intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của phong cách lãnh đạo chuyển dạng đến sự gắn kết công việc của công chức, viên chức huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Chia sẻ: Chuheodethuong 09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

30
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích tác động của phong cách lãnh đạo chuyển dạng đến sự gắn kết công việc của công chức, viên chức huyện Tân Thành. Đề xuất một số hàm ý chính sách liên quan đến phong cách lãnh đạo nhằm nâng cao sự gắn kết trong công việc của công chức, viên chức huyện Tân Thành.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của phong cách lãnh đạo chuyển dạng đến sự gắn kết công việc của công chức, viên chức huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------ MÃ VĂN HIỆP TÁC ĐỘNG CỦA PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO CHUYỂN DẠNG ĐẾN SỰ GẮN KẾT CÔNG VIỆC CỦA CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC HUYỆN TÂN THÀNH, TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------ MÃ VĂN HIỆP TÁC ĐỘNG CỦA PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO CHUYỂN DẠNG ĐẾN SỰ GẮN KẾT CÔNG VIỆC CỦA CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC HUYỆN TÂN THÀNH, TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. Nguyễn Trọng Hoài TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. TP. Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2018 Tác giả Mã Văn Hiệp
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TÓM TẮT CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................................ 1 1.1 Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................3 1.5 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3 1.6 Kết cấu đề tài ....................................................................................................4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 5 2.1 Các khái niệm liên quan ...................................................................................5 2.1.1 Lãnh đạo ....................................................................................................5 2.1.2 Phong cách lãnh đạo chuyển dạng ............................................................7 2.1.3 Gắn kết công việc ....................................................................................10 2.2 Tổng quan các nghiên cứu trước ....................................................................12 2.3 Giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................17 2.3.1 Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................17 2.3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................20 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................... 21 3.1 Quy trình nghiên cứu ......................................................................................21 3.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................22 3.2.1 Nghiên cứu sơ bộ .....................................................................................22 3.2.2 Nghiên cứu định lượng ............................................................................28 3.3 Mẫu nghiên cứu ..............................................................................................29
  5. 3.4 Thiết kế bảng câu hỏi và thu thập dữ liệu .......................................................30 3.4.1 Thiết kế bảng câu hỏi ..............................................................................30 3.4.2 Thu thập dữ liệu .......................................................................................31 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 32 4.1 Mô tả địa bàn nghiên cứu ...............................................................................32 4.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của huyện Tân Thành ..........................32 4.1.2 Cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện Tân Thành ........................................................................33 4.2 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ....................................................................38 4.3 Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo ....................................................40 4.3.1 Kết quả kiểm định thang đo các biến độc lập .........................................40 4.3.2 Kết quả kiểm định thang đo biến phụ thuộc ............................................43 4.4 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................45 4.4.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập ................................45 4.4.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc ............................47 4.5 Kết quả phân tích hồi quy ...............................................................................48 4.5.1 Phân tích hệ số tương quan .....................................................................48 4.5.2 Kết quả phân tích hồi quy ........................................................................49 4.6 Kiểm định các giả định của mô hình hồi quy .................................................51 4.6.1 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến .......................................................51 4.6.2 Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư ................................................51 4.6.3 Kiểm định phương sai của các phần dư không đổi .................................52 4.6.4 Kiểm định tính độc lập của phần dư .......................................................53 4.7 Kiểm định các giả thuyết của mô hình ...........................................................53 4.8 Thảo luận kết quả nghiên cứu .........................................................................54 4.8.1 Kết quả nghiên cứu so với các nghiên cứu trước đây .............................54 4.8.2 Kết quả nghiên cứu so với bối cảnh công chức, viên chức huyện Tân Thành ................................................................................................................55 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH............................................ 60 5.1 Kết luận ...........................................................................................................60 5.2 Hàm ý chính sách ............................................................................................61 5.2.1 Về Quan tâm cá nhân ..............................................................................61
  6. 5.2.2 Về Ảnh hưởng lý tưởng (hành vi) ............................................................63 5.2.3 Về Kích thích trí tuệ .................................................................................64 5.2.4 Về Ảnh hưởng lý tưởng (phẩm chất) .......................................................65 5.2.5 Thúc đẩy cảm hứng .................................................................................66 5.3 Hạn chế nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................67 5.3.1 Hạn chế nghiên cứu .................................................................................67 5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt EFA Exploratoy Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá Global Transformational Leadership Thang đo phong cách lãnh đạo toàn GTL scale cầu SPSS Statistical Package for Social Sciences Phần mềm thống kê khoa học xã hội UBND Ủy ban nhân dân VIF Variance Inflation Factor Nhân tố phóng đại phương sai
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1 Thang đo yếu tố “Kích thích trí tuệ” ........................................................ 24 Bảng 3.2 Thang đo yếu tố “Ảnh hưởng lý tưởng về hành vi” ................................. 24 Bảng 3.3 Thang đo yếu tố “Ảnh hưởng lý tưởng về phẩm chất” ............................ 25 Bảng 3.4 Thang đo yếu tố “Thúc đẩy cảm hứng” .................................................... 25 Bảng 3.5 Thang đo yếu tố “Quan tâm cá nhân”....................................................... 26 Bảng 3.6 Thang đo yếu tố “Sự gắn kết công việc” .................................................. 27 Bảng 3.7 Thiết kế bảng câu hỏi ................................................................................ 30 Bảng 4.1 Kết cấu mẫu nghiên cứu ........................................................................... 39 Bảng 4.2 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo “Kích thích trí tuệ” ..................... 40 Bảng 4.3 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo “Ảnh hưởng lý tưởng về hành vi” .................................................................................................................................. 41 Bảng 4.4 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo “Ảnh hưởng lý tưởng về phẩm chất” ......................................................................................................................... 41 Bảng 4.5 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo “Thúc đẩy cảm hứng” ................. 42 Bảng 4.6 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo “Quan tâm cá nhân” .................... 43 Bảng 4.7 Hệ số Cronbach’s Alpha lần 1 của thang đo biến phụ thuộc.................... 43 Bảng 4.8 Hệ số Cronbach’s Alpha lần 2 của thang đo biến phụ thuộc.................... 44 Bảng 4.9 Tổng hợp các biến quan sát sau khi phân tích Cronbach’s Alpha............ 45 Bảng 4.10 Hệ số KMO và kiểm định Bartlett - EFA biến độc lập .......................... 45 Bảng 4.11 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập ......................... 46 Bảng 4.12 Hệ số KMO và kiểm định Bartlett – EFA biến phụ thuộc ..................... 47 Bảng 4.13 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc ..................... 48
  9. Bảng 4.14 Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ................ 49 Bảng 4.15 Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính ................... 50 Bảng 4.16 Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội ............................................... 51 Bảng 4.17 Thống kê trung bình các biến quan sát ................................................... 57
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất...................................................................... 20 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 21 Hình 4.1 Biểu đồ tần số Histogram .......................................................................... 52 Hình 4.2 Đồ thị phân tán phần dư Scatterplot .......................................................... 52
  11. TÓM TẮT Đề tài nghiên cứu “Tác động của phong cách lãnh đạo chuyển dạng đến sự gắn kết công việc của công chức, viên chức huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” nhằm phân tích tác động của các thành phần trong phong cách lãnh đạo chuyển dạng đến sự gắn kết công việc của công chức, viên chức đang công tác tại huyện. Trên cơ sở các lý thuyết về lãnh đạo và phong cách lãnh đạo chuyển dạng, cùng với việc lược khảo các công trình nghiên cứu trước đây, tác giả đã đề xuất mô hình nghiên cứu gồm 5 yếu tố thành phần của phong cách lãnh đạo chuyển dạng ảnh hưởng đến sự gắn kết công việc, cụ thể là: (1) Kích thích trí tuệ; (2) Ảnh hưởng lý tưởng (hành vi); (3) Ảnh hưởng lý tưởng (phẩm chất); (4) Thúc đẩy cảm hứng; (5) Quan tâm cá nhân. Bằng việc sử dụng các phương pháp kiểm định như đánh giá độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy, kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng 5 yếu tố thành phần trong phong cách lãnh đạo chuyển dạng đều có tác động tích cực đến sự gắn kết công việc của công chức, viên chức huyện Tân Thành. Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố trong phong cách lãnh đạo chuyển dạng lên sự gắn kết trong công việc, lần lượt theo thứ tự từ mạnh nhất đến yếu nhất là: Quan tâm cá nhân, Ảnh hưởng lý tưởng (về hành vi), Kích thích trí tuệ, Ảnh hưởng lý tưởng (về phẩm chất) và cuối cùng là Thúc đẩy cảm hứng. Nghiên cứu cũng cho thấy hiện trạng của việc áp dụng phong cách lãnh đạo chuyển dạng trên địa bàn huyện chỉ được đánh giá ở mức độ trung bình. Nhìn chung, ban lãnh đạo huyện chưa thực sự thể hiện được phong thái, phẩm chất của một người lãnh đạo chuyển dạng, ít quan tâm áp dụng, thực hiện nó một cách đúng nghĩa, bài bản. Trên cơ sở các kết quả phân tích trên, tác giả đề xuất một số hàm ý chính sách cho ban lãnh đạo địa phương nhằm giúp nâng cao mức độ gắn kết trong công việc của công chức, viên chức huyện Tân Thành qua các yếu tố thành phần trong phong cách lãnh đạo chuyển dạng, đề cao hơn nữa vai trò của các nhà lãnh đạo chuyển dạng trong việc thúc đẩy sự tham gia và gắn kết với công việc của nhân viên dưới quyền.
  12. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1 Lý do chọn đề tài Sự thành công hay thất bại của một tổ chức phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó phong cách của người lãnh đạo là một trong những yếu tố quan trọng, có tác động mạnh mẽ đến những người lao động dưới quyền và đến cả tổ chức. Những phong cách lãnh đạo khác nhau sẽ phản ánh năng lực và tầm nhìn khác nhau của người lãnh đạo, từ đó đưa ra những chiến lược và kế hoạch thực hiện mang phong cách riêng của người lãnh đạo. Một phong cách lãnh đạo phù hợp không những giúp nhân viên dưới quyền nỗ lực hoàn thành tốt nhiệm vụ, sứ mệnh được giao, mà còn tạo động lực giúp họ cố gắng thử thách bản thân, vượt qua giới hạn của chính mình để mang lại những kết quả cao hơn cho tổ chức. Ngoài ra, thông qua việc áp dụng phong cách lãnh đạo một cách phù hợp cũng sẽ giúp cho người lao động có thể gia tăng sự hài lòng, sự gắn kết với công việc, sự trung thành mạnh mẽ đối với tổ chức nơi mà họ đang làm việc. Hiện nay, trong hoạt động của một tổ chức, đặc biệt là các tổ chức ở khu vực công, phong cách lãnh đạo luôn là một trong những vấn đề được quan tâm chú ý. Có rất nhiều nhà nghiên cứu đã tiến hành nghiên cứu về đề tài này, trong đó các nghiên cứu tác động của phong cách lãnh đạo chuyển dạng đến sự gắn kết công việc của nhân viên rất được chú trọng, như nghiên cứu của Bass và Avolio (1993); nghiên cứu của Sparks và Schenk (2001); Maria Tims và cộng sự (2011); Davood Hayati và cộng sự (2013)… Việc nghiên cứu về phong cách lãnh đạo chuyển dạng đến sự gắn kết công việc của nhân viên là tương đối hay và thiết thực. Tuy nhiên, tại Việt Nam hiện nay vẫn chưa có nhiều nghiên cứu về tác động của phong cách lãnh chuyển dạng (transformational leadership) đến sự gắn kết công việc (work engagement) của công chức, viên chức ở các đơn vị hành chính nhà nước, các đơn vị thuộc khu vực công. Trong khi đó, ở các đơn vị hành chính, khu vực công trên cả nước nói chung và ở địa bàn huyện Tân Thành nói riêng về vấn đề thực trạng cán bộ, công chức, viên chức
  13. 2 cảm thấy không còn động lực làm việc, không còn cảm thấy thú vị với công việc hiện tại đã xin thôi việc, nghỉ việc hoặc thuyên chuyển sang làm việc ở các doanh nghiệp tư nhân, khu vực tư nhân ngày càng nhiều, mà nguyên nhân bắt nguồn từ những thái độ không thỏa mãn, hài lòng cũng như không cảm thấy khăn khít với những công việc ở lĩnh vực hành chính công. Có thể thấy rằng, nếu công chức, viên chức có thái độ gắn kết với công việc ở lĩnh vực công càng thấp thì đồng nghĩa với việc tỷ lệ xin thôi việc, bỏ việc, nghỉ việc và thuyên chuyển công việc để rời bỏ khu vực công để chuyển sang những khu vực tư nhân, mong muốn tìm việc mới tốt hơn sẽ càng cao. Huyện Tân Thành là một trong 08 đơn vị hành chính của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, giữ vai trò là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế - xã hội của khu vực phía tây của tỉnh. Huyện Tân Thành luôn có sự phát triển kinh tế - xã hội ở mức cao, hệ thống hạ tầng đô thị đang từng bước được đầu tư xây dựng đồng bộ, môi trường đô thị, nếp sống văn minh đô thị ngày càng được cải thiện, đời sống nhân dân được nâng cao. Với tình hình phát triển kinh tế - xã hội diễn ra nhanh trên địa bàn huyện như vậy đòi hỏi tổ chức bộ máy chính quyền địa phương phải được củng cố theo hướng tăng cường đội ngũ công chức, viên chức cả về số lượng và chất lượng, để phù hợp và đáp ứng yêu cầu phát triển của Tân Thành, một địa phương đã và đang có tốc độ đô thị hóa và sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội ngày càng nhanh, mạnh, theo hướng hiện đại. Vì vậy, việc nghiên cứu “Tác động của phong cách lãnh đạo chuyển dạng đến sự gắn kết công việc của công chức, viên chức huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” được chọn thực hiện với mong muốn rằng kết quả nghiên cứu sẽ chỉ ra được những giá trị quan trọng trong quá trình ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo chuyển dạng đến sự gắn kết công việc của công chức, viên chức ở lĩnh vực hành chính công, hành chính sự nghiệp. Thông qua đây giúp cho các cán bộ lãnh đạo thuộc các cơ quan, đơn vị, ban, ngành trên địa bàn huyện có thể thay đổi và nâng cao phong cách lãnh đạo của mình nhằm tạo sự gắn kết, cống hiến của đội ngũ công chức, viên chức cho sự nghiệp phát triển chung của địa phương.
  14. 3 1.2 Mục tiêu nghiên cứu - Phân tích tác động của phong cách lãnh đạo chuyển dạng đến sự gắn kết công việc của công chức, viên chức huyện Tân Thành. - Đề xuất một số hàm ý chính sách liên quan đến phong cách lãnh đạo nhằm nâng cao sự gắn kết trong công việc của công chức, viên chức huyện Tân Thành. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - Phong cách lãnh đạo chuyển dạng tác động như thế nào đến sự gắn kết công việc của công chức, viên chức huyện Tân Thành? - Cần có chính sách gì để nâng cao sự gắn kết trong công việc của công chức, viên chức huyện Tân Thành? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu phong cách lãnh đạo chuyển dạng và sự gắn kết công việc của công chức, viên chức huyện. - Đối tượng khảo sát: là các công chức, viên chức làm việc tại các phòng chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện Tân Thành. - Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, trong thời gian từ tháng 07/2017 đến tháng 01/2018. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài này là phương pháp hỗn hợp định tính và định lượng: - Nghiên cứu định tính được tiến hành bằng phương pháp thảo luận nhóm, làm cơ sở để điều chỉnh các nội dung của thang đo cho dễ hiểu và phù hợp với đặc điểm của địa phương. - Nghiên cứu định lượng thực hiện bằng phương pháp phân tích dữ liệu thu thập từ phiếu khảo sát phát cho công chức, viên chức đang công tác tại các phòng ban
  15. 4 chuyên môn thuộc UBND huyện. Mục đích của phương pháp nghiên cứu này là để kiểm định thang đo cũng như mô hình lý thuyết và các giả thuyết trong mô hình. Số liệu thu thập được phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0, thực hiện kiểm định độ tin cậy và các giá trị của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA). Phân tích hồi quy tuyến tính để xem xét mức độ ảnh hưởng của các yếu tố. 1.6 Kết cấu đề tài Kết thúc chương 1, đề tài sẽ trình bày 4 chương tiếp theo. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu, tác giả trình bày cơ sở lý thuyết, các giả thuyết nghiên cứu và những nghiên cứu trước đây liên quan đến phong cách lãnh đạo và sự gắn kết công việc của người lao động, từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu. Chương 3: Thiết kế nghiên cứu, tác giả sẽ giới thiệu phương pháp nghiên cứu, các thang đo được sử dụng trong đề tài, cách xác định mẫu nghiên cứu, cách thiết kế bảng hỏi và thu thập dữ liệu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu, chương này tác giả sẽ phân tích các kết quả thu thập và đã được xử lý qua phần mềm. Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách, cuối cùng tác giả đưa ra kết luận và đề xuất các hàm ý chính sách nhằm nâng cao sự gắn kết trong công việc của công chức, viên chức huyện Tân Thành. Bên cạnh đó, rút ra được những hạn chế của đề tài và đưa ra hướng nghiên cứu tiếp theo.
  16. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Trong Chương 2, tác giả trình bày các khái niệm có liên quan, những nghiên cứu trước đây về phong cách lãnh đạo và sự gắn kết công việc, đưa ra các giả thuyết nghiên cứu để từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu tác động của phong cách lãnh đạo chuyển dạng đến sự gắn kết công việc của công chức, viên chức huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. 2.1 Các khái niệm liên quan 2.1.1 Lãnh đạo Hemphill và Coons (1957) đã nhận định lãnh đạo là hành vi, thái độ và hành động của một người nào đó khi chỉ đạo những người khác thực hiện những vấn đề hoạt động của nhóm, của tổ chức nhằm đạt đạt được những mục đích và kết quả chung. Tannenbaum, Weschler và Masarik (1961) thì có quan niệm rằng: lãnh đạo là luôn thực hiện những hành vi, hành động nhằm tạo sự tác động nhằm mang tính tương tác, luôn được thực hiện trong những tình huống, thực hiện việc chỉ đạo, điều hành thông qua quá trình thông tin để đạt tới những kết quả cụ thể và nhất định, hiệu quả. Theo Jacobs (1970), lãnh đạo là luôn có sự tác động qua lại giữa những con người với nhau trong đó một người đưa ra những vấn đề, những thông tin để một số người khác lắng nghe và bị thuyết phục với những kết cục mà anh ta đưa ra... và những kết cục này sẽ được thực hiện để hoàn thành khi những người này cư xử và làm theo những điều được yêu cầu. House và các cộng sự (1999) cho rằng, lãnh đạo là khả năng của một người nhằm tạo ra sự ảnh hưởng, tạo sự thay đổi nhằm thúc đẩy và làm cho những cá nhân đang cộng tác với nhau góp phần vào việc nâng cao hiệu quả và thành công của tổ chức họ đang làm việc.
  17. 6 Theo Yukl (2002), lãnh đạo là quá trình tạo ra sự ảnh hưởng cũng như tác động đến mọi người nhằm giúp họ thay đổi và đồng ý về những công việc cần thực hiện, đông thời phải biết cách thực hiện nó như thế nào một cách hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân và tập thể nỗ lực đạt được mục tiêu và đạt kết quả tốt nhất mà tổ chức đề ra. Theo Stogdill (1974), nhà lãnh đạo được định nghĩa cùng với sự ràng buộc của tính cách, hành vi, hành động, cách ứng xử, ảnh hưởng đối với người khác, các chuỗi hoạt động tương tác, quan hệ, vị trí quản lý, và nhìn nhận của người khác về tính hợp pháp của quyền lực và sự tạo dựng ảnh hưởng. House (2004) lại có ý kiến cho rằng nhà lãnh đạo phải là người luôn có khả năng gây ảnh hưởng, tạo ra sự kích thích và khuyến khích mọi người đóng góp ý kiến và quan điểm vào hầu hết các hoạt động nhằm mang lại hiệu quả và sự thành công của tổ chức mà họ đang làm việc. Ngoài ra, người ta cũng thường định nghĩa lãnh đạo là một quá trình theo đó một cá nhân ảnh hưởng đến một nhóm các cá nhân khác để đạt được một mục tiêu chung (Northouse, 2007). Ngay cả quân đội Mỹ cũng đã nghiên cứu vai trò lãnh đạo khá kĩ lưỡng. Một trong những định nghĩa mà họ đưa ra về lãnh đạo đó là: Lãnh đạo là một quá trình mà một người lính ảnh hưởng đến những người lính khác để hoàn thành một nhiệm vụ (U.S. Army, 1983). Một nhà lãnh đạo luôn tiến hành thực hiện quá trình bằng cách sử dụng những kiến thức cũng như những kỹ năng lãnh đạo của họ, điều này còn được gọi là quá trình lãnh đạo (Jago, 1982). Tuy nhiên, chúng ta có thể thấy rằng, mỗi cá nhân đều có những đặc điểm nhất định và khả năng nhất định. Các đặc điểm và khả năng này ảnh hưởng đến hành vi, hành động của chính bản thân chúng ta (đặc điểm lãnh đạo) (Jago, 1982).
  18. 7 Nhìn chung, có vô số các khái niệm khác nhau về lãnh đạo. Trong một số khái niệm, định nghĩa đã được nêu trên đã cho thấy một số điểm chung về lãnh đạo đó là quá trình ảnh hưởng, tác động (thông qua việc tạo điều kiện, cơ hội, môi trường làm việc cũng như việc truyền cảm hứng, sự hứng thú) đến người lao động nhằm tìm kiếm sự tham gia chủ động một cách tự nguyện của họ nhằm đạt được những mục đích, mục tiêu, nhiệm vụ, sứ mạng của một tổ chức tập thể. Đây được xem là quan điểm được áp dụng trong luận văn này. 2.1.2 Phong cách lãnh đạo chuyển dạng Trong thời gian qua đã có rất nhiều nghiên cứu được thực hiện liên quan đến vai trò của nhà lãnh đạo đối với tổ chức. Tuy nhiên, hầu như những lý thuyết về lãnh đạo này vẫn còn mang tính chất khái quát, chưa cụ thể và đặc biệt là không thể áp dụng cho môi trường làm việc trong một số tổ chức, đơn vị thuộc khu vực công. Đây được xem là khoảng trống còn thiếu trong việc nghiên cứu tầm quan trọng của phong cách lãnh đạo trong khu vực công, đặt ra yêu cầu phải sử dụng những nguồn lực chính phủ nhằm góp phần không nhỏ trong việc giải quyết các vấn đề về lãnh đạo một cách có hiệu quả và có sự đổi mới (Fernandez, 2008). Phong cách lãnh đạo chuyển dạng đã được Burns (1978) khởi xướng và được định nghĩa là khả năng của các nhà lãnh đạo có thể truyền cảm hứng, thúc đẩy và ảnh hưởng đến những nhân viên cấp dưới để đạt được kết quả cao hơn kế hoạch đề ra. Nó đã được công nhận rộng rãi trong các nghiên cứu về sự lãnh đạo rằng năng suất lao động cao hơn, tỷ lệ thôi việc của nhân viên thấp hơn, mức độ hài lòng trong công việc cao hơn, và động lực làm việc cao hơn là những kết quả trực tiếp mà phong cách lãnh đạo chuyển dạng mang lại nhiều hơn bất kỳ phong cách lãnh đạo nào khác (Sparks và Schenk, 2001). Từ cuối những năm 1980, các lý thuyết về phong cách lãnh đạo chuyển dạng đã được nghiên cứu rộng rãi trong các lĩnh vực liên quan đến lãnh đạo. Những lý thuyết về lãnh đạo chuyển dạng luôn được xem xét và tập trung vào tình cảm, cảm xúc và những giá trị có ý nghĩa quan trọng nhằm đưa ra cách thức để trở thành một nhà lãnh
  19. 8 đạo có được năng lực ảnh hưởng cũng như thúc đẩy, đẩy mạnh sự phát triển vươn lên của một tổ chức. Yukl (1989) nhận định rằng lãnh đạo chuyển dạng được xem là một trong những quá trình gây ảnh hưởng mạnh mẽ và quan trọng đến những thay đổi, đổi mới đối với thái độ, hành vi, hành động và quyết định của những nhân viên trong cùng một tổ chức, đồng thời, tạo lập cam kết cho tầm nhìn, sự mệnh của cả một tổ chức. Điều này chứng tỏ vai trò vô cùng quan trọng của những người lãnh đạo luôn được khẳng định trong việc tác động đến toàn thể người lao động dưới quyền của mình (Yukl, 1999). Đối với Yammarino và Bass (1990) đã khái quát những người lãnh đạo chuyển dạng như là một người có định hướng phát triển cũng như tầm nhìn hướng đến tương lai, thúc đẩy, kích thích người lao động phát triển dựa trên sự khác biệt của từng người. Phong cách lãnh đạo chuyển dạng, theo Bass và Jung (1995); Bass và Avolio (2004) nghiên cứu thông qua 5 yếu tố: - Thứ nhất đó là Kích thích trí tuệ (Intellectual Stimulation – IS): là khả năng của nhà lãnh đạo kích thích nhân viên nỗ lực sáng tạo và đổi mới thông qua cách đặt những câu hỏi mang tính giả định và những rủi ro đã được tính toán, từ đó nhằm mục đích giúp nhân viên đưa ra những ý kiến, kiến nghị và các đề xuất mới mang tính thiết thực và hiệu quả. Việc kích thích trí tuệ sẽ khuyến khích những nhân viên dưới quyền giải quyết các vấn đề đặt ra theo những cách phi truyền thống. Bằng việc nhận được sự hỗ trợ từ nhà lãnh đạo của mình, những nhân viên này sẽ không có thái độ kháng cự lại sự tiến bộ, hoàn thiện bản thân, trung thành và gắn kết ngày càng cao hơn nữa đối với công việc mà mình đang đảm nhận, có sự kết nối với đồng nghiệp cũng như đối với tổ chức. - Thứ hai là Quan tâm cá nhân (Individualized Consideration – IC): việc tiến hành các vấn đề về thảo luận mang tính cá nhân đối với từng nhân viên nhằm đánh giá các mục đích, mục tiêu đồng thời khuyến khích phát triển các kỹ năng, quan tâm đến nhu cầu cũng như những tâm tư nguyện vọng của nhân viên. Các nhà lãnh đạo
  20. 9 cần phải tìm hiểu, lắng nghe cũng như chia sẻ đến những mối quan tâm của nhân viên dưới quyền, bên cạnh đó cần phải giúp họ tạo được sự tự tin trong công việc. Dựa trên những nhu cầu khác nhau của mỗi người, tạo cơ hội cho nhân viên phát huy được hết năng lực của bản thân, đáp ứng được nhu cầu tự thể hiện của họ (self- actualization) (Northouse, 2010). Vì vậy, nhà lãnh đạo phải là người dẫn đường, chỉ dẫn cho nhân viên, gắn nhu cầu của nhân viên với sứ mạng của tổ chức để được những kết quả trong sự phát triển vượt bậc hơn nữa. - Thứ ba là Thúc đẩy cảm hứng (Inspirational Motivation – IM): trên thực tế, có thể thấy rằng việc truyền cảm hứng, động lực thúc đẩy nhân viên trong quá trình làm việc bằng cách vạch ra những viễn cảnh tốt đẹp trong tương lai, hay những ý nghĩa lớn lao trong công việc để tiếp thêm động lực chinh phục những khó khăn thử thách gặp phải, điều đó giúp nhân viên có thêm tự tin và gia tăng niềm tin vào người lãnh đạo. Nhà Lãnh đạo cần tiếp tục định hướng và cần nhất là vẫn tiếp tục động viên và hướng nhân viên đến sự lạc quan mặc dù đang phải đối mặt với khủng hoảng, căng thẳng của công việc, bên cạnh đó cần tìm cách giảm bớt áp lực công việc mà nhân viên đang phải đảm nhiệm bằng nhiều cách thức khác nhau như khuyến khích nhân viên đổi mới phương pháp làm việc. Từ những điều trên sẽ khiến cho nhân viên cảm thấy hào hứng trong công việc, họ sẽ làm việc với một tinh thần mãnh liệt để vượt qua mọi khó khăn và trở ngại đang gặp phải, thông qua đó tạo động lực giúp cho cả tập thể tận dụng các cơ hội và chinh phục thành công những thử thách mới trong thời gian tới. - Thứ tư là Ảnh hưởng lý tưởng (phẩm chất) (Idealized Influence Attribution – IA): xây dựng một hình mẫu lý tưởng giúp cho tất cả nhân viên noi gương học hỏi, điều này khiến nhân viên luôn cảm thấy vô cùng tự hào, cảm thấy quý trọng và hãnh diện khi cùng làm việc với nhà lãnh đạo mà họ tin tưởng và tín nhiệm về năng lực; vì những lý do trên mà các nhân viên sẽ luôn cảm thấy tự tin trong công việc. Vì vậy mà họ sẽ luôn thể hiện sự cố gắng và sẵn sàng hi sinh lợi ích cá nhân để đặt lợi ích chung của cả tập thể lên hàng đầu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2