intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp - Thực tiễn áp dụng tại tỉnh Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

19
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp - Thực tiễn áp dụng tại tỉnh Bình Dương" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu những vấn đề lý luận và pháp luật về giao đất giữa Nhà nước đối với doanh nghiệp; Đánh giá thực trạng giao đất đối với doanh nghiệp và doanh nghiệp không sử vốn NSNN tại tỉnh Bình Dương; Định hướng giải pháp hoàn thiện pháp luật, nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp tỉnh Bình Dương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp - Thực tiễn áp dụng tại tỉnh Bình Dương

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT LÊ THỊ HẰNG PHÁP LUẬT VỀ GIAO ĐẤT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP - THỰC TIỄN ÁP DỤNG TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: LUẬT KINH TẾ MÃ SỐ: 8 3 8 0 1 07 LUẬN VĂN THẠC SĨ BÌNH DƯƠNG – 2022
  2. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT LÊ THỊ HẰNG PHÁP LUẬT VỀ GIAO ĐẤT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP - THỰC TIỄN ÁP DỤNG TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: LUẬT KINH TẾ MÃ SỐ: 8 3 8 0 1 07 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯƠI HƯƠNG DẪ N KHOA HỌC ̀ ́ TS. LƯƠNG KHẢI ÂN -------------------------------- BÌNH DƯƠNG – 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn: “Pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp - Thực tiễn áp dụng tại tỉnh Bình Dương” là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu được sử dụng, phân tích và đánh giá thể hiện trong luận văn và các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là do tôi thực hiện một cách khách quan và hoàn toàn trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, tin cậy và chưa được ai công bố trong bất kỳ hình thức nào. Mọi thông tin được viện dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc. Tôi xin chịu trách nhiệm nếu có sự không trung thực đối với thông tin sử dụng trong công trình nghiên cứu này. Bình Dương, ngày tháng năm 2022 Tác giả luận văn Lê Thị Hằng i
  4. LỜI CẢM ƠN Hoàn thành đề tài nghiên cứu “Pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp – Thực tiễn áp dụng tại tỉnh Bình Dương”. Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc TS. Lương Khải Ân. Thầy đã nghiêm khắc và hỗ trợ thêm kiến thức, thông tin cần thiết, định hướng lại nội dung đề tài và đồng hành xuyên suốt thời gian thực hiện nghiên cứu và hoàn chỉnh đề tài này. Tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS Bành Quốc Tuấn và các Thầy cô giáo trong suốt quá trình giảng dạy tại Viện Đào tạo Sau Đại học Thủ Dầu Một, cùng các Thầy cô phản biện góp ý bổ sung thêm kiến thức quý báu cho học viên gia cố lại đề tài và hoàn thành đề tài này. Tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn các anh (chị) cán bộ Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bình Dương đã giúp đỡ cung cấp thông tin tài liệu, số liệu thực tiễn hoạt động giao đất đối với doanh nghiệp tại tỉnh Bình Dương giúp minh họa tình hình giao đất đối với doanh nghiệp không sử dụng vốn ngân sách nhà nước đúng quy định pháp luật đã mang hiệu quả kinh tế cho tỉnh Bình Dương như thế nào, đó cũng là nội dung quan trọng của đề tài nghiên cứu. Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên và chỉ dẫn từ các bạn bè và đồng nghiệp trong thời gian nghiên cứu đề tài. Mặc dù đã cố gắng nỗ lực hoàn thành luận văn thật tốt nhưng vẫn không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu từ quý Thầy cô để luận văn đạt được kết quả mong muốn và nâng cao sự hiểu biết về lĩnh vực nghiên cứu này. Tác giả xin chân thành cảm ơn! Bình Dương, ngày tháng năm 2022 Tác giả luận văn Lê Thị Hằng ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI ............................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU .....................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1 2. Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu đề tài ..................................................................2 2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát..........................................................................2 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ...............................................................................3 2.3. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................3 3. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................4 3.1. Công trình khoa học cấp bộ ..............................................................................4 3.2. Công trình khoa học cấp đề tài .........................................................................4 3.3. Sách tham khảo .................................................................................................6 3.4. Bài báo khoa học, tạp chí ..................................................................................6 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .......................................................................10 4.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................10 4.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................10 4.3. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................11 5. Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................11 5.1. Phương pháp nghiên cứu đề tài ......................................................................11 5.2. Vận dụng các phương pháp cụ thể ..................................................................11 6. Đóng góp của nghiên cứu ................................................................................12 6.1. Ý nghĩa lý luận ................................................................................................12 6.2.Ý nghĩa thực tiễn: .............................................................................................12 7. Kết cấu của luận văn ........................................................................................12 CHƯƠNG 1...........................................................................................................14 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LUẬT VỀ GIAO ĐẤT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ................................................................................................14 1.1. Khái quát hoạt động giao đất đối với doanh nghiệp ..................................14 iii
  6. 1.1.1 Khái niệm hoạt động giao đất đối với doanh nghiệp ...................................14 1.1.2. Đặc điểm về giao đất đối với doanh nghiệp ................................................15 1.2. Khái quát pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp ..............................16 1.2.1. Khái niệm pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp ...............................16 1.2.2. Đặc điểm pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp ................................16 1.2.3. Nội dung pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp .................................17 1.3. Hệ thống văn bản pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp .................18 1.3.1. Lịch sử pháp luật về giao đất qua các thời kỳ .............................................18 1.3.2. Nguồn pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp .....................................19 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .....................................................................................22 CHƯƠNG 2...........................................................................................................23 THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ GIAO ĐẤT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VỀ GIAO ĐẤT TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG .................................................................................................................23 2.1. Thực trạng pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp............................23 2.1.1. Thực trạng áp dụng pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp quy định căn cứ, điều kiện giao đất ......................................................................................23 2.1.2. Thực trạng áp dụng pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp quy định về hình thức, phương thức giao đất ............................................................................24 2.1.3. Thực trạng áp dụng pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp quy định trình tự, thủ tục, thành phần hồ sơ giao đất...........................................................27 2.1.4. Thực trạng áp dụng pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp quy định thẩm quyền giao đất và quyền, nghĩa vụ đối với doanh nghiệp sử dụng đất .........31 2.1.5. Thực trạng áp dụng pháp luật về giao đất quy định giải quyết sai phạm giao đất gây lãng phí tài sản Nhà nước và vi phạm sử dụng đất gây lãng phí tài nguyên đất, xử lý thu hồi đất giao trái pháp luật ...................................................33 2.2. Thực tiễn áp dụng pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp tại tỉnh Bình Dương ...........................................................................................................36 2.2.1. Thực tiễn áp dụng pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp tại tỉnh Bình Dương giai đoạn (2016 – 2021).............................................................................36 iv
  7. 2.2.2. Thực tiễn áp dụng pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp quy định về quy trình, thủ tục, thành phần hồ sơ giao đất tại tỉnh Bình Dương giai đoạn (2016 - 2021) ....................................................................................................................38 2.2.3. Thực tiễn áp dụng pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp quy định về giải quyết sai phạm gây thất thoát tài sản Nhà nước và giải quyết vi phạm sử dụng đất, xử lý thu hồi đất giao trái phép trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn (2016 -2021) ...........................................................................................................39 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................42 CHƯƠNG 3...........................................................................................................43 ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ GIAO ĐẤT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG .................................................................43 3.1. Định hướng giải pháp hoàn thiện pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp từ thực tiễn tại tỉnh Bình Dương ............................................................43 3.1.1. Hoàn thiện giải pháp cải cách thủ tục hành chính giao đất đối với doanh nghiệp tại tỉnh Bình Dương ....................................................................................43 3.1.2. Hoàn thiện pháp luật về giao đất tại tỉnh Bình Dương................................44 3.2. Định hướng nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp tại tỉnh Bình Dương .....................................................................50 3.2.1. Nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về giao đất đối với doanh nghiêp tại tỉnh Bình Dương .....................................................................................................50 3.2.2. Nâng cao hiệu quả quản lý quỹ đất tỉnh Bình Dương..................................51 3.2.3. Nâng cao hiệu quả thi hành quy định về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất ...........................................................................................................................55 3.2.4. Nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp không sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở thương mại .......56 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................61 KẾT LUẬN ...........................................................................................................62 DANH MỤC CÔNG TRÌNH TÁC GIẢ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ ...........................................................................64 v
  8. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................65 TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ THAM KHẢO .................................................................69 vi
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI STT Từ viết tắt Diễn giải từ viết tắt 1 ĐTNN Đầu tư nước ngoài 2 GCN QSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 3 HVHC Hành vi hành chính 4 KDBĐS Kinh doanh bất động sản 5 NĐ-CP Nghị định – Chính phủ 6 NSDĐ Người sử dụng đất 7 NSNN Ngân sách nhà nước 8 XDNOTM Xây dựng nhà ở tthương mại 9 QSHNƠ Quyền sở hữu nhà ở 10 QĐ-UBND Quyết định - Ủy ban nhân dân 11 QSDĐ Quyền sử dụng đất 12 QĐHC Quyết định hành chính 13 QH, KHSDĐ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 14 SDĐ Sử dụng đất 15 TĐC Tái định cư 16 TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn 17 TNMT Tài nguyên và môi trường 18 TTHC Thủ tục hành chính 19 TSK Tài sản khác 20 UBND Ủy ban nhân dân vii
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên có giá trị lớn và tầm quan trọng của quốc gia, nó thể hiện khi được Nhà nước giao cho doanh nghiệp sử dụng, đầu tư hoặc khai thác. Mọi lĩnh vực sản xuất, khoa học và kỹ thuật, văn hóa đều được xây dựng và phát triển từ việc đầu tư sử dụng đất. Không chỉ vậy, nó là yếu tố cần thiết của môi trường sống nhân loại, là yếu tố quan trọng phát triển kinh tế xã hội. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp đã tác động lớn đến việc sử dụng quỹ đất, với xu hướng chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp để sản xuất, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, cho thấy Nhà nước giao đất đối với doanh nghiệp đã góp phần nâng cao giá trị đất đai lên gấp nhiều lần và có ý nghĩa phát triển kinh tế xã hội hiện tại và tương lai. Thực tiễn phát triển kinh tế xã hội đã khẳng định giao đất là phương thức thực hiện quyền quản lý đất đai của Nhà nước theo chế độ Nhà nước sở hữu toàn dân về đất đai, độc quyền phân phối đất đai thúc đẩy phát triển kinh tế, tăng NSNN, phù hợp nội dung Nghị quyết số 09-NQ/TW của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI “Đất đai phải được phân bổ hợp lý, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả cao”; “Quy định cụ thể điều kiện để nhà đầu tư được giao đất thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội; đồng thời có chế tài đồng bộ, cụ thể để xử lý nghiêm, dứt điểm các trường hợp đã được Nhà nước giao đất nhưng sử dụng lãng phí, không đúng mục đích”. Giao đất có ý nghĩa giúp doanh nghiệp được hưởng các quyền quy định trong Luật đất đai, được bình đẳng tiếp cận đất đai so với hình thức cho thuê đất, yên tâm thực hiện đầu tư kinh doanh phát triển kinh tế và xã hội. Bình Dương là tỉnh có vị trí địa lý nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam phát triển năng động về kinh tế; Có lợi thế nằm trên các trục giao thông quan trọng của quốc gia, là đầu mối giao lưu giữa các tỉnh Tây Nguyên; Miền Trung với thành phố Hồ Chí Minh; Là vùng công nghiệp trẻ có nhiều chính sách ưu đãi sử dụng đất trải thảm thu hút nhà đầu tư, được cộng đồng doanh nghiệp trong và ngoài 1
  11. nước hưởng ứng suốt 20 năm qua. Nhờ đó, đưa mức tăng trưởng kinh tế Bình Dương vươn tầm so với các tỉnh phát trưởng trước là thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đồng Nai. Các doanh nghiệp được giao đất đầu tư xây dựng hạ tầng đã làm tăng nguồn thu NSNN, làm thay đổi bộ mặt đô thị, nâng cao đời sống nhân dân, xóa khoảng cách giàu nghèo. Thời gian qua, kinh tế - xã hội rất phát triển, dân số tăng vọt nên nhu cầu SDĐ tăng theo đẩy giá trị đất đai tăng tương ứng. Tuy hiệu quả tích cực là vậy, nhưng tình hình giao đất thời gian qua có nhiều sai phạm gây lãng phí, thất thoát lớn về tài sản Nhà nước và vi phạm sử dụng đất do pháp luật về giao đất quy đinh bị vướng mắc, bất cập, chồng chéo, chưa phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội. Để đáp ứng được kết quả SDĐ tiết kiệm, khoa học tối ưu phát triển kinh tế thì Nhà nước cần phải hoàn thiện và nâng cao hiệu quả áp dụng pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp. Với lịch sử hơn 30 năm xây dựng quy định pháp luật lĩnh vực quản lý đất đai từ năm 1987 đến nay, cho thấy quy định pháp luật về đất đai đã thay đổi từ Luật cải cách ruộng đất năm 1953; Luật đất đai năm 1987; Luật đất đai năm 1993; Luật đất đai sửa đổi năm 1998; Luật đất đai sửa đổi năm 2001; Luật đất đai năm 2003 và Luật đất đai năm 2013; Các quy định pháp luật về đất đai hoàn thiện chặt chẽ hơn thể hiện trong Luật đất đai năm 2013. Hiện nay đã có Luật đất đai năm 2013 sửa đổi phù hợp với xu hướng phát triển kinh tế hội nhập kinh tế quốc tế. Từ đó, cần thiết phải hoàn thiện và nâng cáo hiệu quả áp dụng pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp. Chính vì vậy, tác giả chọn và hoàn thiện đề tài nghiên cứu “Pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp - Thực tiễn áp dụng tại tỉnh Bình Dương”. 2. Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu đề tài 2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Tác giả tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và pháp luật về giao đất giữa Nhà nước đối với doanh nghiệp; Đánh giá thực trạng giao đất đối với doanh nghiệp và doanh nghiệp không sử vốn NSNN tại tỉnh Bình Dương; Định hướng giải pháp hoàn thiện pháp luật, nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp tỉnh Bình Dương. 2
  12. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Tập trung nghiên cứu những vấn đề cụ thể: i) Nghiên cứu khái quát hoạt động giao đất đối với doanh nghiệp; quan hệ pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp; nội dung pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp. Nhằm mục đích xác định chủ thể giao đất, chủ thể sử dụng đất và cơ chế pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp làm cơ sở đánh giá thực trạng pháp luật về giao đất và thực tiễn giao đất đối với doanh nghiệp tỉnh Bình Dương. ii) Nghiên cứu, đánh giá thực trạng pháp luật giao đất đối với doanh nghiệp nói chung, đối với doanh nghiệp không sử dụng vốn từ NSNN nói riêng và thực tiễn giao đất đối với doanh nghiệp tỉnh Bình Dương để định hướng giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về giao đất tại tỉnh Bình Dương iii) Từ kết quả định hướng giải pháp hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp nói chung, đối với doanh nghiệp không sử dụng vốn NSNN nói riêng giúp Nhà nước quản lý đất đai khoa học tiết kiệm và đạt hiệu quả phát triển kinh tế cao, tháo gỡ vướng mắc bất cập, hạn chế sai phạm giao đất và vi phạm SDĐ trong thực tiễn thi hành pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp yên tâm đầu tư khai thác sử dụng đất góp phần tăng NSNN. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu đề tài “Pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp – Thực tiễn áp dụng tại tỉnh Bình Dương” để trả lời các câu hỏi đặt ra: 1. Giao đất đối với doanh nghiệp có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh phát triển kinh tế xã hội hiện nay nói chung và tỉnh Bình Dương nói riêng? 2. Nội dung pháp luật về giao đất đối doanh nghiệp như thế nào? 3. Tại sao giao đất đối với doanh nghiệp Nhà nước phải tiến hành đấu giá quyền sử dụng đất? 4. Trình tự, thủ tục, thành phần hồ sơ giao đất đối doanh nghiệp tại tỉnh Bình Dương có những đặc thù gì? 5. Thực tiễn áp dụng pháp luật về giao đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương như thế nào? Nguyên nhân sai phạm gây thất thoát tài sản Nhà nước và vi phạm sử 3
  13. dụng đất đai là gì?. 6. Cơ chế giải quyết sai phạm, vi phạm sử dụng đất phát sinh từ thực tiễn giao đất như thế nào? 7. Bất cập áp dụng pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp là gì? Lấy ví dụ từ thực tiễn nghiên của tỉnh Bình Dương. 8. Kết quả điển hình xử lý đất đai giao trái quy định pháp luật đối với doanh nghiệp tại tỉnh Bình Dương thời gian qua như thế nào?. 3. Tổng quan tình hình nghiên cứu 3.1. Công trình khoa học cấp bộ + Trần Tú Cường (2012).“Nghiên cứu cơ sở lý luận và quy định về quyền sở hữu, QSDĐ của một số quốc gia trên thế giới, rút ra những kinh nghiệm cho Việt Nam”. Công trình khoa học do TS.Trần Tú Cường, Viện chiến lược - Chính sách Tài nguyên và Môi trường (Bộ TN&MT) làm chủ nhiệm đề tài. Đề tài tập trung nghiên cứu mối quan hệ đất đai được điều tiết theo pháp luật chuyên ngành đối với cho thuê, chuyển nhượng các thửa đất. Đề tài có ý nghĩa tham khảo về so sánh pháp luật thuê đất ở Việt Nam với các nước trên thế giới và gợi mở hướng hoàn thiện pháp luật về giao đất, cho thuê đất. + Ninh Thị Hiền (2017).“Pháp luật về trao QSDĐ từ Nhà nước cho các chủ thể KDBĐS tại Việt Nam”. Luận án tiến sĩ luật học, Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh”. Luận án nghiên cứu làm sáng tỏ những vấn đề lý luận, các khía cạnh pháp lý trao QSDĐ từ Nhà nước cho chủ thể KDBĐS; Nhận diện các nhân tố, mối quan hệ nhân quả trong hoạt động trao QSDĐ của Nhà nước góp phần hoàn thiện lý luận trao QSDĐ cho chủ thể KDBĐS; Đề xuất giải pháp hoàn thiện pháp luật về trao QSDĐ của Nhà nước cho chủ thể KDBĐS tại Việt Nam. 3.2. Công trình khoa học cấp đề tài + Nguyễn Thị Thu Hiền (2012).“Pháp luật về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất đối với doanh nghiệp ở Việt Nam”. Luận văn Thạc sĩ Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn nghiên cứu tình hình hoạt động quản lý, sử dụng đất của các doanh nghiệp, tình hình bất cập của hoạt động giao đất, cho thuê đất tại một số doanh nghiệp dẫn đến việc lãng phí tài nguyên đất; xử lý vi phạm đối với doanh nghiệp 4
  14. sử dụng đất tại các địa phương chậm thực hiện và nghiên cứu quy định pháp luật về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất đối với các doanh nghiệp. + Đỗ Lan Hương (2014).“Nghiên cứu đánh giá thực trạng sử dụng đất của các tổ chức được nhà nước giao đất cho thuê đất trên địa bàn quận Hai Bà Trưng – Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất”. Luận văn Thạc sĩ Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn nghiên cứu tổng quan các chính sách, quy định pháp lý về giao đất tại quận Hai Bà Trưng, thực trạng và giải pháp. + Lê Ngọc Đoàn (2016). “Pháp luật về giao đất tại Việt Nam”. Luận văn Thạc sĩ Đại học Luật, Đại học Huế. Luận văn nghiên cứu chế định giao đất trên phương diện lý luận và thực tiễn áp dụng pháp luật về giao đất. Đánh giá ưu điểm đã đạt được, hạn chế tồn tại và nguyên nhân từ thực tiễn áp dụng pháp luật tổng quát hoạt động giao đất. + Nguyễn Chí Thanh (2016).“Đánh giá công tác quản lý giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn Thành phố Cẩm Phả, Quảng Ninh giai đoạn 2013-2015”. Luận văn Thạc sĩ Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Luận văn nghiên cứu quy định pháp luật về giao đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh, nêu được bất cập về các quy định pháp luật giao đất thực hiện dự án đầu tư và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý giao đất cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư, chưa có giải pháp hoàn thiện pháp luật giao đất cho doanh nghiệp. + Nguyễn Thị Xuyên (2017).“Pháp luật về giao đất, cho thuê đất và thực tiễn thi hành tại tỉnh Vĩnh Phúc”. Luận văn Thạc sĩ luật học Đại học Luật Hà Nội. Luận văn phân tích thực trạng pháp luật hiện hành về giao đất, cho thuê đất - thực tiễn thi hành tại tỉnh Vĩnh Phúc. Luận văn nghiên cứu vấn đề lý luận và pháp luật về giao đất, cho thuê đất; Lý giải vai trò pháp luật về giao đất, cho thuê; Phân tích, đánh giá thực trạng pháp luật hiện hành về giao đất, cho thuê đất. Định hướng và giải pháp hoàn thiện, nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật về giao đất, cho thuê đất. + Nguyễn Văn Hoan (2018).“Giao đất, cho thuê đất theo Luật đất đai năm 5
  15. 2013”. Luận văn Thạc sĩ Viện hàn lâm Khoa Học xã hội Việt Nam. Luận văn nghiên cứu vấn đề lý luận chung về giao đất, thuê đất, tập trung phân tích, đánh giá các quy định pháp luật theo Luật đất đai năm 2013, đề xuất giải pháp hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả pháp luật về giao đất, cho thuê đất trong thời gian tới, chưa nghiên cứu thực tiễn tại địa phương cụ thể. + Đặng Việt Hưng (2020). “Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức trên địa bàn thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu” giai đoạn 2014 - 2020. Luận văn thạc sĩ Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên. Luận văn nghiên cứu tình hình giao đất, cho thuê đất dẫn đến lãng phí tài nguyên đất; Đề cập về xử lý vi phạm pháp luật đối với tổ chức vi phạm. Chưa nghiên cứu về giao đất cụ thể cho doanh nghiệp. 3.3. Sách tham khảo Liên quan đến lĩnh vực pháp luật giao đất đã có một số cuốn sách, giáo trình được công bố tiêu biểu sau đây: + Trương Thị Thu Hà, Nguyễn Huy An (2014). Chỉ dẫn áp dụng luật đất đai và các văn bản mới nhất hướng dẫn thi hành, Nxb Tư pháp Hà Nội. Sách đề cập hai nội dung là viện dẫn những điều, khoản của các văn bản hướng dẫn thi hành để tiện cho việc tra cứu, áp dụng và đề cập nguyên văn nội dung hoặc trích dẫn thi hành luật đất đai và một số văn bản có liên quan. 3.4. Bài báo khoa học, tạp chí Thời gian qua, các bài viết được công bố về thực trạng hoạt động Nhà nước giao đất có thể kể đến một số bài viết tiêu biểu: + Lê Thị Hằng (2022).“Thực trạng pháp luật về giao đất để đầu tư XDNOTM và kiến nghị giải pháp hoàn thiện pháp luật”. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học “Pháp luật thương mại Việt Nam dưới tác động của quá trình hội nhập quốc tế ngày 20/08/2022, trường Đại học Thủ Dầu Một, NXB Tài chính ISBN 978-604-79- 3310-5, trang 106-115. Tác giả viết về pháp luật giao đất đối với doanh nghiệp không sử dụng vốn NSNN đầu tư XDNOTM và phân tích đánh giá thực trạng pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp không sử dụng vốn NSNN đầu tư XDNOTM và định hướng, giải pháp hoàn thiện pháp luật, nâng cao hiệu quả thực thi pháp 6
  16. luật về giao đất phù hợp thực tế phát triển kinh tế. + Phan Thị Thanh Huyền (2015). Nâng cao hiệu quả giao đất, cho thuê đất phù hợp với chế độ sở hữu toàn dân về đất đai, Tạp chí Tài nguyên và Môi trường tháng 2/2015. Trong bài viết này, tác giả đã tìm hiểu pháp luật về đất đai, về chế độ sở hữu toàn dân và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giao đất và cho thuê đất. Đánh giá thực trạng giao đất giữa Nhà nước và NSDĐ, nêu giải pháp hoàn thiện chế định pháp luật về thuê đất, giao đất cho NSDĐ. + Lưu Quốc Thái (2016).“Yếu tố thị trường trong quan hệ đất đai giữa nhà nước và NSDĐ trong thị trường QSDĐ sơ cấp”, Tạp chí nhà nước và pháp luật số 11/2007, tr.68. Trong bài viết tác giả cho rằng “Quan hệ độc quyền của Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trao QSDĐ cho NSDĐ chỉ thích hợp với những trường hợp QSDĐ không được xem là hàng hóa, tức là “giao đất không thu tiền SDĐ hoặc giao đất không nhằm mục đích kinh doanh sinh lợi nhuận”. Vì vậy, giao đất đối với nhà doanh nghiệp không sử dụng vốn từ NSNN thông qua đấu giá QSDĐ để xác lập NSDĐ trúng đấu giá cuối cùng thì phải theo hướng “ giao dịch dân sự” kết hợp với tổ chức kiểm tra, kiểm soát sẽ đảm bảo bình đẳng giữa Nhà nước và NSDĐ, phòng chống tham nhũng gây thất thoát tài sản Nhà nước và lãng phí lãng phí tài nguyên đất do vi phạm sử dụng đất, nâng cao hiệu quả SDĐ, giúp NSDĐ tự chủ kế hoạch đầu tư dự án sử dụng đất; cải cách TTHC giao đất khoa học hiệu quả”. + Đại học Kinh tế - Luật (2022). “Đấu giá quyền sử dụng đất - Thực tiễn và giải pháp”, Kỷ yếu hội thảo, tài liệu lưu hành nội bộ. Hội thảo nêu các vấn đề bất cập trong đấu giá tài sản theo quy định pháp luật hiện hành là: (1) Thiếu sự thống nhất từ trung ương, bộ ngành và các địa phương bằng văn bản pháp luật quy định về đấu giá QSDĐ. (2) Chưa phân định quy trình khi đấu giá QSDĐ có giá trị lớn với đấu giá tài sản khác. (3) Thiếu quy định nền tảng cơ bản là kiểm soát tình trạng SDĐ sau khi trúng đấu giá. (4) Các quy định trong luật đấu giá tài sản còn kẽ hở dẫn đến thông đồng giá. (5)Thiếu áp dụng công nghệ thông tin trong quá trình đấu giá, đấu giá trực tuyến và chưa có quy định về hình thức đấu giá này. (6) Còn hạn chế về thẩm định năng lực tài chính, có quy định chủ đầu tư phải cung cấp giấy tờ 7
  17. chứng minh năng lực tài chính nhưng lại thiếu quy định về thẩm định năng lực tài chính để tham gia đấu giá QSDĐ đảm bảo đủ năng lực tài chính thực hiện tiến độ đầu tư sau khi trúng đấu giá tránh tình trạng “trúng thầu bỏ cọc”. (7) Cần xây dựng chính sách thuế để tránh tình tạng bỏ hoang, đầu cơ gây lãnh phí đất đai”. (8) Phải công bố quy hoạch sử dụng đất quốc gia và quy hoạch tổng thể của tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. (9) Đảm bảo sự nhất quán các quy hoạch sử dụng đất để nhà đầu tư có thể tự tiếp cận vị trí đất sẽ giúp nhà đầu tư xác định được mục tiêu đầu tư của mình, cần có thời hạn cụ thể và tuân thủ chặt chẽ thời hạn công bố thông tin về quy hoạch, thông tin về đấu giá, đấu thầu.1 + Lưu Quốc Thái (2016). Những vấn đề pháp lý về thị trường quyền sử dụng đất Việt Nam, Nxb. Hồng Đức. Tác giả Lưu Quốc Thái cho rằng “(1) Do thừa nhận QSDĐ là hàng hóa nên phải phân phối lưu thông đất đai như một hàng hóa trên thị trường”. (2) Bàn về giá đất tác giả cho rằng “Giá đất do Nhà nước ban hành giao đất đối với NSDĐ chưa bình đẳng và độc quyền, có quan hệ mật thiết với nạn đầu cơ đất đai, gây ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống xã hội” + Phạm Hoàng Linh (2022). “Pháp luật về giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư, một số bất cập và hướng hoàn thiện”, khoa Luật, Đại học Ngoại ngữ Tin học TP. Hồ Chí Minh. Bài viết về quy định của pháp luật giao đất thực hiện dự án đầu tư hiện hành qua hình thức đấu giá QSDĐ. Tìm hiểu nguyên nhân tiêu cực, phân tích thực trạng, bất cập trong thực hiện pháp luật về giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư và đưa ra một số kiến nghị khắc phục hoàn thiện. + Phạm Hữu Nghị (2022).“Đổi mới hoạt động giao đất phù hợp giao đất cho thuê đất bảo đảm quyền của các chủ thể phù hợp với cơ chế thị trường”, Nghiên cứu viên cao cấp, Viện Nhà nước và pháp luật, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam. Bài viết bàn về việc giao đất, cho thuê đất theo Luật đất đai năm 2013 để phát triển kinh tế tồn tại phát sinh hạn chế, bất cập và nêu lên hướng đổi mới kịp thời, toàn diện hơn về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất 1 Kiên Cường, Quang Huy (2022), Tầm nhìn dài hạn trong đấu giá quyền sử dụng đất, Báo pháp luật TP. Hồ Chí Minh, nguồn https://plo.vn/tam-nhin-dai-han-trong-dau-gia-quyen-su-dung-dat-post676508.html, truy cập ngày 30/09/2022. 8
  18. nhằm bảo đảm quyền của NSDĐ phù hợp với cơ chế thị trường, thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội. + Phạm Xuân Thắng (2020). “Hoàn thiện các quy định của Luật đất đai năm 2013 về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài”. Tạp chí Nghiên cứu Lập pháp số 11(411). Bài viết tìm hiểu pháp luật về đất đai và những vấn đề cần hoàn thiện của Luật đất đai năm 2013 cho doanh nghiệp ĐTNN nhận QSDĐ thông qua Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất “để thực hiện dự án đầu tư XDNOTM để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê” và (1) Nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị QSDĐ (nêu tại điểm b khoản 1 Điều 169 Luật đất đai năm 2013); (2) Nhận góp vốn bằng QSDĐ (nêu tại điểm e khoản 1 Điều 169 Luật đất đai năm 2013). + Tổng Cục quản lý đất đai Bộ Tài nguyên và Môi trường (2021).“Định hướng hoàn thiện pháp luật, nâng cao hiệu quả về quản lý, sử dụng đất đai theo tinh thần văn kiện đại hội XII của Đảng và giải pháp thực hiện” Bài viết nghiên cứu về thực trạng pháp luật và hiệu quả thi hành pháp luật về quản lý, sử dụng đất hiện nay; Định hướng hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật về quản lý, sử dụng đất từ nay tới năm 2030 theo tinh thần văn kiện đại hội XIII của Đảng; Đề xuất giải pháp lập pháp và tổ chức thi hành pháp luật từ nay đến năm 2030. Ngoài ra, còn một số bài viết được đăng tải trên cá c tạp chí chuyên ngành phá p lý như Tạp chí Nghiên cứu lập phá p, Tạp chí Nhà nước và Phá p luật, Tạp chí Khoa học phá p lý , Tạp chí Tòa án nhân dân. Nhận xét đánh giá về các công trình nghiên cứu đã công bố mà luận văn kế thừa để nghiên cứu và hoàn thiện hơn là Thứ nhất, đây là những công trình có ý nghĩa đối với đề tài luận văn, kế thừa nghiên cứu của các công trình này giúp đánh giá thực trạng pháp luật về giao đất giữa Nhà nước với doanh nghiệp, thực tiễn thực thi pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp tại tỉnh Bình Dương. Từ đó định hướng giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật về giao đất đối với doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp không sử dụng vốn NSNN nói riêng tại tỉnh Bình Dương. Do chủ đề nghiên cứu khác nhau, bối cảnh kinh tế xã hội ảnh hưởng tới nhu cầu SDĐ khác 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2