intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tối ưu đầu vào và giảm rủi ro đầu ra cho việc canh tác bắp lai tại huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:176

23
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của đề tài là xây dựng và ước lượng hàm sản xuất của cây bắp lai. Xác định mức nhập lượng đầu vào tối ưu tạo sản lượng cao nhất, chi phí tối thiểu và lợi nhuận tối đa. Nghiên cứu sự tác động của giá yếu tố đầu vào, đầu ra đến chi phí sản xuất cũng như lợi nhuận thu được của người dân. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tối ưu đầu vào và giảm rủi ro đầu ra cho việc canh tác bắp lai tại huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM  TRẦN CÔNG LUẬN TỐI ƯU ðẦU VÀO VÀ GIẢM RỦI RO ðẦU RA CHO VIỆC CANH TÁC BẮP LAI TẠI HUYỆN BA TRI TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM  TRẦN CÔNG LUẬN TỐI ƯU ðẦU VÀO VÀ GIẢM RỦI RO ðẦU RA CHO VIỆC CANH TÁC BẮP LAI TẠI HUYỆN BA TRI TỈNH BẾN TRE Chuyên ngành : KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã số : 60.31.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS, TS. ðINH PHI HỔ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2010
  3. i Tôi cam kết rằng Luận văn Thạc sĩ kinh tế với ñề tài: “Tối ưu ñầu vào và giảm rủi ro ñầu ra cho việc canh tác bắp lai tại huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre” là công trình nghiên cứu ñộc lập, nghiêm túc. Các số liệu, nội dung nghiên cứu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng ñược công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước ñây Tp. HCM, ngày 02 tháng 04 năm 2010 TÁC GIẢ TRẦN CÔNG LUẬN
  4. ii Trước tiên cho tôi tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến cha mẹ, những người thân ñã không ngại khó khăn vất vả lo cho tôi ăn học nên người. Xin gởi lời chân thành cảm ơn ñến: PGS. TS. ðinh Phi Hổ, là người hướng dẫn khoa học, ñã tận tình hướng dẫn, truyền ñạt những kiến thức mới, bổ ích giúp tôi hoàn thành ñề tài. Quí thầy, cô Khoa Kinh tế Phát triển Trường ðại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh ñã trao ñổi kiến thức, chỉ dẫn tận tình, tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện ñể tài nghiên cứu. Các Cô, Chú lãnh ñạo Phòng nông nghiêp, Trung tâm Khuyến nông huyện Ba Tri, nơi tôi thực hiện ñề tài, Ban Giám ñốc Công ty TNHH Tấn Lợi ñã tạo mọi ñiều kiện cho tôi thu thập số liệu, thông tin cần thiết ñể ñề tài có thể hoàn thiện. Các bạn ñồng sự ñã hết lòng giúp ñỡ, ñộng viên tôi trong quá trình thực hiện ñề tài. Xin gởi ñến các bạn lời cảm ơn thân thương nhất! Tp. HCM, ngày 02 tháng 04 năm 2010 TÁC GIẢ TRẦN CÔNG LUẬN
  5. iii MỤC LỤC Trang Danh Mục Các Từ Viết Tắt...................................................................... vii Danh Mục Các Bảng................................................................................. viii Danh Mục Các Biểu ðồ............................................................................ ix Danh Mục Các Hình................................................................................. ix Danh Mục các Sơ ñồ................................................................................. ix Phần Mở ðầu............................................................................................ x CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Hồi Quy Và Ước Lượng Hàm Hồi Quy ...................................................1 1.1.1. Hồi qui và các dạng của tiêu biểu của mô hình hồi qui ................................1 1.1.1.1. Hồi quy và mô hình hồi quy .......................................................................1 1.1.1.2. Các dạng tiêu biểu của mô hình hồi quy ......................................................1 1.1.2. Phương pháp ước lượng bình phương nhỏ nhất (OLS) ................................3 1.2. Các Yếu Tố Ảnh Hưởng ðến Năng Suất Của Cây Bắp Lai ....................4 1.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng ñến năng suất trong nông nghiệp ..............................4 1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến năng suất cây bắp lai..........................................5 1.2.2.1. Nghiên cứu trước ñây về các yếu tố ảnh hưởng ñến năng suất bắp lai..........5 1.2.2.2. Các yếu tố tác ñộng ñến năng suất của cây bắp............................................6 1.3. Hàm Sản Xuất Của Cây Bắp Lai..............................................................7 1.3.1. Xây dựng hàm sản xuất của cây bắp............................................................7 1.3.1.1. Mô hình lý thuyết........................................................................................7 1.3.1.2. Mô hình thực nghiệm ...............................................................................10 1.4. Lý Thuyết Về Tối Ưu Hóa ......................................................................11 1.4.1. Bài toán quy hoạch toán học......................................................................11 1.4.1.1. Các dạng của bài toán quy hoạch toán học ................................................11 1.4.1.2. Một số dạng bài toán qui hoạch toán học ứng dụng cơ bản........................13 1.4.2. Cực trị của hàm số.....................................................................................15 1.4.2.1. Khái niệm cực trị của hàm số ....................................................................15 1.4.2.2. ðiều kiện ñể hàm số ñạt cực trị .................................................................16
  6. iv 1.4.3. Phương pháp tối ưu có ràng buộc của Largrange .......................................16 1.5. Các Cơ Sở Lý Luận Về Lý Thuyết Trò Chơi.........................................17 1.5.1. Những lý luận cơ bản về lý thuyết trò chơi ................................................17 1.5.1.1. Biểu diện dạng chuẩn của một trò chơi......................................................17 1.5.1.2. Phép khử lặp các chiến lược bị trội ngặt ...................................................18 1.5.2. Các giả thuyết về việc ứng dụng lý thuyết trò chơi trong nghiên cứu.........19 1.6. Vấn ðề Rủi Ro Trong Lĩnh Vực Nông Nghiệp ......................................20 1.6.1. Các nghiên cứu trước ñây về rủi ro trong lĩnh vực nông nghiệp.................20 1.6.2. Ứng dụng công cụ quyền chọn (option) vào bảo vệ rủi ro về giá ...............21 1.6.2.1. Công cụ Quyền chọn (option) và vấn ñề giảm rủi ro về giá .....................22 1.6.2.2. Các khái niệm liên quan ñến Quyền chọn (option) ....................................22 1.6.2.3. Vận dụng công cụ quyền chọn trong việc giảm rủi ro về giá......................24 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH TRỒNG BẮP LAI Ở HUYỆN BA TRI 2.1. Tổng Quan Về ðịa Bàn Nghiên Cứu .................................................... 26 2.1.1. Tổng quan về ñiều kiện tự nhiên............................................................... 26 2.1.2. Cơ cấu ñất trồng trọt của huyện Ba Tri .................................................... 26 2.1.3. Tổng quan về tình hình kinh tế ................................................................. 27 2.2. Tổng Quan Về Tình Hình Trồng Bắp Lại ở Huyện Ba Tri.................. 28 2.3. Tổng Quan Về Qui Trình Nghiên Cứu Của ðề Tài.............................. 29 2.4. Tổng Quan Về Kết Quả ðiều Tra Nông Hộ ......................................... 30 2.4.1. Chọn mẫu ñiều tra từ tổng thể .................................................................. 30 2.4.2. ðiều tra phỏng vấn ñối tượng (mẫu) ........................................................ 31 2.4.3. Tổng quan về số mẫu ñiều tra .................................................................. 31 2.4.3.1. Tình hình tuổi của chủ hộ trồng bắp ......................................................... 31 2.4.3.2. Trình ñộ học vấn chủ hộ .......................................................................... 31 2.4.3.3. Tình hình trồng bắp các hộ ...................................................................... 32 2.4.3.4. Tình hình vay vốn các hộ ñiều tra ............................................................ 32 2.5. Tổng Quan Về Tình Hình Canh Tác Bắp Lai Tại Huyện Ba Tri ........ 33 2.5.1. Tập hợp chi phí cánh tác 1ha bắp lai vụ Hè thu năm 2009 ...................... 33
  7. v 2.5.1.1. Chi phí vật chất ........................................................................................ 33 2.5.1.2. Chi phí lao ñộng ...................................................................................... 34 2.5.1.3. Tập hợp các chi phí ................................................................................ 35 2.5.2. Phân tích hiệu quả của việc canh tác bắp lai ............................................ 36 2.5.3. Phân tích kết quả - hiệu quả của 1 ha mía ................................................ 38 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Kỳ Vọng Biến Giải Thích Và Ước Lượng Hàm Sản Xuất .................. 40 3.1.1. Các biến giải thích và kỳ vọng dấu của các biến giải thích ....................... 40 3.1.2. Kết quả ước lượng hàm sản xuất ............................................................. 41 3.1.3. Kiểm ñịnh vi phạm giả thuyết và tính hiệu lực của mô hình .................... 43 3.2. Phân Tích Hàm Sản Xuất ..................................................................... 43 3.2.1. Phân tích hàm sản xuất và các biến của hàm sản xuất............................... 43 3.2.1.1. Phân tích hàm sản xuất dạng hàm Cobb – Douglas..................................... 43 3.2.1.2. Phân tích hàm sản xuất dạng hàm ña thức bậc 2 ...................................... 45 3.2.1.3. Phân tích tĩnh các nhập lượng ñầu vào ..................................................... 47 3.2.1.4. Xác ñịnh biến nhập lượng cần xác ñịnh mức sử dụng tối ưu .................... 49 3.3. Tối Ưu Hóa Canh Tác Bắp Lai ............................................................. 50 3.3.1. Tối ña hóa sản lượng của việc canh tác bắp lai ......................................... 50 3.3.1.1. Xây dựng mô hình và giải bài toán tối ña hóa sản lượng........................... 50 3.3.1.2. Phân tích sự ảnh hưởng khi giá của các yếu tố ñầu vào biến ñộng ........... 53 3.3.2. Tối ña hóa lợi nhuận của việc canh tác bắp lai ......................................... 54 3.3.2.1. Xây dựng mô hình và giải bài toán tối ña hóa lợi nhuận .......................... 54 3.3.2.2. Sự ảnh hưởng giá ñầu vào và ñầu ra ñến nhập lượng ............................... 57 3.3.2.3. Ảnh hưởng của giá ñầu vào, ñầu ra ñến lợi nhuận .................................... 57 3.4. Nghiên Cứu Giảm Rủi Ro Về Giá Dầu Ra Cho Người Canh Tác Bắp Lai... 58 3.4.1. Lý thuyết trò chơi và ứng dụng trong việc ký kết hợp ñồng ...................... 58 3.4.1.1. Trường hợp giá cuối thời ñoạn cao hơn giá hợp ñồng............................... 58 3.4.1.2. Trường hợp giá cuối thời ñoạn là giá thấp ............................................... 60 3.4.1.3. Giá cuối thời ñoạn là chưa xác ñịnh ......................................................... 61 3.4.2. Công cụ quyền chọn (Option) trong việc bảo vệ rủi ro về giá nông sản ... 63
  8. vi 3.4.2.1. Mô hình Quyền chọn bán ........................................................................ 63 3.4.2.2. Mô hình quyền chọn mua ........................................................................ 65 3.4.2.3. Phản ứng các bên với việc mua quyền chọn ............................................ 67 3.4.2.4. Phân tích vai trò của Người trung gian .................................................... 68 CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP VÀ ðỀ XUẤT CHO VIỆC CANH TÁC BẮP LAI TẠI HUYỆN BA TRI 4.1. Các Giải Pháp Cho Việc Canh Tác Bắp Lai Tại Huyện Ba Tri........... 71 4.1.1. Giải pháp sử dụng các nhập lượng ñầu vào cho việc canh tác bắp lai ....... 71 4.1.2. Giải pháp tối ưu hóa ñầu vào cho việc canh tác bắp lai ............................ 72 4.1.2.1. Giải pháp áp dụng việc canh tác bắp lai tối ña hóa sản lượng ................... 72 4.1.2.2. Giải pháp áp dụng việc canh tác bắp lai tối ña hóa lợi nhuận ................... 74 4.1.3. Giải pháp giảm rủi ro ñầu ra cho viêc canh tác bắp lai ............................. 77 4.1.3.1. Giải pháp vận dụng hệ số ràng buộc trong hợp ñồng bao tiêu bắp lai ....... 77 4.1.3.2. Giải pháp ứng dụng hợp ñồng quyền chọn vào thực tế tiêu thụ bắp lai .... 79 4.1.3.2.1. Ứng dụng hợp ñồng quyền chọn ñể bảo vệ tránh rủi ro về giá............... 79 4.1.3.2.2. ðiều kiện ñể áp dụng công cụ quyền chọn vào việc tiêu thụ nông sản .. 82 4.1.3.2.3. ðề xuất vai trò của người trung gian .................................................... 83 4.2. Các ðề Xuất............................................................................................ 84 4.2.1. ðối với cơ quan quản lý Nhà nước ñịa phương......................................... 84 4.2.2. ðối với Người nông dân .......................................................................... 85 4.2.3. ðối với Doanh nghiệp thu mua................................................................. 85 4.2.4. ðối với Tổ chức tín dụng ......................................................................... 86 4.3. Các Giới Hạn Của ðề Tài Và Gợi Ý Nghiên Cứu Tiếp Theo .............. 86 4.3.1. Các giới hạn của ñề tài ............................................................................. 86 4.3.2. Các gợi ý nghiên cứu tiếp theo ................................................................ 87
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TĂGS : Thức ăn gia súc KT-XH : Kinh tế - Xã hội GTSL : Giá trị sản lượng BVTV : Bảo vệ thực vật THCS : Trung học cơ sở THCN : Trung học chuyên nghiệp Cð : Cao ñẳng ðH : ðại học TNHH : Trách nhiệm hữu hạn KH : Kế hoạch ðBSCL : ðồng bằng sông Cữu long HTX : Hợp tác xã WTO : World Trade Organization
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang 1 Bảng 1.1: Bài toán nan giải của các tù nhân 17 2 Bảng 1.2. Mô hình tổng quát ứng dụng lý thuyết trò chơi 19 3 Bảng 2.1: Hiện trạng cơ cấu ñất trồng trọt của huyện Ba Tri 27 4 Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu kinh tế năm 2008 của huyện Ba Tri 27 5 Bảng 2.3: Tình hình trồng bắp lai vụ Hè thu năm 2009 28 6 Bảng 2.4: Phân bố số mẫu ñiều tra theo từng ñịa bàn 30 7 Bảng 2.5: Thành phần chủ hộ phân theo nhóm tuổi 31 8 Bảng 2.6: Thành phần chủ hộ phân theo trình ñộ học vấn 32 9 Bảng 2.7: Tình hình các hộ ñiều tra phân theo diện tích canh tác 32 10 Bảng 2.8: Tình hình vay vốn của các hộ trồng bắp 32 11 Bảng 2.9: Chi phí vật chất cho việc canh tác một ha bắp lai 33 12 Bảng 2.10: Chi phí lao ñộng của 1 ha bắp lai theo quy mô diện tích 35 13 Bảng 2.11: Tập hợp chi phí cho việc canh tác 1 h bắp lai vụ Hè thu 35 14 Bảng 2.12: Hiệu quả của việc canh tác 1 ha bắp lai 37 15 Bảng 2.13: Kết quả của việc canh tác 1 ha mía tại ñịa phương 38 16 Bảng 3.1. Kỳ vọng dấu của các biến giải thích 40 17 Bảng 3.2. Kết quả ước lượng hàm sản xuất dạng hàm Cobb – Douglas 42 18 Bảng 3.3: Kết quả ước lượng hàm ña thức bậc 2 42 19 Bảng 3.4: Biến thiên sản lượng ñối với nhập lượng X1 44 20 Bảng 3.5: Mô hình trò chơi khi giá cuối thời ñoạn là cao 59 21 Bảng 3.6: Mô hình trò chơi khi giá cuối thời ñoạn là thấp 60 22 Bảng 3.7: Mô hình trò chơi khi giá cuối thời ñoạn chưa xác ñịnh 61 23 Bảng 3.8: Danh mục ñầu tư người nông dân trong hai tình huống giá 64 24 Bảng 3.9: Danh mục ñầu tư của doanh nghiệp thu mua 66 25 Bảng 3.10: Biến thiên giá quyền chọn G(J) với sự thay ñổi của M(N) 67
  11. ix STT Tên bảng Trang 26 Bảng 4.1. Sự thay ñổi nhập lượng ñầu vào khi vốn ñầu tư thay ñổi 73 27 Bảng 4.2: Danh mục ñầu tư người nông dân 80 DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ STT Tên biểu ñồ Trang 1 Biểu ñồ 1.1. Các bước của một nghiên cứu sử dụng kinh tế lượng 2 2 Biểu ñồ 3.1: Mối quan hệ giữa ñạm và sản lượng bắp lai 47 3 Biểu ñồ 3.2: Mối quan hệ giữa chi phí tưới tiêu và sản lượng bắp lai 48 DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 1 Hình 2.1: Bản ñồ tự nhiên huyện Ba Tri 26 DANH MỤC SƠ ðỒ STT Tên sơ ñồ Trang 1 Hình 2.1: Sơ ñồ qui trình nghiên cứu của ñề tài 29
  12. x PHẦN MỞ ðẦU SỰ CẦN THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU Huyện Ba Tri thuộc tỉnh Bến Tre là Huyện có kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. Huyện có 38.250 ha trồng lúa, cây công nghiệp có 1.923 ha, chủ yếu là mía và dừa, cây màu chiếm 1.755 ha và cây ăn quả chiếm 464 ha. ðánh giá về việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng ở Huyện, ñây là vấn ñề chưa có sự chuyển biến lớn. Từ khi công trình ngọt hoá ñập Ba Lai hoàn thành ñã tạo ñiều kiện tốt ñể phát triển kinh tế của Huyện. Nhiều vùng nhiễm mặn, canh tác bấp bênh ñã canh tác ñược ba vụ tạo thu nhập cao cho nông dân. Bên cạnh ñó, trong Huyện còn một số diện tích ñất khá lớn ngoài vùng ñê bao bị nhiễm phèn mặn, canh tác không hiệu quả nằm trên ñịa phận các xã Tân Xuân, Mỹ hoà, Tân Mỹ,v.v. khu vực này chuyên canh tác mía, tuy nhiên với tình hình giá mía bấp bênh trong thời gian qua thì cây mía ñã không tạo ra ñược hiệu quả mang tính ổn ñịnh và bền vững cho nông dân. ðầu năm 2003, từ sự giới thiệu của Trung tâm Khuyến nông tỉnh, Phòng Nông nghiệp Huyện ñã mạnh dạng hợp tác với Công ty TĂGS Tấn Lợi, hợp ñồng bao tiêu sản phẩm, xây dựng vùng nguyên liệu tại các xã có diện tích trồng mía không hiệu quả sang trồng bắp lai cung cấp cho Công ty. Từ khi cây bắp lai ñược trồng ở ñịa phương, tình hình sản xuất nông nghiệp ñã có nhiều chuyển biến tốt, giải quyết ñược nhiều công việc cho lao ñộng nhàn rỗi,v.v. Là cây trồng mới, người nông dân ở ñịa phương ñã gặp khó khăn trong canh tác, chưa ñịnh ra ñược mức ñầu tư hợp lý chính vì thế mà hiệu quả canh tác chưa cao. Bên cạnh ñó, hợp ñồng bao tiêu bắp lai chưa có tính chặt chẽ về pháp lý, chưa bảo ñảm ñược quyền lợi và trách nhiệm của các bên tham gia. ðịa phương chưa quan tâm nhiều vào vấn ñề tìm ñầu ra khác ñể giảm rủi ro cho sản phẩm của nông dân. Xác ñịnh mục tiêu là nếu phát triển ñược cây bắp ở ñịa phương sẽ tạo ra một ñộng lực kinh tế mới cho vùng.Việc phát triển của cây bắp sẽ kéo theo sự phát triển của các ngành khác ñặc biệt là ngành chăn nuôi ñại gia súc ñang dần dần hình thành trong huyện, tạo ra ñược mối liên kết ngành, mối liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ.
  13. xi Như vậy, với những vấn ñề tồn tại trên thì liệu mục tiêu phát triển cây bắp lai của ñịa phương có thực hiện ñược? Liệu việc tiêu thụ bắp lai thông qua hợp ñồng bao tiêu có thu ñược kết quả như mong ñợi? Với mục ñích nâng cao hiệu quả, giúp người nông dân ñịa phương xác ñịnh mức ñầu tư hiệu quả cũng như ñưa ra giải pháp cho hợp ñồng liên kết trong nông nghiệp ñảm bảo ñược giá cả cũng như sản phẩm bán ra của người nông dân và mua vào của doanh nghiệp tiêu thụ, chúng tôi ñã quyết ñịnh thực hiện ñề tài: “Tối ưu ñầu vào và giảm rủi ro ñầu ra cho việc canh tác bắp lai tại huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre”. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI Với những nghiên cứu của ñề tài, tác giả muốn giúp người nông dân trồng bắp lai có hiệu quả hơn, sử dụng hợp lý các nhập lượng ñầu vào theo hướng tối ña hóa sản lượng, tối ña hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa chi phí. Bên cạnh ñó nghiên cứu cũng nhằm giúp người nông dân yên tâm hơn về vấn ñề giá ñầu ra cho sản phẩm, doanh nghiệp chế biến yên tâm hơn về giá của nguyên liệu ñầu vào cho chế biến. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU - Xây dựng và ước lượng hàm sản xuất của cây bắp lai. - Xác ñịnh mức nhập lượng ñầu vào tối ưu tạo sản lượng cao nhất, chi phí tối thiểu và lợi nhuận tối ña. - Nghiên cứu sự tác ñộng của giá yếu tố ñầu vào, ñầu ra ñến chi phí sản xuất cũng như lợi nhuận thu ñược của người dân. - Nghiên cứu xác ñịnh hệ số ràng buộc thực hiện hợp ñồng trong hợp ñồng bao tiêu bắp lai giữa người nông dân và doanh nghiệp bao tiêu. - Nghiên cứu và xây dựng mô hình hợp ñồng phi rủi ro trong quan hệ mua bán giữa người nông dân và doanh nghiệp tiêu thụ. MỤC TIÊU CỦA NGHIÊN CỨU - Xác ñịnh ñược mức ñầu tư tối ưu tạo ra sản lượng cao nhất, chi phí tối thiểu và lợi nhuận tối ña cho người nông dân.
  14. xii - Xác ñịnh ñược hệ số ràng buộc thực hiện hợp ñồng tiêu thụ nông sản hàng hóa giữa người nông dân và doanh nghiệp thu mua. - Xây dựng mô hình hợp ñồng ñầu ra phi rủi ro cho người nông dân cũng như ñầu vào cho doanh nghiệp thu mua. ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU - ðối tượng khảo sát: ñối tượng khảo sát là những hộ nông dân trồng bắp lai và có canh tác trong vụ bắp lai Hè thu năm 2009. - ðối tượng nghiên cứu: là các nhập lượng ñầu vào ảnh hưởng ñến năng suất cây bắp vụ Hè Thu năm 2009 của người nông dân và các giải pháp giảm rủi ro về sự biến ñộng của giá bắp ñầu ra của người nông dân và doanh nghiệp. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Phạm vi không gian: số liệu ñiều tra thực hiện ñề tài ñược thu thập tại các xã Mỹ Hòa, Tân Xuân, Tấn Mỹ, Bảo Thạnh thuộc huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre. Các hộ nông dân trồng bắp lai là ñối tượng khảo sát chính. Các ñối tượng liên quan là Công ty Thức ăn gia súc Tấn Lợi, là ñơn vị bao tiêu và thu mua bắp lai, các cơ quan ban ngành ñịa phương như Phòng Nông nghiệp, Trung tâm Khuyến nông huyện Ba Tri. - Phạm vi thời gian: ñề tài ñược thực hiện trong khoảng thời gian từ 01/09/2009 ñến 28/02/2010. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Phương pháp thu thập số liệu: + Thu thập số liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn trực tiếp người nông dân trồng bắp lai. + Thu thập số liệu thứ cấp từ các cơ quan ban ngành như: Phòng Nông Nghiệp, Trung tâm Khuyến nông huyện Ba Tri, Công ty TĂGS Tấn Lợi tại huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre, v.v.
  15. xiii - Phương pháp xử lý số liệu: từ cơ sở số liệu thu thập ñược, tác giả tiến hành xử lý số liệu thông qua việc vận dung các phương pháp phân tích thống kê, ước lượng và kiểm ñịnh mô hình hồi quy (hàm sản xuất) của cây bắp, vận dụng lý thuyết về tối ưu hóa ñể thực hiện việc phân tích tối ưu hóa ñầu vào và các phân tích khác dưới sự hỗ trợ của phần mềm Eview 4.0. CẤU TRÚC CỦA ðỀ TÀI Cấu trúc của ðề tài gồm có các nội dung sau: Phần Mở ðầu: Nêu lên tính cấp thiết của việc thực hiện ñề tài, nội dung nghiên cứu, phạm vi không gian và thời gian thực hiện, phương pháp nghiên cứu. Chương 1: Cơ Sở Lý Thuyết: Phần này sẽ thể hiện các nội dung liên quan ñến các cơ sở lý thuyết thực hiện nghiên cứu, các nghiên cứu ñã thực hiện trước ñây có liên quan ñến nội dung nghiên cứu của luận văn. Chương 2: Tổng Quan Về Tình Hình Trồng Bắp Lai Tại Huyện Ba Tri: Phần này thể hiện các nội về thực trạng canh tác bắp lai tại ñịa phương, ñánh giá tình hình thuận lợi, khó khăn, những ñiểm còn tồn tại cần có giải pháp cải tiến. Chương 3: Kết Quả Nghiên Cứu: Phần này thể hiện các nội dung nghiên cứu chính của luận văn, các kết quả nghiên cứu ñạt ñược cũng như những phát hiện mới của luận văn Chương 4: Các Giải Pháp Và ðề Xuất: Căn cứ vào kết quả nghiên cứu, người nghiên cứu sẽ kiến nghị một số giải pháp ứng dụng từ kết quả nghiên cứu và ñề xuất những biện pháp ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tế.
  16. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.7. Hồi Quy Và Ước Lượng Hàm Hồi Quy 1.7.1. Hồi qui và các dạng của tiêu biểu của mô hình hồi qui 1.7.1.1. Hồi quy và mô hình hồi quy: Thuật ngữ “hồi qui” do Francis Galton (1822 – 1911), một nhà khoa học người Anh, ñưa ra lần ñầu tiên vào năm 1885 (Nguyễn Duyên Linh, 2007)[22]. Ông ñược xem là cha ñẻ của phương pháp khoa học hiện ñại và người ñặc nền móng cho những phân tích di truyền học và phân tích tương quan (correlation analysis). Ông rất nổi tiếng qua những nghiên cứu về những ñặc tính và yếu tố liên quan ñến thông minh và mối liên hệ giữa thông minh với danh tiếng, chiều cao của con người, v.v. Phân tích hồi qui là nghiên cứu sự phụ thuộc của một biến – biến phụ thuộc, vào một hay nhiều biến khác – biến giải thích. ðây là một phương pháp thống kê mà giá trị kỳ vọng của một hay nhiều biến ngẫu nhiên ñược dự ñoán dựa vào ñiều kiện của các biến ngẫu nhiên (ñã tính toán) khác. 1.7.1.2. Các dạng tiêu biểu của mô hình hồi quy - Mô hình hồi quy tuyến tính:  Mô hình hồi quy tuyến tính ñơn: Mô hình hồi quy tuyến tính ñơn là mô hình ñề cập ñến biến ñộc lập (Y) và một biến phụ thuộc X. Dạng tổng quát mô hình tuyến tính là: Yt = α + βXt + ut. Trong ñó: + Yt và Xt là trị quan sát thứ t (t = 1; n) của biến ñộc lập và biến phụ thuộc. + α và β là các tham số chưa biết và sẽ ñược ước lượng. + ut là số hạng sai số, là sai biệt giữa Y và phần xác ñịnh α + βXt Thuật ngữ ñơn trong mô hình hồi qui tuyến tính ñơn ñược sử dụng ñể chỉ ra rằng chỉ có duy nhất một biến giải thích (X) ñược sử dụng trong mô hình.[25] Thuật ngữ tuyến tính dùng ñể chỉ rằng bản chất của các thông số của tổng thể α, β là tuyến tính (bật nhất) hay các thông số chỉ có lũy thừa bằng 1.[25]  Mô hình hồi qui tuyến tính bội: Mô hình hôi qui tuyến tính ñơn thường không phù hợp với thực tế. Thực tế, một biến phụ thuộc (Y) thường bị phụ thuộc (ñược
  17. 2 giải thích) bởi nhiều biến ñộc lập (X). Biến phụ thuộc (Y) cho trước ñược giải thích bởi nhiều biến ñộc lập X1, X2, X3,…, Xk. Mô hình hồi qui tuyến tính ña biến có công thức tổng quát như sau: Yt = β1 + β2Xt2 + β3Xt3 + …+ βkXk2+ ut Trong ñó: + Yt biến phụ thuộc. + Các Xt (t = 1 ñến k) là các biến ñộc lập + β1 là tung ñộ gốc, tương ứng với X1= 1 + ut là sai số ngẫu nhiên. - Mô hình hồi qui phi tuyến: Mô hình hồi qui phi tuyến thể hiện mối tương quan giữa biến. Các dạng thông thường của mô hình hồi qui phi tuyến gồm:  Hàm hồi qui ña thức: Các nhà nghiên cứu rất thường dùng một ña thức ñể liên hệ một biến phụ thuộc với một biến ñộc lập. Mô hình này có thể là: Υ = β 1 + β 2 Χ + β 3 Χ 2 + β 4 Χ 3 + .... + β K +1 Χ k + u Thủ tục ước lượng bao gồm tạo các biến mới X2, X3, v.v… qua các phép biến ñổi và kế ñến hồi qui Y theo một số hạng hằng số, theo X, và theo các biến ñã biến ñổi này. Mức ña thức (k) bị ràng buộc bởi số quan sát. Nếu k = 3, ta có quan hệ bậc ba; và nếu k = 2, ta có công thức bậc hai. Nhìn chung, bậc ña thức lớn hơn 2 nên tránh. Một trong các lý do là thực tế mỗi số hạng ña thức ñồng nghĩa với việc mất ñi thêm một bậc tự do nghĩa là giảm sự chính xác của các ước lượng các thông số và giảm khả năng của các kiểm ñịnh. Sử dụng các tính chất về ñạo hàm, ta có thể cho thấy rằng tác ñộng cận biên của X lên Y ñược xác ñịnh bởi: dΥ / dΧ = β 2 + 2β 3 Χ + 3β 4 Χ 2 + .... + kβ K +1Χ k −1 ^  Phương trình Hybecbol: Mô hình này có dạng: Y ^ ^ β t = α + X t Phương trình hybecbol ñược áp dụng trong trường hợp các trị số của chỉ tiêu nguyên nhân tăng lên thì trị số của chỉ tiêu kết quả giảm nhưng mức ñộ giảm ^ ^ nhỏ dần và ñến một giới hạn nào ñó Y t = α thì hầu như không giảm.
  18. 3 ^ ^ ^ β  Phương trình hàm số mũ: Y t =α Xt Hàm số mũ có thể ñược chuyển về dạng hàm tuyến tính Log – Log: ^ ^ ^ Log (Yt ) = α + β Log ( X t ) Phương trình hàm số mũ ñược áp dụng trong trường hợp cùng với sự tăng lên của chỉ tiêu nguyên nhân thì trị số của các chỉ tiêu kết quả thay ñổi theo cấp số nhân, nghĩa là có tốc ñộ tăng xấp xỉ nhau. 1.7.2. Phương pháp ước lượng bình phương nhỏ nhất (OLS) Phương pháp ước lượng bình phương nhỏ nhất (OLS – Ordiniary Leats Squares) (Ramu Ramanathan, 2002)[29] do nhà toán học ðức là Carl Friedrich Gauss (1777 – 1855) ñưa ra. Nội dung của phương pháp như sau: ^ ^ ^ Giả sử ta có hàm hồi qui mẫu như sau: Y t = α + β Xt + ut ^ ^ Tiêu chuẩn bình phương nhỏ nhất là chọn giá trị của α và β làm tối thiểu ^ ^ ^ tổng bình phương sai số (ESS): ^ Ε SS (α , β ) = ∑ u t = ∑ (Y t − α − β n 2 n ^ X ) 2 t t =1 t =1 ^ ^ ^ ^ ðể tối thiểu ESS với α và β ta lần lượt lấy ñạo hàm của ESS theo α và β sau ñó cho = 0 và giải phương trình này. ^ 2 Ta có: ∂ ESS ∑ ∂ (u ) ∂u ^ ^ ^ ^ ^ = ^ t = ∑ 2ut ^ t = 2∑ u t ( − 1) = 2 ∑ (Y t − α − β X t )( − 1) = 0 ∂α ∂α ∂α ^ 2 ∂ ESS ∑ ∂ (u ) ∂ut ^ ^ ^ ^ ^ = ^ t = ∑ 2ut ^ = 2∑ u t (− X t ) = 2 ∑ (Y t − α − β X t )( − X t )=0 ∂β ∂β ∂β Từ ñó ta thu ñược các phương trình sau: ^ ^ ^ ^ ∑ (Y − α − β X t t )=0 và ∑ (Y −α − β X )(− X ) = 0 t t t ^ ^ Lấy tổng từng số hạng và α và β không phụ thuộc vào t và là thừa số chung ^ có thể ñưa ta ngoài các tổng, ta ñược: ∑Y = nα + β ∑ X ^ ^ ^ và ∑ Y X = α ∑ X + β X 2 t t t t t t ^ Giải hệ phương trình gồm hai phương trình trên ta tìm ñược giá trị của α và ^ ^ ^ β lúc ñó các giá trị α và β này thỏa mãn ñiều kiện làm tối thiểu tổng bình phương ^ sai số: ^ ^ Ε SS (α , β ) = ∑u n 2 = ∑ (Y n −α − ^ β X ^ ) 2 t t t t =1 t =1
  19. 4 1.8. Các Yếu Tố Ảnh Hưởng ðến Năng Suất Của Cây Bắp Lai 1.8.1. Các yếu tố ảnh hưởng ñến năng suất trong nông nghiệp Trong nông nghiệp, các yếu tố nguồn lực có thể tồn tại dưới hình thái vật chất, bao gồm: ñất ñai, máy móc, thiết bị, kho tàng, nguyên nhiên vật liệu, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn gia súc, sức lao ñộng với kỹ năng và kinh nghiệm sản xuất nhất ñịnh, v.v. Nguồn lực sản xuất của nông nghiệp cũng có thể tồn tại dưới hình thái giá trị. Người ta sử dụng ñồng tiền làm thước ño ñể ñịnh lượng và quy ñổi mọi nguồn lực khác nhau về hình thái vật chất ñược sử dụng vào nông nghiệp thành một ñơn vị tính toán thống nhất. Theo Vũ ðình Thắng (2005)[34], các yếu tố nguồn lực trong nông nghiệp gồm: - Nhóm các yếu tố liên quan ñến nguồn nhân lực của nông nghiệp, bao gồm số lượng và chất lượng sức lao ñộng ñang và sẽ ñược sử dụng vào nông nghiệp. Nhóm này còn bao gồm cả những yếu tố về tri thức, kỹ năng, kinh nghiệm, truyền thống, bí quyết công nghệ, v.v. - Nhóm các yếu tố nguồn lực liên quan ñến phương tiện cơ khí, như: Nguồn năng lượng, bao gồm cả nguồn năng lượng của ñộng lực máy móc và ñộng lực gia súc. Trong giai ñoạn ñầu của công nghiệp hoá, ñộng lực gia súc chiếm tỷ trọng lớn và giảm dần cùng với sự thay thế của ñộng lực máy móc ở giai ñoạn phát triển cao của công nghiệp hoá. Máy công tác và những công cụ nói chung. Hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, bao gồm: hệ thống thuỷ lợi, hệ thống ñường giao thông, kho tàng, các cơ sở chế biến nông sản. - Nhóm các yếu tố nguồn lực sinh học, bao gồm vườn cây lâu năm, súc vật làm việc, súc vật sinh sản, v.v. - Nhóm các yếu tố nguồn lực liên quan ñến phương tiện hoá học: phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, thuốc thú y, các chất kích thích .v.v Ðiều cần nhấn mạnh là các yếu tố nguồn lực trong nông nghiệp là những tài nguyên quý hiếm và có hạn. Những ñặc ñiểm của các yếu tố nguồn lực sử dụng vào nông nghiệp gắn liền với những ñặc ñiểm của sản xuất nông nghiệp và biểu hiện
  20. 5 trên sự tác ñộng của yếu tố ñất ñai và thời tiết – khí hậu ña dạng phức tạp dẫn ñến việc sử dụng các yếu tố nguồn lực trong sản xuất nông nghiệp mang tính khu vực và tính thời vụ rõ rệt. Theo nghiên cứu: "Phương pháp xác ñịnh khả năng sản xuất nông nghiệp của hộ nông dân” của Phạm Văn Hùng (2006) [17], các yếu tố ảnh hưởng ñến năng suất bao gồm: Chi phí cho giống, mức bón phân ñạm, mức bón phân Lân, mức bón phân Kali, chi phí lao ñộng gia ñình, chi phí lao ñộng thuê, các chi phí bằng tiền khác, số mảnh ruộng mà họ cạnh tác, quy mô canh tác. Bên cạnh ñó có một số yếu tố ảnh hưởng ñến khả năng sản xuất của hộ như: Tuổi của chủ hộ, trình ñộ văn hóa của chủ hộ, việc tham gia các buổi tập huấn khuyến nông của hộ. 1.8.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến năng suất cây bắp lai 1.8.2.1. Nghiên cứu trước ñây về các yếu tố ảnh hưởng ñến năng suất bắp lai Bắp là cây lương thực khá quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp toàn cầu, có nhiều nước trên thế giới sử dụng bắp như cây lương thực chính. Bắp còn là thức ăn gia súc, gia cầm, chế biến thực phẩm, nguyên liệu thô cho công nghiệp, y dược và là mặc hàng xuất khẩu có giá trị cao. Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật ngày nay, năng suất và sản lượng bắp ngày càng ñược nâng cao do việc tạo ra ñược giống bắp lai mới. Việc làm sao ñể diện tích trồng bắp lai ñược mở rộng, sản lượng ñược nâng cao ñể ñáp ứng nhu cầu con người và ñem lại hiệu quả kinh tế là vấn ñề quan tâm của nhiều nghiên cứu. và việc nghiên cứu tìm ra các yếu tố ảnh hưởng ñến năng suất của cây bắp là hết sức cần thiết và có ý nghĩa. Theo nghiên cứu của Trần Thị Dạ Thảo (2000)[32] trong ñề tài “Ảnh hưởng của các mức phân ñạm ñến sinh trưởng, năng suất của bắp lai trên ñất xám Thủ ðức vụ thu năm 1999” cho thấy phân ñạm là loại phân hết sức quan trọng trong việc tạo ra năng suất của cây bắp. Nghiên cứu này cũng khuyến cáo là không nên bón quá 250kg cho 1 ha ñất trồng bắp cho vụ ðông Xuân, trong khi vụ Hè thu thì lượng phân ñạm cần bón cho bắp không nên vượt quá 220 kg/ha.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2