intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả kinh doanh tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

43
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu về thực trạng đa dạng hóa thu nhập tại các Ngân hàng TMCP Việt Nam, giai đoạn 2010-2017; phân tích tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam, giai đoạn 2010-2017; đề xuất các giải pháp, chiến lược về đa dạng hóa thu nhập để giúp các nhà quản trị ngân hàng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả kinh doanh tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN THỊ PHỤNG TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh - Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN THỊ PHỤNG TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng (Ngân hàng) Mã số : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ MỘNG TUYẾT TP.Hồ Chí Minh - Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ kinh tế với đề tài: “Tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả kinh doanh tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tác giả với sự giúp đỡ của Tiến sĩ Trần Thị Mộng Tuyết – Giảng viên trường đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Các kết quả nghiên cứu trong bài nghiên cứu này là hoàn toàn trung thực và chưa được công bố trong bất kì công trình nào khác Người thực hiện Nguyễn Thị Phụng
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ TÓM TẮT - ABSTRACT CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .......................................................................1 1.1 Sự cần thiết của đề tài ..............................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................3 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................3 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................4 1.6 Đóng góp của đề tài ..................................................................................4 1.7 Kết cấu đề tài ............................................................................................5 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG..................................................7 2.1 Đa dạng hóa thu nhập của ngân hàng thƣơng mại ...............................7 2.1.1 Khái niệm đa dạng hóa thu nhập của ngân hàng thƣơng mại ............7 2.1.2 Vai trò của đa dạng hóa thu nhập của ngân hàng thƣơng mại ...........8 2.1.3 Đo lƣờng đa dạng hóa thu nhập của ngân hàng thƣơng mại ..............9 2.2 Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ...............................10 2.2.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ...........10 2.2.2 Vai trò của hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ...........11 2.2.3 Đo lƣờng hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ..............12 2.3 Tổng quan các nghiên cứu về tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại .............................................13
  5. 2.3.1 Đa dạng hóa thu nhập tác động tích cực đến hiệu quả kinh doanh cho ngân hàng ...................................................................................................14 2.4.2 Đa dạng hóa thu nhập tác động tiêu cực đến hiệu quả kinh doanh cho ngân hàng ...................................................................................................19 CHƢƠNG 3: DỮ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................27 3.1 Dữ liệu .....................................................................................................27 3.2 Mô hình nghiên cứu ...............................................................................28 3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................33 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THẢO LUẬN ....................................36 4.1 Thống kê mô tả các biến nghiên cứu ....................................................36 4.1.1 Thực trạng thu nhập từ lãi và thu nhập ngoài lãi của NHTM ..........36 4.1.2 Thống kê mô tả các biến nghiên cứu ...................................................37 4.2 Kiểm định đa cộng tuyến .......................................................................39 4.2.1 Ma trận tƣơng quan giữa các cặp biến ................................................39 4.2.2 Hệ số phóng đại phƣơng sai ..................................................................42 4.3 Kiểm định lựa chọn mô hình Pooled OLS, FEM và REM .................43 4.3.1 Kiểm định lựa chọn mô hình Pooled OLS và mô hình REM ............43 4.3.2 Kiểm định lựa chọn mô hình FEM và mô hình REM ........................44 4.4 Kiểm định hiện tƣợng phƣơng sai của sai số thay đổi ........................45 4.5 Kiểm định tự tƣơng quan của sai số .....................................................45 4.6 Kết quả lựa chọn phƣơng pháp ƣớc lƣợng mô hình ...........................46 4.7 Kết quả hồi quy ƣớc lƣợng và thảo luận kết quả ................................46 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN ......................................................................................54 5.1 Đóng góp về học thuật............................................................................54 5.2 Kiến nghị .................................................................................................55 5.3 Hạn chế ....................................................................................................57 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TÊN VIẾT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT TẮT Mô hình hiệu ứng tác động cố FEM Fixed Effects Model định Tổng sản phẩm quốc nội (thể hiện GDP Gross Domestic Product mức độ tăng trưởng kinh tế Generalized method of GMM moments Panel data Panel data Hồi quy bằng dữ liệu bảng Pool Ordinary Least Pooled OLS Bình phương tối thiểu cố điển gộp Squared Mô hình hiệu ứng tác động ngẫu REM Random Effects Model nhiên TMCP Thương mại cổ phần VIF Variance Infation Factor Nhân tử phóng đại
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Trang Bảng 2.1: Bảng tổng hợp các nghiên cứu trước ...................................................... 23 Bảng 3.1: Bảng mô tả kỳ vọng các biến trong mô hình ........................................... 32 Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến nghiên cứu ....................................................... 38 Bảng 4.2: Ma trận hệ số tương quan ........................................................................ 41 Bảng 4.3: Kiểm định VIF (Mô hình biến ROA là biến phụ thuộc) ......................... 42 Bảng 4.4: Kiểm định VIF (Mô hình biến ROE là biến phụ thuộc) .......................... 43 Bảng 4.5: Kiểm định Breusch Pagan Lagrange multiplier ...................................... 44 Bảng 4.6: Kiểm định Hausman................................................................................ 44 Bảng 4.7: Kiểm định phương sai của sai số thay đổi ............................................... 45 Bảng 4.8: Kết quả kiểm tra tự tương quan mô hình ................................................. 46 Bảng 4.9: Kết quả ước lượng của mô hình ROA là biến phụ thuộc ........................ 47 Bảng 4.10: Kết quả ước lượng của mô hình ROE là biến phụ thuộc....................... 49 Bảng 4.11: Bảng tóm tắt kết quả phân tích hồi quy …………………………….....51 Biểu đồ 4.1: Cấu trúc nguồn thu nhập của NHTM .................................................. 36 Biểu đồ 4.2: Tỷ trọng nguồn thu nhập của NHTM .................................................. 37
  8. TÓM TẮT Luận văn này xem xét đa dạng hóa thu nhập tác động đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng TMCP tại Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng mẫu gồm 224 quan sát thuộc 28 ngân hàng TMCP tại Việt Nam từ năm 2010 đến năm 2017 để phân tích mối quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh và đa dạng hóa thu nhập. Nghiên cứu sử dụng hồi quy bằng dữ liệu bảng (Panel data) và sử dụng các kiểm định để lựa chọn mô hình phù hợp giữa Pooled OLS, FEM, REM và GMM. Nghiên cứu đưa ra những tác động của việc đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam. Kết quả nghiên cứu tìm ra mối tương quan dương giữa hiệu quả kinh doanh và đa dạng hóa thu nhập của các ngân hàng TMCP Việt Nam. Nói cách khác, đa dạng hóa thu nhập giúp ngân hàng đạt được hiệu quả kinh doanh tích cực hơn, từ đó giúp cho các nhà quản trị ngân hàng có thêm cơ sở để tăng nguồn thu nhập ngoài lãi. Ngoài ra, nghiên cứu sử dụng các yếu tố đặc thù của ngân hàng như tỷ lệ nợ xấu liên quan đến khoản vay của khách hàng (NPL), quy mô ngân hàng (SIZE), tốc độ tăng trưởng tổng tài sản thực của ngân hàng theo chỉ số GDP (GROWTH), tỷ lệ tổng dư nợ cho vay trên tổng tài sản (LOAN), vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (EQUITY) và biến số kinh tế vĩ mô như tỷ lệ tăng trưởng GDP, tỷ lệ lạm phát (INF). Từ khóa: Đa dạng hóa thu nhập, hiệu quả kinh doanh ngân hàng
  9. ABSTRACT This thesis examines the impact of income diversification on the business performance of joint stock commercial banks in Vietnam by analyzing the relationship between income diversification and business performance of banks. Commercial joint stock banks consisted of 224 observations of 28 banks from 2010 to 2017. The study used panel regression and panel tests to select the appropriate model between Pooled OLS, FEM, REM and GMM. The study shows the effects of income diversification on the business performance of Vietnamese joint stock commercial banks. The research results find a positive correlation between income diversification and business performance of Vietnamese joint stock commercial banks. In other words, diversifying income will help the bank to achieve more positive business results, thereby giving bank administrators more base to increase non-interest income. In addition, the paper uses the bank's specific factors such as NPLs related to customer loans (NPL), bank size (SIZE), and the growth rate of total assets bank by GDP (GROWTH), the ratio of total outstanding loans to total assets (LOAN), equity to total assets (EQUITY) and a macroeconomic variable such as the GDP growth rate , inflation rate (INF). Keywords: Diversifying income, efficiency of banking business
  10. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI Chương này sẽ trình bày các vấn đề mà nghiên cứu này quan tâm, những mục tiêu, câu hỏi được đưa ra cần phải giải quyết. Các nội dung bao gồm: (1) Sự cần thiết của đề tài; (2) Mục tiêu nghiên cứu; (3) Câu hỏi nghiên cứu; (4) Đối tượng và phạm vi nghiên cứu; (5) Phương pháp nghiên cứu; (6) Đóng góp của đề tài; (7) Kết cấu đề tài. 1.1 Sự cần thiết của đề tài Trên thế giới, hệ thống các tổ chức tài chính ngày càng cải tiến để đi đến việc hoạt động hiệu quả đáp ứng các nhu cầu ngày càng cao của các chủ thể trong nền kinh tế. Đặc biệt hoạt động ngân hàng có vai trò quan trọng việc huy động, phân bổ hiệu quả các luồng tài chính cũng như cung cấp các dịch vụ, tiện ích về lưu thông tài chính tiền tệ. Việc hội nhập xu hướng thế giới là tất yếu, khách quan đối với các quốc gia cũng như với Việt Nam. Cùng với xu hướng thế giới, ở Việt Nam hoạt động ngân hàng không còn đơn thuần các dịch vụ truyền thống mà còn tập trung về đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ được áp dụng kỹ thuật công nghệ tiên tiến. Bên cạnh đó, dưới áp lực xu thế tự do hóa lãi suất thị trường, cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng, tác động của cách mạng công nghiệp 4.0 hoạt động dựa trên mô hình lợi nhuận truyền thống sẽ gặp thách thức nghiêm trọng. Thêm vào đó, trong bối cảnh kinh tế toàn cầu rủi ro càng tăng, chiến tranh thương mại, khủng hoảng, suy thoái dẫn đến Nhà nước điều hành ưu tiên ổn định. Do đó, chính sách thắt chặt tiền tệ được sử dụng và dự kiến cho những năm sau. Như vậy, rõ ràng hoạt động tín dụng từ các ngân hàng sẽ bị ảnh hưởng. Bên cạnh đó, áp lực thực hiện Basel II, tín dụng khó có thể tăng cao. Thực tế cuộc khủng hoảng kinh tế vào năm 2008 đã minh chứng cho việc này, cuộc khủng hoảng kinh tế đã làm cho các doanh nghiệp gặp khó khăn: sản xuất bị đình trệ, kinh doanh khó khăn, hàng tồn kho tăng, xuất nhập khẩu giảm,..... trong khi đó lãi suất vay tăng cao làm cho các doanh nghiệp mất khả
  11. 2 năng thanh toán và đẩy nợ xấu tăng nhanh. Ngân hàng không thu được lãi vay, không tăng trưởng tín dụng, tăng trích lập dự phòng theo quy định ngân hàng Nhà nước,.... lợi nhuận ngân hàng giảm một cách đáng kể. Do đó, việc đa dạng hóa nguồn thu nhập trong ngân hàng là cần thiết, ngân hàng cần phải giảm sự phụ thuộc lợi nhuận của ngân hàng vào hoạt động tín dụng và cần đa dạng hóa sản phẩm ngân hàng. Do đó, đa dạng hóa sản phẩm đang là xu hướng mang lại lợi nhuận và tăng sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trong nước và với các ngân hàng nước ngoài. Tuy nhiên, việc đa dạng hóa sản phẩm, cụ thể đa dạng hóa thu nhập cũng mang lại rủi ro ngân hàng nhất định. Thực tế đối với Việt Nam việc đa dạng hóa thu nhập có thực sự mang hiệu quả và bền vững trong hoạt động ngân hàng hay không; tác động đến việc gia tăng hay hạn chế rủi ro cho ngân hàng... Để giải đáp được các câu hỏi trên và cũng như đo lường tác động của đa dạng hóa thu nhập tác giả chọn đề tài “Tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả kinh doanh tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2017 để nghiên cứu. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là xác định tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam. Do vậy, đề tài nghiên cứu hướng tới các mục tiêu cụ thể như sau: (1) Tìm hiểu về thực trạng đa dạng hóa thu nhập tại các Ngân hàng TMCP Việt Nam, giai đoạn 2010-2017. (2) Phân tích tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam, giai đoạn 2010-2017. (3) Đề xuất các giải pháp, chiến lược về đa dạng hóa thu nhập để giúp các nhà quản trị ngân hàng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
  12. 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Để làm rõ mục tiêu nghiên cứu tác giả đưa ra các câu hỏi nghiên cứu sau: (1) Thực trạng đa dạng hóa thu nhập tại các ngân hàng TMCP Việt Nam như thế nào? (2) Tác động đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả kinh doanh tại các ngân hàng TMCP Việt Nam ra sao? (3) Các giải pháp, chiến lược đa dạng hóa thu nhập tại các ngân hàng TMCP Việt Nam là gì? 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng: Đa dạng hóa thu nhập (thu nhập lãi thuần và thu nhập ngoài lãi) của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Phạm vi: Tác giả sử dụng dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên đã kiểm toán của ngân hàng thương mại cổ phần giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2017 qua các trang website của các ngân hàng, ngân hàng nhà nước, cổng thông tin tài chính chứng khoán (Công ty Cổ phần Tài Việt -Vietstock) và từ Thomson Reuters qua trung tâm dữ liệu của trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Dữ liệu về tỉ lệ lạm phát (INF) và tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) được thu thập từ Worldbank. Bài viết sử dụng dữ liệu của các ngân hàng thương mại cổ phần không bị thiếu số liệu trong giai đoạn nghiên cứu từ năm 2010 đến năm 2017. Bài nghiên cứu chọn được 28 ngân hàng trong tổng số 32 ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam (thống kê từ Ngân hàng Nhà Nước). Do đó, dữ liệu thu thập được là dữ liệu bảng của 28 Ngân hàng thương mại cổ phần từ năm 2010 đến năm 2017. Các Ngân hàng có mặt trong mẫu là những Ngân hàng thỏa mãn những tiêu chí sau: - Chỉ lấy Ngân hàng TMCP, còn lại như: Ngân hàng chính sách, Hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam, Ngân hàng Thương mại TNHH MTV do Nhà
  13. 4 nước làm chủ sở hữu, Ngân hàng 100% vốn nước ngoài và chi nhánh, văn phòng đại diện ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Ngân hàng liên doanh tại Việt Nam,... bị loại ra khỏi mẫu. - Những ngân hàng có báo cáo tài chính liên tục từ năm 2010 đến năm 2017. 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng kết hợp phương pháp định tính và định lượng để hoàn thành bài viết như thống kê, tổng hợp, so sánh,…. Trong bài sử dụng phương pháp hồi quy bằng dữ liệu bảng của 28 ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam trong thời gian từ 2010 - 2017 và được chạy trên phần mềm stata để đo lường tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Các bƣớc nghiên cứu:  Thống kê mô tả các biến nghiên cứu.  Phân tích ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình.  Phân tích hồi quy thông qua dữ liệu bảng bằng các phương pháp: Pooled OLS, FEM, REM. Sau đó sử dụng các kiểm định để chọn mô hình tối ưu.  Khi mô hình có khiếm khuyết, ta dùng đến phương pháp GMM để khắc phục. 1.6 Đóng góp của đề tài Đóng góp về học thuật: Nghiên cứu này góp phần bổ sung thêm bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa đa dạng hóa thu nhập và hiệu quả kinh doanh tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Đóng góp thực tiễn: Từ tác động tích cực của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng sẽ giúp cho các nhà quản trị ngân hàng có thêm cơ sở giảm sự phụ thuộc vào thu nhập từ lãi và gia tăng nguồn thu nhập ngoài lãi đặc biệt là hoạt động dịch vụ vì tính ổn định của nguồn thu nhập này.
  14. 5 1.7 Kết cấu đề tài Bài nghiên cứu gồm 5 chương chính và các phụ lục. Chương 1: Giới thiệu đề tài. Trong chương này tác giả sẽ làm rõ sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đóng góp đề tài và kết cấu của đề tài. Chương 2: Cơ sở lý thuyết về đa dạng hóa thu nhập và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Phần này sẽ đưa ra một số lý thuyết về đa dạng hóa thu nhập của ngân hàng thương mại, hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại và cơ sở lý thuyết tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại. Đồng thời, tác giả cũng lược khảo một số nghiên cứu trước đây về mối quan hệ giữa đa dạng hóa thu nhập và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại. Chương 3: Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu. Tác giả tóm lược các mô hình và nguồn dữ liệu để thực hiện nghiên cứu cũng như mô tả các bước xử lý dữ liệu, tiến hành ước lượng và thực hiện kiểm định với phần mềm Stata. Chương 4: Kết quả nghiên cứu thảo luận. Ở phần này, tác giả trình bày kết quả nghiên cứu về tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Chương 5: Kết luận. Ở phần này, tác giả đưa ra đóng góp về học thuật, kiến nghị và hạn chế của đề tài. Tóm tắt chƣơng 1 Chương 1 tác giả đã trình bày lý do chọn đề tài và mục tiêu nghiên cứu là tìm bằng chứng cho thấy tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam, tác động này là cùng chiều hay ngược chiều và giải pháp, kiến nghị nào nhằm tăng hiệu quả kinh doanh khi đa dạng hóa thu nhập trong các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Trong chương 1,
  15. 6 tác giả còn trình bày về phạm vi và đối tượng nghiên cứu là đa dạng hóa thu nhập, hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam và mối quan hệ của chúng, phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng để trả lời câu hỏi nghiên cứu. Đồng thời chương 1 còn trình bày đóng góp của đề tài và kết cấu của đề tài trong bài nghiên cứu. Để hiểu rõ hơn về khái niệm, vai trò và cách đo lường đa dạng hóa thu nhập và hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam và lược khảo một số nghiên cứu trước thì chương 2 sẽ làm rõ vấn đề này.
  16. 7 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG Trong chương này tác giả sẽ trình bày các cơ sở lý thuyết được rút ra từ các nghiên cứu trước, bao gồm các nội dung chính như sau: (1) Đa dạng hóa thu nhập của ngân hàng thương mại; (2) Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại; (3) Cơ sở lý thuyết tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại; (4) Tổng quan các nghiên cứu về tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại. 2.1 Đa dạng hóa thu nhập của ngân hàng thƣơng mại 2.1.1 Khái niệm đa dạng hóa thu nhập của ngân hàng thương mại Đa dạng hoá (là cách viết tắt của Đa dạng hoá trong đầu tư) là ý tưởng mà nhà đầu tư phân bổ tiền vào nhiều loại đầu tư khác nhau. Khi một lĩnh vực đầu tư bị sụt giảm và lĩnh vực khác tăng trưởng thì việc lựa chọn đa dạng hoá trong đầu tư giúp nhà đầu tư giảm thiểu rủi ro của mình (Markowitz, 1952). Đa dạng hóa thu nhập ngân hàng là đa dạng các sản phẩm tài chính và dịch vụ nhằm gia tăng thu nhập ngoài lãi, là quá trình chuyển từ hoạt động tín dụng sang hoạt động phi tín dụng (thu nhập từ các phí dịch vụ ngân hàng, hoa hồng (bán bảo hiểm) và các hoạt động khác) (Rose & Hudgins, 2008). Cụ thể, để thực hiện đa dạng hóa ngân hàng cần đẩy mạnh kinh doanh phi truyền thống, phát triển nhiều sản phẩm phi tín dụng để có thể gia tăng nguồn thu nhập ngoài lãi: (1) Cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ phi tín dụng; (2) Nâng cao chất lượng dịch vụ phi tín dụng thông qua hiện đại hóa công nghệ, nâng cao trình độ cán bộ để đáp ứng nhu cầu khách hàng ngày càng hiện đại, tiện ích, nhanh chóng và chính xác; (3) Đa dạng hóa trong hoạt động đầu tư: đầu tư chứng khoán, kinh doanh ngoại hối, góp vốn mua cổ phần,...
  17. 8 Tóm tại, từ những khái niệm trên đa dạng hóa thu nhập ngân hàng được hiểu là việc nâng tỉ trọng từ thu nhập ngoài lãi trong tổng thu nhập của ngân hàng, chuyển từ mảng kinh doanh truyền thống (hoạt động tín dụng) sang mảng kinh doanh phi truyền thống từ việc thu phí dịch vụ (các dịch vụ chuyển tiền trong nước và nước ngoài, dịch vụ thẻ, thanh toán xuất nhập khẩu, môi giới đầu tư chứng khoán, hoa hồng đại lý và kết hợp với bảo hiểm Bancassurance, ngân hàng điện tử,.....). Các dịch vụ phi tín dụng này cần phải thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, tính tiện ích cao, các giao dịch nhanh chóng, chính xác và liên kết chặt chẽ với nhau và được phát triển một cách đồng bộ. Như vậy, đa dạng hóa thu nhập là sự tăng thêm nguồn thu nhập ngoài lãi, phát triển các sản phẩm tài chính của ngân hàng như dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước, ngân hàng điện tử, dịch vụ thẻ, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán xuất nhập khẩu, môi giới đầu tư chứng khoán, hoa hồng đại lý kết hợp với bảo hểm Bancassurance,..... Các sản phẩm tài chính này cần có tiện ích cao, giao dịch tiện lợi, nhanh chóng, chính xác, được liên kết với nhau và phát triển đồng bộ, đặc biệt phải thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng. 2.1.2 Vai trò của đa dạng hóa thu nhập của ngân hàng thương mại Trong quá trình phát triển và hội nhập quốc tế đa dạng hóa thu nhập ngân hàng là xu hướng tất yếu. Đa dạng hóa thu nhập ngân hàng nhằm gia tăng hiệu quả kinh doanh của ngân hàng trong môi trường kinh doanh khó khăn và hoạt động tín dụng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Do đó, đa dạng hóa thu nhập ngân hàng có vai trò quan trọng đối với ngân hàng thương mại nói riêng và nền kinh tế nói chung. Cụ thể: (1) Đối với Ngân hàng thương mại: Đa dạng hóa thu nhập có vai trò gia tăng hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, giúp ngân hàng phân tán rủi ro và giảm thiểu tổn thất thu nhập của ngân hàng. Bởi vì, hoạt động chính của ngân hàng là hoạt động tín dụng, với bản chất của dịch vụ này là thường nhạy cảm về lãi suất và biến động của nền kinh tế. Do đó, để giúp ngân hàng đạt được hiệu quả kinh doanh tốt,
  18. 9 có nguồn thu nhập được ổn định và ít gặp rủi ro hơn thì hoạt động phi tín dụng được các nhà quản trị ngân hàng quan tâm hơn. Để tăng thu nhập từ hoạt động phi tín dụng thì ngân hàng cần đa dạng hóa về sản phẩm dịch vụ, cải tiến công nghệ, hợp tác nhiều tổ chức trong nước lẫn ngoài nước và nâng cao trình độ nhân sự. Từ đó sẽ thu hút và mở rộng mối quan hệ với nhiều khách hàng, giúp ngân hàng gia tăng uy tín, thương hiệu và vị thế trên thị trường trong nước và quốc tế. (2) Đối với nền kinh tế: Khi ngân hàng đạt hiệu quả kinh doanh tốt hay nói cách khác ngân hàng hoạt động một cách ổn định và bền vững thì sẽ tác động tích cực đến các lĩnh vực khác của nền kinh tế: Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại dịch vụ. Bởi vì, trong quá trình phát triển và hội nhập quốc tế, nhiều sản phẩm và dịch vụ liên kết với các công ty trong nước và nước ngoài được tạo ra, giúp các lĩnh vực khác dễ tiếp cận với nhau thông qua bên trung gian là ngân hàng, đẩy nền kinh tế quốc gia nhanh chóng hội nhập vào nền kinh tế thế giới. (3) Đối với khách hàng của ngân hàng: Nhờ đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ mà giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian, chi phí trong cuộc sống và hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.1.3 Đo lường đa dạng hóa thu nhập của ngân hàng thương mại Để đo lường mức độ đa dạng hóa thu nhập, trước hết tác giả giả định có hai thành phần chính từ thu nhập hoạt động ròng của ngân hàng. Đó là: NET: Thu nhập lãi thuần. Được tính bằng tổng doanh thu lãi trừ tổng chi phí lãi. NII: Thu nhập ngoài lãi. Được tính bằng tổng phí hoa hồng ròng, lãi / lỗ giao dịch ròng và thu nhập ngoài lãi khác. NETOP: Thu nhập hoạt động ròng. Ta có: NET + NII = NETOP Để đa dạng hóa thu nhập, một ngân hàng phải đa dạng hóa các nguồn thu nhập hoạt động ròng giữa thu nhập lãi thuần và thu nhập ngoài lãi. Chỉ số
  19. 10 Herfindahl Hirschman Index (HHI) được sử dụng để đo lường đa dạng hóa thu nhập (Gubuz và các cộng sự, 2013): HHI= ( )2 + ( )2 Theo đó, HHI nhận giá trị lớn hơn hoặc bằng 0.5. HHI có giá trị là 0.5 tức đa dạng hóa mà tại đó mang lại lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng. HHI có giá trị lớn càng xa 0.5 có nghĩa là đa dạng hóa thu nhập càng ở mức thấp và lợi nhuận tập trung. Theo Chiorazzo và các cộng sự (2008) xác định thước đo đa dạng hóa thu nhập : DIV= 1- [( )2 + ( )2] Với cách tính này, chúng ta dễ dàng giải thích ý nghĩa về chỉ số đa dạng hóa DIV. Nghĩa là chỉ số DIV càng cao thì đa dạng hóa thu nhập ở đây càng hoàn hảo. Chỉ số DIV đạt giá trị cao nhất là 0.5, tại đây đa dạng hóa thu nhập là hoàn hảo. Khi giá trị DIV càng xa 0.5 có nghĩa là mức độ đa dạng hóa càng giảm. 2.2 Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại 2.2.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại Theo Farrell (1957) hiệu quả bao gồm hiệu quả phân bổ và hiệu quả kỹ thuật. Hiệu quả phân bổ là việc doanh nghiệp sử dụng các yếu tố đầu vào để sản xuất ra đầu ra ở mức phí thấp nhất. Hiệu quả kỹ thuật phản ánh khả năng doanh nghiệp đạt được đầu ra từ đầu vào cho trước (định hướng đầu ra) hoặc việc doanh nghiệp sử dụng đầu vào tối thiểu để đạt được đầu ra cho trước (định hướng đầu vào). Theo Sandrine Kablan (2010) hiệu quả là khả năng tạo ra kết quả với nỗ lực tối thiểu hóa nguồn lực đầu vào. Nó đo lường mức độ một đơn vị sản xuất đạt gần đường biên giới hạn khả năng sản xuất, trong đó đường biên giới hạn khả năng sản xuất là tập hợp các điểm tối ưu kết hợp đầu vào để sản xuất đầu ra.
  20. 11 Từ điển kinh tế học của Nguyễn Văn Ngọc (2012) “Hiệu quả là mối quan hệ giữa đầu vào nhân tố khan hiếm và số lượng hàng hóa và dịch vụ” và “Khái niệm hiệu quả còn được dùng để làm tiêu chuẩn để đánh giá xem thị trường phân bổ nguồn lực tốt đến mức nào”. Theo Nguyễn Việt Hùng (2008) hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại là khả năng biến đổi các yếu tố đầu vào thành các yếu tố đầu ra, hay khả năng sinh lời hoặc giảm thiểu chi phí để tăng khả năng cạnh tranh với các định chế tài chính khác, là xác suất hoạt động an toàn của ngân hàng. Theo Berger và Humphrey (1997) việc đo lường hiệu quả hoạt động của ngân hàng giúp cải thiện hiệu quả quản lý bằng cách xác định các yếu tố được đo lường với mức độ hiệu quả cao và thấp. Quan điểm đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng tùy thuộc vào mỗi nhà nghiên cứu và nguồn số liệu thu thập được. Trong đề tài này tác giả tiếp cận hiệu quả hoạt động của ngân hàng thông qua mối quan hệ giữa kết quả kinh tế đạt được và chi phí bỏ ra hay chính là thể hiện khả năng sử dụng các đầu vào (lao động, kỹ thuật, vốn,...) để sản xuất đầu ra như (thu nhập, lợi nhuận,...) trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thường mại. 2.2.2 Vai trò của hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại Bản chất của ngân hàng thương mại là tìm kiếm lợi nhuận được thể hiện qua hiệu quả kinh doanh, cho nên mọi hoạt động của ngân hàng thương mại đều hướng đến mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng hay tạo ra lợi nhuận. Bởi vì, lợi nhuận vừa là mục tiêu để có thể duy trì sự tồn tại của ngân hàng vừa là nền tảng để ngân hàng phát triển kinh doanh. Lợi nhuận có thể ảnh hưởng đến nhiều hoạt động và năng lực tài chính của chính ngân hàng thương mại. Biểu hiện của lợi nhuận kiếm được và duy trì lợi nhuận thông qua hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại. Do đó hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại có một số vai trò quan trọng như sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1