intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình – Sở Giao Dịch

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:152

33
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tìm hiểu thực tế giữa lãi suất từ việc cho vay vốn và chi phí phát sinh từ việc huy động vốn và sự chênh lệch thời lượng giữa Tài sản Có và Tài sản Nợ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình – Sở Giao Dịch, qua đó cho thấy rủi ro lãi suất luôn tiềm ẩn trong kinh doanh doanh ngân hàng và đo lường mức độ ảnh hưởng của lãi suất đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình – Sở Giao Dịch

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM PHẠM THỊ LỆ THU CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.TRƯƠNG QUANG THÔNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu trong luận văn được tác giả thu thập từ các báo cáo của Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình, Ngân hàng Nhà nước và từ các nguồn khác. Các số liệu và thông tin trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và được phép công bố. TPHCM, ngày 26 tháng 12 năm 2011 Phạm Thị Lệ Thu i
  3. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ABBANK Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ficombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đệ nhất NHNN Ngân hàng Nhà nước NII (Net Interest Income) thu nhập lãi ròng NIM (Net Interest Margin) biên độ thu nhập lãi ròng OMO (Open Market Operation) nghiệp vụ thị trường mở SCB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn TMCP Thương mại Cổ phần TSC Tài sản Có TSN Tài sản Nợ Vietcombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vietnam Tín Nghĩa Bank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Tín Nghĩa ii
  4. DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 1.1: Xác định thời lượng của khoản vay kỳ hạn 5 năm ....................... 21 Bảng 2.1: Cơ cấu dư nợ ................................................................................. 50 Bảng 2.2: Lãi suất huy động vốn bình quân tại ABBANK năm 2009 đến quý 3 năm 2011. .............................................................................................................. 52 Bảng 2.3: Lãi suất cho vay vốn bình quân tại ABBANK năm 2009 đến quý 3 năm 2011 .................................................................................................................. 53 Bảng 2.4: Tốc độ tăng trưởng dư nợ tại ABBANK từ 2008 đến quý 3 năm 2011 .......................................................................................................................... 55 Bảng 2.5 : Lợi nhuận hoạt động kinh doanh từ năm 2008 đến quý 3 năm 2011 .......................................................................................................................... 56 Bảng 2.6: Chênh lệch giữa dư nợ và huy động qua các kỳ hạn tại ABBANK năm 2008 .................................................................................................................. 58 Bảng 2.7: Dư Nợ - Huy động theo giá trị sổ sách 2008 ................................ 60 Bảng 2.8: Dư Nợ - Huy động theo giá trị thị trường 2008 .......................... 123 Bảng 2.9: Dư Nợ - Huy động theo giá trị thị trường 2008 khi lãi suất tăng 1% ................................................................................................................................ 124 Bảng 2.10: Dư Nợ - Huy động theo giá trị thị trường 2008 khi lãi suất giảm 1% ........................................................................................................................... 125 Bảng 2.11: Lãi suất huy động bình quân và cho vay bình quân tại ABBANK năm 2008 ................................................................................................................ 135 Bảng 2.12: Chênh lệch giữa dư nợ và huy động qua các kỳ hạn tại ABBANK năm 2009 .................................................................................................................. 62 Bảng 2.13: Dư Nợ - Huy động theo giá trị sổ sách 2009 .............................. 64 Bảng 2.14: Dư Nợ - Huy động theo giá trị thị trường 2009 ........................ 126 Bảng 2.15: Dư Nợ - Huy động theo giá trị thị trường 2009 khi lãi suất tăng 0.5% ........................................................................................................................ 127 Bảng 2.16: Dư Nợ - Huy động theo giá trị thị trường 2009 khi lãi suất giảm 0.5% ........................................................................................................................ 128 iii
  5. Bảng 2.17: Lãi suất huy động bình quân và cho vay bình quân tại ABBANK năm 2009 ................................................................................................................ 135 Bảng 2.18: Chênh lệch giữa dư nợ và huy động qua các kỳ hạn tại ABBANK năm 2010 .................................................................................................................. 66 Bảng 2.19: Dư Nợ - Huy động theo giá trị sổ sách 2010 .............................. 68 Bảng 2.20: Dư Nợ - Huy động theo giá trị thị trường 2010 ........................ 129 Bảng 2.21: Dư Nợ - Huy động theo giá trị thị trường 2010 khi lãi suất tăng 1% ........................................................................................................................... 130 Bảng 2.22: Dư Nợ - Huy động theo giá trị thị trường 2010 khi lãi suất giảm 1% ........................................................................................................................... 131 Bảng 2.23: Lãi suất huy động bình quân và cho vay bình quân tại ABBANK năm 2010 ................................................................................................................ 136 Bảng 2.24: Chênh lệch giữa dư nợ và huy động qua các kỳ hạn tại ABBANK năm 2011 .................................................................................................................. 70 Bảng 2.25: Dư Nợ - Huy động theo giá trị sổ sách 2011 .............................. 72 Bảng 2.26: Dư Nợ - Huy động theo giá trị thị trường 2011 ........................ 132 Bảng 2.27: Dư Nợ - Huy động theo giá trị thị trường 2011 khi lãi suất tăng 0.5% ........................................................................................................................ 133 Bảng 2.28: Dư Nợ - Huy động theo giá trị thị trường 2011 khi lãi suất giảm 0.5% ........................................................................................................................ 134 Bảng 2.29: Lãi suất huy động bình quân và cho vay bình quân tại ABBANK năm 2011 ................................................................................................................ 136 Bảng 2.30: Phân loại nợ từ 2008 đến quý 3 năm 2011 ................................. 74 Bảng 2.31: Lãi suất Huy động Bình quân – Lãi suất điều hòa vốn – Lãi suất cho vay bình quân năm 2008 .................................................................................. 137 Bảng 2.32: Lãi suất Huy động Bình quân – Lãi suất điều hòa vốn – Lãi suất cho vay bình quân năm 2009 .................................................................................. 138 Bảng 2.33: Lãi suất Huy động Bình quân – Lãi suất điều hòa vốn – Lãi suất cho vay bình quân năm 2010 .................................................................................. 139 Bảng 2.34: Lãi suất Huy động Bình quân – Lãi suất điều hòa vốn – Lãi suất cho vay bình quân năm 2011 .................................................................................. 140 iv
  6. Bảng 3.1: Các dòng tiền của Ngân hàng Thương mại A trong hợp đồng hoán đổi lãi suất ............................................................................................................... 94 Bảng 3.2: Lãi suất trái phiếu coupon và lãi suất trái phiếu chiết khấu ........ 98 Bảng 3.3: Mối tương quan giữa mức lãi suất trái phiếu coupon, mức lãi suất trái phiếu chiết khấu và mức lãi suất dự báo .......................................................... 100 v
  7. DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ / SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Tổ chức điều hòa vốn tập trung giữa Hội Sở Chính và các đơn vị kinh doanh ................................................................................................................ 32 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức.............................................................................. 38 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dư nợ ............................................................................. 51 Biểu đồ 2.2: Lãi suất huy động vốn bình quân tại ABBANK năm 2009 đến quý 3 năm 2011 ........................................................................................................ 52 Biểu đồ 2.3: Lãi suất cho vay vốn bình quân tại ABBANK năm 2009 đến quý 3 năm 2011 ........................................................................................................ 54 Biểu đồ 2.4: Mức tăng trưởng dư nợ và huy động vốn tại ABBANK giai đoạn từ 2008 đến quý 3 – 2011 ................................................................................ 55 Biểu đồ 2.5: Lợi nhuận trước DPRR của ABBANK – Sở Giao Dịch từ 2008 đến quý 3 năm 2011 ................................................................................................. 57 Biểu đồ 2.6: Chênh lệch giữa dư nợ và huy động qua các kỳ hạn tại ABBANK năm 2008 ................................................................................................ 59 Biểu đồ 2.7: Lãi suất huy động bình quân và cho vay bình quân tại ABBANK năm 2008 ................................................................................................ 61 Biểu đồ 2.8: Chênh lệch giữa dư nợ và huy động qua các kỳ hạn tại ABBANK năm 2009 ................................................................................................ 63 Biểu đồ 2.9: Lãi suất huy động bình quân và cho vay bình quân tại ABBANK năm 2009 ................................................................................................ 65 Biểu đồ 2.10: Chênh lệch giữa dư nợ và huy động qua các kỳ hạn tại ABBANK năm 2010 ................................................................................................ 67 Biểu đồ 2.11: Lãi suất huy động bình quân và cho vay bình quân tại ABBANK năm 2010 ................................................................................................ 69 Biểu đồ 2.12: Chênh lệch giữa dư nợ và huy động qua các kỳ hạn tại ABBANK năm 2011 ................................................................................................ 71 Biểu đồ 2.13: Lãi suất huy động bình quân và cho vay bình quân tại ABBANK năm 2011 ................................................................................................ 73 vi
  8. Biểu đồ 2.14: Tỷ lệ phân loại nợ tại Ngân hàng TMCP An Bình – Sở Giao Dịch từ 2008 đến quý 3 năm 2011 ........................................................................... 75 Biểu đồ 2.15: Lãi suất Huy động Bình quân – Lãi suất điều hòa vốn – Lãi suất cho vay bình quân năm 2008 .......................................................................... 137 Biểu đồ 2.16: Lãi suất Huy động Bình quân – Lãi suất điều hòa vốn – Lãi suất cho vay bình quân năm 2009 .......................................................................... 138 Biểu đồ 2.17: Lãi suất Huy động Bình quân – Lãi suất điều hòa vốn – Lãi suất cho vay bình quân năm 2010 .......................................................................... 139 Biểu đồ 2.18: Lãi suất Huy động Bình quân – Lãi suất điều hòa vốn – Lãi suất cho vay bình quân năm 2011 .......................................................................... 140 Sơ đồ 2.2: Quy trình điều hoà vốn nội bộ của Ngân hàng TMCP An Bình .. 76 Biểu đồ 3.1: Lãi suất coupon và lãi suất chiết khấu ...................................... 98 vii
  9. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... ii DANH SÁCH CÁC BẢNG ............................................................................................... iii DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ / SƠ ĐỒ............................................................................ vi LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ..................................................................... 4 1.1. Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng.................................................. 4 1.1.1. Một số khái niệm .................................................................................... 4 1.1.2. Quản trị rủi ro ......................................................................................... 5 1.1.3. Các loại rủi ro ......................................................................................... 6 1.1.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro ................................................................... 7 1.1.4.1 Nguyên nhân khách quan......................................................................... 7 1.4.1.2 Nguyên nhân chủ quan ............................................................................ 8 1.1.5. Tác động của rủi ro đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần .......................................................................................................... 9 1.2. Quản trị rủi ro lãi suất của ngân hàng thương mại ..................................... 10 1.2.1. Quản trị rủi ro lãi suất trong kinh doanh ngân hàng ............................ 10 1.2.1.1. Quản trị Tài sản Nợ ....................................................................... 10 1.2.1.2. Quản trị Tài sản Có ....................................................................... 13 1.2.2. Đo lường quản trị rủi ro lãi suất ........................................................... 16 1.2.2.1. Mô hình kỳ hạn đến hạn (the maturity model) .............................. 16 1.2.2.2. Mô hình định giá lại (the repricing model) ................................... 18 1.2.2.3. Mô hình thời lượng (The duration model) .................................... 20 1.2.3. Chiến lược quản trị rủi ro lãi suất ........................................................ 23 1.2.4. Công cụ phòng ngừa rủi ro lãi suất ...................................................... 24 1.2.4.1. Hợp đồng lãi suất kỳ hạn (Forward rate agreement) ..................... 25 1.2.4.2. Hợp đồng lãi suất tương lai ........................................................... 25 1.2.4.3. Hợp đồng hoán đổi lãi suất (interest rate swaps) .......................... 26 1.2.4.4. Hợp đồng quyền chọn lãi suất ....................................................... 28 viii
  10. 1.2.5. Nguyên tắc quản trị rủi ro lãi suất theo tiêu chuẩn Basel II ................. 29 1.2.6. Quản trị rủi ro lãi suất theo cơ chế quản lý vốn tập trung. ................... 30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH – SỞ GIAO DỊCH ............................. 34 2.1. Vài nét tổng quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình – Sở Giao Dịch. 34 2.1.1. Tổng quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình .................... 34 2.1.2. Những dấu mốc phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình 36 2.1.3. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 37 2.2. Chính sách tiền tệ Việt Nam trong giai đoạn 2009 – 2011 ......................... 39 2.2.1. Về chính sách tiền tệ năm 2009 ........................................................... 39 2.2.2. Về chính sách tiền tệ năm 2010 - 2011 ................................................ 41 2.3. Thực trạng kiểm soát rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình – Sở Giao Dịch ............................................................................................. 44 2.3.1. Cấu trúc quản trị rủi ro tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình 44 2.3.2. Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP An Bình – Sở Giao Dịch ........................................................................................................... 47 2.4. Tổ chức hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP An Bình – Sở Giao Dịch. ........................................................................................................ 75 2.5. Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình – Sở Giao Dịch .............................................................................. 77 2.5.1. Kết quả đạt được .................................................................................. 77 2.5.2. Những hạn chế trong hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình – Sở Giao Dịch................................................. 78 2.5.3. Nguyên nhân những hạn chế trong quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình – Sở Giao Dịch................................................. 80 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 84 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH - SỞ GIAO DỊCH......... 85 3.1. Định hướng chung về quản trị Tài Sản Nợ và Tài Sản Có nhằm hạn chế rủi ro lãi suất ............................................................................................................... 85 3.1.1. Về phía Ngân hàng Nhà nước .............................................................. 85 ix
  11. 3.1.2. Về phía Ngân hàng Thương mại .......................................................... 86 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình – Sở Giao Dịch .............................................................................. 87 3.2.1. Mô hình tổ chức hoạt động quản trị rủi ro lãi suất ............................... 87 3.2.2. Hoàn thiện mô hình quản trị rủi ro lãi suất .......................................... 89 3.2.2.1. Phân tích rủi ro lãi suất .................................................................. 89 3.2.2.2. Ứng dụng mô hình đo lường rủi ro lãi suất ................................... 89 3.2.2.3. Công cụ phòng ngừa rủi ro lãi suất ............................................... 90 3.2.2.4. Kiểm soát, giám sát rủi ro lãi suất ............................................... 101 3.3. Các kiến nghị để hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro lãi suất ................. 101 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình - Hội Sở .. 101 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .................................................. 104 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 106 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 107 PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 108 PHỤ LỤC 1: LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH – SỞ GIAO DỊCH TỪ 2008 – QUÝ 3 / 2011 ....... 108 PHỤ LỤC 2: LÃI SUẤT CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH – SỞ GIAO DỊCH TỪ 2008 – QUÝ 3 / 2011 ....................... 113 PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH – SỞ GIAO DỊCH TỪ 2008 – QUÝ 3 / 2011 ................ 115 PHỤ LỤC 4: LÃI SUẤT ĐIỀU HOÀ VỐN NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH – SỞ GIAO DỊCH TỪ 2008 – QUÝ 3 / 2011 119 PHỤ LỤC 5: DƯ NỢ - HUY ĐỘNG THEO GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG ............ 123 PHỤ LỤC 6: LÃI SUẤT HUY ĐỘNG, LÃI SUẤT ĐIỀU HÒA VỐN, LÃI SUẤT CHO VAY BÌNH QUÂN QUA CÁC NĂM. ......................................... 135 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 141 x
  12. Trang 1 LỜI MỞ ĐẦU Giới thiệu Hiện nay, toàn cầu hóa nền kinh tế không còn là vấn đề xa lạ mà đã và đang trở thành một xu hướng phát triển tất yếu khách quan đối với nền kinh tế của một quốc gia. Chính thức gia nhập Tổ chức thương mại quốc tế (WTO) cùng với các tổ chức hợp tác khu vực, Việt Nam nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng đang từng bước nỗ lực làm mới mình, đón đầu hội nhập. Trong đó, hệ thống Ngân hàng Thương mại Cổ phần được đánh giá là hệ thống khác năng động trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, đến thời điểm này, chúng ta đang ở giai đoạn đầu của quá trình hội nhập – giai đoạn chuẩn bị những điều kiện tốt nhất để bước vào cuộc cạnh tranh thực sự sẽ diễn ra từ sau năm 2010, khi mà các cam kết hội nhập thực sự bắt đầu có hiệu lực. Để có thể tồn tại và phát triển bền vững trong cuộc cạnh tranh này, các Ngân hàng Thương mại Cổ phần phải nỗ lực nâng cao năng lực cạnh tranh về mọi mặt. Với ý tưởng này, tôi xin chọn đề tài “Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình – Sở Giao Dịch” với hy vọng có thể giúp Ngân hàng Thương mại Cổ phần phát triển bền vững trong thời kỳ hội nhập. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu thực tế giữa lãi suất từ việc cho vay vốn và chi phí phát sinh từ việc huy động vốn và sự chênh lệch thời lượng giữa Tài sản Có và Tài sản Nợ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình – Sở Giao Dịch, qua đó cho thấy rủi ro lãi suất luôn tiềm ẩn trong kinh doanh doanh ngân hàng và đo lường mức độ ảnh hưởng của lãi suất đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Từ đó, tác giả đưa ra các giải pháp để hạn chế rủi ro lãi suất nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho Ngân hàng TMCP An Bình – Sở Giao Dịch hạn chế đến mức thấp nhất những thiệt hại từ ảnh hưởng xấu của biến động lãi suất đến thu nhập của ngân hàng.
  13. Trang 2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn: thực trạng và giải pháp để hạn chế rủi ro lãi suất trong kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình trong khoảng thời gian từ năm 2009 đến hết quý 3 năm 2011. Tính thực tiễn của đề tài Việc duy trì lãi suất ổn định trong một thời gian dài của Ngân hàng Nhà nước đã làm cho nhà quản trị của Ngân hàng Thương mại Cổ phần không chú trọng đến công tác đề phòng rủi ro lãi suất. Cho đến cuối năm 2010, tình hình kinh tế vĩ mô có nhiều diễn biến bất lợi do lạm phát gia tăng, chỉ số giá tiêu dùng gia tăng cùng với chính sách thắt chặt tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước đã đẩy các Ngân hàng Thương mại Cổ phần vào cuộc khủng hoảng thanh khoản, bắt buộc các Ngân hàng bước vào cuộc chạy đua lãi suất làm lãi suất biến động theo chiều hướng tăng liên tục. Điều này bộc lộ mặt yếu kém trong công tác đề phòng rủi ro của các Ngân hàng Thương mại Cổ phần, đặc biệt là rủi ro lãi suất. Qua việc nghiên cứu về hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình- Sở Giao Dịch, tác giả mong muốn giúp các ngân hàng có cái nhìn đúng đắn hơn về mối liên hệ giữa công tác quản lý Tài sản Nợ - Tài sản Có để phòng chống rủi ro, trong đó đặc biệt là rủi ro lãi suất, góp phần nâng cao năng lực quản trị rủi ro của Ngân hàng Thương mại Cổ phần. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu: phương pháp tổng hợp số liệu, phương pháp phân tích đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất, ngoài ra còn vận dụng các phương pháp phân tích đo lường rủi ro lãi suất, các nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro lãi suất từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp để quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP An Bình – Sở Giao Dịch.
  14. Trang 3 Hạn chế của luận văn Do hầu hết các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam chưa có sự quan tâm đúng mức đến việc quản lý Tài sản Nợ - Tài sản Có để tránh rủi ro lãi suất nên các mô hình quản lý hoặc không được xây dựng, hoặc chỉ được xây dựng một cách khái quát nên tôi không thể nêu chi tiết mô hình tham khảo, đánh giá chi tiết những mô hình đã được áp dụng. Kết cấu của đề tài Đề tài được chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình – Sở Giao Dịch. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình – Sở Giao Dịch.
  15. Trang 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN 1.1. Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng 1.1.1. Một số khái niệm Rủi ro có thể xuất hiện trong mọi ngành, mọi lĩnh vực. Nó là một yếu tố khách quan nên con người không thể loại trừ được hết mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng như những thiệt hại do chúng gây ra. Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro nhưng nhìn chung có thể chia làm 2 quan điểm: Thứ nhất, theo quan điểm truyền thống: rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn, hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con người. Thứ hai, theo quan điểm trung hòa: rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được, rủi ro vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể gây ra những tổn thất, mất mát, nguy hiểm nhưng cũng có thể mang đến những cơ hội, thời cơ. Nếu tích cực nghiên cứu, nhận dạng, đo lường rủi ro, chúng ta có thể tìm ra được những biện pháp phòng ngừa, hạn chế những tiêu cực và phát huy được những cơ hội tích cực mang lại từ rủi ro. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định. Rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lượng đồng biến với nhau trong một phạm vi nhất định.
  16. Trang 5 Qua khái niệm trên, ta có thể rút ra một số nhận xét sau để hiểu rõ hơn về bản chất của rủi ro: Một là, rủi ro và lợi nhuận của ngân hàng là hai đại lượng đồng biến với nhau trong một phạm vi nhất định. Hai là, khi đề cập đến rủi ro, người ta thường nhắc đến hai yếu tố mang tính đặc trưng của rủi ro là biên độ rủi ro: mức độ thiệt hại do rủi ro gây ra và tần suất xuất hiện của rủi ro (số trường hợp thuận lợi để rủi ro xuất hiện/tổng số trường hợp đồng khả năng). Ba là, rủi ro là yếu tố khách quan, nên người ta không thể nào loại trừ được hẳn mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện và những tác hại của chúng gây ra. 1.1.2. Quản trị rủi ro Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro, đồng thời tìm cách biến rủi ro thành những cơ hội thành công. Quản trị rủi ro bao gồm các bước: nhận dạng rủi ro, phân tích rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm soát phòng ngừa và tài trợ rủi ro. Thứ nhất, về nhận dạng rủi ro: điều kiện tiên quyết để quản trị rủi ro là phải nhận dạng được rủi ro. Nhận dạng rủi ro là quá trình xác định liên tục và có hệ thống các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, bao gồm: việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và toàn bộ hoạt động của ngân hàng nhằm thống kê được tất cả các loại rủi ro, kể cả dự báo những loại rủi ro mới có thể xuất hiện trong tương lai, để từ đó có các biện pháp kiểm soát, tài trợ cho từng loại rủi ro phù hợp. Thứ hai, phân tích rủi ro: đây chính là việc tìm ra nguyên nhân gây ra rủi ro. Phân tích rủi ro nhằm đề ra biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa rủi ro. Trên cơ sở tìm ra các nguyên nhân, tác động đến các nguyên nhân làm thay đổi chúng, qua đó sẽ phòng ngừa rủi ro một cách hiệu quả hơn. Thứ ba, đo lường rủi ro: từ việc nhận dạng rủi ro, phân tích được rủi ro, chúng ta phải đo lường được rủi ro. Muốn đo lường được rủi ro, cần phải thu thập được số liệu, lập
  17. Trang 6 ma trận đo lường rủi ro và phân tích, đánh giá. Để đánh giá mức độ quan trọng của rủi ro đối với ngân hàng, người ta sử dụng hai tiêu chí: tần suất xuất hiện của rủi ro và biên độ của rủi ro, tức là mức độ nghiêm trọng của tổn thất, đây là tiêu chí có vai trò quyết định. Thứ tư, kiểm soát, phòng ngừa rủi ro: kiểm soát rủi ro là trọng tâm của quản trị rủi ro. Đó là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lược, các chương trình hoạt động để ngăn ngừa, phòng tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất, những ảnh hưởng không mong đợi có thể xảy ra đối với ngân hàng. Các biện pháp kiểm soát có thể là: phòng tránh rủi ro, ngăn ngừa tổn thất, chuyển giao rủi ro, đa dạng rủi ro, quản trị thông tin, … Thứ năm, tài trợ rủi ro: mặc dù, đã thực hiện các biện pháp phòng ngừa, nhưng rủi ro vẫn có thể xảy ra. Khi đó, trước hết cần theo dõi, xác định chính xác những tổn thất về tài sản, nguồn nhân lực hoặc về giá trị pháp lý. Sau đó, cần thiết lập các biện pháp tài trợ phù hợp. Nhìn chung, các biện pháp này có thể được chia làm 2 nhóm: tự khắc phục và chuyển giao rủi ro. 1.1.3. Các loại rủi ro Có bốn loại rủi ro cơ bản trong kinh doanh ngân hàng : Thứ nhất, rủi ro tín dụng: là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả không đúng hạn cho ngân hàng. Thứ hai, rủi ro tỷ giá hối đoái: là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay ngoại tệ hoặc kinh doanh ngoại tệ khi tỷ giá biến động theo chiều hướng bất lợi cho ngân hàng. Thứ ba, rủi ro lãi suất: là loại rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi lãi suất thị trường hoặc những yếu tố có liên quan đến lãi suất dẫn đến tổn thất về tài sản hoặc giảm thu nhập của ngân hàng. Thứ tư, rủi ro thanh khoản: là loại rủi ro xuất hiện trong trường hợp ngân hàng thiếu khả năng chi trả do không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền mặt hoặc không thể vay mượn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán.
  18. Trang 7 1.1.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro 1.1.4.1 Nguyên nhân khách quan Thứ nhất, khi xuất hiện sự không cân xứng về kỳ hạn giữa Tài sản Nợ và Tài sản Có. Trường hợpthứ nhất, kỳ hạn của Tài sản Có lớn hơn kỳ hạn của Tài sản Nợ: ngân hàng huy động vốn ngắn hạn để cho vay và đầu tư dài hạn. Rủi ro sẽ xảy ra nếu lãi suất huy động trong những năm tiếp theo tăng lên trong khi lãi suất cho vay và đầu tư dài hạn không đổi. Trường hợp thứ hai, kỳ hạn của Tài sản Có nhỏ hơn kỳ hạn của Tài sản Nợ: ngân hàng huy động vốn có kỳ hạn dài để cho vay và đầu tư với kỳ hạn ngắn. Rủi ro sẽ xảy ra nếu lãi suất huy động trong những năm tiếp theo không đổi trong khi lãi suất cho vay và đầu tư giảm xuống. Nguyên nhân thứ hai, do các ngân hàng áp dụng lãi suất khác nhau trong quá trình huy động vốn và cho vay. Trường hợp nếu ngân hàng huy động với lãi suất cố định để cho vay, đầu tư với lãi suất biến đổi. Khi lãi suất giảm, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi phí không đổi trong khi thu nhập từ lãi giảm, điều đó làm cho lợi nhuận ngân hàng giảm. Trường hợp khác, ngân hàng huy động với lãi suất biến đổi để cho vay và đầu tư với lãi suất cố định. Khi lãi suất tăng, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi phí lãi tăng theo lãi suất thị trường trong khi thu nhập lãi không đổi, do đó lợi nhuận ngân hàng cũng giảm theo. Nguyên nhân thứ ba, do có sự không phù hợp về khối lượng giữa nguồn vốn huy động với việc sử dụng nguồn vốn đó để cho vay. Chẳng hạn ngân hàng huy động vốn 100 tỷ đồng với lãi suất 1%/tháng và kỳ hạn là 6 tháng thì chi phí lãi là 6 tỷ đồng. Ngân hàng cho vay 60 tỷ đồng với lãi suất 1.2%/tháng với kỳ hạn 6 tháng thì thu nhập lãi là 4.32 tỷ đồng. Ngân hàng không sử dụng hết nguồn vốn để cho vay làm lợi nhuận giảm 1.68 tỷ. Nguyên nhân thứ tư, do không có sự phù hợp về thời hạn giữa nguồn vốn huy động với việc sử dụng nguồn vốn đó để cho vay. Chẳng hạn ngân hàng huy động vốn 100 tỷ đồng với lãi suất 1%/tháng và kỳ hạn là 6 tháng thì chi phí lãi là 6 tỷ đồng. Ngân hàng cho vay 100 tỷ đồng với lãi suất 1.2%/tháng với kỳ hạn 3 tháng thì thu nhập lãi là 3.6 tỷ
  19. Trang 8 đồng. Do huy động vốn với thời gian dài nhưng cho vay với thời hạn ngắn làm lợi nhuận ngân hàng giảm 2.4 tỷ đồng. Nguyên nhân thứ năm, do tỷ lệ lạm phát dự kiến không phù hợp với tỷ lệ lạm phát thực tế nên vốn của ngân hàng không được bảo toàn sau khi cho vay. Chẳng hạn khi dự kiến lãi suất cho vay là 8% trong đó lãi suất thực là 3% và dự kiến tỷ lệ lạm phát là 5%, nếu sau khi cho vay, tỷ lệ lạm phát thực là 7% thì lãi suất thực ngân hàng được hưởng chỉ còn là 1%. 1.4.1.2 Nguyên nhân chủ quan Thứ nhất, các nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng: do không quản lý chặt chẽ thanh khoản dẫn đến thiếu khả năng chi trả, cho vay và đầu tư quá mức (tập trung cho vay quá nhiều vào một doanh nghiệp hoặc một ngành nào đó, trong đầu tư chỉ chú trọng vào một loại chứng khoán có rủi ro cao), thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không đầy đủ dẫn đến cho vay và đầu tư không hợp lý, hoạt động kinh doanh không tuân thủ pháp luật, tham ô, cán bộ ngân hàng thiếu đạo đức nghề nghiệp, yếu kém về trình độ nghiệp vụ. Thứ hai, các nguyên nhân thuộc về phía khách hàng: do khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý, khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, kém hiệu quả, khách hàng kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa không tiêu thụ được, quản lý vốn không hợp lý dẫn đến thiếu khả năng thanh khoản, chủ doanh nghiệp vay vốn thiếu năng lực điều hành, tham ô, lừa đảo. Thứ ba, các nguyên nhân khách quan từ môi trường hoạt động kinh doanh: do thiên tai, hỏa hoạn, tình hình an ninh, chính trị trong nước, khu vực không ổn định, khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát, mất cân bằng cán cân thanh toán quốc tế dẫn đến tỷ giá hối đoái biến động bất thường, môi trường pháp lý bất lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô. Từ những nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất như trên, có thể thấy những ảnh hưởng của rủi ro lãi suất đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng như: làm tăng chi phí
  20. Trang 9 nguồn vốn của ngân hàng, làm giảm thu nhập từ tài sản của ngân hàng, làm giảm giá trị thị trường của Tài sản Có và vốn chủ sở hữu của ngân hàng. 1.1.5. Tác động của rủi ro đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Rủi ro sẽ gây tổn thất về tài sản cho ngân hàng: mất vốn khi cho vay, gia tăng chi phí hoạt động, giảm sút lợi nhuận, giảm sút giá trị tài sản khiến các ngân hàng thua lỗ, phá sản ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng, thiệt hại cho những người gửi tiền cũng như ảnh hưởng đến các khách hàng vay tiền, … làm giảm niềm tin của công chúng vào hệ thống ngân hàng. Rủi ro làm giảm uy tín của ngân hàng, sự tín nhiệm của khách hàng và có thể đánh mất thương hiệu của ngân hàng. Một ngân hàng kinh doanh bị thua lỗ liên tục hoặc thường xuyên không đủ khả năng thanh khoản có thể dẫn đến một cuộc rút tiền quy mô lớn và con đường phá sản là tất yếu. Rủi ro khiến ngân hàng bị thua lỗ, phá sản sẽ ảnh hưởng đến hàng ngàn người gửi tiền, hàng ngàn doanh nghiệp không được đáp ứng vốn, … làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng cao, sức mua giảm sút, thất nghiệp tăng, gây rối loạn trật tự xã hội và hơn nữa là sẽ kéo theo sự sụp đổ của hàng loạt các ngân hàng trong nước và khu vực. Ngoài ra, sự phá sản của một ngân hàng sẽ dẫn đến sự hoảng loạn của hàng loạt ngân hàng khác và ảnh hưởng xấu đến toàn bộ nền kinh tế. Ngoài ra, rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế trong nước nói riêng và nền kinh tế thế giới trong điều kiện hội nhập và toàn cầu hóa kinh tế thế giới hiện nay, nền kinh tế của mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế thế giới. Bên cạnh đó, mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các quốc gia gia tăng rất nhanh nên rủi ro tín dụng ở một nước luôn ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế của nước liên quan. Thực tiễn đã chứng minh qua cuộc khủng hoảng tiền tệ Châu Á (1997), cuộc khủng hoảng Nam Mỹ (2001 - 2002) và cuộc khủng hoảng tại các quốc gia lớn năm 2008 – 2009.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2