intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Xây Dựng Việt Nam - VNCB

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

37
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính của nghiên cứu này là nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất; phân tích thực trạng và phát hiện các nguyên nhân, hạn chế, kết quả quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng TMCP Xây Dựng Việt Nam; Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp để quản trị tốt rủi ro lãi suất tại ngân hàng TMCP Xây Dựng Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Xây Dựng Việt Nam - VNCB

  1. Ộ O V OT O TRƢ N Ọ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH T THỊ THÚY LIÊN QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT T I NGÂN HÀNG T ƢƠN M I CỔ PHẦN XÂY DỰNG VIỆT NAM — VNCB LUẬN VĂN T C SỸ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. Ộ O V OT O TRƢ N Ọ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH T THỊ THÚY LIÊN QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT T I NGÂN HÀNG T ƢƠN M I CỔ PHẦN XÂY DỰNG VIỆT NAM — VNCB CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 60340201 LUẬN VĂN T C SỸ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: P S.TS Ỗ LINH HIỆP Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. L AM OAN Tôi cam đoan luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc của cá nhân. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ rang, đƣợc trích dẫn và phát triển các tài liệu, các công trình nghiên cứu đã đƣợc công bố, tham khảo các tạp chí chuyên ngành và các trang thông tin điện tử. Những quan điểm đƣợc trình bày trong luận văn là quan điểm của cá nhân. Các giải pháp nêu trong luận văn đƣợc rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn. TP. HCM, ngày 14 tháng 6 năm 2014 Tạ Thị Thúy Liên
  4. M CL C TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BẢNG TÓM TẮT LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1 Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................... 2 3 Phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 2 4 Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................... 2 5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 3 6 Bố cục của đề tài: ................................................................................................ 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LÃI SUẤT VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI....... 4 1.1 Lý luận cơ bản về lãi suất ..............................................................................4 1.1.1 Khái niệm về lãi suất ............................................................................. 4 1.1.2 Phân loại lãi suất .................................................................................... 4 1.1.2.1 Căn cứ vào mục đích kinh doanh của Ngân hàng. ...........................4 1.1.2.2 Căn cứ vào giá trị thực của lãi suất. .................................................5 1.1.2.3 Căn cứ vào độ dài thời gian ............................................................5 1.1.2.4 Phân loại theo phƣơng pháp tính lãi: ...............................................6 1.1.2.5 Phân loại căn cứ vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng ............6 1.1.2.6 Phân loại theo loại tiền ....................................................................7 1.1.3 Vai trò của lãi suất đối với nền kinh tế và hoạt động kinh doanh ngân hàng nói riêng. .................................................................................................... 7 1.2 Rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh ngân hàng ..................................8
  5. 1.2.1 Khái niệm rủi ro lãi suất ........................................................................ 8 1.2.2 Các hình thức của rủi ro lãi suất ............................................................ 8 1.2.3 Những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro lãi suất ........................... 10 1.2.3.1 Sự không phù hợp về kỳ hạn của nguồn và tài sản ........................10 1.2.3.2 Sự thay đổi của lãi suất thị trƣờng khác với dự kiến của ngân hàng . ........................................................................................................11 1.2.3.3 Ngân hàng sử dụng lãi suất cố định trong các hợp đồng: ..............11 1.2.4 Ảnh hƣởng của rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh NHTM .... 11 1.3 Hoạt động quản trị rủi ro lãi suất của NHTM .............................................12 1.3.1 Mục tiêu của quản trị rủi ro lãi suất ..................................................... 12 1.3.2 Quy trình quản trị rủi ro lãi suất .......................................................... 12 1.3.3 Mô hình lƣợng hóa rủi ro lãi suất ........................................................ 13 1.3.3.1 Mô hình tái định giá (The reprising model) ...................................13 1.3.3.2 Mô hình kỳ hạn – đến hạn (The maturity model) ..........................14 1.3.3.3 Mô hình thời lƣợng (The duration model) .....................................16 1.3.4 Phƣơng pháp quản trị rủi ro lãi suất .................................................... 20 1.3.4.1 Quản trị rủi ro lãi suất áp dụng các hợp đồng phái sinh ................20 1.3.4.2 Quản trị rủi ro lãi suất bằng phƣơng pháp quản lý khe hở nhạy cảm lãi suất ........................................................................................................22 1.3.4.3 Quản trị rủi ro lãi suất bằng phƣơng pháp quản lý khe hở kỳ hạn. 24 1.3.4.4 Quản trị rủi ro lãi suất bằng hợp đồng lãi suất kỳ hạn (Fras - Forward rate agreement) .................................................................................25 1.4 Kinh nghiệm phòng ngừa RRLS tại các NHTM của một số nƣớc và bài học đối với Việt Nam ...................................................................................................27 1.4.1 Kinh nghiệm phòng ngừa rủi ro lãi suất của một số nƣớc trên thế giới .. .............................................................................................................. 27 1.4.1.1 Kinh nghiệm của của Mỹ ...............................................................27 1.4.1.2 Kinh nghiệm của Thái Lan.............................................................28 1.4.1.3 Kinh nghiệm của Trung Quốc........................................................29
  6. 1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .......................................................30 1.5 Kết luận chƣơng 1 .......................................................................................30 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XÂY DỰNG VIỆT NAM - VNCB ................. 32 2.1 Vài nét về NHTMCP Xây Dựng Việt Nam _ VNCB .................................32 2.1.1 Giới thiệu về VNCB ............................................................................ 32 2.1.2 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 33 2.2 Chính sách tiền tệ 2010 – 2013 ...................................................................35 2.3 Thực trạng về quản trị rủi ro lãi suất tại VNCB ..........................................38 2.3.1 Kết quả hoạt động chung của VNCB .................................................. 38 2.3.1.1 Kết quả hoạt động huy động vốn ...................................................38 2.3.1.2 Kết quả hoạt động sử dụng vốn .....................................................42 2.3.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................47 2.3.2 Diễn biến lãi suất trong kinh doanh và rủi ro lãi suất tại VNCB ......... 48 2.3.2.1 Diễn biến lãi suất tại VNCB ..........................................................48 2.3.2.2 Diễn biến rủi ro lãi suất tại VNCB.................................................50 2.3.2.3 Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại VNCB .................................51 2.3.3 Những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro lãi suất tại VNCB ................................................................................... 53 2.3.3.1 Những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro lãi suất VNCB ..........53 2.3.3.2 Nguyên nhân của những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro lãi suất tại VNCB. ................................................................................................54 2.4 Kết luận chƣơng 2 .......................................................................................58 CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XÂY DỰNG VIỆT NAM - VNCB ................ 59 3.1 Định hƣớng trong hoạt động quản trị rủi ro lãi suất của VNCB trong thời gian tới ...................................................................................................................59 3.1.1 Chiến lƣợc phát triển của VNCB trong thời gian tới. .......................... 59 3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro lãi suất tại VNCB ................61
  7. 3.2.1 Nhà quản trị ngân hàng cần nâng cao nhận thức về quản trị rủi ro lãi suất .............................................................................................................. 61 3.2.1.1 Xác định trách nhiệm của các bộ phận tham gia vào quy trình quản trị rủi ro lãi suất ...............................................................................................62 3.2.1.2 Thực hiện quy trình, quy chế hoá hoạt động quản trị rủi ro lãi suất ........................................................................................................62 3.2.2 Hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro lãi suất tại VNCB ..................... 63 3.2.2.1 Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt đáp ứng yêu cầu cạnh tranh trong giai đoạn hiện nay ..................................................................................63 3.2.2.2 Hoàn thiện phƣơng pháp hoạch định chính sách lãi suất tiền gửi và cho vay ........................................................................................................64 3.2.2.3 Thực hiện quản lý lãi suất theo phƣơng pháp kết hợp lãi suất thả nổi và cố định ..................................................................................................65 3.2.3 Lựa chọn phƣơng pháp định lƣợng rủi ro lãi suất phù hợp ................. 66 3.2.4 Sử dụng các biện pháp nội bảng và ngoại bảng để phòng chống rủi ro lãi suất .............................................................................................................. 67 3.2.4.1 Biện pháp nội bảng ........................................................................67 3.2.4.2 Biện pháp ngoại bảng .....................................................................68 3.2.5 Tăng cƣờng kiểm soát nội bộ đối với rủi ro lãi suất. ........................... 74 3.2.6 Tổ chức giám sát công tác quản trị rủi ro lãi suất ................................ 75 3.2.7 Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại vào quản trị rủi ro lãi suất .... 75 3.2.8 Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ và nhân viên ngân hàng ................. 76 3.3 Các kiến nghị với NHNN góp phần hổ trợ các NHTM trong công tác quản trị rủi ro lãi suất .....................................................................................................78 3.3.1 Hoàn thiện các qui định pháp lý về quản trị rủi ro lãi suất tại các NHTM. ............................................................................................................. 78 3.3.2 Hoàn thiện cơ chế lãi suất định hƣớng và nâng cao vai trò điều tiết lãi suất của NHNN ................................................................................................ 79
  8. 3.3.3 Phát triển thị trƣờng tiền tệ, tạo điều kiện cho các NHTM hoàn thiện quản trị rủi ro lãi suất ....................................................................................... 79 3.4 Kết luận chƣơng 3 .......................................................................................80 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  9. AN M TỪ V ẾT TẮT CBNV: Cán bộ nhân viên CNTT: Công nghệ thông tin FRA: Forward rate agreement FFD: Forward Forward Deposit NHTM: Ngân hàng thƣơng mại NHTMCP: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NHTW: Ngân hàng trung ƣơng. NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc NNVN: Nhà nƣớc Việt Nam QTRR: Quản trị rủi ro lãi suất RRLS: Rủi ro lãi suất SX VLXD: Sản xuất vật liệu xây dựng TCTD: Tài chính tín dụng TSC: Tài sản có TSN: Tài sản nợ TTQT: Tiền tệ quốc tế TMCP: Thƣơng mại cổ phần
  10. AN M ÌN Hình 2.1 Diễn biến lãi suất 2008 – 11/2013 --------------------------------------------- 42 Hình 2.2 Diễn biến huy động vốn VNCB 2010 – 2013 -------------------------------- 45 Hình 2.3 Diễn biến dƣ nợ cho vay theo thời gian 2010 – 2013 ----------------------- 49
  11. AN M ẢN Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức ------------------------------------------------------------------- 38 Bảng 2.2 Bảng thống kê dƣ nợ cho vay theo thời gian --------------------------------- 49 Bảng 2.3 Bảng thống kê cơ cấu nợ theo nhóm ------------------------------------------ 50 Bảng 2.4 Bảng thống kê danh mục đầu tƣ, góp vốn ------------------------------------ 51 Bảng 2.5 Bảng thống kê mức lãi suất huy động bình quân năm 2010 – 2013 ------ 54 Bảng 2.6 Bảng thống kê mức lãi suất cho vay bình quân năm 2010 – 2013 -------- 54 Bảng 2.7 Tình hình tài sản có - tài sản nợ nhạy cảm lãi suất ngày 31/12/2013 ----- 55
  12. TÓM TẮT Quá trình tự do hoá lãi suất cùng với xu thế hội nhập của ngành ngân hàng Việt Nam vừa tạo điều kiện cho các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) có nhiều cơ hội kinh doanh, tạo động lực cho ngân hàng trong việc cạnh tranh nhƣng cũng để lại nguy cơ về rủi ro lãi suất rất cao. Vì vậy, nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro lãi suất là nhiệm vụ cần thiết phải thực hiện đối với NHTM hiện nay. Dựa trên cơ sở lý luận về lãi suất và rủi ro lãi suất, các nguyên nhân chủ quan, khách quan phát sinh rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của NHTM công tác đo lƣờng rủi ro lãi suất (bằng cách sử dụng các mô hình) và phƣơng pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất tại các NHTM và kinh nghiệm thực tế của một số nƣớc trên thế giới về công tác phòng ngừa rủi ro lãi suất, từ đó rút ra bài học đối với Việt Nam. Từ đây, phân tích thực trạng diễn biến lãi suất và công tác quản trị rủi lãi suất trong thời gian qua tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xây Dựng Việt Nam - VNCB. Có thể thấy rằng công tác quản trị rủi ro lãi suất tại VNCB cũng còn mới mẽ và còn nhiều bất ổn cần phải khắc phục. Nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ nội bộ ngân hàng nhƣ khả năng và tiềm lực về tài chính và nguồn nhân lực. Ngoài ra còn một số nguyên nhân khách quan từ môi trƣờng bên ngoài nhƣ quy định chính phủ, các chính sách của NHNN. Bên cạnh đó, công tác quản trị rủi ro (QTRR) lãi suất tại VNCB còn chịu một số nhân tố tác động đến nhƣ: Môi trƣờng kinh tế vĩ mô, Hành lang pháp lý về vấn đề quản trị rủi ro lãi suất của NHNN, Sự phát triển của các nghiệp vụ phái sinh, Địa bàn hoạt động của ngân hàng, Năng lực tài chính của VNCB, Công tác quản trị tài sản nợ - có, quản trị rủi ro, Chất lƣợng nguồn nhân lực ngân hàng và hạ tầng kỹ thuật công nghệ. Vì vậy, để VNCB phát triển ổn định, bền vững, hạn chế rủi ro lãi suất thì việc hoàn thiện công tác QTRR lãi suất là vấn đề cấp bách hiện nay. Việc đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác QTRR lãi suất cần dựa trên cơ sở phân tích những nguyên nhân và các nhân tố tác động đến rủi ro lãi suất tại VNCB từ đó đƣa ra các giải pháp phù hợp. Tác giả đề xuất 8 nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QTRR lãi suất: Nâng cao nhận thức trách nhiệm của ban quản trị; Hoàn thiện chính
  13. sách quản lý lãi suất; Lựa chọn phƣơng pháp định lƣợng rủi ro lãi suất phù hợp; Sử dụng các biện pháp nội bảng và ngoại bảng để phòng chống rủi ro lãi suất; Tăng cƣờng kiểm soát nội bộ đối với rủi ro lãi suất; Tổ chức giám sát công tác quản trị rủi ro lãi suất; Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại vào quản trị rủi ro lãi suất; Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ và nhân viên ngân hàng. Ngoài ra tác giả cũng đƣa ra một số kiến nghị cho NHNN nhƣ: Hoàn thiện các qui định pháp lý về quản trị rủi ro lãi suất tại các NHTM; Hoàn thiện cơ chế lãi suất định hƣớng và nâng cao vai trò điều tiết lãi suất của NHNN; Phát triển thị trƣờng tiền tệ, tạo điều kiện cho các NHTM hoàn thiện quản trị rủi ro lãi suất.
  14. 1 L MỞ ẦU 1 Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại, tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó ngân hàng thƣơng mại thƣờng chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lƣợng các ngân hàng. Ngân hàng lại là tổ chức thu hết tiết kiệm lớn nhất trong hầu hết mọi nền kinh tế. Hàng triệu cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế - xã hội. Ngân hàng đóng vai trò thủ quỹ cho toàn xã hội. Thu nhập từ ngân hàng là nguồn thu nhập quan trọng của nhiều hộ gia đình. Bên cạnh đó, ngân hàng là tổ chức cho vay chủ yếu đối với doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình và một phần đối với Nhà nƣớc. Đối với các doanh nghiệp, ngân hàng thƣờng là tổ chức cung cấp tín dụng để phục vụ cho việc mua hàng hóa dự trữ hoặc xây dựng nhà máy, mua sắm trang thiết bị ... Khi doanh nghiệp và ngƣời tiêu dùng phải thanh toán cho các khoản mua hàng hóa và dịch vụ, họ thƣờng sử dụng séc ủy nhiệm chi, thẻ tín dụng hay tài khoản điện tử. Và khi họ cần thông tin tài chính, họ thƣờng đến các ngân hàng để nhận đƣợc lời tƣ vấn. Các khoản tín dụng cho chính phủ của ngân hàng là nguồn tài chính quan trọng để đầu tƣ phát triển. Do đó, hoạt động của ngân hàng thƣơng mại thƣờng ảnh hƣởng trực tiếp đến sự ổn định của nền kinh tể. Ngân hàng thƣơng mại có vận hành trơn tru thì nền kinh tể mới có thể phát triển bền vững. Tuy nhiên, hoạt động của ngân hàng thƣơng mại lại thƣờng ẩn chứa rất nhiều những rủi ro. Rủi ro là khái niệm gắn liền với hoạt động kinh doanh của ngân hàng, không thể tách rời rủi ro ra khỏi hoạt động của ngân hàng. Điều này cũng đồng nghĩa với việc mọi nghiệp vụ của ngân hàng đều có khả năng xảy ra rủi ro. Quản trị rủi ro tốt sẽ giúp cho ngân hàng hoạt động tốt hơn. Hiểu rõ điều đó, trong những năm gần đây, các Ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam đã bắt tay vào công việc thúc đẩy hoạt động quản trị rủi ro nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trƣờng tiền tệ. Nền kinh tế Việt Nam đang phát triển, nhiều biến động không lƣờng trƣớc, đặc
  15. 2 biệt là biến động lãi suất. Biến động lãi suất ảnh hƣởng trực tiếp tới nguồn vốn cũng nhƣ lợi nhuận của ngân hàng, do đó các ngân hàng ở Việt Nam coi việc quản trị rủi ro lãi suất nhƣ một mục tiêu cần đạt đƣợc trong tƣơng lai gần. Việc nghiên cứu ảnh hƣởng rủi ro lãi suất để từ đó đƣa ra giải pháp quản trị loại rủi ro này là rất cần thiết đối với ngân hàng thƣơng mại. Có đánh giá tốt mức độ nghiêm trọng và quản lý tốt thì ngân hàng thƣơng mại mới có thể vận hành tốt đƣợc. Đề tài ―Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Xây Dựng Việt Nam - VNCB‖ nhằm mục đích đánh giá tình hình thực tế rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xây Dựng Việt Nam, từ đó đề xuất giải pháp và công cụ để lƣợng hóa rủi ro lãi suất, phƣơng pháp nhằm phòng ngừa rủi ro lãi suất, với mục đích hỗ trợ ngân hàng quản lý rủi ro lãi suất một cách hiệu quả hơn trong thời gian tới. Rủi ro lãi suất trong ngân hàng là một phạm trù rất lớn, đòi hỏi nghiên cứu chuyên sâu và công nghệ phù hợp, đồng thời cần kiến thức rộng về công tác quản trị rủi ro nói chung trong lĩnh vực ngân hàng. 2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu chính của nghiên cứu này là nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất; Phân tích thực trạng và phát hiện các nguyên nhân, hạn chế, kết quả quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng TMCP Xây Dựng Việt Nam; Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp để quản trị tốt rủi ro lãi suất tại ngân hàng TMCP Xây Dựng Việt Nam. 3 Phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản trị tốt rủi ro lãi suất tại ngân hàng TMCP Xây Dựng Việt Nam.  Phạm vi nghiên cứu: giai đoạn từ đầu năm 2010 đến năm 2013. 4 Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp thu thập thông tin, cụ thể dùng phƣơng pháp phân tích tài liệu; phƣơng pháp quan sát; phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, dự báo để đánh giá thực trạng và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản trị rủi ro lãi suất của ngân TMCP Xây Dựng Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu với các giai đoạn quá
  16. 3 khứ, phƣơng pháp diễn dịch và tổng hợp làm cơ sở cho việc làm rõ các thực trạng và đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng TMCP Xây Dựng Việt Nam. 5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Nghiên cứu này đƣợc xây dựng trên cơ sở một sự khan hiếm thông tin về các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản trị rủi ro lãi suất của ngân hàng thƣơng mại. Kết quả của nó sẽ góp phần cung cấp kiến thức liên quan đến nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng. Do đó, đề tài sẽ đóng góp vào các tài liệu quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng cả về mặt lý thuyết và thực tế. Cụ thể kết quả nghiên cứu của đề tài này đem lại một số ý nghĩa nhƣ sau:  Cung cấp nguồn tài liệu tham khảo để đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Xây Dựng Việt Nam trong thời gian qua.  Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện những vấn đề lý luận, thực tiễn trong công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Xây Dựng Việt Nam góp phần nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh tiền tệ của Ngân hàng. 6 ố cục của đề tài: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn kết cấu thành 3 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan về lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại (NHTM). Chƣơng 2: Thực trạng về quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xây Dựng Việt Nam - VNCB. Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hang thƣơng mại cổ phần Xây Dựng Việt Nam - VNCB.
  17. 4 ƢƠN 1: TỔN QUAN VỀ LÃ SUẤT V QUẢN TRỊ RỦ RO LÃI SUẤT TRON O T ỘN KN OAN CỦA NGÂN HÀNG T ƢƠN M . 1.1 Lý luận cơ bản về lãi suất 1.1.1 Khái niệm về lãi suất Theo C. Mác, lãi suất là một phần giá trị thặng dƣ mà ngƣời đi vay tạo ra và đƣợc trả cho ngƣời cho vay từ quá trình chu chuyển vốn tín dụng theo công thức T- T’ và đƣợc xác định bằng tỷ lệ giữa tổng lợi tức thu đƣợc từ vốn cho vay trong thời gian một năm so với vốn cho vay. Lãi suất hay lợi tức đƣợc hình thành từ tỷ suất lợi nhuận của ngƣời đi vay do đó luôn nhỏ hơn tỷ suất lợi nhận bình quân của nền kinh tế. Các nhà kinh tế học hiện đại nhƣ Keynes, Marshall, Peter S.Rose cũng đã đƣa ra các khái niệm về lãi suất nhƣng đều nêu lên những điểm chung của lãi suất nhƣ khi sử dụng bất kỳ khoản tín dụng nào, ngƣời vay cũng phải trả thêm một phần giá trị ngoài phần vốn gốc vay ban đầu. Tỷ lệ phần trăm của phần tăng thêm này so với phần vốn vay ban đầu đƣợc gọi là lãi suất. Tóm lại, lãi suất là giá cả của việc đƣợc sử dụng một số vốn bằng tiền trong một khoảng thời gian cụ thể theo thỏa thuận. Trên giác độ phƣơng pháp biểu hiện lãi suất đƣợc tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa giá trị dôi ra và số vốn gốc ban đầu trong một khoảng thời gian nhất định, thƣờng là một năm. 1.1.2 Phân loại lãi suất 1.1.2.1 Căn cứ vào mục đích kinh doanh của Ngân hàng. Lãi suất huy động : Loại lãi suất quy định tỷ lệ lãi phải trả cho các hình thức nhận tiền gửi của khách hàng. Để đảm bảo sự công bằng trong nền kinh tế thị trƣờng, việc định các mức lãi suất huy động khác nhau chỉ căn cứ vào đối tƣợng huy động (tiền hoặc vật có giá trị) và thời hạn huy động. Lãi suất cho vay: Loại lãi suất quy định tỷ lệ lãi mà ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay (NHTM). về mặt lý thuyết, các mức lãi suất cho vay khác nhau đƣợc
  18. 5 căn cứ vào tỷ suất lợi nhuận bình quân của đối tƣợng đầu tƣ và thời hạn cho vay. Tuy nhiên, với ý nghĩa là một công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, điều đó không phải bao giờ cũng đúng , vì nó còn phụ thuộc vào mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội của mỗi quốc gia trong từng thời kỳ. Mối quan hệ giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy động: [Lãi suất cho vay] = [lãi suất huy động] + [chi phí] + [rủi ro tối thiểu] + [lợi nhuận] 1.1.2.2 Căn cứ vào giá trị thực của lãi suất. Lãi suất danh nghĩa là lãi suất đã bao gồm cả những tổn thất do lạm phát gây ra do sự gia tăng của mức giá chung. Lãi suất thực tế là lãi suất sau khi đã loại trừ những ảnh hƣởng của lạm phát. Quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế đƣợc biểu thị bằng các công thức sau: Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa - Tỷ lệ lạm phát dự kiến Trên thực tế, tỷ lệ lạm phát sau đó có thể khác với tỷ lệ lạm phát dự kiến nên không thể biết trƣớc một cách chắc chắn đƣợc lãi suất thực tế còn lãi suất danh nghĩa thì có thể biết trƣớc đƣợc một cách chắc chắn khi công bố. 1.1.2.3 Căn cứ vào độ dài thời gian : Cơ sở của cơ chế lãi suất này là ở chỗ thời gian thuê vốn (cả huy động và cho vay) càng dài thì lợi nhuận làm ra càng nhiều, đồng thời tính rủi ro mất vốn cũng càng cao. Lãi suất ngắn hạn: là loại lãi suất áp dụng cho các khoản huy động và khoản vay ngắn hạn, có thời hạn dƣới 1 năm. Lãi suất trung hạn: là loại lãi suất áp dụng cho các khoản huy động và khoản vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Lãi suất dài hạn: là loại lãi suất áp dụng cho các khoản huy động và khoản cho vay có thời hạn trên 5 năm. Theo cách phân loại này, cả lãi suất huy động và lãi suất cho vay, thời gian càng dài thì lãi suất càng cao. Tuy nhiên, trong một số trƣờng hợp đặc biệt lãi suất ngắn hạn có thể cao hơn lãi suất trung và dài hạn, ví dụ: khi nền kinh tế trong quá
  19. 6 trình khôi phục lại sau chiến tranh, khủng hoảng kinh tế…. Nhà nƣớc cần một số lƣợng vốn lớn trong thời gian ngắn, lúc này lãi suất huy động ngắn hạn sẽ đƣợc ƣu tiên nâng cao hơn các loại lãi suất khác. 1.1.2.4 Phân loại theo phương pháp tính lãi: Lãi suất đơn : lãi suất đơn là lãi suất của một hợp đồng tài chính mà việc thanh toán tiền gốc và tiền lãi chỉ đƣợc tiến hành một lần tại thời điểm hợp đồng đến hạn, trong đó không có yếu tố lãi sinh ra lãi. Lãi suất đơn đƣợc sử dụng chủ yếu đối với các hợp đồng có thời hạn ngắn và chỉ có một kỳ thanh toán. Lãi suất kép : Những hợp đồng tài chính có nhiều kỳ tính lãi, mà lãi phát sinh của kỳ trƣớc đƣợc gộp chung vào với gốc để tính lãi cho kỳ tiếp theo, phƣơng pháp tính lãi nhƣ vậy gọi là lãi suất kép, hay lãi sinh ra lãi. 1.1.2.5 Phân loại căn cứ vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng  Lãi suất tiền gửi: Là lãi suất ngân hàng phải trả cho ngƣời gửi tiền vào ngân hàng.  Lãi suất tiền vay: Là lãi suất ngƣời đi vay tín dụng phải trả cho ngân hàng qua việc sử dụng vốn vay của ngân hàng. Lãi suất tiền vay bình quân luôn phải lớn hơn lãi suất tiền gửi bình quân, nhờ đó mà ngân hàng thu đuợc lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất.  Lãi suất chiết khấu: Là lãi suất khách hàng phải trả cho ngân hàng khi khách hàng yêu cầu đƣợc vay vốn từ ngân hàng dƣới hình thức chiết khấu thƣơng phiếu hoặc giấy tờ có giá khác chƣa đến hạn thanh toán của khách hàng.  Lãi suất tái chiết khấu: Là lãi suất của NHTW cho các NHTM vay dƣới hình thức chiết khấu thƣơng phiếu hoặc các giấy tờ có giá chƣa đến hạn thanh toán của NHTM.  Lãi suất liên ngân hàng: Đƣợc áp dụng trong hoạt động tín dụng giữa các ngân hàng với nhau. Lãi suất liên ngân hàng đƣợc hình thành bởi quan hệ cung cầu vốn vay trên thị trƣờng liên ngân hàng và chịu sự chi phối bởi lãi suất cho các ngân hàng trung gian vay của NHTW.
  20. 7  Lãi suất cơ bản: Là lãi suất đƣợc các ngân hàng sử dụng làm cơ sở ấn định mức lãi suất kinh doanh của mình. 1.1.2.6 Phân loại theo loại tiền : Lãi suất nội tệ: là loại lãi suất áp dụng để tính toán cho đồng nội tệ (kể cả lãi suất huy động và lãi suất cho vay). Lãi suất ngoại tệ: là lãi suất tính toán áp dụng cho đồng ngoại tệ. Lãi suất ngoại tệ có ảnh hƣởng đến việc khuyến khích xuất khẩu hay nhập khẩu: để khuyến khích xuất khẩu, ngƣời ta thƣờng áp dụng cơ chế lãi suất ngoại tệ cho vay thấp hơn, trong huy động thì cao hơn so với lãi suất nội tệ và ngƣợc lại. Với cơ chế này sẽ khuyến khích các nhà xuất khẩu vay tiền để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của mình trong trƣờng hợp lãi suất cho vay đối với đồng ngoại tệ thấp và ngƣợc lại. 1.1.3 Vai trò của lãi suất đối với nền kinh tế và hoạt động kinh doanh ngân hàng nói riêng.  Lãi suất đóng vai trò nhƣ một đòn bẫy kinh tế cực kỳ lợi hại trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại.  Trong hoạt động huy động vốn: lãi suất cho phép ngân hàng xác định quy mô nguồn vốn phù hợp với các mức lãi suất và chi phí chấp nhận đƣợc.Trong hoạt động cho vay: lãi suất cho phép ngân hàng chọn lựa đƣợc khách hàng mình mong muốn.  Lãi suất là công cụ kích thích lợi ích vật chất nhằm thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế.  Lãi suất đƣợc coi là 1 loại giá cả đặc biệt trong kinh doanh vốn tiền tệ, do vậy tùy theo nhu cầu cần huy động nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của mình, họ có thể điều chỉnh để kích thích lợi ích vật chất với ngƣời gửi tiền, trên cơ sở đó tạo đƣợc nguồn vốn huy động đáp ứng nhu cầu kinh doanh tiền tệ của mình.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0