- 0 -
Đại hc quc gia hà ni
Tờng đại hc khoa hc hội và nhân văn
Phm Th Thu Trang
Biu hin ca quan h quyn thế trong các din ngôn hi thoi (khảo sát trên tư liu mt s
truyn ngn hiện đại)
Chuyên ngành: Ngôn ng hc
Mã s : 60 22 01
Luận văn thc s ngôn ng hc
Người hướng dn khoa hc: PGS.TS Nguyn Th Vit Thanh
Hà Ni - 2008
- 2 -
Mc lc
Mở đầu
5
Chương 1. Cơ sở lý thuyết
9
1.1. Mt s vấn đề v diễn ngôn” phân tích diễn ngôn”
9
1.1.1. Mi quan h giữa “diễn ngôn” và “văn bản”
9
1.1.2. Mi quan h giữa phân tích diễn ngôn” và “phân tích văn bản”
12
1.2. Mt s vấn đề cơ bản v diễn ngôn hi thoi” và phân tích diễn ngôn hi
thoi”
15
1.2.1. Thế nào là “diễn ngôn hi thoại”?
15
1.2.2. Cu trúc hi thoi
17
1.2.2.1. Cu trúc chung
17
1.2.2.2. Các yếu t cu to
18
1.2.3. Mt s vấn đề v phân tích diễn ngôn hi thoi”
22
1.2.3.1. Ng cnh
22
1.2.3.2. Đặc điểm các nhân vt giao tiếp
25
1.2.3.3. Các nguyên lý giao tiếp (lch s - cng tác)
27
1.3. Mt s vấn đề v phân tích diễn ngôn phê phán
32
1.4. Vấn đề quyền thế” trong din ngôn phê phán
35
* Tiu kết
39
Chương 2. Biểu hin ca quan h quyn thế trong din ngôn hi thoi
trên mt s phương tiện t vng
41
2.1. Biu hin ca quan h quyn thế trong hi thoi thông qua h thng t xưng hô
41
2.1.1. Quan h quyn thế biu hin qua nhóm t xưng hô chính danh và không chính
danh
43
2.1.1.1. Mt s nét v t xưng hô chính danh và không chính danh trong tiếng Vit
43
2.1.1.2. Vai trò ca nhóm t xưng hô chính danh và không chính danh trong việc
biu th quan h quyn thế hi thoi
47
2.1.2. Biu hin ca quan h quyn thế thông qua các cặp xưng hô tương hỗ và phi
tương h
51
2.1.2.1. Thế nào là xưng hô tương hỗ và phi tương hỗ?
51
2.1.2.2. Quan h quyn thế biu hin qua các cặp xưng hô tương hỗ và phi tương hỗ
52
2.1.3. Vai trò ca ngôi th ba trong vic biu th quan h quyn thế
57
- 3 -
2.1.3.1. Mt s nét v quan h gia các vai giao tiếp vi ngôi th ba trong hi thoi
57
2.1.3.2. Quan h quyn thế biu hin qua vic to lp/không to lp quan h vi ni
th ba
59
2.2. Biu hin ca quan h quyn thế trong hi thoi thông qua vic s dng các tiu
t tình thái
64
2.2.1. Vài nét v đặc điểm các tiu t tình thái trong tiếng Vit
65
2.2.2. Biu hin ca quan h quyn thế trong hi thoi thông qua các tiu t tình thái
trong tiếng Vit
67
2.2.2.1. Tiu t tình thái mang sắc thái khiêm nhưng, mm mng
68
2.2.2.2. Tiu t tình thái mang sc thái mnh m, dt khoát
72
* Tiu kết
76
Chương 3. Biểu hiện của quan hệ quyền thế trong diễn ngôn hội thoại
trên một số phương diện ngữ pháp và cách thức tổ chức hội thoại
78
3.1. Biu hin ca quan h quyn thế trên phương diện ng pháp
78
3.1.1. Biu hin ca quan h quyn thế thông qua các kiu pt ngôn mnh lnh, cu
khiến, vô nhân xưng...
78
3.1.2. Biu hin ca quan h quyn thế thông qua các kiu u ch động/b động,
cách nói trc tiếp/gián tiếp, câu đưa đẩy...
85
3.2. Biu hin ca quan h quyn thế trên phương diện cách thc t chc hi thoi
90
3.2.1. Biu hin ca quan h quyn thế thông qua s xut hin các li i chêm xen,
hiện tượng tranh lời/cướp li
90
3.2.2. Biu hin ca quan h quyn thế thông qua vic tuân th các nguyên hi
thoi (nguyên lý cng tác, nguyên lý lch s)
95
* Tiu kết
102
Kết luận
104
Tài liệu tham khảo
110
- 5 -
M đầu
1. Lý do chọn đề tài
Trong tiến trình lch s ca mình, ngôn ng học đã chứng kiến s hình
thành phát trin ca rt nhiều trường phái cũng như các đưng hướng nghiên
cu mi, đó mt nhu cu tt yếu đảm bo cho dòng chy ngôn ng hc luôn
tràn đầy sc sng. Vi tiền đề y, phân tích din ngôn p phán (critical
discourse analysis - CDA) một đường hướng nghiên cu tuy ra đời kmun,
vào những m 70 của thế k XX, song nó đã chứng t sc hút mnh m ca
mình vi đông đảo gii nghiên cu ngôn ng hc trên thế gii. Mc đích ca
đường ng nghiên cu mi m này không ch dng li vic miêu t n
đưa ra những gii v quá trình kiến to, tn ti hoạt động ca din ngôn;
trên sở đó nó thừa nhn vai trò ca ngôn ng trong vic t chc mạng lưới
quan h quyn thế hội. i như vậy cũng nghĩa là, trong phân tích din
ngôn p phán, mt khái nim ti quan trng kng th b qua là quyền thế
(power); th hiu “quyền thế” vấn đ cốt lõi trong đường hướng phân tích
này.
Vit Nam, cho đến nay vn còn khá ít nhng công trình nghiên cu quan
m đến vấn đề quyn thế trong các diễn ngôn (đặc bit trong các din ngôn
hi thoại) theo hướng tiếp cn ca phân tích din ngôn phê phán. Mt khác, phn
ln nhng công trình nghiên cu này mi ch dng li vic xây dng các tin
đề tính lý lun, chưa đưa ra được nhng biu hiện sinh động trên phương diện
ngôn ng ca mi quan h quyn thế vn rt phc tp gia các nhân vt giao tiếp
trong thc tế xã hi. Xut phát t thc tế đó, chúng i quyết đnh chn đề tài
Biu hin ca quan h quyn thế trong các din ngôn hi thoi (kho sát
- 6 -
trên liệu mt s truyn ngn hin đại) trên s vn dng thuyết phân
ch diễn ngôn phê phán làm đối tượng nghiên cu ca luận văn.
2. Nhim v ca luận văn
Vi do la chn đề tài như trên, nhiệm v chính ca lun văn là lần lượt
mô t nhng biu hiện sinh động ca mi quan h quyn thế gia c nhân vt
giao tiếp trên ba phương diện ngôn ng bản. Đó phương diện t vng, ng
pháp và cách thc t chc hi thoại. Trên sở kết qu liệu thu nhận được,
luận n s đánh giá áp lc quyn thế gia các vai giao tiếp chi phi vic la
chn s dng ngôn ng hi thoi ca các bên tham gia, đng thi khẳng đnh
s tn tại cũng như nh hưởng mnh m ca mi quan h quyn thế đặc bit này
trong giao tiếp xã hi nói chung.
3. Đi tượng nghiên cu và phạm vi tư liu
Đối tượng nghiên cu ca luận văn các cuộc hi thoi thc tế đưc rút
ra t mt s tác phẩm văn học hin đại. Phm vi nghiên cu ca công trình này
là đặc điểm các vai giao tiếp, nhng biu hin ca mi quan h quyn thế gia
các nhân vt tham gia cuc thoại thông qua các phương tiện ngôn ng c th.
Còn nhng biu hin ca mi quan h trên thông qua các phương tin phi ngôn
ng c ch, giọng điệu, ánh mt không thuc phm vi nghiên cu ca lun văn.
Lun văn sử dụng tư liệu kho sát ch yếu trên nhng ngun sau:
- Truyn ngn ng thành, Võ Th Xuân Hà, NXB Hội nhà văn, 2004.
- Truyn ngn Mùa hè vi vã, Nguyễn Đình Chính, NXB Hà Ni, 2004.
- Tp truyn ngn Hi c tuổi mười ba, Hữu Đạt, NXB Hà Ni, 2004.
- Tp truyn ngn Thiếu ph đồng trinh, Phan Cao Toi, NXB Hà Ni, 2002.