intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của các nhân tố đến tăng trưởng của các doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn TP.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

13
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của những nhóm nhân tố như: nhóm yếu tố sản suất (lao động, tiền lương, sử dụng các công cụ nợ, khả năng tiếp cận vốn, tiếp cận đất); nhóm đặc điểm của doanh nghiệp (tuổi DN, lọai hình DN, quy mô doanh thu năm gốc, quy mô lao động hiện tại, vị trí DN); nhóm công nghệ, cạnh tranh (đổi mới công nghệ, khả năng cạnh tranh của DN); nhóm thị trường và ngành kinh doanh (có kinh doanh XNK, ngành công nghiệp, ngành thương mại); nhóm trình độ của người quản lý và người lao động (năm sinh giám đốc, giới tính giám đốc, trình độ giám đốc, trình độ người lao động) đến tăng trưởng của các doanh nghiệp ngòai nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của các nhân tố đến tăng trưởng của các doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO T G ĐẠI C I T T À C I ******************* Á ĐỘ ỦA Á Đ ỦA A ĐA :K – : 60340201 A A – 2012
  2. 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ........................................................................................................................................ 1 DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................................... 2 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ......................................................................................................... 3 CÁC I ........................................................................................................................ 3 PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 4 L D NGHI N C U Đ I ........................................................................................... 4 2. MỤC I U NGHI N C U .................................................................................................. 4 Đ I NG – PH M I NGHI N C U ......................................................................... 5 4 S LIỆU PH ƠNG PHÁP NGHI N C U .................................................................. 5 4.1. Phương pháp thu thập số liệu: .......................................................................................... 5 4.2. Phương pháp phân tích số liệu: ......................................................................................... 5 5 NGHĨA CỦA Đ I ........................................................................................................ 6 C U CỦA LU N N ................................................................................................ 6 CH ƠNG CƠ SỞ L HUY NG ỞNG D ANH NGHIỆP ........................ 7 Lý thuyết về tăng trưởng doanh nghiệp ............................................................................. 7 1.1.1 Lý thuyết tăng trưởng doanh nghiệp của Penrose: ........................................................ 7 1.1.2 Lý thuyết tăng trưởng theo giai đoạn: ............................................................................. 8 1.1.3 Lý thuyết về quy mô doanh nghiệp tối ưu: .................................................................... 12 2 Sơ lược một số nghiên cứu trước đây và các nhân tố đã được lựa chọn nghiên cứu ........ 15 Nhận diện nhóm các nhân tố tác động đến tăng trưởng .................................................. 17 4 óm tắt chương : .............................................................................................................. 19 CH ƠNG 2: PH ƠNG PHÁP NGHI N C U ......................................................................... 20 2 Nguồn dữ liệu ...................................................................................................................... 20 2.2. Mô hình nghiên cứu .......................................................................................................... 20 2 Đo lường và giải thích các biến trong mô hình : ............................................................... 22 2.3.1 Đo lường các biến : ........................................................................................................ 22 2.3.1 Giải thích các biến độc lập và kỳ vọng của biến so với tăng trưởng : .......................... 25 CH ƠNG : QUẢ NGHI N C U .................................................................................... 29 ết quả phân tích ............................................................................................................... 29 3.2 Kiểm định mô hình:............................................................................................................. 30
  3. 2 3.2.1 Kiểm định các hệ số cơ bản: .......................................................................................... 30 3.2.2 Kiểm định sự phù hợp của mô hình – Kiểm định F ..................................................... 31 3.2.3 Kiểm định giả thiết về các hệ số ước lượng : ................................................................ 31 3.2.4 Kiểm định sự phù hợp mô hình theo phần dư: ............................................................. 31 Phương trình hồi quy ......................................................................................................... 32 4 Diễn dịch kết quả mô hình:................................................................................................. 33 3.5 Tóm tắt chương ................................................................................................................. 35 CH ƠNG 4 .................................................................................................................................... 36 LU N I N NGH CH NH SÁCH ............................................................................ 36 4 Một số kết luận ..................................................................................................................... 36 42 iến nghị chính sách ......................................................................................................... 37 4 H n chế c a đề tài: .............................................................................................................. 39 I LIỆU HAM HẢ ............................................................................................................. 40 PHỤ LỤC S LIỆU ...................................................................................................................... 41 DANH MỤC CÁC BẢNG STT ên bảng Trang Bảng 1.1: Những khó khăn chủ yếu mà doanh nghiệp thường phải đối 1 12 phó qua các giai đoạn 2 Bảng 2.1: Các biến giải thích và kỳ vọng dấu của các biến giải thích 25 3 Bảng 3.1: Kết quả hồi quy 29
  4. 3 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ STT ên biểu đồ Trang Biểu đồ 2.1: Một số nhân tố qua các giai đoạn của vòng đời doanh 1 11 nghiệp 2 Biểu đồ 3.1: Đồ thị phân bố phần dư của mô hình 1 32 CÁC I Cty CP Công ty cổ phần CNTT Công nghệ thông tin DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước DN.NNN Doanh nghiệp ngoài nhà nước DN có vốn NN Doanh nghiệp có vốn nước ngoài DNTN Doanh nghiệp tư nhân DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ GDP Tổng sản phẩm trong nước GDP-tt Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế GTSX iá trị sản uất KT.NNN Kinh tế ngoài nhà nước NNN Ngoài nhà nước SXKD ản uất kinh doanh TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn XNK Xuất nhập khẩu
  5. TÓM TẮT Trong những năm gần đây các doanh nghiệp ngòai nhà nước phát triển rất nhanh về số lượng, đạt xấp xĩ 100.000 doanh nghiệp vào thời điểm 1/4/2010 và góp phần ngày càng quan trọng vào tăng trưởng GDP của Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, so với các giai đọan trước, giai đọan 2005 - 2010 quy mô trung bình về lao động tại các doanh nghiệp lại có xu hướng giảm, tốc độ tăng vốn trong một số năm tăng nhanh hơn tốc độ tăng doanh thu, tăng vốn nhiều nhưng hiệu quả thấp, việc tăng lương phải điều chỉnh thường xuyên. Các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và siêu nhỏ (
  6. 4 PHẦN MỞ ĐẦU 1. L D NGHI N C U Đ I Từ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần VI – năm 1986, với đường lối đổi mới toàn diện, Đại hội đã đưa ra những cải cách về chính trị và kinh tế. Một trong những đổi mới về kinh tế là thực hiện: Xóa bỏ kinh tế bao cấp, thực hiện cơ cấu kinh tế nhiều thành phần. Cơ chế và chính sách đổi mới này đã giúp các thành phần kinh tế không ngừng phát triển, các tiềm năng của ã hội được khai thác, nội lực được phát huy, sức mạnh của bên ngoài được huy động, tạo sức bật mới cho phát triển sản uất kinh doanh. Doanh nghiệp ngòai nhà nước thuộc thành phần kinh tế tư nhân dưới các hình thức như: công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty hợp danh, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân (DNTN), DN tập thể (Hợp tác ã) đến 31/12/2010 chiếm 97% tổng số doanh nghiệp với nhiều tính năng linh hoạt đã góp phần làm đa dạng hóa nền kinh tế, giải quyết 60% lao động trong các loại hình DN, đóng góp gần 20% GDP cả nước và chiếm vị trí ngày càng quan trọng trong đóng góp DP của quốc gia. Trong đó khu vực Thành phố Hồ Chí Minh là khu vực kinh tế năng động nhất và có quy mô mhất của cả nước chiếm trên 32% số DN, chiếm 56,56% GDP của khối doanh nghiệp ngòai nhà nước (DN.NNN) cả nước (Niên giám Thống kê 2010). Với tầm quan trọng của những đóng góp to lớn thuộc khu vực kinh tế ngoài nhà nước trên địa bàn Thành phố nói riêng và cả nước nói chung, cũng như muốn nhận thức đầy đủ tác động của các nhân tố đến tăng trưởng của các DN.NNN trong cơ chế thị trường theo định hướng ã hội chủ nghĩa qua đó có những giải pháp đồng bộ nhằm hỗ trợ, phát triển các loại hình doanh nghiệp này trong tương lai, để tận dụng và khai thác tối đa tiềm năng nguồn lực kinh tế. Vì vậy, đề tài: “Tác động của các nhân tố đến tăng trưởng của các doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn TP.HCM” được chọn để nghiên cứu thực hiện. 2. MỤC I U NGHI N C U - Nghiên cứu nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của những nhóm nhân tố như: nhóm yếu tố sản uất (lao động, tiền lương, sử dụng các công cụ nợ, khả năng tiếp cận vốn, tiếp cận đất); nhóm đặc điểm của doanh nghiệp (tuổi DN, lọai hình DN, quy mô
  7. 5 doanh thu năm gốc, quy mô lao động hiện tại, vị trí DN); nhóm công nghệ, cạnh tranh (đổi mới công nghệ, khả năng cạnh tranh của DN); nhóm thị trường và ngành kinh doanh (có kinh doanh XNK, ngành công nghiệp, ngành thương mại); nhóm trình độ của người quản lý và người lao động (năm sinh giám đốc, giới tính giám đốc, trình độ giám đốc, trình độ người lao động) đến tăng trưởng của các doanh nghiệp ngòai nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. - Dựa vào kết nghiên cứu gợi ý một số chính sách nhằm nâng cao khả năng tăng trưởng của các DN.NNN trên địa bàn. 3. Đ I NG – PH M I NGHI N C U - Về đối tượng nghiên cứu: “Tác động của các nhân tố đến tăng trưởng của khối doanh nghiệp ngoài nhà nước”. - Về phạm vi nghiên cứu: Chỉ nghiên cứu sự tăng trưởng của các DN thuộc thành phần kinh tế tư nhân trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2005 – 2010 thông qua 5 nhóm nhân tố: nhóm yếu tố sản uất; nhóm đặc điểm của doanh nghiệp; nhóm công nghệ, cạnh tranh; nhóm thị trường và ngành kinh doanh; nhóm trình độ của người quản lý và người lao động. Các nhóm yếu tố khác không thuộc phạm vi đề tài. 4 S LIỆU PH ƠNG PHÁP NGHI N C U 4.1. Phương pháp thu thập số liệu: + Dữ liệu thứ cấp Các số liệu dùng trong nghiên cứu này được lấy từ bộ dữ liệu điều tra doanh nghiệp 10 năm (2000 – 2010) do Tổng cục Thống kê biên sọan và công bố năm 2012. Niên giám Thống kê của Cục Thống kê TP.HCM từ 2005 – 2010. + Dữ liệu sơ cấp Từ nguồn dữ liệu nhập tin “Phiếu điều tra Doanh nghiệp hàng năm” trong giai đọan 2005 – 2010 lưu trữ tại Cục Thống kê TP.HCM. Sử dụng các chương trình Fo pro, e cel lọc ra 2.859 doanh nghiệp thuộc lọai hình DN.NNN có họat động liên tục qua các năm điều tra. 4.2. Phương pháp phân tích số liệu:
  8. 6 Phương pháp phân tích số liệu: Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng cho dữ liệu chéo. ử dụng phương pháp hồi quy đa biến, ước lượng các hệ số hồi quy, giải thích mức độ tương thích của mô hình theo phương pháp OL và các kiểm định F, Durbin- Watson, kiểm định các phần dư. Phần mềm sử dụng để phân tích dữ liệu P . 5 NGHĨA CỦA Đ I Kết quả nghiên cứu của đề tài có ý nghĩa trong việc giúp các nhà quản trị doanh nghiệp hiểu rõ hơn về mối quan hệ tác động của các biến nghiên cứu đến tăng trưởng của doanh nghiệp từ đó có những điều chỉnh thích hợp nhằm duy trì tăng trưởng của đơn vị. Giúp Chính phủ ban hành những chính sách hỗ trợ phù hợp thực tiễn tạo điều kiện cho các lọai hình DN này phát triển vững mạnh trở thành động lực tăng trưởng của nền kinh tế. C U CỦA LU N N Tên luận văn: “Tác động của các nhân tố đến tăng trưởng của các doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn TP.HCM”. Ngoài phần mục lục, tài liệu tham khảo, danh mục các chữ viết tắt thì kết cấu của luận văn bao gồm những nội dung sau : Phần mở đầu Nêu lên tính cấp thiết của việc thực hiện đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Chương 1 Cơ sở lý thuyết về tăng trưởng doanh nghiệp. Chương 2 Phương pháp nghiên cứu. Chương 3 Kết quả nghiên cứu. Chương 4 Kết luận và đề uất chính sách .
  9. 7 CH ƠNG 1 CƠ SỞ L HUY NG ỞNG D ANH NGHIỆP Chương 1 giới thiệu sơ bộ một số lý thuyết nền về tăng trưởng của doanh nghiệp, các mô hình nghiên cứu liên quan và một số nhân tố đã được nghiên cứu. Nhận diện các nhân tố có tác động đến tăng trưởng. 1 Lý thuyết về tăng trưởng doanh nghiệp1: Đề cập tới doanh nghiệp và tăng trưởng doanh nghiệp thì đa số các nhà nghiên cứu đều quan tâm tìm hiểu mhững nguyên nhân tồn tại và tăng trưởng của doanh nghiệp, nhân tố nào tác động chính tới tăng trưởng và tác động như thế nào. Do mục đích cơ bản của doanh nghiệp là lợi nhuận, nên tăng trưởng của doanh nghiệp thường được em như là sự gia tăng hàng năm về thu nhập của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, nghiên cứu và ác định các nhân tố có tác động đến tăng trưởng của doanh nghiệp. Tuy các nghiên cứu về tăng trưởng doanh nghiệp rất đa dạng và phong phú nhưng phần lớn các nhà nghiên cứu thường dựa vào ba lý thuyết về tăng trưởng doanh nghiệp làm nền tảng cho nghiên cứu của mình ( eroski, 1999). Đó là lý thuyết tăng trưởng của Penrose, lý thuyết về quy mô doanh nghiệp tối ưu và lý thuyết tăng trưởng theo giai đoạn. 1.1.1 Lý thuyết tăng trưởng doanh nghiệp của Penrose: Trong lý thuyết tăng trưởng của Penrose, tác giả quan tâm tới hai vấn đề. Đó là lý thuyết về thúc đẩy nguồn lực và những giới hạn về quản lý đối với tăng trưởng doanh nghiệp. Tác giả rất quan tâm đến việc phân tích các nguồn lực cho tăng trưởng và nhân tố cản trở sự tăng trưởng doanh nghiệp. Cho rằng: “Tăng trưởng doanh nghiệp đồng nghĩa với việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực và năng lực quản lý có tác động quan trọng tới tăng trưởng”. Theo Penrose, doanh nghiệp là một tổ chức sử dụng các nguồn lực theo một cách thức nào đó. Để giải thích sự tăng trưởng của doanh nghiệp, Penrose đã tập trung nghiên 1 Một số nội dung trích từ eroski (1999) và Thảo (2006)
  10. 8 cứu quá trình sản xuất và cạnh tranh của nó. Qua nghiên cứu, bà đưa ra hai vấn đề, thứ nhất là nguồn lực và yếu tố dùng cho sản xuất; thứ hai là yếu tố dùng cho sản xuất và cơ hội sản xuất. Theo đó, bản thân các nguồn lực chưa thể là đầu vào cho quá trình sản xuất mà chỉ khi các nguồn lực đó được mỗi doanh nghiệp đưa vào quá trình sản xuất theo những cách thức nhất định thì chúng mới trở thành nhân tố cho quá trình tăng trưởng doanh nghiệp. Doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực dựa trên kinh nghiệm, năng lực quản lý, trình độ của đội ngũ lao động và chiến lược của doanh nghiệp. Vì thế, kết quả có được do các nguồn lực mang lại là kết quả thực hiện cách thức sử dụng chúng, nghĩa là với các nguồn lực giống nhau nhưng do cách thức sử dụng khác nhau, mục đích sử dụng khác nhau và sự kết hợp khác nhau hay khối lượng nguồn lực khác nhau sẽ đem lại kết quả khác nhau (Kor và Mahoney, 2004). Penrose nhấn mạnh năng lực quản lý có tác động lớn tới tăng trưởng doanh nghiệp. Năng lực quản lý xuất phát từ kiến thức, kinh nghiệm của đội ngũ quản lý. Đó là yếu tố đầu vào cần thiết cho quá trình điều hành doanh nghiệp. Tuy nhiên năng lực của đội ngũ quản lý đem lại tăng trưởng doanh nghiệp trong một giai đoạn nhất định. Penrose nhận định rằng một doanh nghiệp là một tổ chức, tổ chức này cần một ban quản lý có kiến thức sâu sắc về tình hình bên trong doanh nghiệp. Vậy giới hạn về năng lực quản lý tác động đến tăng trưởng doanh nghiệp như thế nào? Do năng lực của ban quản lý có thể chỉ được phát triển trong một thời gian nào đó, trong khi doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều vấn đề trong sản xuất kinh doanh. Chính vì thế, tới một thời điểm nhất định, ban quản lý cũ không còn khả năng để quản lý tốt và điều này có ảnh hưởng tới tăng trưởng doanh nghiệp. Do đó, để tiếp tục tăng trưởng, doanh nghiệp cần bổ sung yếu tố mới cho đội ngũ quản lý. Đó là thuê thêm các nhà quản lý mới có năng lực. 1.1.2 Lý thuyết tăng trưởng theo giai đoạn: Lý thuyết này nghiên cứu chu kỳ sống của doanh nghiệp và giai đoạn tăng trưởng doanh nghiệp, xây dựng mô hình quá trình tăng trưởng hay tập trung phân biệt các thời kỳ mà doanh nghiệp tăng trưởng. Có nhiều nghiên cứu khác nhau dựa trên lý thuyết này. Nói chung các nghiên cứu đều cho rằng doanh nghiệp phải trải qua nhiều giai đoạn tăng trưởng (Churchill và Lewis,
  11. 9 1983). Số lượng các giai đoạn tăng trưởng rất đa dạng, chủ yếu là qua ba (Cooper, 1979), năm ( reiner, 1972) hay bảy (Flamholtz, 1986) giai đoạn. Cũng có nhà nghiên cứu xây dựng mô hình lên tới 10 giai đoạn tăng trưởng (Adizes, 1989). Thậm chí có nghiên cứu đưa ra tới 20 giai đoạn tăng trưởng (Kiriri, 2000). Trong số đó được nhắc đến nhiều nhất là nghiên cứu của reiner năm 1972. Tác giả lý luận rằng doanh nghiệp tăng trưởng qua năm giai đoạn: sáng tạo, sự điều khiển, ủy quyền, điều phối và hợp tác. Các nhà nghiên cứu còn em ét giai đoạn tăng trưởng thông qua việc phân tích các nhân tố. Một số nhân tố chủ yếu có thể dùng để ác định doanh nghiệp đang ở giai đoạn nào của vòng đời gồm có:  Quy mô doanh nghiệp  Số năm hoạt động của doanh nghiệp (tuổi đời doanh nghiệp)  Tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp  Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp  Khó khăn chủ yếu mà doanh nghiệp phải đối phó - Quy mô doanh nghiệp: Thông thường, quy mô doanh nghiệp được ác định bởi doanh số bán, tổng tài sản hoặc số lượng người lao động (Timmons, 1994). Thời gian đầu thành lập, doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức đơn giản, sản xuất sản phẩm đơn nhất, hoạt động trên địa bàn hẹp. Phải sau một thời gian, doanh nghiệp mới thích nghi để hoạt động trên địa bàn rộng, với cơ cấu chức năng phức tạp hơn, sản xuất nhiều dòng sản phẩm khác nhau. Đó là thời kỳ doanh nghiệp bắt đầu tăng trưởng nhờ đó tăng quy mô doanh nghiệp. Barrie (1974) cho rằng doanh số và lợi nhuận là nhân tố cơ bản để ác định đường vòng đời vì các số liệu này là thực tế, có thể thu thập được, và có ý nghĩa phản ảnh tương lai của doanh nghiệp. Khi so sánh doanh số và lợi nhuận của doanh nghiệp qua thời gian và vẽ đồ thị xu hướng tăng trưởng của doanh nghiệp, người ta có thể nhận biết doanh nghiệp đang ở giai đoạn nào của vòng đời.
  12. 10 Biểu đồ 1.1: Một số nhân tố qua các giai đoạn của vòng đời doanh nghiệp Tốc độ tăng trưởng Tuổi đời của DN Quy mô của DN Tiền Thành lập Tăng trưởng Tăng trưởng uy thóai thành lập vững chắc hoặc phục hồi Thành lập Tăng Nguồn: Greiner (1972) trưởng - Số năm hoạt động của doanh nghiệp (tuổi đời doanh nghiệp): Khi biết tuổi đời trưởng vữngnghiệp của doanh chắc người ta có thể biết một cách tương đối doanh nghiệp đang ở giai đoạn thoái/Phụ vòng đời (Timmons, 1994). Tuy nhiên, luận điểm này không chính xác và bị nhiều nào củac hồi chỉ trích vì tốc độ tăng trưởng của các doanh nghiệp khác nhau qua thời gian phụ thuộc vào kế họach phát triển, nguồn lực của DN và việc sử dụng hiệu quả nguồn lực của DN. - Tốc độ tăng trưởng doanh nghiệp: Tốc độ tăng trưởng nói chung là khác nhau ở các giai đoạn tăng trưởng khác nhau (Hanks và các cộng sự, 1993). Một số nhà nghiên cứu đã tính toán tỷ lệ tăng trưởng của doanh nghiệp để ác định doanh nghiệp đang ở giai đoạn nào của vòng đời. - Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp: Theo Chandler (1962), doanh nghiệp phát triển cơ cấu tổ chức để giải quyết khó khăn uất hiện trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhìn từ khía cạnh cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, có một số hình thức cơ cấu tổ chức doanh nghiệp là chính thức hóa (formalization), tập trung hóa (centralization), phân cấp theo chiều dọc (vertical differentiation) và số lượng các cấp doanh nghiệp (number of levels) (Hanks và các cộng sự, 1993). Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp và các vấn
  13. 11 đề liên quan đến quản lý có ảnh hưởng lẫn nhau, điều này làm cho hình thức cơ cấu tổ chức có thể đại diện cho giai đoạn nào đó trong vòng đời của doanh nghiệp (Hanks và các cộng sự, 1993). Vì thế, giai đoạn trong vòng đời có thể ác định được dựa vào các biến liên quan tới cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp. - Khó khăn chủ yếu mà doanh nghiệp phải đối phó: Trong thực tế, khi phân tích các khó khăn chủ yếu mà doanh nghiệp gặp phải, ta có thể ác định được các giai đoạn trong vòng đời của doanh nghiệp (Kazanjian, 1988). Những khó khăn này liên tiếp xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn thế nữa, trong mỗi giai đoạn, các khó khăn này có u hướng xuất hiện nhiều hơn (Kazanjian và Drazin, 1990). Các học giả cho rằng nếu doanh nghiệp muốn chuyển sang giai đoạn khác trong vòng đời, thì doanh nghiệp cần phải giải quyết được các khó khăn đó. Theo lý thuyết, các doanh nghiệp ở giai đoạn giống nhau thường phải đối phó với một nhóm khó khăn giống nhau (Churchill và Lewis, 1983). Bảng 1.1: Những khó khăn chủ yếu mà doanh nghiệp thường phải đối phó qua các giai đoạn Giai đo n trong Năm khó khăn ch yếu mà doanh nghiệp vòng đời thường phải đối phó Tiền thành lập 1. Chiếm lĩnh thị phần 2. Hỗ trợ sản phẩm và dịch vụ khách hàng 3. Phát triển mạng lưới bán hàng và mạng lưới cung cấp 4. Kiểm soát chi phí 5. Xác định vai trò tổ chức, trách nhiệm, chính sách Thành lập 1. Xây dựng sản phẩm mạnh /có vị trí trên thị trường 2. Hỗ trợ sản phẩm và dịch vụ khách hàng 3. Chiếm lĩnh thị phần 4. Kiểm soát chi phí 5. ia tăng khối lượng sản phẩm nhờ gia tăng nhu cầu Tăng trưởng 1. Kiểm soát chi phí
  14. 12 2. Hỗ trợ sản phẩm và dịch vụ khách hàng 3. ia tăng khối lượng sản phẩm nhờ gia tăng nhu cầu 4. Chiếm lĩnh thị phần 5. Thu hút nhân sự có năng lực Tăng trưởng vững 1. Kiểm soát chi phí chắc 2. Hỗ trợ sản phẩm và dịch vụ khách hàng 3. Chiếm lĩnh thị phần 4. Phát triển mạng lưới bán hàng và mạng lưới cung cấp 5. ia tăng khối lượng sản phẩm nhờ gia tăng nhu cầu Suy thoái/Phục hồi 1. Hỗ trợ sản phẩm và dịch vụ khách hàng 2. Kiểm soát chi phí 3. Đáp ứng mục tiêu doanh số 4. Chiếm lĩnh thị phần 5. Phát triển sản phẩm mới Nguồn: Kiriri (2000) 1.1.3 Lý thuyết về quy mô doanh nghiệp tối ưu: Về lý thuyết, hầu hết doanh nghiệp hoạt động đều nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận với quy mô sản xuất ở điểm thấp nhất của đường chi phí trung bình (dạng chữ U) trong điều kiện cạnh tranh. Vì thế, trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có u hướng chuyển từ quy mô doanh nghiệp ban đầu sang quy mô có điểm chi phí trung bình thấp nhất. Ở đây tăng trưởng doanh nghiệp được nghiên cứu là sự chuyển đổi quy mô doanh nghiệp sang quy mô tối ưu (quy mô với điểm chi phí trung bình là thấp nhất). Theo đó, tăng trưởng chỉ diễn ra đến khi doanh nghiệp đạt tới quy mô tối ưu và tăng trưởng tiếp tục diễn ra nếu quy mô tối ưu thay đổi. Lý thuyết này cho rằng những nhân tố tác động tới quy mô tối ưu của doanh nghiệp bao gồm chi phí sản xuất, mức độ cạnh tranh, năng lực quản lý, kỹ thuật công nghệ. Đây là những nhân tố chủ yếu tác động tới quy mô của doanh nghiệp và vì thế tác động tới tăng trưởng doanh nghiệp. Một kết luận quan trọng của lý thuyết này là doanh nghiệp nhỏ tăng trưởng nhanh hơn doanh nghiệp lớn cho đến khi đạt tới quy mô sản xuất hiệu quả.
  15. 13 Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đối với doanh nghiệp có quyền lực thị trường thì quy mô tối ưu khác với vị trí thấp nhất của đường chi phí trung bình của doanh nghiệp. Trong trường hợp này sự giới hạn tăng trưởng doanh nghiệp được ác định bởi cầu đối với hàng hóa chứ không phải bởi sự tối ưu hóa nhờ chi phí. Doanh nghiệp loại này có đường cầu với độ dốc đi uống đối với sản phẩm có tính đặc biệt của mình. Chính vì vậy, sự đa dạng hóa sản phẩm là một nhân tố tác động đến tăng trưởng của loại doanh nghiệp này. Một vài nhà kinh tế đã cố gắng chuyển lý thuyết về quy mô doanh nghiệp tối ưu được đề cập ở trên sang một mô hình đơn giản và có thể kiểm định trên thực tế (Geroski, 1999). Mô hình như sau: Gri t = Si* +  Si(t-1) +  (t) i (1) Trong đó: Gri t là tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp i. Si(t-1) là quy mô thực của doanh nghiệp i tại thời điểm t-1 Si* là quy mô tối ưu của doanh nghiệp i  là tốc độ doanh nghiệp i hội tụ tới Si* khi Sit ≠ i*  (t) phân phối chuẩn độc lập và đồng nhất i Trước khi sử dụng phương trình (1), phải ác định Si*. Cách tiếp cận thông dụng nhất là: Si* = c + αX(t) +  (t) (2) i Trong đó: X (t) là tập hợp nhân tố ngoại sinh có thể quan sát được tạo ra Si*  (t) là là phân phối chuẩn độc lập và đồng nhất. i Thay phương trình (2) vào phương trình (1) ta có: Gri t = c + αX(t) +  (t) +  Si(t-1) + i  (t) i
  16. 14 Gri t = c + αX(t) +  Si(t-1) + v (t) i (3) Với : v (t) =  (t) +  (t) i i i Trong đó: Gri t là tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp i. Si(t-1) là quy mô thực của doanh nghiệp i tại thời điểm t-1 X(t) là tập hợp nhân tố ngoại sinh có thể quan sát được khi Si(t) đạt tới trạng thái tối ưu i*. v (t) là là phân phối chuẩn độc lập và đồng nhất. i * Nếu α = 0, phương trình (1) chỉ ra Si* là không đổi qua thời gian và giống nhau cho tất cả doanh nghiệp * Nếu α ≠ 0, thì Si* phụ thuộc vào tập hợp biến ngoại sinh X (t) . Biến ngoại sinh là những nhân tố tác động vào tăng trưởng của DN và có thể quan sát được trong thực tế, thông tin về chúng hoàn toàn có thể thu thập được. Chúng có thể là những nhân tố sau:  Chi phí sản xuất  Mức độ cạnh tranh  Năng lực quản lý  Kỹ thuật công nghệ  Đa dạng hóa sản phẩm  Nguồn nhân lực  Số năm hoạt động của doanh nghiệp  Hình thức pháp lý (loại hình tổ chức doanh nghiệp)  Địa điểm hoạt động
  17. 15  Chính sách và khung khổ pháp luật.  Các nhân tố khác. 1.2 Sơ lược một số nghiên cứu trước đây và các nhân tố đã được lựa chọn nghiên cứu: ơ lược một số nghiên cứu trong và ngoài nước theo lý thuyết tăng trưởng của Penrose và mô hình kinh tế lượng eroski cho thấy có nhiều nhân tố tác động đến tăng trưởng của các doanh nghiệp như sau: - Nghiên cứu của Najib Harabi (2003), tập trung phân tích tăng trưởng của các doanh nghiệp tư nhân ở Ma rốc. Với việc sử dụng lý thuyết quy mô doanh nghiệp tối ưu, nghiên cứu đã phân tích các nhân tố tác động đến quá trình tăng trưởng doanh nghiệp tư nhân của Morocco dựa vào số liệu điều tra 370 doanh nghiệp được thực hiện dưới sự tài trợ của World Bank năm 1998. Mẫu điều tra với các quy mô khác nhau, từ doanh nghiệp lớn với trên 100 lao động đến doanh nghiệp nhỏ có chưa đầy 5 lao động và ở nhiều ngành khác nhau như sản xuất, xây dựng, dịch vụ và thương mại. Nghiên cứu đã kiểm định các tác động về lượng của các nhân tố đến tăng trưởng doanh nghiệp của Morroco. Theo kết quả nghiên cứu, những nhân tố có tác động tích cực đến tăng trưởng doanh nghiệp ở Ma rốc bao gồm: (1) chiến lược kinh doanh chú trọng vào đa dạng hoá sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm; (2) hình thức pháp lý là công ty trách nhiệm hữu hạn; (3) nhu cầu cao đối với sản phẩm của công ty và một số chính sách của nhà nước như chính sách lao động, cạnh tranh và môi trường. Những nhân tố có tác động tiêu cực đến tăng trưởng doanh nghiệp bao gồm: (1) thiếu lao động có tay nghề và cán bộ quản lý giỏi; (2) vị trí của doanh nghiệp xa các trung tâm kinh tế; (3) một số chính sách của nhà nước như ngoại thương và chính sách giá trong nước. Trên cơ sở đó, đề xuất một số khuyến nghị đối với lãnh đạo doanh nghiệp và nhà lập chính sách của Ma rốc: Lãnh đạo DN cần chú trọng đến việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp, địa điểm đặt trụ sở và thị trường mà doanh nghiệp muốn chiếm lĩnh. Đối với các nhà hoạch định chính sách, nghiên cứu chỉ ra một số chính sách cần được cải thiện. Khuôn khổ chính sách, thủ tục hành chính cần được điều chỉnh để tạo điều kiện cho doanh nghiệp nhanh chóng tận dụng được các cơ hội kinh doanh. Các
  18. 16 chính sách về giáo dục và đào tạo phải thực sự hướng tới nhu cầu thực tế của doanh nghiệp. Những vấn đề liên quan đến bất bình đẳng giữa các vùng về cơ sở hạ tầng (đường sá, công trình công cộng), nguồn nhân lực, chất lượng cuộc sống và điều kiện làm việc phải được giải quyết. - Nghiên cứu của Markman và Gartner (2002) phát hiện ra rằng tốc độ tăng trưởng của các công ty về mặt doanh thu và số lượng lao động không liên quan đến khả năng sinh lời của công ty. Tuy nhiên, tuổi đời (số năm hoạt động) của công ty lại có mối quan hệ chặt chẽ với khả năng sinh lời của công ty, các công ty non trẻ thường có tỷ suất lợi nhuận cao hơn một chút. Nhân tố kỹ năng quản lý cũng đóng vai trò không nhỏ cho sự thành công của công ty. - Nghiên cứu Mark Hart và eamus (2000) đã nghiên cứu nguyên nhân tăng trưởng của DN vừa và nhỏ tại các địa phương ở Anh. Nghiên cứu này đã sử dụng mô hình kinh tế lượng đa biến để nhận dạng tập hợp các nhân tố dẫn đến sự khác nhau trong tăng trưởng doanh nghiệp tại một số địa phương ở Anh. Xuất phát từ cuộc điều tra khoảng trên 400 doanh nghiệp, các tác giả Liao, Welsch và Pistrui (2000) cũng đã xây dựng một mô hình kinh tế lượng để kiểm định những nhân tố tác động đến tăng trưởng doanh nghiệp, lần này các tác giả nhấn mạnh vào hai nhóm yếu tố liên quan đến động lực cho tăng trưởng và cơ sở hạ tầng hỗ trợ tăng trưởng. - Nghiên cứu của torey (1994) nghiên cứu tăng trưởng của các doanh nghiệp tập trung vào 2 nhóm ảnh hưởng chính là: (1) Đặc điểm của doanh nhân với các yếu tố tác động (tuổi tác, giới tính, giáo dục, động lực và kinh nghiệm); (2) Đặc điểm của công ty với các yếu tố tác động (số năm hoạt động của công ty, quy mô công ty, hình thức pháp lý và ngành kinh doanh). Với các giả thuyết cho rằng giám đốc trẻ tuổi có tác động mạnh hơn lên tăng trưởng so với giám đốc lớn tuổi hơn; giám đốc nam thì tăng trưởng của công ty sẽ cao hơn giám đốc nữ; trình độ, kinh nghiệm và động lực sẽ có tác động tích cực hơn đến tăng trưởng; loại hình cty TNHH và ngành sản uất tăng cao hơn các loại hình và ngành khác; công ty có quy mô nhỏ tăng nhanh hơn công ty có quy mô lớn.
  19. 17 - Nghiên cứu Hoy và Dsouza (1992) nghiên cứu tăng trưởng của DN dựa vào sự gia tăng thị phần, gia tăng vốn đầu tư, gia tăng doanh thu, lợi nhuận, gia tăng số lượng khách hàng của doanh nghiệp hoặc là gia tăng về số lượng lao động. Ngoài ra, có thể kể đến một số nghiên cứu của các tác giả trong nước như: - Các nhân tố tác động đến tăng trưởng của DN khu vực tư nhân ở một số tỉnh phía bắc và phía nam, Tạ Minh Thảo và các thành viên (2006) với các nhân tố nghiên cứu: năm thành lập; đổi mới công nghệ; đa dạng hóa sản phẩm, khả năng cạnh tranh, tiếp cận vốn, năng lượng, nhu cầu hàng hóa của thị trường, hỗ trợ của nhà nước về nguồn nhân lực, tư vấn pháp lý. Nhìn chung, có nhiều lý thuyết tăng trưởng khác nhau và các mô hình nghiên cứu khác nhau nhưng các nhà nghiên cứu đều đã đưa ra đa dạng các nhân tố có tác động đến tăng trưởng doanh nghiệp tuy nhiên do môi trường kinh doanh khác nhau cũng như việc thu thập số liệu bằng các phương pháp khác nhau nên kết quả nghiên cứu cũng phản ánh một cách tương đối so với thực tế. Nhận diện nhóm các nhân tố tác động đến tăng trưởng - Nhóm các yếu tố sản uất: bao gồm các yếu tố đầu vào cho sản uất như vốn, lao động, đất đai và khoa học công nghệ đóng vai trò quan trọng đối với quá trình hoạt động sản uất - kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu các yếu tố sản uất phát triển mạnh, thì doanh nghiệp sẽ có nhiều cơ hội huy động tối đa và tối ưu các yếu tố này cho quá trình sản uất – kinh doanh của mình. - Nhóm đặc điểm doanh nghiệp: Quy mô doanh nghiệp - Các nghiên cứu đều cho thấy quy mô doanh nghiệp càng lớn thì tốc độ tăng trưởng càng chậm ( eroski, 1999). ố năm hoạt động của doanh nghiệp (tuổi đời của doanh nghiệp) - Các nghiên cứu (Jovanovic, 2000) cho thấy có mối tương quan tỷ lệ nghịch giữa tuổi đời doanh nghiệp và tăng trưởng doanh nghiệp, nghĩa là doanh nghiệp có tuổi đời càng lớn thì tỷ lệ tăng trưởng càng thấp. - Đổi mới công nghệ, doanh nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ, tiếp cận những nguồn công nghệ hiện đại sẽ giúp nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm giá thành. Điều này hỗ trợ doanh nghiệp tăng trưởng (Cohen, 1995).
  20. 18 - Chủ doanh nghiệp. Một vấn đề nữa mà rất nhiều nghiên cứu về tăng trưởng doanh nghiệp tập trung phân tích là các nhân tố liên quan đến người chủ doanh nghiệp, nhà quản lý, giám đốc điều hành. Barkham và đồng sự (1995) đã phát hiện ra các đặc điểm có liên quan trực tiếp tới chủ doanh nghiệp ở các doanh nghiệp có tăng trưởng nhanh là chủ doanh nghiệp trẻ, công ty là sở hữu của nhiều người, chủ doanh nghiệp sở hữu nhiều công ty. Macrae (1991) phát hiện thấy giám đốc điều hành ở doanh nghiệp tăng trưởng nhanh có bằng cấp về giáo dục cao hơn, tham gia nhiều khóa đào tạo về kinh doanh hơn, có nhiều kinh nghiệm về quản lý hơn so với các giám đốc điều hành của doanh nghiệp không tăng trưởng. Thế nhưng, nghiên cứu của Turok (1991) về doanh nghiệp lại chỉ ra rằng không có sự khác nhau đáng tin cậy về mặt thống kê giữa doanh nghiệp tăng trưởng và không tăng trưởng khi phân tích tuổi người chủ doanh nghiệp, trình độ giáo dục và đào tạo, nghề nghiệp trước đây của chủ doanh nghiệp. - Tổ chức doanh nghiệp: Để tiếp tục tìm kiếm những đặc điểm chung nằm đằng sau sự tăng trưởng của doanh nghiệp, nhiều nghiên cứu đã tập trung vào mảng tổ chức doanh nghiệp. Khi nghiên cứu doanh nghiệp từ khía cạnh tổ chức của nó và người sáng lập doanh nghiệp, Turok (1991) đã phát hiện ra một điều thú vị. Ông thấy các doanh nghiệp tăng trưởng quan tâm đến việc gia tăng doanh thu và chủ động đổi mới có hình thức tổ chức là công ty trách nhiệm hữu hạn. Burns và Myers (1994) nghiên cứu 1.350 doanh nghiệp nhỏ và vừa ở các nước Anh, Pháp, Đức, Ý và Tây Ban Nha và phát hiện ra rằng các doanh nghiệp tăng trưởng thường là doanh nghiệp có chiến lược kinh doanh cho ít nhất là ba năm, có sản phẩm có chất lượng hay khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh hơn là chỉ cạnh tranh với đối thủ bằng giá cả. - Khung khổ pháp lý, chính sách là các quy định pháp luật tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó, các chính sách tác động trực tiếp là các chính sách liên quan đến gia nhập thị trường, thuế, lao động, cạnh tranh, uất nhập khẩu và các chính sách hỗ trợ của nhà nước... Chi phí gia nhập thị trường cao do những quy định về cấp phép và đăng ký kinh doanh có thể là một cản trở thành lập doanh nghiệp. Chính sách thuế không rõ ràng hợp lý sẽ vô tình làm doanh nghiệp gặp khó khăn trong mở rộng kinh doanh... Do vậy, 20 những chính sách này có thể gây ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2