BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
eåu Luaän :
NGUYỄN THỊ THANH THÙY XÂY DỰNG MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
VÀ LÒNG TRUNG THÀNH KHÁCH HÀNG
ĐỐI VỚI DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CÁ NHÂN
TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP
Chuyên ngành: THƯƠNG MẠI
Mã ngành: 60.34.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. HOÀNG THỊ PHƯƠNG THẢO
- Trang i -
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn “Xây dựng mối quan hệ khách hàng và lòng trung
thành của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng cá nhân tại ngân hàng
o Những số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, được trích dẫn có nguồn
gốc rõ ràng và có tính kế thừa.
o Nguồn dữ liệu được hệ thống và phát triển từ các tài liệu, tạp chí, công trình
nghiên cứu đã được công bố.
o Nguồn thông tin trên internet thông qua các website cụ thể, được phép truy cập
công khai.
o Các đề xuất, kiến nghị nêu trong luận văn dựa trên cơ sở lý luận và quá trình
nghiên cứu thực tiễn.
TMCP” là công trình nghiên cứu độc lập của bản thân:
Nguyễn Thị Thanh Thùy
- Trang ii -
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận được rất nhiều sự ủng
hộ và giúp đỡ của các cá nhân đang hoạt động trong nhiều lĩnh vực kinh doanh
thương mại dịch vụ, nhất là lĩnh vực tài chính ngân hàng.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh - Khoa Sau đại học - khóa 17 đã giảng dạy và truyền đạt
cho tôi những kiến thức làm nên tảng cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu này.
Đặc biệt, tôi trân trọng bày tỏ lòng biết ơn đến giảng viên hướng dẫn - Tiến sĩ
Hoàng Thị Phương Thảo - đã rất tận tình góp ý, chỉnh sửa, cập nhật tài liệu và
kiên nhẫn động viên tôi trong suốt quá trình tôi nghiên cứu đề tài.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin chân thành cảm ơn các bạn học viên cao học cùng
lớp Đêm 6 và lớp Thương mại Khóa 17 đã nhiệt tình chia sẻ kinh nghiệm, tài liệu
nghiên cứu để tôi tìm hiểu và thực hiện đề tài.
Tôi cũng rất biết ơn gia đình đã luôn tạo điều kiện để tôi thực hiện tốt đề tài;
bạn bè, anh chị em đồng nghiệp trong ngành ngân hàng đã nhiệt tình ủng hộ, động
viên, giúp tôi trả lời bảng khảo sát để đảm bảo nguồn dữ liệu có thể đủ phân tích
để cho ra kết quả nghiên cứu trong đề tài này.
Cuối cùng, tôi kính mong Hội đồng bảo vệ luận văn thạc sĩ sẽ góp ý cho
những thiếu sót không thể tránh khỏi trong đề tài nghiên cứu để tôi hoàn thiện
luận văn thạc sĩ này.
TP.Hồ Chí Minh, năm 2011
Nguyễn Thị Thanh Thùy
- Trang iii -
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................... viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. ix
TÓM TẮT ............................................................................................................ x
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Đặt vấn đề ......................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
1.5 Tính mới của đề tài .......................................................................................... 5
1.6 Kết cấu đề tài nghiên cứu ............................................................................... 5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại ............................................................ 7
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại ........................................................... 7
2.1.2 Những hoạt động chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại ......................... 7
2.1.2.1 Huy động vốn ................................................................................................ 7
2.1.2.2 Cấp tín dụng .................................................................................................. 8
2.1.2.3 Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ ................................................................. 8
2.1.2.4 Các hoạt động khác ....................................................................................... 8
- Trang iv -
2.1.3 Các loại hình ngân hàng thƣơng mại ...................................................... 9
2.1.3.1 Các loại hình NHTM chia theo hình thức sở hữu ..................................... 9
2.1.3.2 Các loại hình NHTM chia theo tính chất hoạt động ................................ 9
2.1.3.3 Các loại hình NHTM chia theo cơ cấu tổ chức ........................................ 9
2.1.4 Tổng quan về hoạt động kinh doanh dịch vụ của hệ thống NHTM
2.1.4.1 NHTM Việt Nam và dịch vụ ngân hàng cá nhân .................................. 10
2.1.4.2 Các đóng góp của hệ thống NHTM vào nền kinh tế VN hiện nay ........ 11
2.1.4.3 Cơ hội-thách thức của NHTM VN trong quá trình hội nhập thế giới ... 13
2.1.4.4 Một số vấn đề cần chú trọng để phát triển hệ thống NHTM Việt Nam
Việt Nam ............................................................................................................... 9
trong thời gian sắp tới ............................................................................ 14
2.2 Mối quan hệ khách hàng .............................................................................. 16
2.2.1 Khái niệm về mối quan hệ khách hàng ................................................. 17
2.2.2 Quản lý mối quan hệ khách hàng .......................................................... 17
2.2.3 Sự tƣơng tác giữa khách hàng và ngân hàng ....................................... 18
2.2.3.1 Các yếu tố hình thành mối quan hệ khách hàng ..................................... 18
2.2.3.2 Lợi ích của việc phát triển quan hệ khách hàng - ngân hàng ................ 19
2.3 Chất lƣợng dịch vụ ...................................................................................... 19
2.3.1 Mô hình năm khoảng cách chất lƣợng dịch vụ .................................... 19
2.3.2 Thƣớc đo chất lƣợng dịch vụ ................................................................. 21
2.3.3 Nhận xét về SERVQUAL ....................................................................... 22
2.4 Lòng trung thành của khách hàng ............................................................... 24
2.4.1 Khái niệm lòng trung thành của khách hàng....................................... 24
2.4.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành của khách hàng ............ 24
2.4.3 Sự gắn kết mối quan hệ với khách hàng và lòng trung thành KH .... 25
- Trang v -
2.5 Yếu tố chiêu thị .............................................................................................. 26
2.5.1 Khái niệm và tác dụng của chiêu thị ..................................................... 26
2.5.2 Các hình thức chiêu thị .......................................................................... 26
2.5.3 Một số hình thức chiêu thị phổ biến tại các NH TMCP ...................... 27
2.6 Tóm tắt chƣơng .............................................................................................. 28
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 29
3.2 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ......................................................... 30
3.2.1 Mô hình nghiên cứu ................................................................................ 30
3.2.2 Các giả thuyết nghiên cứu ...................................................................... 31
3.3 Nghiên cứu định tính ..................................................................................... 31
3.3.1 Thiết kế nghiên cứu định tính ................................................................ 31
3.3.2 Kết quả nghiên cứu định tính ................................................................ 32
3.4 Nghiên cứu định lƣợng .................................................................................. 32
3.4.1 Xây dựng thang đo .................................................................................. 32
3.4.2 Phƣơng pháp thu thập thông tin ........................................................... 35
3.4.3 Phƣơng pháp thống kê ........................................................................... 36
3.5 Tóm tắt chƣơng .............................................................................................. 37
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................. 38
4.2 Kiểm định mô hình nghiên cứu: .................................................................. 39
4.2.1 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha ...................... 41
4.2.2 Phân tích nhân tố EFA ........................................................................... 43
4.2.3 Phân tích tƣơng quan ............................................................................. 45
- Trang vi -
4.3 Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ...................................... 46
4.3.1 Mô hình hồi quy tuyến tính bội ............................................................. 47
4.3.2 Mô hình thứ nhất - nghiên cứu về mối quan hệ với khách hàng ....... 47
4.3.3 Mô hình thứ hai - nghiên cứu về lòng trung thành khách hàng ........ 49
4.3.4 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu về mối quan hệ khách hàng và
lòng trung thành khách hàng .......................................................................... 51
4.3.5 Kiểm định khoảng cách chất lƣợng dịch vụ ngân hàng giữa tầm quan
trọng của dịch vụ và chất lƣợng dịch vụ cảm nhận đƣợc ............................ 52
4.4 Tóm tắt chƣơng .............................................................................................. 54
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận .......................................................................................................... 57
5.2 Các đề xuất kiến nghị ................................................................................... 58
5.2.1 Cải thiện mối quan hệ khách hàng thông qua công cụ chiêu thị ....... 59
5.2.2 Thu hẹp khoảng cách chất lƣợng dịch vụ ngân hàng giữa tầm quan
trọng của dịch vụ và chất lƣợng dịch vụ cảm nhận đƣợc ............................ 61
5.2.3 Chú trọng quản trị nguồn nhân lực ngân hàng ...................................... 64
5.3 Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ..................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 67
PHỤ LỤC 1 .......................................................................................................... 71
PHỤ LỤC 2 .......................................................................................................... 79
PHỤ LỤC 3 .......................................................................................................... 81
PHỤ LỤC 4 ........................................................................................................ 110
PHỤ LỤC 5 ........................................................................................................ 113
- Trang vii -
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.2 Mô hình chất lƣợng dịch vụ ..................................................... 20
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................... 29
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu .................................................................. 31
Hình 5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu ..................................................... 58
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Tăng trƣởng huy động vốn và tăng trƣởng tín dụng ở VN ... 13
Biểu đồ 4.1 Biểu đồ mô tả thống kê ............................................................. 38
Biểu đồ 4.2 Nghề nghiệp ............................................................................... 39
Biểu đồ 4.3 Ngân hàng đƣợc đánh giá ........................................................ 39
Biểu đồ 4.4 Loại hình dịch vụ sử dụng ....................................................... 40
- Trang viii -
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tỷ trọng tổng tài sản của các NHTM so với toàn hệ thống ........ 12
Bảng 4.1 Hệ số Cronbach’s Alpha của các khái niệm nghiên cứu .............. 42
Bảng 4.2 Phân tích nhân tố của thành phần chất lƣợng dịch vụ ................ 44
Bảng 4.3 Phân tích nhân tố của các khái niệm nghiên cứu ......................... 45
Bảng 4.4 Sự tƣơng quan giữa các khái niệm nghiên cứu ............................ 46
Bảng 4.5 Hiện tƣợng đa cộng tuyến MH1:Đánh giá giá trị dung sai và VIF48
Bảng 4.6 Hiện tƣợng đa cộng tuyến MH1: Đánh giá giá trị Eigen và chỉ số
điều kiện ............................................................................................................. 48
Bảng 4.7 Kết quả tóm tắt “mô hình thứ nhất” ............................................. 49
Bảng 4.8 Hiện tƣợng đa cộng tuyến MH2:Đánh giá giá trị dung sai và VIF49
Bảng 4.9 Hiện tƣợng đa cộng tuyến MH2: Đánh giá giá trị Eigen và chỉ số
điều kiện ............................................................................................................. 50
Bảng 4.10 Kết quả tóm tắt “mô hình thứ hai” .............................................. 50
Bảng 4.11 Sự khác biệt giữa đánh giá về tầm quan trọng và chất lƣợng dịch
vụ hiện tại theo quan điểm khách hàng ........................................................... 51
Bảng 4.12 Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ................ 55
- Trang ix -
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
WTO - Tổ chức Thương mại thế giới
NH - Ngân hàng
NHTM - Ngân hàng thương mại
NHNN - Ngân hàng nhà nước
TMCP - Thương mại cổ phần
TCTD - Tổ chức tín dụng
TPHCM - Thành phố Hồ Chí Minh
PTTH -Phổ thông trung học
ctg. - Các tác giả
ATM - Automatic Teller Machine
POS - Point of Sale
VNBC - Vietnam Bank Card
VMS - Vietnam Mobile Telecom Services Company
VIP - Very Important Person
- Trang x -
TÓM TẮT
Nghiên cứu này nhằm mục tiêu xác định các yếu tố tạo nên chất lượng dịch vụ
ngân hàng theo quan điểm khách hàng và các yếu tố chiêu thị từ ngân hàng mà
khách hàng cảm nhận được. Từ đó tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến việc xây
dựng mối quan hệ khách hàng và lòng trung thành của khách hàng đối với dịch vụ
ngân hàng. Nghiên cứu kiểm định các giả thuyết và các thang đo lường xung
quanh yếu tố chất lượng dịch vụ bao gồm chất lượng dịch vụ hữu hình và vô hình,
yếu tố chiêu thị, mối quan hệ khách hàng và lòng trung thành khách hàng trong đó
mối quan hệ khách hàng là trung tâm của mô hình nghiên cứu.
Dựa trên cơ sở lý thuyết về chất lượng dịch vụ, chiêu thị, mối quan hệ khách
hàng và lòng trung thành khách hàng, nghiên cứu được thực hiện thông qua hai
giai đoạn là nghiên cứu khám phá và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu khám
phá được thực hiện bằng nghiên cứu định tính với 8 cuộc thảo luận tay đôi trong
thời gian cho mỗi cuộc là 30-45 phút để phát triển thang đo các khái niệm nghiên
cứu. Nghiên cứu định lượng được sử dụng chính thức trên số mẫu thực tế đạt
được là 183 nhằm xác định các thành phần cũng như giá trị và độ tin cậy của
thang đo, kiểm định mô hình lý thuyết và các giả thuyết trong mô hình.
Kết quả của phép kiểm định hồi quy tuyến tính thể hiện rằng chất lượng dịch
vụ hữu hình và vô hình, hoạt động chiêu thị đều có tác động thuận chiều đến mối
quan hệ với khách hàng, trong đó chất lượng dịch vụ vô hình là yếu tố tác động
nhiều hơn cả. Xét về tác động đến lòng trung thành khách hàng, chất lượng dịch
vụ ngân hàng không ảnh hưởng trực tiếp mà chỉ có mối quan hệ với khách hàng là
tác động thuận chiều đến lòng trung thành khách hàng. Điều này chứng tỏ việc tạo
lập mối quan hệ khách hàng giữ vai trò quan trọng nhất trong quá trình cung cấp
dịch vụ của ngân hàng.
Kết quả phép kiểm định T-test cho thấy hầu hết các tiêu chí chất của các thành
phần chất lượng dịch vụ mà ngân hàng cung cấp đều không thỏa mãn ý chí của
- Trang xi -
khách hàng, nhất là các tiêu chí chất lượng dịch vụ vô hình. Những gì mà khách
hàng nhận được đều thấp hơn so với mong đợi của họ về phía ngân hàng, chủ yếu
là xuất phát từ thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng.
Kết quả nghiên cứu góp phần bổ sung vào lý thuyết mối quan hệ với khách
hàng trong tiến trình xây dựng lòng trung thành của khách hàng đối với dịch vụ
ngân hàng. Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu cũng đã nêu lên được một số vấn
đề mà ngân hàng cần xem xét lại để có thể giữ được mối quan hệ khách hàng tốt
hơn nhằm tạo lòng trung thành bền vững hơn từ phía khách hàng. Trong nghiên
cứu này, tác giả cũng có góp ý các đề xuất vào thực tiễn hoạt động cung cấp dịch
vụ của ngân hàng làm sao để giữ được mối quan hệ thật tốt, thật sâu và thật lâu
với khách hàng. Có như vậy, các ngân hàng mới hoạt động có hiệu quả và đạt lợi
nhuận ngày càng cao trong thời điểm cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng như
hiện nay.
- Trang 1 –
Chƣơng 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Đặt vấn đề
Kể từ khi chính thức là thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO)
năm 2006, nền kinh tế Việt Nam nói chung và hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt
Nam nói riêng đã có nhiều thuận lợi do môi trường kinh doanh ổn định hơn nhưng cũng
gặp không ít khó khăn trong sự nỗ lực, cố gắng phát triển. Đây chính là thời điểm bắt đầu
của sự cạnh tranh khốc liệt của các ngân hàng trong nước trên thị trường bán lẻ với các
ngân hàng nước ngoài.
Chính vì vậy, các ngân hàng trong nước, đặc biệt là các ngân hàng thương mại cổ
phần phải đặt rõ các mục tiêu kinh doanh dựa theo từng chính sách phát triển của từng
ngân hàng nhằm hướng đến mục đích đạt lợi nhuận cao nhất, có vị thế cạnh tranh trong
hệ thống ngân hàng. Để đạt được mục tiêu này, bên cạnh cố gắng phục vụ 100% nhu cầu
của khách hàng hiện hữu có quan hệ gắn bó với ngân hàng, các ngân hàng cần phải phát
triển khách hàng mới trên cơ sở có chọn lọc.
Ngày nay, vai trò của khách hàng là rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Nếu không có khách hàng, thử hỏi ngân hàng cung cấp dịch vụ cho ai, và nếu
không cung cấp được dịch vụ thì ngân hàng đó sẽ kiếm đâu ra doanh thu để đạt được lợi
nhuận. Như vậy, cũng có thể nói rằng chính khách hàng là người trả lương cho nhân viên
và khách hàng chính là yếu tố quyết định cho sự thành công của ngân hàng. Và để thu hút
khách hàng mới đồng thời giữ chân khách hàng cũ, ngân hàng cần phải đảm bảo chất
lượng dịch vụ thật tốt và không ngừng nâng cao. Trong giai đoạn mà các sản phẩm dịch
vụ cung cấp gần như là như nhau giữa các ngân hàng thì chất lượng dịch vụ chính là một
trong những phương thức tiếp cận hiệu quả nhất để đạt được những thắng lợi trong sự
cạnh tranh gay gắt trên thương trường nhằm duy trì sự tồn tại, nâng cao vị thế và sự phát
triển lâu dài của ngân hàng.
Bên cạnh đó, để khách hàng tiếp cận và nhận biết được chất lượng dịch vụ của ngân
hàng, chiêu thị là hình thức không thể thiếu trong việc thu hút khách hàng đến với ngân
hàng. Chính nhờ phương tiện truyền thông tiếp thị này mà khách hàng biết được các sản
phẩm dịch vụ mới cũng như các chương trình khuyến mãi, chăm sóc khách hàng… của
- Trang 2 –
ngân hàng. Chiêu thị tốt cũng tạo ra được hình ảnh tốt về ngân hàng trong tâm trí khách
hàng, giúp khách hàng sẽ nhớ đến ngân hàng đầu tiên khi có nhu cầu giao dịch. Đồng
thời, chiêu thị tốt có thể sẽ làm mối quan hệ khách hàng với ngân hàng gắn bó hơn do
ngân hàng hiểu đúng nhu cầu khách hàng hơn và khách hàng tin tưởng vào ngân hàng
hơn.
Ông Lý Xuân Hải, Tổng Giám Đốc Ngân hàng Á Châu, nhấn mạnh “Làm ngân hàng là kinh doanh dựa trên niềm tin”.1 Niềm tin nêu ở đây là niềm tin của khách hàng vào
chất lượng dịch vụ ngân hàng, và vấn đề cốt lõi mà các ngân hàng cần thực hiện để giữ
khách hàng chính là công tác tạo lập được mối quan hệ khách hàng một cách bền vững,
bởi một khi có được mối quan hệ khách hàng tích cực thì lòng trung thành của khách
hàng đối với các dịch vụ ngân hàng là tất yếu. Đó chính là vấn đề xuyên suốt trong đề tài
nghiên cứu:
“Xây dựng mối quan hệ khách hàng và lòng trung thành của khách hàng đối với
dịch vụ ngân hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu này nhằm các mục tiêu sau:
i) Xác định các yếu tố tạo nên chất lượng dịch vụ ngân hàng theo quan điểm khách
hàng và đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ hiện tại của các ngân hàng.
ii) Xác định các yếu tố chiêu thị từ ngân hàng mà khách hàng cảm nhận được.
iii) Điều tra sự ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ ngân hàng và yếu tố chiêu thị của
ngân hàng đến mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng.
iv) Tìm hiểu ảnh hưởng của mối quan hệ ngân hàng - khách hàng đến lòng trung
thành của khách hàng
v) Đề xuất một số giải pháp gia tăng mối quan hệ ngân hàng - khách hàng và lòng
trung thành của khách hàng đối với ngân hàng.
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu chính: khách hàng cá nhân đã và đang giao dịch với các
NHTM Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
1 Tạp chí Sài Gòn Đầu Tư Tài Chính ngày 4/2/2010, trang 14
- Trang 3 –
- Phạm vi nghiên cứu:
Hiện nay, hệ thống ngân hàng Việt Nam bao gồm nhiều loại hình (các tổ chức
tín dụng, NHTM cổ phần đô thị/nông thôn, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng
liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, công ty tài chính, công ty cho thuê tài
chính, văn phòng đại diện ngân hàng nước ngoài), trong đó có khoàng 40 NHTM cổ phần2. Hoạt động kinh doanh của NHTM có liên quan đến nhiều mặt, nhiều lĩnh vực hoạt
động và nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Do đó, tình hình tài chính của NHTM có
ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, tâm lý của người
dân, cũng như của cả nền kinh tế. Ngân hàng thương mại thực sự đóng một vai trò rất
quan trọng, vì nó đảm nhận vai trò giữ cho mạch máu (dòng vốn) của nền kinh tế được
lưu thông và có vậy mới góp phần bôi trơn cho hoạt động của một nền kinh tế thị trường
Khi Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO, hoạt động tài chính
còn non yếu.
- ngân hàng là một trong những lĩnh vực được cam kết mở cửa mạnh mẽ nhất. Các ngân
hàng nước ngoài sẽ đầu tư vào Việt Nam, chủ yếu nhằm vào đối tượng khách hàng nhỏ lẻ
do thị trường bán lẻ trong dịch vụ ngân hàng tại Việt Nam vẫn còn rộng lớn. Trong lĩnh
vực này, các NHTM tham gia dịch vụ bán lẻ là chủ yếu nên chắc chắn sẽ gặp phải những
đối thủ nặng ký (thương hiệu, vốn, công nghệ, nhân lực, kinh nghiệm, sản phẩm…) ngay
Thực chất, khi tham gia vào thị trường tài chính - ngân hàng, tất cả các ngân
trên thị trường Việt Nam do bản thân các NHTM vẫn còn tồn tại nhiều yếu kém.
hàng đều cần được nghiên cứu để nâng cao tính cạnh tranh và hiệu quả hoạt động, tuy
nhiên, những thông tin, số liệu cụ thể đa số chỉ được công bố công khai trên các trang
web của các NHTM, còn các thông tin của ngân hàng nhà nước, ngân hàng chính sách…
rất khó thu thập.
Vì các lý do trên, phạm vi đề tài chủ yếu nghiên cứu dựa trên mạng lưới NHTM cổ
phần Việt Nam và chỉ tập trung vào đối tượng dịch vụ ngân hàng phục vụ cho các nhu
cầu tiêu dùng cá nhân. Số lượng tất cả các chi nhánh và phòng giao dịch của các NHTM
cổ phần hiện tại của Hệ thống NHTM Việt Nam là rất nhiều, tuy nhiên, do hạn chế về
thời gian và kinh phí để nghiên cứu, đề tài chỉ giới hạn trong phạm vi các NHTM cổ phần
2 http://vi.wikipedia.org
- Trang 4 –
tại Thành phố Hồ Chí Minh vì đây là nơi tập trung nhiều ngân hàng kinh doanh thương
mại nhất và đây cũng là trung tâm kinh tế của Việt Nam.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Thông tin sơ cấp
Nghiên cứu được thực hiện qua hai bước chính:
- Nghiên cứu khám phá:
Dựa vào cơ sở lý thuyết kết hợp nghiên cứu định tính để xây dựng và điều chỉnh
các biến quan sát dùng trong phạm vi nghiên cứu.
Nghiên cứu định tính được thực hiện qua phương thức thảo luận tay đôi theo câu
hỏi mở với khoảng 8 khách hàng (được chọn theo phương pháp thuận tiện), thời gian
thảo luận kéo dài khoảng 30-45 phút/khách hàng. Nghiên cứu này nhằm mục đích phát
triển thang đo của các khái niệm nghiên cứu trên cơ sở quan điểm, cách nhận thức của
khách hàng cá nhân về dịch vụ cung cấp của ngân hàng.
Nghiên cứu thử: dựa vào kết quả nghiên cứu định tính ở trên, thiết lập bảng câu
hỏi và phỏng vấn thử khách hàng (được chọn theo phương pháp thuận tiện với kích thước
n=20) để phát hiện sai sót, hoàn chỉnh bảng câu hỏi.
- Nghiên cứu chính thức:
Nghiên cứu chính thức được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định
lượng, dùng kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp bằng cách phỏng vấn khách hàng có giao
dịch tại các NHTM cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Kích thước mẫu kế
hoạch là n = 200, được chọn theo phương pháp định mức kết hợp với thuận tiện. Thời
gian cho một cuộc phỏng vấn là 15 phút trong thời gian khảo sát là bốn tuần (tháng
10/2010). Địa điểm phỏng vấn là tại các chi nhánh và phòng giao dịch của một số NHTM
cổ phần tiêu biểu.
Nghiên cứu chính thức nhằm sàng lọc các biến quan sát, xác định các thành phần
cũng như giá trị và độ tin cậy của thang đo, kiểm định mô hình lý thuyết và các giả thuyết
trong mô hình. Việc kiểm định thang đo cùng với các giả thuyết đề ra bằng hệ số tin cậy
Cronbach Alpha, phân tích nhân tố EFA, phân tích hồi quy tuyến tính bội dựa trên kết
quả xử lý số liệu thống kê SPSS.
- Trang 5 –
Thông tin thứ cấp
- Lý thuyết về chiêu thị, chất lượng dịch vụ, mối quan hệ khách hàng, lòng trung
thành khách hàng: nguồn thông tin từ tài liệu liên quan đến lĩnh vực ngân hàng thương
mại, marketing ngân hàng, quản trị kinh doanh dịch vụ; luận văn, nghiên cứu khoa học đã
được công nhận trước đây.
- Thực tế về hoạt động kinh doanh chất lượng dịch vụ tại ngân hàng thương mại:
nguồn tin từ tạp chí, sách báo kinh tế, ngân hàng; tài liệu về tác nghiệp tại ngân hàng, báo
cáo thường niên các ngân hàng; các trang web có chuyên mục ngân hàng thương mại,
bách khoa toàn thư, tự điển giải thích từ ngữ.
- Pháp lệnh NHNN và các luật có liên quan đến việc hình thành và tổ chức hoạt
động của ngân hàng thương mại.
1.5. Tính mới của đề tài
Trước đây, đã có những đề tài nghiên cứu về chất lượng dịch vụ ngân hàng nói chung
cũng như dịch vụ huy động, dịch vụ tín dụng, dịch vụ thanh toán quốc tế… nói riêng
hoặc đo lường độ thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng, song chưa có
nghiên cứu cụ thể tập trung vào mối quan hệ với khách hàng, dẫn đến lòng trung thành
của khách hàng đối với ngân hàng. Xác định được những yếu tố xây dựng nên mối quan
hệ với khách hàng sẽ là vấn đề cốt lõi để các ngân hàng đẩy mạnh hoạt động thu hút
khách hàng mới, duy trì khách hàng cũ, tạo lòng trung thành của khách hàng đối với ngân
hàng nhằm tăng trưởng và phát triển việc kinh doanh dịch vụ ngân hàng ổn định và bền
vững. Đó là tính mới của đề tài mà cũng chính là ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
này.
1.6. Kết cấu đề tài nghiên cứu
Bố cục gồm sáu chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu
Chương 2: Tổng quan về tình hình hoạt động kinh doanh của hệ thống NHTM Việt
Nam năm 2010
Chương 3: Cơ sở lý luận
Chương 4: Phương pháp nghiên cứu
- Trang 6 –
Chương 5: Kết quả nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến mối quan hệ khách hàng
và lòng trung thành của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng
Chương 6: Kết luận và kiến nghị
- Trang 7 –
Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm, gắn liền
với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại
ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế xã hội của một quốc gia. Có rất nhiều khái niệm về
ngân hàng thương mại với nhiều hoạt động trong lĩnh vực này, tuy nhiên trong phạm vi
đề tài, chỉ đề cập đến những vấn đề như sau:
2.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại
- Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế.
Ngân hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung và
hệ thống tài chính nói riêng, trong đó ngân hàng thương mại thường chiếm tỷ trọng lớn
nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các ngân hàng.
- Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính
đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán - và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.3
- Luật các tổ chức tín dụng của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ghi
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu
lợi nhuận” và “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”.4
2.1.2. Những hoạt động chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại5
2.1.2.1. Huy động vốn
- Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình
3 Phan Thị Thu Hà, 2009 4 http://thongtinphapluatdansu.wordpress.com 5 Trịnh Quốc Trung, 2009
thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
- Trang 8 –
- Phát hành giấy tờ có giá như chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác
để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
- Vay vốn của nhau và của các tổ chức tín dụng nước ngoài.
- Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước.
2.1.2.2. Cấp tín dụng
- Cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương
phiếu, và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy
định.
2.1.2.3. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
- Cung ứng các phương tiện thanh toán.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được phép.
- Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ.
- Thực hiện dịch vụ thu và chi tiền mặt cho khách hàng.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ khác theo quy định
2.1.2.4. Các hoạt động khác
- Góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác bằng vốn
điều lệ và quỹ dự trữ theo quy định của pháp luật.
- Tham gia thị trường tiền tệ do Ngân hàng Nhà nước tổ chức, bao gồm thị trường
đấu giá tín phiếu kho bạc, thị trường nội tệ và ngoại tệ liên ngân hàng, thị trường giấy tờ
có giá ngắn hạn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- Kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế khi
được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
- Ủy thác, nhận ủy thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân
hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân theo hợp đồng.
- Kinh doanh bất động sản thông qua các công ty con.
- Kinh doanh bảo hiểm thông qua các công ty con và cung ứng dịch vụ bảo hiểm
theo quy định.
- Trang 9 –
- Cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ cho khách hàng.
- Cung ứng dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và
các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
2.1.3. Các loại hình ngân hàng thƣơng mại6
2.1.3.1. Các loại hình NHTM chia theo hình thức sở hữu
- Ngân hàng sở hữu cá nhân: do cá nhân thành lập bằng vốn của cá nhân.
- Ngân hàng cổ phần: được thành lập thông qua phát hành các cổ phiếu, phạm vi
hoạt động rộng, đa năng, có nhiều chi nhánh hoặc công ty con.
- Ngân hàng sở hữu Nhà nước: là loại hình ngân hàng mà vốn sở hữu do Nhà nước
cấp, có thể là Nhà nước Trung ương hoặc Tỉnh, Thành phố.
- Ngân hàng liên doanh: được hình thành dựa trên việc góp vốn của hai hoặc nhiều
bên.
2.1.3.2. Các loại hình NHTM chia theo tính chất hoạt động
Ngân hàng hoạt động theo hướng đơn năng: chỉ tập trung cung cấp một số dịch vụ
ngân hàng.
Ngân hàng hoạt động theo hướng đa năng: cung cấp mọi dịch vụ ngân hàng cho
mọi đối tượng.
Ngân hàng cung cấp dịch vụ bán buôn: dịch vụ ngân hàng cung cấp cho Chính
phủ, các định chế tài chính và các doanh nghiệp lớn.
Ngân hàng cung cấp dịch vụ bán lẻ: dịch vụ ngân hàng cung cấp cho hàng triệu
khách hàng cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ
2.1.3.3. Các loại hình NHTM chia theo cơ cấu tổ chức
- Ngân hàng sở hữu công ty và ngân hàng không sở hữu công ty.
Ngân hàng đơn nhất và ngân hàng có chi nhánh.
2.1.4. Tổng quan về hoạt động kinh doanh dịch vụ của hệ thống NHTM
6 Phan Thị Thu Hà , 2009
Việt Nam
- Trang 10 –
Trong quá trình toàn cầu hóa hiện nay, hoạt động của các ngân hàng và tổ chức tài
chính nước ngoài trên thị trường Việt Nam đang ngày càng mở rộng, nhất là từ sau khi
Việt Nam gia nhập WTO. Bên cạnh việc phát triển mảng tín dụng, chạy đua lãi suất cũng
như đi sâu phát triển các lĩnh vực tài chính doanh nghiệp, kinh doanh vốn và thị trường
ngoại hối, nghiệp vụ ngân hàng toàn cầu, thanh toán quốc tế…, các ngân hàng nước
ngoài còn rất quan tâm đến mảng ngân hàng bán lẻ do thị trường tại Việt Nam còn rất
nhiều tiềm năng, trong đó chủ yếu là dịch vụ ngân hàng cá nhân.
2.1.4.1. NHTM Việt Nam và dịch vụ ngân hàng cá nhân
Dịch vụ khách hàng cá nhân có thể chia làm các nhóm chính như sau:
- Dịch vụ tiền gửi: bao gồm tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán
- Dịch vụ cho vay: bao gồm cho vay tín chấp, thế chấp…
- Dịch vụ thẻ: bao gồm thẻ thanh toán, thẻ tín dụng, thẻ ATM.
- Dịch vụ khác: bao gồm dịch vụ chuyển tiền; dịch vụ ngoại hối, kiều hối, Western
Union; dịch vụ kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ ngân quỹ; dịch vụ ngân hàng điện tử như
CallCenter, Online, Mobile Banking, Internet Banking, Home Banking…
Xu hướng phát triển dịch vụ khách hàng cá nhân của các ngân hàng thương mại trong
tương lai:
- Ngày nay, các ngân hàng đang mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ tài chính mà
họ cung cấp cho khách hàng. Các sản phẩm dịch vụ mới đã có ảnh hưởng tốt đến ngành
công nghiệp này thông qua việc tạo ra những nguồn thu mới cho ngân hàng - các khoản
lệ phí của dịch vụ không phải lãi, một bộ phận có xu hướng tăng trưởng nhanh hơn so với
các nguồn thu truyền thống từ lãi cho vay.
- Bên cạnh đó, các ngân hàng cung cấp nhiều sản phẩm tăng tiện ích của tài khoản
cá nhân như dịch vụ thấu chi trên tài khoản với hạn mức thấu chi dựa trên thu nhập ổn
định hàng tháng, mức tiền lương, tài sản đảm bảo khác. Hiện nay Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Á Châu (ACB), Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương (Techcombank)
đang khá thành công về loại hình dịch vụ này.
- Hầu hết các ngân hàng thương mại đang cung cấp dịch vụ thẻ trên tài khoản cá
nhân, chủ yếu là thẻ ATM nội địa, một số đối tượng khách hàng và một số ngân hàng
- Trang 11 –
thương mại còn phát hành thẻ tín dụng quốc tế: VISA, Master Card, Amex,... Dịch vụ chi
trả lương qua tài khoản cá nhân, thanh toán tiền hàng hoá và dịch vụ, chuyển tiền và
thanh toán khác, cũng đang phát triển mạnh.
- Trong 3 năm trở lại đây, nhiều dịch vụ thanh toán mới đã ra đời, đáp ứng nhu cầu
ngày càng đa dạng của người sử dụng. Trung tâm chuyển mạch thẻ thống nhất được triển
khai tích cực, việc kết nối hệ thống ATM, POS thành một hệ thống thống nhất trên toàn
quốc đạt kết quả kích lệ. Ba liên minh thẻ Banknet, VNBC và Smartlink đã kết nối liên
thông 10 thành viên là các NHTM có số lượng thẻ phát hành chiếm 87% tổng số thẻ phát
hành của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và 75% số lượng ATM trên toàn quốc
là nền tảng quan trọng cho việc thúc đẩy phát triển dịch vụ này.
Tính đến cuối tháng 7/2010, đã có trên 24 triệu thẻ với 48 tổ chức phát hành thẻ và
hơn 190 thương hiệu thẻ, gần 11.000 ATM phát hành trên phạm vi cả nước và 37.000
thiết bị chấp nhận thẻ POS. Hiện Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam đã và đang tiếp tục
triển khai trên diện rộng dịch vụ thanh toán hóa đơn tiền điện, điện thoại với Viễn thông
Điện lực, Bưu điện Hà Nội, Vinaphone, Citiphone, MobiFone, VMS, v.v… Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đông Á cũng phát triển dịch vụ thanh toán tiền điện, nước, v.v…
qua dịch vụ thẻ trên địa bàn Tp.HCM, tỉnh Bình Dương.
- Các ngân hàng thương mại đang mở rộng dịch vụ cho vay vốn trả góp mua ô tô,
kể cả xe du lịch gia đình, xe du lịch kinh doanh, xe vận tải được phối hợp với các đại lý
bán xe và dựa trên thu nhập, tài sản đảm bảo tiền vay của người mua xe ô tô, với thời hạn
được vay lên tới 4 -5 năm và số tiền vay tương ứng với 60% đến 90% giá mua xe. Dịch
vụ mua nhà trả góp cũng đang phát triển mạnh tại các đô thị, được đông đảo các cặp gia
đình trẻ có thu nhập khá và ổn định hoan nghênh, với thời hạn vay tối đa lên tới 10 -15
năm... Khoảng gần 10 ngân hàng thương mại cổ phần tại Thành phố Hồ Chí Minh mở
dịch vụ huy động vốn và cho vay bằng vàng
Gia tăng tính tiện lợi về dịch vụ tài khoản cho khách hàng dựa trên công nghệ ngân
hàng hiện đại: Nhiều ngân hàng thương mại, như: ACB, Eximbank, Vietcombank cung cấp dịch vụ ngân hàng Internet Banking, Mobile Banking,v.v… cho chủ tài khoản7.
2.1.4.2. Các đóng góp của hệ thống NHTM vào nền kinh tế Việt Nam hiện nay
7 http://vneconomy.vn
- Trang 12 –
Trong vài năm qua, những đóng góp của hệ thống NHTM Việt Nam vào quá trình đổi
mới và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá
là rất lớn, thể hiện ở sự tăng lên của vốn chủ sở hữu, tổng tài sản, mức độ đa dạng hóa
các dịch vụ cung cấp và sự đóng góp của ngành vào GDP hàng năm (xem bảng 3.1).
Thời gian đầu, hệ thống ngân hàng chia thành hai loại: NHTM cổ phần đô thị với vốn
pháp định là 50 tỷ đồng, NHTM cổ phần nông thôn với vốn pháp định là 2 tỷ đồng. Vốn
pháp định đã ba lần điều chỉnh: lần 1, từ 2 tỷ lên 5 tỷ đồng đối với NHTM cổ phần nông
thôn; từ 50 tỷ đồng lên 70 tỷ đồng đối với NHTM cổ phần đô thị; lần 2, điều chỉnh đồng
loạt lên 1.000 tỷ đồng đối với NHTM cổ phần đô thị; đến cuối năm 2010, các NHTM cổ
phần phải đáp ứng vốn pháp định đồng loạt là 3.000 tỷ đồng.
Tính đến ngày 31/12/2009 ở Việt Nam có 37 NHTM cổ phần với tổng nguồn vốn
chiếm khoảng 42 % toàn hệ thống NHTM. Tổng vốn điều lệ xấp xỉ 100.000 tỷ đồng, gấp
gần hơn 2 lần vốn điều lệ của các NHTM nhà nước cộng lại, chiếm khoảng 60% trên
toàn bộ vốn điều lệ của hệ thống NHTM. Mạng lưới ngân hàng cổ phần phát triển nhanh
chóng, có mặt khắp nơi trên cả nước - từ Lạng Sơn đến các tỉnh miền Tây Nam Bộ; thậm
chí nhiều NHTM cổ phần đã có mặt tại các tỉnh vùng sâu, vùng xa8.
Bảng 2.1 Tỷ trọng tổng tài sản của các NHTM so với toàn hệ thống (%)
Loại hình TCTD 2006 2007 2009 6t/2010 2008
62,3 53,3 51,48 49,4 48,2 NHTM Nhà nước
22,8 31,5 32,45 33,2 34,7 NHTM cổ phần
9,8 9,6 10,26 11,43 11,89 Chi nhánh NHNN
(Nguồn: Báo cáo số 49/BC-NHNN năm 2009 của NH Nhà nước về việc rà soát 10 năm thực hiện Luật các TCTD và
tính toán của tác giả)
1,1 1,25 1,25 1,36 1,38 NH liên doanh
Biểu đồ 2.1 phản ánh rằng mức độ tăng trưởng của cả huy động vốn lẫn tín dụng đều
giảm đáng kể trong sáu tháng đầu năm 2010 so với các năm trước đó, mà nguyên nhân là
do nền tài chính ngân hàng quốc gia biến động hay do ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ
ngân hàng cung cấp không đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Đây là vấn đề rất cần được
8 Hiệp hội ngân hàng Việt Nam, 2010
chú ý đến.
- Trang 13 –
(Nguồn: Báo cáo hàng năm của NHNN)
Biểu đồ 2.1 Tăng trƣởng huy động vốn và tăng trƣởng tín dụng ở VN
2.1.4.3. Cơ hội-thách thức của NHTM Việt Nam trong quá trình hội nhập thế giới
Cơ hội
- Hội nhập kinh tế quốc tế giúp các NHTM Việt Nam học hỏi được nhiều kinh
nghiệm trong hoạt động ngân hàng của các ngân hàng nước ngoài. Các ngân hàng trong
nước sẽ phải nâng cao trình độ quản lý, cải thiện chất lượng dịch vụ để tăng cường độ tin
cậy đối với khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp.
- Hội nhập quốc tế sẽ tạo động lực thúc đẩy cải cách ngành ngân hàng VN, thị
trường tài chính sẽ phát triển nhanh hơn tạo điều kiện cho các ngân hàng phát triển các
loại hình dịch vụ mới.
- Chính hội nhập quốc tế cho phép các ngân hàng nước ngoài tham gia tất cả các
dịch vụ ngân hàng tại Việt Nam buộc các NHTM Việt Nam phải chuyên môn hoá sâu
hơn về nghiệp vụ ngân hàng, quản trị ngân hàng, quản trị tài sản nợ, quản trị tài sản có,
quản trị rủi ro, cải thiện chất lượng tín dụng, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn, dịch
vụ ngân hàng và phát triển các dịch vụ ngân hàng mới mà các ngân hàng nước ngoài dự
kiến sẽ áp dụng ở Việt Nam.
Thách thức
- Do khả năng cạnh tranh thấp, việc mở cửa thị trường tài chính sẽ làm tăng số
lượng các ngân hàng có tiềm lực mạnh về tài chính, công nghệ, trình độ quản lý làm cho
- Trang 14 –
áp lực cạnh tranh tăng dần.
- Hội nhập kinh tế quốc tế mở ra cơ hội tiếp cận và huy động nhiều nguồn vốn mới
từ nước ngoài nhưng đồng thời cũng mang đến một thách thức không nhỏ cho các NHTM
Việt Nam là làm như thế nào để huy động vốn hiệu quả. Vì khi đó, NHTM Việt Nam
thua kém các ngân hàng nước ngoài về nhiều mặt như công nghệ lạc hậu, chất lượng dịch
vụ chưa cao… sẽ ngày càng khó thu hút khách hàng hơn trước.
Thách thức lớn nhất của hội nhập không đến từ bên ngoài mà đến từ chính những
nhân tố bên trong của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Vấn đề cần quan tâm hàng đầu là
nguồn nhân lực và các cơ chế khuyến khích làm việc tại ngân hàng hiện nay. Chảy máu
chất xám là vấn đề khó tránh khỏi khi mở cửa hội nhập. Các NHTM Việt Nam cần có các
chính sách tiền lương và chế độ đãi ngộ hợp lý để lôi kéo và giữ chân các nhân viên giỏi.
2.1.4.4. Một số vấn đề cần chú trọng để phát triển hệ thống NHTM Việt Nam
trong thời gian sắp tới
Trong bối cảnh kinh tế Châu Âu đang từng bước phục hồi sau những khủng hoảng,
diễn biến kinh tế thế giới vẫn khó lường, sẽ tiếp tục ảnh hưởng đến vấn đề tăng trưởng
kinh tế, lạm phát, xuất nhập khẩu của VN. Như vậy, hoạt động của các NHTM VN sẽ
tiếp tục chịu ảnh hưởng không chỉ của nền kinh tế VN, mà còn chịu tác động từ các nhân
tố từ bên ngoài. Điều này đặt ra một số vấn đề mà các NHTM phải quan tâm:
Thứ nhất, về chất lượng dịch vụ ngân hàng và mối quan hệ khách hàng
Các dịch vụ mà các NH Việt Nam đang cung cấp hiện nay, dù đã được đa dạng hoá
nhưng vẫn đơn điệu, chủ yếu vẫn là các sản phẩm truyền thống. Các dịch vụ NH hiện đại
chưa phát triển hoặc phát triển chưa đồng bộ. Rất nhiều dịch vụ phát triển chưa xứng với
tiềm năng, đặc biệt là các dịch vụ bán lẻ, dịch vụ dành cho khách hàng thượng lưu, dịch
vụ quản lý tài sản, tư vấn và hỗ trợ tài chính, trung gian tiền tệ, trao đổi công cụ tài chính,
cung cấp thông tin tài chính và dịch vụ chuyển đổi.
Cạnh tranh bằng chất lượng dịch vụ, công nghệ và thương hiệu chưa phổ biến, nên dễ
dẫn tới sự bất ổn của thị trường dịch vụ, do đó dễ tạo ra sự cạnh tranh về giá (lãi suất) để
lôi kéo khách hàng của nhau. Nếu dịch vụ NH không được cải tiến mạnh mẽ, phát triển
dịch vụ chưa theo định hướng nhu cầu của khách hàng, thì hệ thống NH trong nước sẽ
- Trang 15 –
khó duy trì thị phần của mình, nhất là khi sự phân biệt giữa NHTM trong nước và nước
ngoài căn bản được xóa bỏ vào năm 2011.
Về mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng thời điểm hiện nay, hầu hết các ngân
hàng đều ngày càng cố gắng tạo mối quan hệ gắn kết với khách hàng hơn. Mỗi ngân hàng
đều có những hoạt động tương tác với khách hàng nhằm tạo ra sự tin cậy và giữ mối quan
hệ tốt với khách hàng. Từng đối tượng khách hàng sẽ có các hình thức giao dịch, trao đổi
thông tin riêng sao cho phù hợp với công việc của khách hàng mà ngân hàng vẫn giữ
chân được khách hàng. Nếu như trước đây, chỉ có hình thức thư gửi, email, điện thoại hay
phải đến ngân hàng trực tiếp trao đổi khi có vấn đề cần giải quyết, thì giờ đây, khách
hàng có thể ngồi tại nhà, gọi vào tổng đài tiếp nhận cuộc gọi 24/24, hay vào mạng trực
tuyến để trao đổi thông tin. Nếu như trước đây, khách hàng phải đến giao dịch tại ngân
hàng thì giờ đây, công nghệ thông tin phát triển, khách hàng có thể ở bất cứ nơi đâu để
thực hiện một số giao dịch chuyển khoản hay đầu tư trực tuyến thông qua dịch vụ Mobile
Banking hay Internet Banking, Online Banking… Nói chung, khoảng cách giữa ngân
hàng và khách hàng ngày càng gần hơn, mọi thông tin, vấn đề đa số được cập nhật và giải
quyết ngay. Các ngân hàng đều có bộ phận tiếp nhận và xử lý riêng dành cho việc tạo lập
và gìn giữ mối quan hệ khách hàng thật bền vững.
Thứ hai, về cơ sở hạ tầng của mối quan hệ
Sự lớn mạnh về cơ sở hạ tầng của mối quan hệ được thể hiện qua sự phát triển công
nghệ tại ngân hàng.
Hiện nay, các NHTM rất quan tâm đến việc đầu tư đổi mới công nghệ để nâng cao
chất lượng dịch vụ cung ứng cho khách hàng, nhưng vẫn còn nhiều bất cập như quy mô
vốn của NHTM nhỏ, chi phí đầu tư hiện đại hóa công nghệ cao, khả năng ứng dụng công
nghệ tiên tiến của nhân viên ngân hàng còn hạn chế dẫn đến lãng phí, khai thác không
hết tính năng của công nghệ mới.
Điển hình là hệ thống giao dịch tự động - ATM, sau một thời gian triển khai thực hiện
vẫn chưa có sự kết nối trong toàn hệ thống ngân hàng để có thể giảm chi phí đầu tư và
đảm bảo hiệu quả giao dịch cho khách hàng. Việc NHNN công bố chính thức kết nối hai
liên minh thẻ lớn ở Việt Nam là Smartlink và Banknetvn, mở đường cho việc hình thành
một mạng thanh toán điện tử thống nhất trên toàn quốc nhưng cũng chỉ mới dừng ở kết
nối công nghệ nên việc cung ứng dịch vụ ngân hàng vẫn chưa đạt hiệu quả cao hơn.
- Trang 16 –
Việc triển khai hệ thống Core banking tại các NHTM Việt Nam được xem là điểm
nhấn cho đầu tư công nghệ, nhưng khi triển khai thực hiện thì vẫn chưa có sự đồng bộ
trong toàn hệ thống. Hiện nay đã có 44 NHTM trong nước triển khai Core banking,
nhưng có quá nhiều phần mềm được sử dụng như : Siba; Bank 2000; SmartBank; Symbol
System; Teminos; Iflex; Huyndai; Sylverlake; TCBS (The complex banking solution -
giải pháp ngân hàng phức hợp), quy mô đầu tư lại khác nhau giữa các ngân hàng nên sự
liên kết với nhau còn hạn chế9.
Thứ ba, về các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh
Một hệ thống NH không thể phát triển bền vững, năng lực cạnh tranh cao trong bối
cảnh năng lực cạnh tranh của nền kinh tế thấp.
Xét trong nội bộ ngành NH, sự có mặt của các NH nước ngoài đã làm tăng sức ép
cạnh tranh trong lĩnh vực NH. Các NH nước ngoài không chỉ cạnh tranh với các NH
trong nước trong việc cung cấp các dịch vụ NH hiện đại, mà còn cạnh tranh ngay cả về
các sản phẩm truyền thống như tín dụng, thanh toán, nhận tiền gửi v.v.. Mặc dù các NH
Việt Nam có lợi thế so sánh về mạng lưới, về khách hàng truyền thống nhờ vai trò lịch sử
nhưng kém hơn so về năng lực cạnh tranh với các NH nước ngoài về mức độ hiện đại hóa
công nghệ NH, về nguồn nhân lực, về trình độ quản trị hoạt động và vấn đề quản lý rủi
ro.
Và để nâng cao năng lực cạnh tranh, việc tăng vốn là rất cần nhưng chưa đủ mà cần
phải tạo năng lực và động lực để cạnh tranh.
2.2. Mối quan hệ khách hàng
Khách hàng luôn là yếu tố quan trọng đối với các doanh nghiệp, có được khách hàng
đã khó, nhưng giữ chân khách hàng còn khó khăn hơn. Thực tế cho thấy thông thường
người tiêu dùng tiếp tục mua hàng hay sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp là do họ đã có
được mối quan hệ tốt với doanh nghiệp đó, họ được bạn bè hay tổ chức khác giới thiệu…
Trong lĩnh vực ngân hàng cũng vậy, các ngân hàng cần phải hiểu vai trò của việc tạo mối
quan hệ tốt với khách hàng để có thể nhận thấy sự tương tác giữa khách hàng và ngân
hàng với nhau nhằm đạt được lợi thế cạnh tranh cao nhất trong kinh doanh sản phẩm
dịch vụ.
9 http://thongtinphapluatdansu.wordpress.com
- Trang 17 –
2.2.1. Khái niệm về mối quan hệ khách hàng
Gronroos (2004) cho rằng marketing mối quan hệ như một quá trình thiết lập, duy trì,
gia tăng và thương mại hóa các mối quan hệ khách hàng nhằm đạt được mục tiêu của đơn
vị. Hai hình thức mối quan hệ được nói đến trong marketing mối quan hệ là mối quan hệ
xã hội và mối quan hệ cấu trúc10. Mối quan hệ xã hội được xác định dựa trên việc đầu tư
thời gian và công sức để tạo mối quan hệ một cách khả quan. Còn mối quan hệ cấu trúc
liên quan đến việc các tổ chức thích nghi với nhau trong lĩnh vực kinh tế hay kỹ thuật
như sản phẩm hay quá trình hiệu chỉnh. Nghiên cứu cho thấy mối quan hệ cấu trúc chính
là mối quan hệ dịch vụ, mà trong đó, mối quan hệ giữa khách hàng và nhà cung cấp dịch
vụ phải là cả hai cùng có lợi 11.
Khách hàng luôn là yếu tố quan trọng đối với các doanh nghiệp, có được khách hàng
đã khó, nhưng giữ chân khách hàng còn khó khăn hơn. Tuy nhiên, hầu hết các chủ doanh
nghiệp thường bỏ ra chi phí, nỗ lực trong việc chăm sóc khách hàng khoảng thời gian đầu
cho đến khi họ đã trở thành khách hàng quen thuộc của công ty, mà quên đi tầm quan
trọng của việc duy trì và cải thiện các mối quan hệ với những khách hàng đó.
“Không có khách hàng sẽ không có bất cứ công ty nào tồn tại”. Nhận định của nhà
kinh tế nổi tiếng Erwin Frand đã cho thấy vai trò của khách hàng trong mọi hoạt động
kinh doanh. Có thể hiểu rằng mối quan hệ khách hàng là mối quan hệ giữa doanh nghiệp
và khách hàng trong suốt quá trình giao dịch thông qua việc gặp gỡ trực tiếp hay qua điện
thoại, qua trung gian, người quen biết… Mối quan hệ đó cần luôn được duy trì và gia
tăng sự thân thiết để giữ chân được khách hàng với các sản phẩm của doanh nghiệp nhằm
mục tiêu cuối cùng là đạt thu nhập và lợi nhuận cao nhất.
2.2.2. Quản lý mối quan hệ khách hàng
Quản lý quan hệ khách hàng là một phương pháp giúp các doanh nghiệp tiếp cận và
giao tiếp với khách hàng một cách có hệ thống và hiệu quả, quản lý các thông tin của
khách hàng như thông tin về tài khoản, nhu cầu, địa chỉ liên lạc… nhằm phục vụ khách
hàng tốt hơn.
Có một định nghĩa hay dành cho người bắt đầu tìm hiểu về quản lý mối quan hệ
khách hàng: “Một cơ sở hạ tầng cho phép phác họa và làm gia tăng giá trị khách hàng,
10 Rao & Perry et al., 2002 11 Guenzi & Pelloni, 2004
- Trang 18 –
và là phương tiện đúng đắn tạo động lực cho khách hàng duy trì lòng trung thành, hay nói đúng hơn là tiếp tục mua hàng”.12
Quản lý quan hệ khách hàng cung cấp một hệ thống đáng tin cậy, giúp quản lý khách
hàng và nhân viên, cải thiện mối quan hệ giữa nhân viên với khách hàng. Một chính sách
quan hệ khách hàng hợp lý còn bao gồm chiến lược đào tạo nhân viên, điều chỉnh phương
pháp kinh doanh và áp dụng một hệ thống công nghệ thông tin phù hợp. Quan hệ khách
hàng không đơn thuần là một phần mềm hay một công nghệ mà còn là một chiến lược
kinh doanh bao gồm cả chiến lược tiếp thị, đào tạo và các dịch vụ mà doanh nghiệp cung
ứng tới khách hàng. Doanh nghiệp có thể lựa chọn một giải pháp quan hệ khách hàng hợp
lý dựa trên tiêu chí đặt khách hàng ở vị trí trung tâm, quan tâm tới nhu cầu của khách
hàng nhằm đạt được mục đích là duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng và đạt được lợi
nhuận tối đa trong kinh doanh.
2.2.3. Sự tƣơng tác giữa khách hàng và ngân hàng
2.2.3.1. Các yếu tố hình thành mối quan hệ khách hàng
Để quyết định sự thành công trong một mối quan hệ cần phải có một số yếu tố chủ
yếu như: hiểu bản chất và vai trò của lòng tin, chất lượng dịch vụ, vai trò của nhân viên
và quản lý những lời than phiền của khách hàng, trong đó vai trò của nhân viên giữ vai
trò quan trong nhất trong việc hình thành mối quan hệ khách hàng. Trong tất cả các giai
đoạn từ lúc bắt đầu giới thiệu sản phẩm dịch vụ đến khách hàng đến khi khách hàng sử
dụng dịch vụ, đánh giá được chất lượng dịch vụ hay góp ý, than phiền…đều cần sự có
mặt của nhân viên. Nếu giai đoạn giao dịch được quản lý tốt, khách hàng có thể quay lại
gặp nhân viên tư vấn để sử dụng thêm các sản phẩm khác. Do đó, mối quan hệ sẽ còn tiếp
tục khi các giai đoạn giao dịch khác tiếp tục diễn ra.
Quá trình phát triển và duy trì mối quan hệ khách hàng tùy thuộc vào nhiều yếu tố
khác nhau. Khách hàng tiềm năng chỉ trở thành khách hàng bền vững của ngân hàng khi
họ có cơ sở để tin rằng ngân hàng sẽ tôn trọng những cam kết của chính mình và cung
cấp cho họ những sản phẩm và dịch vụ phù hợp với yêu cầu của khách hàng qua thời
gian. Ngoài ra, nếu khách hàng không hài lòng về điều gì đó trong mối quan hệ của mình
12 Jill Dyché, 2009
- Trang 19 –
với ngân hàng và có những lời than phiền cụ thể thì ngân hàng phải biết cách xử lý các
tình huống này để cố gắng giữ khách hàng và ngăn chặn việc ra đi của khách hàng.
Bên cạnh đó, chất lượng dịch vụ ngân hàng phải luôn đảm bảo thật tốt, đúng với
những gì ngân hàng đã cam kết với khách hàng, phải để khách hàng nhận thấy được lợi
ích của mình khi sử dụng các dịch vụ của ngân hàng. Có như vậy, mới giữ chân được
khách hàng một cách dài lâu nhằm tạo mối quan hệ thật tích cực với ngân hàng.
2.2.3.2. Lợi ích của việc phát triển quan hệ khách hàng - ngân hàng13
- Tốn thời gian nhưng thu được lợi nhuận từ khách hàng
- Việc bán hàng, marketing và phí tổn thiết lập sẽ được chia đều cho thời gian
sống dài hơn của khách hàng.
- Những khách hàng cũ thường ít tốn kém hơn là phục vụ khách hàng mới.
- Tạo cơ hội bán chéo, làm gia tăng chi tiêu của khách hàng theo thời gian.
- Ngăn chặn đối thủ cạnh tranh tiếp cận khách hàng.
- Tạo ra mối quan hệ xuyên thế hệ.
- Khách hàng hài lòng sẽ trở thành những người chuyển tin và có thể sẵn sàng trả
thêm tiền
Tuy nhiên, cho dù các lợi ích nói trên ủng hộ cho việc phát triển các mối quan hệ với
khách hàng, ngân hàng vẫn phải chọn lọc khách hàng để xây dựng mối quan hệ. Các nhà
nghiên cứu cho thấy các mối quan hệ với khách hàng chuyển sang các hành vi sinh lợi
cao nhất thường nằm trong nhóm thị trường có “thu nhập trung bình”. Trên thực tế, một
số khách hàng tuy không tạo ra lợi nhuận cho các ngân hàng trong ngắn hạn nhưng lại là
khách hàng tiềm năng trong tương lai khi họ có thu nhập, hoặc đối với những khách hàng
tuy không sinh lợi cao cho ngân hàng nhưng nếu họ nhận xét tốt về ngân hàng thì giá trị
của họ vẫn tồn tại tích cực.
Do đó, cần phải tìm hiểu rõ ràng giá trị của từng khách hàng đối với công cuộc kinh
doanh của ngân hàng và bản chất cụ thể của từng giá trị.
2.3. Chất lƣợng dịch vụ
2.3.1. Mô hình năm khoảng cách chất lƣợng dịch vụ
13 Trịnh Quốc Trung, 2009
- Trang 20 –
Parasuraman & ctg (1985,1988) đã đưa ra mô hình năm khoảng cách chất lượng dịch
vụ, được trình bày ở Hình 3.1.
Dịch vụ kỳ vọng
Hình 2.2 Mô hình chất lƣợng dịch vụ14
Khoảng cách 5
Dịch vụ cảm nhận
G N À H H C Á H K
Khoảng cách 4
Dịch vụ chuyển giao
Thông tin đến khách hàng
Khoảng cách 3
Ị
1 h c á c
Chuyển đổi cảm nhận của công ty thành tiêu chí chất lượng
g n ả o h K
H T P Ế I T À H N
Khoảng cách 2
Nhận thức của công ty về kỳ vọng của khách hàng
(Nguồn: Parasuraman &ctg, 1985)
- Khoảng cách thứ nhất xuất hiện khi có sự khác biệt giữa kỳ vọng khách hàng về
chất lượng dịch vụ và nhà quản trị dịch vụ cảm nhận về kỳ vọng này của khách hàng.
- Khoảng cách thứ hai xuất hiện khi công ty dịch vụ gặp khó khăn trong việc
chuyển đổi nhận thức của mình về kỳ vọng của khách hàng thành những đặc tính chất
lượng của dịch vụ.
- Khoảng cách thứ ba xuất hiện khi nhân viên dịch vụ không chuyển giao dịch vụ
cho khách hàng theo những tiêu chí đã được xác định.
- Khoảng cách thứ tư xuất hiện do những hứa hẹn trong chương trình quảng cáo
khuyến mại có thể làm gia tăng kỳ vọng của khách hàng nhưng cũng sẽ làm giảm chất
lượng mà khách hàng cảm nhận được khi chúng không được thực hiện theo đúng những
14 Parasuraman &ctg, 1985
gì đã hứa hẹn.
- Trang 21 –
- Khoảng cách thứ năm xuất hiện khi có sự khác biệt giữa chất lượng kỳ vọng bởi
khách hàng và chất lượng họ cảm nhận được. Chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào khoảng
cách thứ năm này. Một khi khách hàng nhận thấy không có sự khác biệt giữa chất lượng
họ kỳ vọng và chất lượng họ cảm nhận được khi tiêu dùng một dịch vụ thì chất lượng của
dịch vụ được xem là hoàn hảo.
Parasuraman & ctg (1985) cho rằng chất lượng dịch vụ là hàm số của khoảng cách thứ
năm. Khoảng cách thứ năm này phụ thuộc vào các khoảng cách thứ nhất, thứ hai, thứ ba
và thứ tư. Vì thế, để rút ngắn khoảng cách thứ năm hay làm tăng chất lượng dịch vụ, nhà
quản trị phải nỗ lực rút ngắn các khoảng cách này15.
2.3.2. Thƣớc đo chất lƣợng dịch vụ
Parasuraman & ctg (1988) đã xây dựng và kiểm định thang đo năm thành phần của
chất lượng dịch vụ, gọi là thang đo SERVQUAL. Sau nhiều lần kiểm nghiệm và điều
chỉnh, các tác giả này đã kết luận rằng nó là thang đo phù hợp cho mọi loại hình dịch vụ
(Parasuraman & ctg 1991) với các biến thuộc từng thành phần như thành phần tin cậy,
thành phần đáp ứng. thành phần năng lực phục vụ, thành phần đồng cảm, thành phần
phương tiện hữu hình (xem Phụ lục 2, trang 81).
Khái niệm chất lượng phục vụ rất khó định nghĩa. Thường thì người ta coi chất lượng
như là sự đạt tới những nhu cầu và mong muốn của khách hàng trên một nền tảng ổn định
trong sự nỗ lực để thu hút được khách hàng của công ty. Chính vì vậy, chất lượng phục
vụ du lịch được coi là tiêu chí đánh giá hoạt động của ngành cũng như công ty. Để có
được định nghĩa của chất lượng phục vụ là gì trước hết ta hãy tìm hiểu, khái niệm chất
lượng.
Chất lượng nói chung là sự phù hợp với nhu cầu nói đến chất lượng của một sản phẩm
hay một dịch vụ nào đó tức là nói đến mức độ phù hợp nhất định với những yêu cầu đặt
ra cho nó, mà những yêu cầu này không chỉ đánh giá trên những tiêu chuẩn định mức
bằng số lượng mà phải đánh giá nó qua quá trình thực tế sử dụng. Như vậy, theo quan
điểm kinh tế học thì chất lượng đồng nghĩa với giá trị sử dụng của hàng hóa dịch vụ làm
15 Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang, 2008
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
- Trang 22 –
Chất lượng không chỉ là phù hợp với đặc tính kỹ thuật, với giá thấp, mà chất lượng
còn là điều làm cho khách hàng thỏa mãn, thích thú tạo thêm nhu cầu mong muốn và chờ
đợi.
Chất lượng không chỉ là sự thỏa mãn khách hàng trong lúc tiêu thụ nó. Chất lượng
còn là sự cung cấp thông tin cho khách hàng nhanh chóng, dễ dàng cung cấp đúng lúc,
hướng dẫn sử dụng rõ ràng, hóa đơn không sai sót, thái độ phục vụ niềm nở, nhiệt tình,
thủ tục đơn giản.
2.3.3. Nhận xét về SERVQUAL
SERVQUAL dựa trên niềm tin rằng một dịch vụ được coi là có chất lượng cao khi
mong đợi của khách hàng được xác nhận bằng cách cung cấp dịch vụ tiếp sau đó.
SERVQUAL đã được nghiên cứu rộng rãi để xác nhận tính chất tâm lý của nó và đã được
áp dụng trong nhiều ngành công nghiệp16. Nó được thể hiện dưới dạng một bảng gồm 21
câu hỏi chia làm hai phần ước tính mong đợi của khách hàng về dịch vụ và nhận thức
thực tế của khách hàng khi sử dụng dịch vụ. Khách hàng được yêu cầu tự hoàn chỉnh
cuộc khảo sát trên cơ sở mô hình Likert nhiều điểm, từ hoàn toàn không đồng ý đến hoàn
toàn đồng ý. Thước đo chất lượng dịch vụ có thể được lấy từ sự chênh lệch giữa số điểm
kỳ vọng và số điểm nhận thức thực tế của khách hàng, mà cũng có thể được đo lường để
đánh giá tầm quan trọng tương đối của mỗi kích thước chất lượng. Những điểm số quan
trọng này lần lượt cho phép nhà quản lý tập trung lưu ý vào những tiêu chí mà có ảnh
hưởng nhiều nhất hoặc những tiêu chí cần thiết nhất.
Mặc dù mô hình SERVQUAL đã thu hút được rất nhiều sự chú ý về các vấn đề đo
lường chất lượng dịch vụ, song nó vẫn tồn tại những chỉ trích đáng kể. Xét từ góc độ
quan điểm đo lường, có ba vấn đề tâm lý liên quan đến việc sử dụng các điểm số khác
biệt: độ tin cậy, tính hợp lý của điểm số và điểm hạn chế khác nhau. Nó đã được gợi ý
rằng những kỳ vọng có thể không tồn tại hoặc tồn tại rõ trong tâm trí của người trả lời để làm một chuẩn mực đối với những nhận thức được đánh giá17. Do vậy, đo lường kỳ vọng
của khách hàng là không hợp lý, nên thay vào đó là đo lường tầm quan trọng của các biến
16 Lewis, 1987; Ryan and Cliff, 1997; Lam et al., 1997 17 Andersson, 1992; Iacobucci et al., 1994
chất lượng dịch vụ thì hợp lý hơn.
- Trang 23 –
Như một công cụ để phát triển các chiến lược tiếp thị, mô hình phân tích tầm quan
trọng - khoảng cách chất lượng dịch vụ (IPA) đã trở nên phổ biến trong những năm gần
đây do tính đơn giản, dễ ứng dụng và giá trị chẩn đoán của nó18. IPA được mô tả là thước
đo khoảng cách dịch vụ tốt nhất nhằm tìm kiếm, xác nhận tầm quan trọng cơ bản các tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ khác nhau theo đánh giá của người tiêu dùng19. Tầm quan trọng
được xem như là sự phản ánh của người tiêu dùng về giá trị tương đối của các thuộc tính
chất lượng khác nhau. Đó là thông tin bổ sung làm cho kỹ thuật phù hợp hơn với nhiệm
vụ cải tiến dựa trên những gì được coi là quan trọng nhất của người tiêu dùng. Xếp hạng
tầm quan trọng thấp có khả năng đóng vai trò thấp hơn trong ảnh hưởng đến nhận thức
tổng thể, trong khi đánh giá tầm quan trọng cao hơn có khả năng đóng vai trò quan trọng
hơn trong việc xác định sự hài lòng của khách hàng20.
Trong đề tài này, tác giả chủ yếu tập trung vào nghiên cứu chất lượng dịch vụ ảnh
hưởng thế nào đến mối quan hệ với khách hàng và lòng trung thành của khách hàng. Do
vậy, dù nội dung chất lượng dịch vụ nghiên cứu căn bản vẫn dựa trên các thành phần của
thước đo chất lượng dịch vụ nhưng tác giả chỉ phân tích chất lượng dịch vụ trên hai khía
cạnh chủ yếu là chất lượng dịch vụ hữu hình và chất lượng dịch vụ vô hình. Chất lượng
dịch vụ thường được thể hiện nhiều bởi yếu tố vô hình tiêu biểu như thái độ, cách ứng xử
quan tâm của nhân viên, sự tôn trọng khách hàng, song bên cạnh đó vẫn có tính hữu hình
của dịch vụ, đó chính là các phương tiện bên ngoài như thiết kế, chỉ dẫn, môi trường
xung quanh, bãi đậu xe hay phương tiện bên trong như thiết kế bên trong, bày trí, máy
móc, phòng ốc sạch sẽ.
Hầu hết mỗi ngân hàng đều áp dụng chính sách chất lượng dịch vụ riêng để phục vụ
khách hàng tốt nhất, thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ của ngân hàng mình nhiều nhất.
Tuy nhiên, trên thực tế, vẫn luôn tồn tại khoảng cách giữa dịch vụ mà khách hàng mong
đợi nhận được với dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho họ. Do đó, trong nghiên cứu này
cần phải đánh giá chất lượng dịch vụ trên cả hai phương diện là nhận thức về tầm quan
trọng chất lượng dịch vụ ngân hàng và nhận thức thực tế của khách hàng về dịch vụ đó
khi đến giao dịch tại ngân hàng. Có như vậy thì mới thu hẹp được khoảng cách dịch vụ
18 Alberty & Mihalik, 1989; Guadagnolo, 1985; Ortinau et al., 1989; Joseph & Joseph, 1997; Ford et al., 1999 19 Martilla & James, 1977 20 Barsky, 1995
này, nói cách khác là ngân hàng sẽ dần đáp ứng đúng được nhu cầu của khách hàng.
- Trang 24 –
2.4. Lòng trung thành của khách hàng
Lòng trung thành là tài sản quý giá của doanh nghiệp: khách hàng sẵn sàng trả giá cao
hơn để sử dụng dịch vụ đồng thời sẽ mang đến thêm nhiều khách hàng mới cho doanh
nghiệp, còn doanh nghiệp cũng ít tốn phí hơn để phục vụ khách hàng,
2.4.1. Khái niệm lòng trung thành của khách hàng
- Aaker (1991) xác định lòng trung thành như sự gắn kết thêm mà người tiêu dùng
có đối với một thương hiệu.
- Oliver (1997) định nghĩa lòng trung thành như một sự cam kết sâu sắc và bền
vững sẽ mua lại một sản phẩm hoặc quay lại một dịch vụ ưa thích trong tương lai.
- Rossister và Percy (1987) lại cho rằng lòng trung thành được đặc trưng bởi thái độ
thiện cảm đối với một thương hiệu và mua lại thương hiệu đó qua thời gian.
- Yoo và Donthu (2001) định nghĩa lòng trung thành là khuynh hướng trung thành
với một thương hiệu trọng tâm, được minh chứng bởi dự định mua thương hiệu đó như
lựa chọn đầu tiên.
Như vậy, có thể hiểu lòng trung thành của khách hàng thể hiện qua việc khách hàng
vừa tiếp tục sử dụng thương hiệu đó, vừa luôn ghi nhớ thương hiệu cho dự định tương lai.
2.4.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành của khách hàng
Từ các khái niệm về lòng trung thành đã nêu trên, có thể rút ra được một số yếu tố
ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng như sau:
Sự tin cậy hình thành từ những tuyên bố, những sản phẩm hay dịch vụ nhất quán: cần
đảm bảo với khách hàng rằng họ sẽ nhận được cùng một chất lượng tốt nhất như nhau
trong mỗi lần giao dịch. Độ tín nhiệm của doanh nghiệp sẽ tăng cao khi thực hiện chính
xác những gì đã nói vào mọi thời điểm.
Sự nhiệt tình và trách nhiệm: nên cung cấp cho khách hàng sự tiếp cận dễ dàng tới
những thông tin họ cần, thông qua nhiều phương tiện. Đồng thời, nên đảm bảo các khách
hàng có thể tiếp cận được nhân viên trong trường hợp có khúc mắc phát sinh và sẽ được
giải quyết một cách thấu đáo. Nếu khách hàng tỏ ra lo lắng hay hồi hộp, hãy cam đoan
với họ. Nếu khách hàng phấn khích về sản phẩm, hãy chia sẻ tình cảm này với họ qua
những bình luận, giọng điệu và nhiều ngôn ngữ cơ thể khác. Điều quan trọng là cần lắng
nghe khách hàng, phát hiện ra các từ khoá và sử dụng những manh mối này để thiết lập
- Trang 25 –
mối quan hệ. Nếu một khách hàng cho thấy những mối quan tâm hình ảnh, hãy cho họ
thấy các thông tin hình ảnh; nếu là mối quan tâm thính giác, hãy để họ nghe các thông
tin; nếu là mối quan tâm tình cảm, hãy đưa họ cơ hội để cảm nhận về sản phẩm hay dịch
vụ.
Đơn giản hóa mọi việc cho các khách hàng: hãy tìm kiếm những điều gây khó khăn
cho khách hàng và giải quyết chúng. Những nỗ lực giảm thiểu cho khách hàng các công
việc giấy tờ (đặc biệt là các biểu mẫu trùng lặp) là rất cần thiết. Hãy quan tâm tới những
giải pháp cho khách hàng lựa chọn. Hãy đề nghị khách hàng cho biết ý kiến về những gì
hữu ích và những gì cần bỏ đi. Việc này trong chiến lược khách hàng sẽ giúp doanh
nghiệp bạn nâng cao tỷ lệ các khách hàng trung thành. Và việc giữ chân thành công
khách hàng thực sự là một cơ hội thúc đẩy đáng kể lợi nhuận.
2.4.3. Sự gắn kết giữa mối quan hệ với khách hàng và lòng trung thành của
khách hàng
Khái niệm lòng trung thành của khách hàng quan trọng đối với sự thành công của một
doanh nghiệp. Trong thời điểm cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp như hiện nay,
việc khách hàng quay trở lại sử dụng sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp sẽ tác động rất
tích cực vào sự tồn tại của doanh nghiệp.
Lòng trung thành khách hàng chủ yếu tập trung vào sự tương tác giữa khách hàng và
nhân viên. Nhân viên có nhiệt tình truyền đạt đầy đủ với khách hàng về sản phẩm dịch vụ
của doanh nghiệp, có quan tâm chăm sóc khách hàng thì mới tạo được mối quan hệ tốt
với khách hàng, từ đó giữ chân được khách hàng tạo lòng trung thành của khách hàng đối
với sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp.
Nếu như mối quan hệ với khách hàng thể hiện qua sự cam kết của doanh nghiệp sẽ
đem đến những sản phẩm, dịch vụ tốt nhất để tạo cảm giác hài lòng cho khách hàng thì
lòng trung thành của khách hàng như lời cam kết của khách hàng sẽ tái mua thương hiệu
và có thể được thực hiện bằng việc mua lặp lại sản phẩm, dịch vụ hay hành vi tích cực
khác như lời truyền miệng tốt về sản phẩm, dịch vụ đó. Nói chung giữa mối quan hệ với
khách hàng và lòng trung thành của khách hàng có một sự gắn kết khá chặt chẽ. Zeithaml
& ctg (1996) lập luận rằng nếu khách hàng đánh giá chất lượng dịch vụ của một doanh
nghiệp tốt thì họ sẽ có xu hướng đề cao doanh nghiệp đó, và quan trọng hơn là họ biểu lộ
sự ưa thích của mình đối với doanh nghiệp đó hơn những doanh nghiệp dịch vụ khác. Vì
- Trang 26 –
vậy, họ sẽ mua lại, mua nhiều hơn và có thể chấp nhận giá cao mà không chuyển sang
doanh nghiệp khác. Những nguyên tắc xây dựng lòng trung thành của khách hàng chủ
yếu dựa trên việc phát triển tốt mối quan hệ với khách hàng. Vấn đề cốt lõi là phải hiểu
những mong đợi từ phía khách hàng và đáp ứng nhu cầu khách hàng phù hợp nhất, thỏa
mãn nhất. Không ai có thể nói dịch vụ tuyệt hảo là dễ, nhưng nó đáng để làm. Dịch vụ
tuyệt hảo là cách hoàn hảo để tạo sự khác biệt giữa công ty và đối thủ cạnh tranh của họ,
để xây dựng mối quan hệ lâu dài với nhân viên và khách hàng, để tạo ra giá trị thực thay
vì cạnh tranh về giá, truyền cảm hứng cho nhân viên làm việc tốt hơn, và làm phát sinh
sự gia tăng thần kỳ trong lợi nhuận. Lòng trung thành của khách hàng là tác động rất
quan trọng trong việc tăng lợi nhuận đó.
2.5. Yếu tố chiêu thị
Yếu tố chiêu thị là hình thức dễ nhận thấy của tiếp thị, nhằm chiêu thị thông tin những
lợi thế sản phẩm đến các khách hàng tiềm năng, giúp tăng số lượng bán của những sản
phẩm hiện hữu, thiết lập nhận thức và thái độ thuận lợi đối với sản phẩm mới, giúp tạo ra
sự ưa thích thương hiệu nơi khách hàng. Chiêu thị không phải là một hoạt động độc lập
mà là sự kết hợp giữa các thành phần với nhau, cụ thể trong phần khái niệm và hình thức
chiêu thị sau đây:
2.5.1. Khái niệm và tác dụng của chiêu thị
Chiêu thị, thường được gọi là truyền thông tiếp thị, là tất cả các cách thức mà người
làm tiếp thị sử dụng để truyền thông với thị trường mục tiêu, kích thích khách hàng mục
tiêu mua hàng.
Mục đích của chiêu thị:
- Thông báo cho khách hàng mục tiêu về sự sẵn có của sản phẩm.
- Thuyết phục khách hàng sản phẩm này tốt hơn trên nhiều phương diện so với
những sản phẩm cùng loại khác.
- Nhắc nhở khách hàng mua thêm khi đã dùng hết những sản phẩm đã mua
2.5.2. Các hình thức chiêu thị
Chiêu thị bao gồm bốn thành phần mà chúng phải được kết hợp với nhau để tạo nên
chiến lược tiếp thị chung, đó là: quảng cáo, bán hàng trực tiếp, khuyến mãi và giao tế.
- Trang 27 –
- Quảng cáo trình bày một thông điệp mang tính thương mại theo những chuẩn
mực nhất định, cùng một lúc truyền đến một số lớn những đối tượng rải rác khắp nơi qua
các phương tiện truyền thông đại chúng như phát sóng (truyền thanh, truyền hình), in ấn
(báo và tạp chí), và những phương tiện khác (thư tín, biển quảng cáo, internet, email,…)
- Bán hàng trực tiếp xảy ra thông qua tiếp xúc trực tiếp giữa người bán và người
mua, hoặc là mặt đối mặt hoặc là thông qua một phương tiện viễn thông nào đó như điện
thoại.
- Khuyến mãi nhằm tạo thêm động cơ cho khách hàng để ra quyết định mua hàng
ngay, với các hình thức đa dạng như: sản phẩm dùng thử, phiếu mua hàng ưu đãi, tặng
phẩm…
- Giao tế dưới hình thức buổi họp, bài báo, các hoạt động bảo trợ… nhằm tạo hình
ảnh thuận lợi cho sản phẩm, thương hiệu hay công ty.
Trong đó, quảng cáo và khuyến mãi là hai công cụ chiêu thị thường được các nhà tiếp
thị sử dụng để quảng bá thương hiệu của mình21.
Chiến lược chiêu thị nói chung sẽ ảnh hưởng đến thái độ người tiêu dùng, từ đó có thể
dẫn đến việc khách hàng có quyết định sử dụng sản phẩm hay không và có tiếp tục sử
dụng sản phẩm hay không.
2.5.3. Một số hình thức chiêu thị phổ biến tại các NH TMCP
Tại các NH TMCP, hầu hết các thành phần chiêu thị đều được phối hợp với nhau một
cách linh hoạt, trong đó quảng cáo và khuyến mãi là hai công cụ chiêu thị được các nhà
tiếp thị sử dụng nhiều nhất để quảng bá cho thương hiệu ngân hàng của mình. Từ các
hình thức khuyến mãi được triển khai áp dụng nhằm thu hút khách hàng và cạnh tranh
với các ngân hàng khác, các nhà tiếp thị sẽ triển khai nhiều hình thức tiếp xúc khách hàng
thông qua bán hàng trực tiếp hoặc gián tiếp qua việc quảng cáo, giao tế để khách hàng
biết và sử dụng các sản phẩm khuyến mãi đó.
Một số hình thức chiêu thị phổ biến mà các NH TMCP thường hay áp dụng tại Thành
phố Hồ Chí Minh:
- Quảng cáo: Truyền hình, truyền thanh, rạp chiếu phim, báo, tạp chí, ngoài trời,
vận tải công cộng, thư trực tiếp. 21 Hoàng Trọng – Hoàng Thị Phương Thảo, 2007
- Trang 28 –
- Bán hàng cá nhân: Đại diện bán hàng đi thăm khách hàng, nhân viên hỗ trợ, tư vấn
tại chi nhánh, điểm giao dịch.
- Quan hệ công chúng: thông qua các chương trình, tin tức, chuyên mục trên tạp chí,
báo, truyền thanh, truyền hính.
- Khuyến mãi bán hàng: Quà tặng, vật lưu niệm, tiền thưởng, hòa nhạc, thẻ khách
hàng thân thiết, hoàn lại tiền, …
- Marketing trực tiếp: Phát tờ rơi, thư từ và liên lạc bằng điện thoại, internet.
- Tài trợ: Hỗ trợ về tài chính hoặc vật chất cho một sự kiện, hoạt động, cá nhân, tổ
chức, hoặc sản phẩm.
2.6. Tóm tắt chƣơng
Nội dung chương 3 gồm năm phần chính là tổng quan về NHTM, mối quan hệ khách
hàng, chất lượng dịch vụ, lòng trung thành của khách hàng và yếu tố chiêu thị. Phần tổng
quan về NHTM nêu khái niệm NHTM, các loại hình NHTM và những hoạt động chủ yếu
của NHTM. Kế đến là phần khái quát về mối quan hệ khách hàng và các yếu tố hình
thành mối quan hệ khách hàng cùng quá trình phát triển mối quan hệ khách hàng. Trong
phần chất lượng dịch vụ, mô hình khoảng cách chất lượng dịch vụ nêu lên năm khoảng
cách chất lượng trong việc cung cấp dịch vụ giữa nhà cung ứng và khách hàng. Bên cạnh
đó, yếu tố chất lượng dịch vụ còn giới thiệu thang đo năm thành phần SERVQUAL gồm
thành phần tin cậy, thành phần đáp ứng, thành phần năng lực phục vụ, thành phần đồng
cảm, thành phần phương tiện hữu hình. Phạm vi đề tài chỉ phân tích chất lượng dịch vụ
theo hai yếu tố hữu hình và vô hình dựa trên các thành phần của thang đo SERVQUAL.
Tuy nhiên, mô hình SERVQUAL chỉ là nền tảng để nghiên cứu, còn mô hình chính để
dùng trong việc đo lường các yếu tố chất lượng dịch vụ là IPA - phân tích tầm quan trọng
và khoảng cách dịch vụ. Trong phần lòng trung thành của khách hàng, các khái niệm về
lòng trung thành được nêu ra, từ đó chỉ ra được sự gắn kết giữa mối quan hệ khách hàng
với lòng trung thành của khách hàng. Cuồi cùng, yếu tố chiêu thị: giới thiệu các công cụ
chiêu thị phổ biến của NHTM hiện nay.
Các nội dung chính đã nêu trong chương này sẽ là nên tảng xuyên suốt quá trình
nghiên cứu giúp tác giả xây dựng, kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu.
Chương tiếp theo sẽ trình bày phương pháp nghiên cứu.
- Trang 29 –
Chƣơng 3
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu được thực hiện từng bước như Hình 4.1 sau đây:
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu
Vaán ñeà nghieân cöùu Nhân tố ảnh hưởng đến mối quan hệ với khách hàng và lòng trung thành của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng
Thang đo nháp lần 1
Cô sôû lyù luaän Lý thuyết về chất lượng dịch vụ (mô hình Servqual, IPA), chiêu thị, mối quan hệ khách hàng và lòng trung thành của khách hàng
Thảo luận tay đôi (n=8)
Thang đo nháp lần 2 Bảng câu hỏi phỏng vấn
Khảo sát thử (n=20)
Hoàn chỉnh bảng câu hỏi và thang đo
Khảo sát chính thức Phỏng vấn trực tiếp (n=200)
Kiểm định, đưa ra kết quả
Xử lý dữ liệu Phân tích với công cụ SPSS 16.0
Báo cáo kết quả nghiên cứu
- Trang 30 –
Theo như trên, quy trình nghiên cứu được bắt đầu bằng việc xác định vấn đề nghiên
cứu và kết thúc bằng việc báo cáo kết quả nghiên cứu. Hai phương pháp chính được thực
hiện trong nghiên cứu này là nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nôi dung
hai phương pháp này được nêu chi tiết trong mục 4.3 và 4.4 sau đây.
3.2. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
3.2.1. Mô hình nghiên cứu
Xuất phát từ nội dung chính của đề tài là xây dựng mối quan hệ khách hàng, trước
tiên trong mô hình nghiên cứu sẽ có yếu tố chất lượng dịch vụ vì đây là nền tảng để tạo
lập mối quan hệ với khách hàng, trong chất lượng dịch vụ phải kể đến chất lượng dịch vụ
hữu hình và chất lượng dịch vụ vô hình vì hai khía cạnh này chắc chắn sẽ có tác động
khác nhau đến khách hàng khi sử dụng dịch vụ.
Bên cạnh đó, để khách hàng có thể tiếp cận được dịch vụ ngân hàng, từ đó đưa ra
những cảm nhận về chất lượng dịch vụ, thì cần có sự truyền thông tiếp thị, là tất cả các
cách thức mà người làm tiếp thị sử dụng để truyền thông với thị trường mục tiêu, kích
thích khách hàng mục tiêu mua hàng. Đó chính là chiêu thị, với các mục đích liên quan
đến việc xây dựng mối quan hệ khách hàng như thông báo cho khách hàng mục tiêu về
sự sẵn có của sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, thuyết phục khách hàng đến với các dịch
vụ ngân hàng mình sẽ tốt hơn các ngân hàng khác, đồng thời nhắc nhở khách hàng tiếp
tục sử dụng dịch vụ đó hoặc các sản phẩm dịch vụ mới.
Việc tạo lập mối quan hệ khách hàng không nằm ngoài mục đích xây dựng lòng trung
thành khách hàng lâu dài và bền vững nên trong mô hình có nghiên cứu ảnh hưởng của
mối quan hệ khách hàng đến lòng trung thành của khách hàng. Ngoài ra, chất lượng dịch
vụ cũng ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng, nếu như chất lượng sản phẩm
tốt, khách hàng sẽ quay trở lại sử dụng, nếu chất lượng dịch vụ không tốt, khách hàng có
khả năng sẽ chuyển sang dịch vụ ngân hàng khác. Từ đó, mô hình nghiên cứu có đề cập
đến nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đến lòng trung thành của khách hàng.
Còn về yếu tố chiêu thị, do chỉ là phương tiện truyền thông tiếp thị như một chất xúc tác
để chuyển chất lượng dịch vụ đến khách hàng nên trong mô hình không nghiên cứu ảnh
hưởng trực tiếp của chiêu thị đến lòng trung thành của khách hàng.
Với các ý nghĩa trên, mô hình nghiên cứu được khái quát lại như hình 3.2 sau đây:
- Trang 31 –
Hữu hình
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu
Chiêu thị
Vô hình
Chất lƣợng dịch vụ
H1
H2
Mối quan hệ
khách hàng
H3
H4
Lòng trung thành của khách hàng
3.2.2. Các giả thuyết nghiên cứu
- H1: Chất lượng dịch vụ tác động thuận chiều đến mối quan hệ khách hàng
- H2: Hoạt động chiêu thị có tác động thuận chiều đến mối quan hệ khách hàng
- H3: Mối quan hệ khách hàng có tác động thuận chiều đến lòng trung thành của
khách hàng
- H4: Chất lượng dịch vụ có tác động thuận chiều đến lòng trung thành của khách
hàng
3.3. Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính dùng để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát đo
lường các khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu định tính trong nghiên cứu này được thực
hiện bằng hình thức thảo luận tay đôi dựa trên câu hỏi mở (đối tượng được chọn theo
phương pháp thuận tiện).
3.3.1. Thiết kế nghiên cứu định tính
Trên nền tảng phần cơ sở lý luận đã nêu về các yếu tố chất lượng dịch vụ do
Parasuraman & ctg (1988) xây dựng và kiểm định thang đo gồm năm thành phần cùng
với lý thuyết về chiêu thị và mối quan hệ khách hàng, các biến quan sát dùng để đo lường
các thành phần nghiên cứu được hình thành.
- Trang 32 –
Sau đó, các cuộc thảo luận tay đôi được tổ chức. Đối tượng khách hàng chủ yếu là
khách hàng cá nhân, có giao dịch lâu năm và khá thường xuyên với các ngân hàng
TMCP, độ tuổi từ 30-50. Khách hàng là doanh nhân, khách hàng là khách hàng VIP,
khách hàng lâu năm của một số ngân hàng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Nội dung buổi thảo luận trước tiên là phần nhận thức chung về ngân hàng với các câu
hỏi mở để khách hàng kể tên ngân hàng mà họ đang giao dịch và các dịch vụ sử dụng tại
ngân hàng đó. Tiếp đó, phần trọng tâm của buổi thảo luận là việc xác định các biến quan
sát đo lường các thành phần nghiên cứu. Tổng cộng có 26 biến quan sát (phát biểu), trong
đó, 14 biến về cảm nhận chất lượng dịch vụ ngân hàng, 7 biến về cảm nhận các hình thức
chiêu thị và 5 biến về lòng trung thành của khách hàng với ngân hàng (xem Phụ lục 1
trang 72).
3.3.2. Kết quả nghiên cứu định tính
Từ 26 biến quan sát như trên, qua thảo luận, đã chỉnh sửa ý nghĩa, từ ngữ, xóa bỏ biến
gây sự trùng lặp và phát triển thành 31 biến, trong đó 14 biến nhận biết chất lượng dịch
vụ, 6 biến đánh giá về hoạt động chiêu thị, 7 biến nhận biết mối quan hệ khách hàng và 4
biến nhận biết lòng trung thành của khách hàng, tên biến cụ thể trong mục 4.4.1. Bên
cạnh đó, một số câu từ cũng được chỉnh sửa mang tính công chúng, dễ hiểu, phù hợp hơn
để đáp viên có thể trả lời một cách chính xác hơn.
3.4. Nghiên cứu định lƣợng
Nghiên cứu định lượng được sử dụng để đánh giá các thang đo lường các khái niệm
nghiên cứu và kiểm định mô hình nghiên cứu cùng các giả thuyết đề ra. Phần này nêu rõ
các biến trong xây dựng thang đo, phương pháp thu thập thông tin và phương pháp thống
kê để kiểm định mô hình nghiên cứu.
3.4.1. Xây dựng thang đo
Các biến quan sát được đo lường trên thang đo Likert 5 điểm thay đổi từ 1 = “hoàn
toàn không đồng ý” đến 5 = “rất đồng ý” (dành cho các biến nhận biết về một ngân hàng
cụ thể), và thay đổi từ 1 = “hoàn toàn không quan trọng” đến 5 = “rất quan trọng” (dành
cho các biến nhận biết chung về mức độ quan trọng). Các biến quan sát (phát biểu) đại
diện cho từng thành phần nghiên cứu như sau:
- Trang 33 –
Thành phần nhận biết chất lƣợng dịch vụ gồm 14 biến quan sát, trong đó mỗi biến
có hai câu trả lời để đánh giá mức độ quan trọng của biến đó theo quan điểm về chất
lượng dịch vụ ngân hàng và sự đánh giá về chất lượng dịch vụ của ngân hàng. Sở dĩ mỗi
biến có hai câu trả lời là do sau khi sử dụng dịch vụ, khách hàng sẽ có sự so sánh chất
lượng dịch vụ mà họ cảm nhận được với chất lượng dịch vụ đã kỳ vọng ban đầu. Vấn đề
mấu chốt đảm bảo chất lượng dịch vụ là những giá trị khách hàng nhận được trong quá
trình sử dụng sản phẩm dịch vụ phải đạt hoặc vượt trội so với những gì khách hàng chờ
mong. Như vậy, chất lượng dịch vụ được đánh giá cao hay thấp phụ thuộc vào sự cảm
nhận về dịch vụ thực tế của khách hàng như thế nào trong bối cảnh khách hàng mong đợi
gì từ ngân hàng. Chất lượng dịch vụ bao gồm chất lượng dịch vụ hữu hình và chất lượng
dịch vụ vô hình với các biến được trình bày cụ thể như sau (tên biến tương ứng
QDCLHHx & DGCLHHx và QDCLVHy & QDCLVHy):
Chất lượng dịch vụ hữu hình, bao gồm những yếu tố dịch vụ mà khách hàng có thể
nhận thấy được rõ rệt trước khi sử dụng dịch vụ, cụ thể gồm:
- QDCLHH1 & DGCLHH1: Các chi nhánh của ngân hàng dễ tìm, thuận tiện cho việc
giao dịch tại nhiều nơi.
- QDCLHH2 & DGCLHH2: Bãi đậu xe ngân hàng rộng rãi
- QDCLHH3 & DGCLHH3: Không gian giao dịch của ngân hàng đẹp, thoáng mát,
sạch sẽ.
- QDCLHH4 & DGCLHH4: Trang thiết bị ngân hàng hiện đại đảm bảo an toàn trong
giao dịch (LCD, máy tính, máy đếm tiền…).
- QDCLHH5 & DGCLHH5: Nhân viên ngân hàng ăn mặc gọn gàng, trang nhã (đồng
phục, trang điểm thanh nhã).
Chất lượng dịch vụ vô hình, bao gồm những yếu tố chất lượng dịch vụ không thể
thấy được rõ rệt và không thể nhận biết được nó trước khi tiêu dùng, cụ thể gồm các yếu
tố sau:
- QDCLVH1 & DGCLVH1: Nhân viên ngân hàng lắng nghe, tôn trọng và hiểu đúng
ý muốn khách hàng.
- QDCLVH2 & DGCLVH2: Nhân viên ngân hàng hướng dẫn khách hàng đơn giản,
dễ hiểu.
- Trang 34 –
- QDCLVH3 & DGCLVH3: Nhân viên ngân hàng tận tình giải đáp thắc mắc của
khách hàng.
- QDCLVH4 & DGCLVH4: Nhân viên ngân hàng thực hiện giao dịch rõ ràng, nhanh
chóng.
- QDCLVH5 & DGCLVH5: Thủ tục được thực hiện giao dịch đồng nhất tại các chi
nhánh của ngân hàng.
- QDCLVH6 & DGCLVH6: Dịch vụ của ngân hàng đa dạng đáp ứng được nhiều nhu
cầu của khách hàng.
- QDCLVH7 & DGCLVH7: Nhân viên ngân hàng hướng dẫn hồ sơ, thủ tục giao dịch
cần thiết ngay lần đầu giao dịch.
- QDCLVH8 & DGCLVH8: Nhân viên ngân hàng không có thái độ và hành vi tiêu
cực với khách hàng (vòi vĩnh, gây khó dễ…).
- QDCLVH9 & DGCLVH9: Nhân viên ngân hàng trung thực khi tiếp xúc, giao dịch
với khách hàng.
Thành phần nhận biết hoạt động chiêu thị gồm 6 biến quan sát để khách hàng đánh
giá hoạt động chiêu thị của ngân hàng, bao gồm hoạt động khuyến mãi, hoạt động quảng
cáo, hoạt động cộng đồng :
- CT1: Ngân hàng X có các chương trình khuyến mãi liên tục.
- CT2: Chương trình khuyến mãi của ngân hàng X luôn được phổ biến kịp thời
- CT3: Quà tặng khuyến mãi của ngân hàng X thiết thực (cộng thêm, lãi suất, tiền
thưởng, quà tặng đẹp và có thể dùng được…).
- CT4: Ngân hàng X có chính sách ưu đãi với khách hàng lâu năm (thẻ VIP, quà tặng
sinh nhật, lễ Tết, ưu đãi phí giao dịch…).
- CT5: Các mẫu quảng cáo thu hút của ngân hàng X thường xuất hiện trên đài truyền
hình và truyền thanh.
- CT6: Ngân hàng X có nhiều hoạt động vì cộng đồng.
Thành phần nhận biết mối quan hệ khách hàng dựa trên tiêu chí đặt khách hàng ở
vị trí trung tâm, quan tâm tới nhu cầu của khách hàng. Mối quan hệ khách hàng ở đây là
mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng trong suốt quá trình giao dịch thông qua việc
- Trang 35 –
giao dịch trực tiếp hay qua điện thoại, qua trung gian, người quen biết… Mối quan hệ đó
cần luôn được duy trì và gia tăng sự thân thiết để giữ chân được khách hàng nhằm đạt
được mục đích là tăng cường mối quan hệ tốt với khách hàng và đạt được lợi nhuận tối
đa trong kinh doanh của ngân hàng. Thành phần mối quan hệ khách hàng gồm 7 biến
quan sát, giúp nhận biết mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng,:
- MQH1: Nhân viên ngân hàng X niềm nở đón chào khách hàng (chủ động chào hỏi,
vui vẻ).
- MQH2: Ngân hàng X giữ đúng lời hứa, cam kết với khách hàng.
- MQH3: Ngân hàng X thường xuyên trao đổi thông tin với khách hàng.
- MQH4: Ngân hàng X tạo niềm tin vững chắc cho khách hàng.
- MQH5: Ngân hàng X có cung cấp giá trị cộng thêm cho khách hàng (giá trị cộng
thêm có thể hiểu là những lợi ích mà khách hàng có thêm được vô hình hoặc hữu hình
ngoài việc nhận được đầy đủ dịch vụ cung cấp, chẳng hạn khi rút tiền ở máy ATM, khách
hàng sẽ được bảo hiểm toàn bộ số tiền vừa rút nếu có bị cướp giật trong vòng 15 phút kể
từ khi rút tiền, hoặc khi khách hàng sử dụng dịch vụ giao dịch tiết kiệm nhưng được phục
vụ trong phòng VIP thể hiện được đẳng cấp của khách hàng…)
- MQH6: Ngân hàng X giải quyết thấu đáo than phiền, sự cố để khách hàng hài lòng.
- MQH7: Ngân hàng X và khách hàng ngày càng gắn kết với nhau thông qua dịch vụ
mà khách hàng nhận được.
Thành phần nhận biết lòng trung thành của khách hàng gồm 4 biến quan sát, giúp
nhận biết lòng trung thành của khách hàng đối với ngân hàng, thể hiện qua việc khách
hàng vừa tiếp tục sử dụng thương hiệu đó, vừa luôn ghi nhớ thương hiệu cho dự định
tương lai.
- LTT1: Khi có nhu cầu giao dịch, tôi sẽ chọn ngân hàng X là đầu tiên.
- LTT2: Tôi sẽ chỉ giao dịch tại ngân hàng X.
- LTT3: Tôi sẽ giới thiệu tốt về ngân hàng X cho người quen biết của tôi.
- LTT4: Tôi vẫn giao dịch với ngân hàng X trong tương lai dù bên cạnh đó, có giao
dịch với ngân hàng khác.
3.4.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin
- Trang 36 –
Nghiên cứu định lượng được thực hiện tại TPHCM, đối tượng được khảo sát (đáp
viên) phải trên 18 tuổi và có giao dịch tại các NHTM cổ phần thời gian 6 tháng trở lên.
Nhằm thỏa mãn yêu cầu về dữ liệu của phân tích định lượng, một biến trong bảng khảo
sát đòi hỏi tương ứng 5 đáp viên. Bảng khảo sát có 31 biến nên quy mô mẫu ít nhất là 155
người. Trong khả năng nghiên cứu cho phép, quy mô mẫu dự kiến là 200 khách hàng cá
nhân của các NHTM, với tỷ lệ nghiên cứu phân chia như sau:
- Giới tính: nam (50%), nữ (50%)
- Độ tuổi: 18-30 (30%), 31-40 (30%), 41-50 (20%), >50 (20%)
Việc chọn đối tượng phỏng vấn được thực hiện theo phương pháp định mức kết hợp
với thuận tiện, trong đó 150 đáp viên được khảo sát bởi công ty nghiên cứu thị trường
Đông Dương, 50 đáp viên còn lại, tác giả cùng hai phỏng vấn viên khác làm trong ngành
ngân hàng phỏng vấn khách hàng trực tiếp tại các ngân hàng, gửi bảng khảo sát qua
email, trên diễn đàn khảo sát online. Sau đó thu thập tất cả thông tin để chọn lọc những
mẫu có câu trả lời hợp lệ để nhập dữ liệu đưa vào phân tích.
3.4.3. Phƣơng pháp thống kê
Theo mô hình nghiên cứu đã được xây dựng trong phần 4.2.1, đề tài này có bốn khái
niệm chính cần nghiên cứu, đó là chất lượng dịch vụ, chiêu thị, mối quan hệ khách hàng
và lòng trung thành của khách hàng. Khái niệm thứ nhất được đo dựa trên nhận thức của
khách hàng cá nhân về tầm quan trọng của các yếu tố chất lượng dịch vụ và đánh giá của
họ về chất lượng dịch vụ hiện tại mà ngân hàng đang cung cấp với thang đo Likert gồm
năm điểm. Các khái niệm còn lại được đo về cảm nhận của khách hàng đối với hoạt động
chiêu thị, mối quan hệ của họ với ngân hàng và dự định mua lặp lại dịch vụ ngân hàng.
Cũng theo mô hình trên, bốn giả thuyết H1, H2, H3, H4 được hình thành và để đưa ra
kết quả kiểm định bốn giả thuyết này, hai phương trình hồi quy được đề xuất nghiên cứu,
phương trình thứ nhất gồm có biến phụ thuộc là mối quan hệ khách hàng với hai biến độc
lập là chất lượng dịch vụ và chiêu thị, phương trình thứ hai gồm có biến phụ thuộc là
lòng trung thành của khách hàng với biến độc lập là mối quan hệ khách hàng.
Phần mềm SPSS 16.0 được sử dụng để xử lý số liệu với các nội dung chính gồm
thống kê mô tả, kiểm định mô hình nghiên cứu dựa trên hệ số tin cậy Cronbach Alpha và
phân tích nhân tố EFA, hồi quy tuyến tính bội và phép thống kê T-test. Khi giải thích về
- Trang 37 –
phương trình hồi quy, tác giả có lưu ý đến hiện tượng đa cộng tuyến để tránh hiện tượng
kết quả không ổn định và không có tính tổng quát hóa. Theo Hair & ctg (2006), có hai
cách đo lường để kiểm định ảnh hưởng của đa cộng tuyến là tính giá trị dung sai hoặc hệ
số phóng đại phương sai (VIF) và sử dụng chỉ số điều kiện. Giá trị dung sai cao thể hiện
sự đa cộng tuyến thấp, và giá trị dung sai càng tiến đến zero thể hiện rằng biến này hầu
như được giải thích hoàn toàn bằng những biến khác. Hệ số VIF là giá trị nghịch đảo của
giá trị dung sai, như vậy nếu hệ số VIF thấp thì hiện tượng đa cộng tuyến thấp. Chỉ số
điều kiện cũng là một cách để phát hiện ra hiện tượng đa cộng tuyến, theo kinh nghiệm,
chỉ số điều kiện lớn hơn 30 chỉ ra một sự cộng tuyến nghiêm trọng22. Như vậy trong
nghiên cứu này, để không có hiện tượng đa cộng tuyến nghiêm trọng xảy ra trong mô
hình hồi quy, các hệ số VIF phải nhỏ hơn 10 và các chỉ số điều kiện phải nhỏ hơn 30.
3.5. Tóm tắt chƣơng
Nội dung chương 4 gồm các mục chính của phương pháp nghiên cứu như sau:
- Quy trình nghiên cứu: chỉ dẫn các bước thực hiện nghiên cứu bắt đầu từ việc xác
định vấn đề nghiên cứu và kết thúc bằng việc báo cáo kết quả nghiên cứu.
- Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết: xây dựng mô hình nghiên cứu với bốn khái
niệm chất lượng dịch vụ, chiêu thị, mối quan hệ khách hàng, lòng trung thành của khách
hàng và bốn giả thuyết nghiên cứu H1, H2, H3, H4 liên quan đến các khái niệm trên.
- Nghiên cứu định tính: trình bày phần thiết kế nghiên cứu định tính và kết quả
nghiên cứu định tính sau tám cuộc thảo luận tay đôi được tiến hành.
- Nghiên cứu định lượng: bao gồm xây dựng thang đo Likert năm điểm với các
thành phần cụ thể, nêu rõ phương pháp thu thập thông tin và phương pháp thống kê để
phân tích, kiểm định các mô hình nghiên cứu.
Dựa trên phương pháp thống kê đã được xây dựng trong chương 4, phần kết quả
nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến mối quan hệ khách hàng và lòng trung thành của
22 John và Benet-Martinez, 2000
khách hàng sẽ được trình bày trong chương năm tiếp sau đây.
- Trang 38 –
Chƣơng 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu
Theo kết quả thu thập thông tin có 183 bảng câu hỏi nghiên cứu có câu trả lời hợp lệ,
đạt tỷ lệ 91,5% theo kế hoạch. Như vậy, mẫu chính thức gồm 50,3% là nam và 49,7% là
nữ với độ tuổi từ 18-30 chiếm tỷ lệ cao nhất (37,2%), còn lại có 31,7% tuổi từ 31-40,
14,8% tuổi từ 41-50 và 16,4% độ tuổi trên 50 trong số những khách hàng được phỏng
vấn. Có thể nhận thấy rằng khách hàng có giao dịch với ngân hàng đa phần dưới 50 tuổi
(Nguồn: Tổng hợp từ Phụ lục 3, trang 80)
(chiếm tỷ lệ trên 80% khách hàng được phỏng vấn)
Biểu đồ 4.1 cho thấy: xét về thu nhập, kết quả nghiên cứu cho thấy gần phân nửa mẫu
nghiên cứu có mức thu nhập trung bình từ 2-5 triệu/tháng (chiếm tỷ lệ 41,5%) và một tỷ
lệ ít có thu nhập thấp nhỏ hơn 2 triệu đồng/tháng (5,5%). Một phần tương đối đông trong
số lượng mẫu thu thập có thu nhập khá từ 5-8 triệu đồng/tháng (chiếm 31,1%) và số mẫu
có thu nhập cao chiếm tỷ lệ gần một phần tư tổng số mẫu (21,9%). Nhìn chung, đối tượng
được phỏng vấn đang là khách hàng của các ngân hàng đều có thu nhập từ mức trung
bình (2-5 triệu đồng) trở lên.
- Trang 39 –
Về trình độ học vấn, đa phần đối tượng được phỏng vấn có trình độ cao đẳng, đại học
(chiếm 63,9%), một tỷ lệ khá ít đối tượng có trình độ thấp dưới PTTH (4,4%) và trình độ
cao trên đại học (7,1%), số còn lại chiếm tỷ lệ 24,6% có trình độ PTTH. Với kết quả như
thế, có thể nhận thấy rằng các khách hàng đang giao dịch tại các ngân hàng đều có trình
độ học vấn nhất định, đa phần đều đạt mức PTTH trở lên. (Xem thêm Phụ lục 2 trang 81)
Biểu đồ 4.2 cho thấy nghề nghiệp của đối tượng được phỏng vấn chủ yếu là nhân viên
văn phòng (chiếm 33,3%), kế đến là mua bán kinh doanh nhỏ và tự kinh doanh (18% và
13,1%), cán bộ nhân viên nhà nước và nghề chuyên môn (khoảng 9% cho mỗi loại nghề
nghiệp), còn lại khoảng 17% thuộc nhóm nghề nghiệp giảng viên, giáo viên, công nhân,
(Nguồn: Tổng hợp từ Phụ lục 3, trang 80)
lao động phổ thông, sinh viên, học sinh, nội trợ và các nghề nghiệp khác.
Biểu đồ 4.3 Ngân hàng đƣợc đánh giá
VIB & SCB, 3.30%
Đông Á, 20.20%
ACB, 16.90%
Eximbank, 4.90%
Vietinbank, 12.60%
Sacombank, 12.60%
Techcombank , 7.70%
Vietcombank, 21.90%
- Trang 40 –
Với giới tính, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp khác nhau như đã nêu nhưng các đối
tượng được phỏng vấn chủ yếu là khách hàng của một số ngân hàng tiêu biểu như
Vietcombank (21,9%), Đông Á (20,2%), ACB (16,9%), Sacombank và Vietinbank (đều
12,6%), còn lại là Techcombank (7,7%), Eximbank (4,9%) và khoảng 3% VIB và SCB
(Nguồn: Tổng hợp từ Phụ lục 3, trang 80)
Trong các nghiệp vụ giao dịch tại ngân hàng, giao dịch thẻ nội địa/ATM, giao dịch
(Biểu đồ 4.3).
tiền gửi thanh toán và giao dịch tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số mẫu
nghiên cứu (khoảng 25% mỗi loại hình dịch vụ), còn lại là dịch vụ chuyển tiền mặt, sản
phẩm vay, thẻ quốc tế và dịch vụ khác. Số liệu cụ thể được thống kê trong biểu đồ 4.4.
Trong số khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng, có khoảng 60% giao dịch với ngân
hàng từ 2-4 năm, và một tỷ lệ tương đối ít khách hàng giao dịch tại một ngân hàng được
chọn từ 8-10 năm (chiếm tỷ lệ chưa đến 10% tổng số khách hàng). Trong đó khoảng 80%
khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng chỉ khoảng 1-2 lần/tháng, số lượng khách hàng
đến giao dịch hàng tuần chiếm tỷ lệ thấp, và chỉ có một khách hàng trong số 183 đối
tượng được phỏng vấn là có nhu cầu giao dịch tại ngân hàng hàng ngày (xem Phụ lục 2
trang 81).
Nhìn chung, mẫu nghiên cứu này có tính đại diện cao cho đám đông vì bao gồm
tương đối đủ các đối tượng khách hàng tham gia giao dịch tại ngân hàng với nhiều loại
hình dịch vụ cơ bản của ngân hàng.
4.2. Kiểm định mô hình nghiên cứu:
- Trang 41 –
4.2.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha
Hệ số Cronbach’s Alpha dùng để kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà các biến
quan sát trong thang đo tương quan với nhau. Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi
Cronbach’s Alpha từ 0.8 trở lên đến gần 1 thì thang đo là tốt, từ 0.7 đến gần 0.8 là sử
dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên cũng
có thể chấp nhận được23, nhưng nếu Cronbach’s Alpha quá cao (>0.95) thì thang đo cũng
không tốt vì các biến đo lường gần như là một24. Kết quả tính toán Cronbach’s Alpha của
các thành phần thang đo chất lượng lượng dịch vụ hữu hình - vô hình, chiêu thị, mối quan
hệ khách hàng, lòng trung thành khách hàng được thể hiện trong bảng 4.1.
Các thang đo được thể hiện bằng 31 biến quan sát như đã nêu trong bảng 5.1 đều có
hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đạt yêu cầu. Cụ thể, Cronbach’s Alpha của chất lượng
dịch vụ hữu hình là 0.768, của chất lượng dịch vụ vô hình là 0.849, của chiêu thị là 0.844,
của mối quan hệ với khách hàng là 0.854 và của lòng trung thành khách hàng là 0.863.
Bên cạnh đó, các hệ số tương quan biến tổng đa phần đều cao (dao động từ 0.489 đến
0.797), ngoại trừ biến DGCLVH7 (hệ số tương quan: 0.390) có Cronbach’s Alpha nếu
loại biến là 0.850 (có thể cho xấp xỉ bằng Cronbach’s Alpha của chất lượng dịch vụ vô
hình 0.849) và biến LTT2 (hệ số tương quan: 0.626) làm tăng Cronbach’s Alpha nếu loại
các biến này. Tuy nhiên, vì tương quan biến tổng đều đạt yêu cầu lớn hơn 0.30, nên các
biến đo lường các khái niệm nghiên cứu đều được sử dụng trong phân tích EFA kế tiếp.
23 Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008 24 Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2007
- Trang 42 –
Bảng 4.1 Hệ số Cronbach’s Alpha của các khái niệm nghiên cứu
Biến quan sát
Tƣơng quan biến tổng
Trung bình thang đo nếu loại biến
Phƣơng sai thang đo nếu loại biến
Cronbach’s Alpha nếu loại biến này
Chất lượng dịch vụ hữu hình (CLDVHH), Cronbach’s Alpha: 0.768
DGCLHH1 DGCLHH2 DGCLHH3 DGCLHH4 DGCLHH5 16.43 16.91 16.51 16.27 16.46 5.521 4.590 5.328 5.815 5.755 0.489 0.564 0.655 0.525 0.505 0.742 0.726 0.689 0.732 0.737
Chất lượng dịch vụ vô hình (CLDVVH), Cronbach’s Alpha: 0.849
DGCLVH1 DGCLVH2 DGCLVH3 DGCLVH4 DGCLVH5 DGCLVH6 DGCLVH7 DGCLVH8 DGCLVH9 33.57 33.68 33.66 33.72 33.83 33.81 33.60 33.55 33.58 17.752 17.956 17.412 17.248 18.684 18.822 19.462 18.655 18.354 0.615 0.615 0.650 0.671 0.510 0.520 0.390 0.566 0.553 0.828 0.828 0.824 0.821 0.838 0.837 0.850 0.833 0.834
Chiêu thị của ngân hàng (CT), Cronbach’s Alpha: 0.844
CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT6 16.90 16.84 16.84 16.83 17.21 16.94 13.050 12.387 12.310 13.200 12.784 14.299 0.629 0.731 0.692 0.600 0.579 0.519 0.817 0.797 0.804 0.823 0.829 0.837
Mối quan hệ với khách hàng (MQH), Cronbach’s Alpha: 0.854
MQH1 MQH2 MQH3 MQH4 MQH5 MQH6 MQH7 23.75 23.79 24.20 23.85 24.28 23.74 24.00 13.121 13.905 12.016 13.302 13.631 12.964 13.198 0.581 0.594 0.703 0.665 0.518 0.630 0.648 0.839 0.838 0.821 0.828 0.848 0.832 0.830
Lòng trung thành của khách hàng (LTT), Cronbach’s Alpha: 0.863
(Nguồn: Tổng hợp từ Phụ lục 3, trang 80)
LTT1 LTT2 LTT3 LTT4 11.33 11.91 11.25 11.08 5.738 5.118 5.417 5.544 0.704 0.626 0.797 0.758 0.829 0.874 0.793 0.808
- Trang 43 –
4.2.2. Phân tích nhân tố EFA
Kết quả phân tích EFA cho các khái niệm nghiên cứu được thể hiện chi tiết trong
phần Phụ lục 3, trang 93. Trong phân tích EFA, tiêu chuẩn để chọn các biến là các biến
phải có hệ số tải nhân tố trên 0.525và thang đo đạt yêu cầu khi tổng phương sai trích thấp
nhất là 50%26.
Trước tiên, phân tích EFA cho thành phần của chất lượng dịch vụ trên 14 biến quan
sát như ban đầu cho thấy có 2 yếu tố được trích tại giá trị Eigen là 1.386 và phương sai
trích được là 48.717%. Như vậy, phương sai trích không đạt yêu cầu và có hai biến quan
sát bị loại do có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0.5 (CLDVVH5 và CLDVVH9). Sau khi loại
hai biến trên, 12 biến quan sát còn lại được đưa vào phân tích EFA lần nữa, lúc này có 2
yếu tố được trích tại giá trị Eigen là 1.385, phương sai trích là 51.174 lớn hơn 50% và các
biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.5 nên đạt yêu cầu, kết quả cho thấy trong
Bảng 4.2.
Kế đến là phân tích EFA cho các khái niệm được giả định là đơn hướng bao gồm
chiêu thị, mối quan hệ khách hàng, lòng trung thành của khách hàng. Kết quả phân tích
được trình bày trong bảng 4.3 cho thấy tất cả hệ số tải nhân tố đều lớn hơn 0.6. Bên cạnh
đó, chỉ số KMO của các khái niệm lớn (giữa 0.5 và 1) và Sig của Bartlett’s test nhỏ hơn
0.05 (0.000) cũng là điều kiện đủ để phân tích nhân tố là thích hợp27, cụ thể như sau:
- Khái niệm chiêu thị được đo bởi sáu biến quan sát (CT1 CT6), chỉ số KMO là
0.804, giá trị Eigen là 3.390, phương sai trích 56.500.
- Khái niệm mối quan hệ với khách hàng được đo bởi bảy biến quan sát (MQH1
MQH7), chỉ số KMO là 0.858, giá trị Eigen là 3.765, phương sai trích 53.788.
- Khái niệm lòng trung thành của khách hàng được đo bởi bốn biến quan sát (LTT1
LTT4), chỉ số KMO là 0.801, giá trị Eigen là 2.895, phương sai trích 72.383.
Tóm lại, với tất cả kết quả phân tích EFA như trên, các biến quan sát đã đại diện được
cho các khái niệm nghiên cứu cần phải đo sau khi loại trừ hai biến DGCLVH5 và
DGCLVH9.
25 Hair & ctg, 2006 26 Gerbing & Anderson, 1988 27 Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008
- Trang 44 –
Bảng 4.2 Phân tích nhân tố của thành phần chất lƣợng dịch vụ
Hệ số tải nhân tố của các thành phần
Biến quan sát 1 2
0.790 DGCLVH3
0.767 DGCLVH4
0.747 DGCLVH1
0.746 DGCLVH2
0.533 DGCLVH7
0.508 DGCLVH6
0.503 DGCLVH8
DGCLHH3 0.827
DGCLHH2 0.746
DGCLHH5 0.670
DGCLHH4 0.640
DGCLHH1 0.556
Giá trị Eigen 4.756 1.385
Phƣơng sai trích 39.630 11.544
(Nguồn: Tổng hợp từ Phụ lục 3, trang 80)
Chỉ số KMO = 0.863 và Sig của Bartlett’s Test = 0.000
- Trang 45 –
Bảng 4.3 Phân tích nhân tố của các khái niệm nghiên cứu
Biến quan sát KMO Hệ số tải nhân tố Giá trị Eigen Phƣơng sai trích Sig của Bartlett’sTest
Chiêu thị của ngân hàng
3.390 56.500 0.804 0.000 CT2 CT3 CT1 CT4 CT5 CT6 0.841 0.810 0.764 0.725 0.707 0.646
Mối quan hệ với khách hàng
3.765 53.788 0.858 0.000 MQH3 MQH4 MQH7 MQH6 MQH2 MQH1 MQH5 0.809 0.770 0.753 0.739 0.708 0.700 0.642
(Nguồn: Tổng hợp từ Phụ lục 3, trang 80)
2.895 72.383 0.801 0.000 Lòng trung thành của khách hàng 0.901 0.883 0.838 0.775 LTT3 LTT4 LTT1 LTT2
4.2.3. Phân tích tƣơng quan
Phân tích tương quan nhằm để đánh giá giá trị phân biệt giữa các biến độc lập và biến
phụ thuộc. Kết quả hệ số tương quan nhỏ hơn 0.85 chỉ ra rằng giá trị phân biệt có khả
năng tồn tại giữa hai biến28. Bảng 4.4 tóm tắt các hệ số tương quan Spearman’s Rho giữa
các biến được giải thích. Tất cả hệ số tương quan đều không vượt quá 0.85 (dao động từ
0.223 đến 0.690), chứng tỏ rằng các khái niệm nghiên cứu chiêu thị, chất lượng dịch vụ
hữu hình - vô hình, mối quan hệ khách hàng, lòng trung thành khách hàng đạt giá trị phân
biệt, tức là các thang đo trong nghiên cứu này đã đo lường được các khái niệm nghiên
28 John và Benet-Martinez, 2000
cứu khác nhau.
- Trang 46 –
Bảng 4.4 Sự tƣơng quan giữa các khái niệm nghiên cứu
CT MQH LTT CLVH CLHH
Chiêu thị của ngân hàng (CT) 1.000 0.507** 0.514** 0.223** 0.254**
Mối quan hệ khách hàng (MQH) 0.507** 1.000 0.690** 0.574** 0.455**
Lòng trung thành khách hàng (LTT) 0.514** 0.690** 1.000 0.398** 0.362**
Chất lượng dịch vụ vô hình (CLVH) 0.223** 0.574** 0.398** 1.000 0.534**
Ghi chú: ** Tương quan Spearman có ý nghĩa thống kê ở mức 0.01, n=183
(Nguồn: Tổng hợp từ Phụ lục 3, trang 80)
Chất lượng dịch vụ hữu hình (CLHH) 0.254** 0.455** 0.362** 0.534** 1.000
Kết quả bảng 4.4 cho thấy giữa các biến đều có hệ số tương quan đáng kể, nghĩa là
đều có mối quan hệ đáng kể giữa các thành phần với nhau. Biến chiêu thị của ngân hàng
tương quan cùng chiều với biến mối quan hệ khách hàng (r = 0.507), nghĩa là nếu chiêu
thị của ngân hàng đến với khách hàng tăng thì mối quan hệ thân thiết giữa ngân hàng với
khách hàng cũng tăng theo. Biến mối quan hệ khách hàng có liên hệ đáng kể với biến
lòng trung thành khách hàng (r = 0.690), điều này có thể hiểu rằng nếu ngân hàng giữ
được mối quan hệ với khách hàng ngày càng sâu thêm thì sẽ tạo được lòng trung thành từ
khách hàng ngày càng bền vững hơn. Tương tự, biến chất lượng dịch vụ vô hình và hữu
hình cũng ảnh hưởng đáng kể đến biến mối quan hệ khách hàng (r = 0.574, r = 0.455),
một khi chất lượng dịch vu vô hình cũng như hữu hình gia tăng thì mối quan hệ khách
hàng sẽ trở nên tốt đẹp, tích cực hơn. Bên cạnh đó, hệ số tương quan giữa chiêu thị và
chất lượng dịch vụ vô hình - hữu hình tuy không cao nhưng là có tồn tại sự liên hệ giữa
các biên (r = 0.223, r = 0.254), nghĩa là một khi chất lượng dịch vụ có tăng thì việc chiêu
thị của ngân hàng mới đạt kết quả tốt và ngược lại.
4.3. Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
Hồi quy tuyến tính bội được dùng để kiểm định và giải thích lý thuyết nhân quả.
Ngoài chức năng là một công cụ mô tả, hồi quy tuyến tính bội cũng được sử dụng như
một công cụ kết luận để kiểm định các giả thuyết và dự báo các giá trị của tổng thể
nghiên cứu29. Như vậy, hồi quy tuyến tính bội là phương pháp thích hợp để kiểm định các
giả thuyết nghiên cứu đối với nghiên cứu này.
29 Cooper và Schindler,2003 & Duncan, 1996
- Trang 47 –
4.3.1. Mô hình hồi quy tuyến tính bội
Để kiểm định các giả thuyết H1, H2. H3, H4 như đã nêu, hai mô hình hồi quy tuyến
tính bội được phát triển như sau:
- Mô hình thứ nhất kiểm định mối quan hệ giữa ba biến độc lập chất lượng dịch vụ
hữu hình (CLDVHH), chất lượng dịch vụ vô hình (CLDVVH) và chiêu thị (CT) với biến
phụ thuộc mối quan hệ khách hàng (MQH).
MQH = β0 + β1CLDVHH + β2CLDVVH + β3CT + ei
- Mô hình thứ hai kiểm định mối quan hệ giữa ba biến độc lập chất lượng dịch vụ
hữu hình (CLDVHH), chất lượng dịch vụ vô hình (CLDVVH) và mối quan hệ khách
hàng (MQH) với biến phụ thuộc lòng trung thành khách hàng (LTT).
LTT = β0 + β1CLDVHH + β2CLDVVH + β3MQH + ej
Trong đó, βk là hệ số của phương trình hồi quy và ei, ej là phần dư.
Trong chương trình SPSS, giá trị bội R chỉ rõ độ lớn của mối quan hệ giữa các biến độc lập và phụ thuộc. Hệ số R2 đo lường tỷ lệ tổng biến thiên của biến phụ thuộc được giải thích bằng các biến độc lập trong mô hình. Giá trị R2 càng cao thì khả năng giải thích
của mô hình hồi quy càng lớn và việc dự đoán biến phụ thuộc càng chính xác. Phép kiểm
định phân tích ANOVA được dùng để kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình
hồi quy tuyến tính, nó xem biến phụ thuộc có liên hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp các
biến độc lập hay không. Nếu giá trị F có ý nghĩa đáng kể về mặt thống kê (p<0.001), giả
thuyết thuần của mối quan hệ không tuyến tính bị bác bỏ. Trị tuyệt đối của hệ số beta (hệ
số phương trình hồi quy) càng lớn thì tầm quan trọng tương đối của nó trong dự báo biến
phụ thuộc càng cao. Hệ số tương quan từng phần (partial R) đo lường sức mạnh của mối
quan hệ giữa một biến phụ thuộc và một biến đơn độc lập khi ảnh hưởng dự báo của các
biến độc lập khác trong mô hình hồi quy được giữ nguyên30.
4.3.2. Mô hình thứ nhất-các yếu tố ảnh hƣởng đến mối quan hệ với khách hàng
Xem xét hiện tượng đa cộng tuyến của các biến trong mô hình
30 Hair & ctg, 2006
- Trang 48 –
Phép thử giá trị dung sai, giá trị VIF, giá trị Eigen và chỉ số điều kiện được dùng để
kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình thứ nhất - nghiên cứu về mối quan hệ
với khách hàng.
Bảng 4.5 Hiện tƣợng đa cộng tuyến MH1: Đánh giá giá trị dung sai và VIF
Các biến Dung sai VIF
Chiêu thị của ngân hàng 0.946 1.057
Chất lượng dịch vụ vô hình 0.694 1.441
Chất lượng dịch vụ hữu hình 0.685 1.460
Ghi chú: Biến phụ thuộc: Mối quan hệ khách hàng
Theo bảng 4.5, tất cả các giá trị dung sai đều lớn hơn 0.68, các giá trị VIF từ 1.057
đến 1.460 (nhỏ hơn 2) cho thấy sự đa công tuyến là rất thấp. Bên cạnh đó, trong kết quả
bảng 4.6, với chỉ số điều kiện từ 1.000 đến 1.927 giúp khẳng định rằng hiện tượng đa
cộng tuyến không là vấn đề cần chú ý trong dự báo mô hình hồi quy thứ nhất này.
Bảng 4.6 Hiện tƣợng đa cộng tuyến MH1: Đánh giá giá trị Eigen và chỉ số điều kiện
Kích thƣớc Giá trị Eigen Chỉ số điều kiện
1 1.671 1.000
2 1.000 1.293
3 0.879 1.379
4 0.450 1.927
Ghi chú: Biến phụ thuộc: Mối quan hệ khách hàng
(Nguồn: Tổng hợp từ Phụ lục 3, trang 80)
Kết quả dự báo mô hình thứ nhất
Dựa vào bảng kết quả 4.7, mô hình nghiên cứu về mối quan hệ với khách hàng của
ngân hàng với biến phụ thuộc là mối quan hệ khách hàng và ba biến độc lập chất lượng dịch vụ hữu hình, chất lượng dịch vụ vô hình, chiêu thị có hệ số R2 điều chỉnh là 0.477,
có nghĩa là các thành phần thuộc các biến độc lập trên giải thích được 47.7% sự thay đổi
của mối quan hệ khách hàng.
- Trang 49 –
(Nguồn: Tổng hợp từ Phụ lục 3, trang 80)
Bảng 4.7 Kết quả tóm tắt “mô hình thứ nhất”
Biến độc lập Giá trị T Biến phụ thuộc Hệ số Beta R từng phần Mức ý nghĩa T
Chiêu thị của ngân hàng 0.373 0.452 6.777 0.000
Chất lượng dịch vụ vô hình 0.402 0.423 6.254 0.000 Mối quan hệ khách hàng
Chất lượng dịch vụ hữu hình 0.166 0.188 2.564 0.011
R2 điều chỉnh = 0.477 Giá trị F = 56.344 Mức ý nghĩa của F = 0.000
Kết quả phân tích ANOVA theo bảng 4.7 (xem thêm Phụ lục 2, trang 100) cho thấy
giá trị F là 56.344 có ý nghĩa đáng kể về mặt thống kê và giá trị Sig. là 0.000 (<0.05), do
đó chứng tỏ mô hình hồi quy tuyến tính bội này phù hợp với tập dữ liệu, có thể sử dụng
được.
Thực tế qua bảng 4.7, ta có thể thấy mô hình hồi quy tuyến tính thứ nhất β1 = 0.166,
β2 = 0.402, β3 = 0.373. Mức ý nghĩa quan sát của ba thành phần (p) đều nhỏ hơn 0.05
chứng tỏ các thành phần chất lượng dịch vụ hữu hình, chất lượng dịch vụ vô hình, chiêu
thị đều có tác động đáng kể lên mối quan hệ với khách hàng.
Từ những kết quả trên, phương trình hồi quy được thể hiện như sau:
MQH = 0.166CLDVHH + 0.402CLDVVH + 0.373CT
Xem xét hiện tượng đa cộng tuyến của các biến trong mô hình
4.3.3. Mô hình thứ hai-các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành khách hàng
Tương tự mô hình thứ nhất, phép thử giá trị dung sai, giá trị VIF, giá trị Eigen và chỉ
số điều kiện được dùng để kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình thứ hai -
nghiên cứu về lòng trung thành khách hàng.
Bảng 4.8 Hiện tƣợng đa cộng tuyến MH2: Đánh giá giá trị dung sai và VIF
Các biến Dung sai VIF
Mối quan hệ khách hàng 0.646 1.547
Chất lượng dịch vụ hữu hình 0.662 1.512
Chất lượng dịch vụ vô hình 0.578 1.729
Ghi chú: Biến phụ thuộc: Lòng trung thành khách hàng
(Nguồn: Tổng hợp từ Phụ lục 3, trang 80)
- Trang 50 –
Theo bảng 4.8, tất cả các giá trị dung sai đều lớn hơn 0.57, các giá trị VIF từ 1.512
đến 1.729 (nhỏ hơn 2) cho thấy sự đa công tuyến là rất thấp. Bên cạnh đó, trong kết quả
bảng 5.9, với chỉ số điều kiện từ 1.000 đến 2.231 giúp khẳng định rằng hiện tượng đa
cộng tuyến cũng không là vấn đề đáng đề cập đến trong dự báo mô hình hồi quy thứ hai
này.
Bảng 4.9 Hiện tƣợng đa cộng tuyến MH2: Đánh giá giá trị Eigen và chỉ số điều kiện
Kích thƣớc Giá trị Eigen Chỉ số điều kiện
1 2.055 1.000
2 1.000 1.434
3 0.532 1.965
4 0.413 2.231
Ghi chú: Biến phụ thuộc: Lòng trung thành khách hàng
(Nguồn: Tổng hợp từ Phụ lục 3, trang 80)
Kết quả dự báo mô hình thứ hai
Tương tự như phân tích trong phần 4.3.2, dựa vào bảng kết quả 4.10, mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng với ngân hàng có hệ số R2 điều chỉnh
là 0.471, có nghĩa là các các biến độc lập chất lượng dịch vụ hữu hình, chất lượng dịch vụ
vô hình, mối quan hệ khách hàng giải thích được 47,1% sự thay đổi của lòng trung thành
khách hàng.
Kết quả phân tích ANOVA theo bảng 4.10 cho thấy giá trị F là 54.998 có ý nghĩa
đáng kể về mặt thống kê và giá trị Sig. là 0.000 (<0.05), do đó chứng tỏ mô hình hồi quy
tuyến tính bội này phù hợp với tập dữ liệu, có thể sử dụng được.
Bảng 4.10 Kết quả tóm tắt “mô hình thứ hai”
Biến độc lập Giá trị T Biến phụ thuộc Hệ số Beta R từng phần Mức ý nghĩa T
Mối quan hệ khách hàng 0.627 0.573 9.345 0.000
Chất lượng dịch vụ hữu hình 0.113 0.126 1.701 0.091 Lòng trung thành khách hàng
Chất lượng dịch vụ vô hình 0.009 0.010 0.130 0.897
(Nguồn: Tổng hợp từ Phụ lục 3, trang 80)
R điều chỉnh = 0.471 Giá trị F = 54.998 Mức ý nghĩa của F = 0.000
- Trang 51 –
Với kết quả bảng 4.10, tương tự như mô hình thứ nhất, ta có thể thấy mô hình hồi quy
tuyến tính thứ hai có giá trị hệ số β1, β2, β3 đều khác 0. Tuy nhiên trong các thành phần
của các biến độc lập trong mô hình chỉ có thành phần mối quan hệ khách hàng có tác
động đáng kể lên lòng trung thành của khách hàng (do mức ý nghĩa quan sát là p=0.000
nhỏ hơn 0.05), hai thành phần còn lại là chất lượng dịch vụ hữu hình, chất lượng dịch vụ
vô hình có mức ý nghĩa quan sát lần lượt là 0.897 và 0.091 lớn hơn 0.05 nên không sử
dụng phân tích được trong mô hình.
Bên cạnh đó, do giá trị βcủa hai thành phần chất lượng dịch vụ hữu hình và thành
phần chất lượng dịch vụ vô hình đều rất nhỏ (β1 = 0.113, β2 = 0.009) nên trong mô hình
tuyến tính hồi quy bội này, cần loại bỏ hai biến độc lập chất lượng dịch vụ hữu hình, chất
lượng dịch vụ vô hình. Như vậy, có thể kết luận rằng lòng trung thành chỉ do một yếu tố
tác động là mối quan hệ với khách hàng theo mô hình như sau:
LTT = 0.627MQH
4.3.4. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu về mối quan hệ khách hàng và lòng
trung thành khách hàng
Từ kết quả phân tích hồi quy đã nêu trong phần 4.3.2 và 4.3.3, ta có thể kiểm định bốn
giả thuyết H1, H2, H3, H4 được đề cập trong phần 3.2 như sau:
- Giả thuyết H1 phát biểu rằng “Chất lượng dịch vụ tác động thuận chiều đến mối
quan hệ khách hàng”. Chất lượng dịch vụ bao gồm chất lượng dịch vụ vô hình và chất
lượng dịch vụ hữu hình. Theo kết quả hồi quy, các hệ số hồi quy đạt giá trị lần lượt β1 =
0.166, partial R = 0.188; β2 = 0.402, partial R = 0.423. Theo đó, chất lượng dịch vụ hữu
hình và chất lượng dịch vụ vô hình đều có tác động đáng kể đến mối quan hệ với khách
hàng, tác động ở đây là tác động thuận chiều, trong đó chất lượng dịch vụ vô hình là yếu
tố tác động nhiều hơn, trong khi chất lượng dịch vụ hữu hình có tác động ít hơn. Kết quả
này có thể hiểu được là do hiện nay dịch vụ hữu hình tại các ngân hàng gần như tương
đương với nhau, trong khi dịch vụ vô hình có sự khác biệt, do vậy khách hàng dễ bị tác
động hơn với các dịch vụ vô hình khi giao dịch tại các ngân hàng. Như vậy, giả thuyết H1
được chấp nhận.
- Giả thuyết H2 được nêu là “Hoạt động chiêu thị có tác động thuận chiều đến mối
quan hệ khách hàng”. Hoạt động chiêu chị có hệ số hồi quy β3 = 0.373, partial R = 0.452,
- Trang 52 –
kết quả này có ý nghĩa là trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi yếu tố chiêu thị
tăng lên môt đơn vị sẽ ảnh hưởng đến mối quan hệ khách hàng, kích thích mối quan hệ
với khách hàng tăng thêm 0.373 đơn vị, hệ số này khá cao. Như vậy, hoạt động chiêu thị
có tác động thuận chiều đến mối quan hệ với khách hàng. Điều này chứng tỏ giả thuyết
H2 được nêu là đúng.
- Giả thuyết H3 đặt vấn đề là “Mối quan hệ khách hàng có tác động thuận chiều đến
lòng trung thành của khách hàng”. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy hệ số hồi quy giữa
mối quan hệ khách hàng và lòng trung thành khách hàng là β=0.627. Điều này được giải
thích là mối quan hệ khách hàng có ảnh hưởng cùng chiều với lòng trung thành khách
hàng, nói cách khác, mối quan hệ khách hàng tích cực thì sẽ dẫn đến hệ quả tích cực là
xây dựng được lòng trung thành khách hàng. Cụ thể, trong điều kiện các yếu tố khác
không đổi, khi mối quan hệ khách hàng tích cực thêm một đơn vị sẽ tạo được lòng trung
thành khách hàng tốt hơn 0.627 đơn vị. Như vậy, giả thuyết H3 cũng được chấp nhận.
- Giả thuyết H4 cho rằng “Chất lượng dịch vụ có tác động thuận chiều đến lòng
trung thành của khách hàng”. Theo kết quả mô hình hồi quy tuyến tính bội trong phần
5.3.3, dựa vào hệ số hồi quy β1 = 0.113, β2 = 0.009 có thể thấy chất lượng dịch vụ, bao
gồm dịch vụ vô hình và dịch vụ hữu hình đều có tác động thuận chiều với lòng trung
thành khách hàng mặc dù không đáng kể. Tuy nhiên giá trị Sig. của hai yếu tố này đều
lớn hơn 0.05 (0.091 và 0.897) cho nên giả thuyết H4 coi như bị bác bỏ. Hay nói cách
khác, chất lượng dịch vụ ngân hàng không ảnh hưởng trực tiếp đến lòng trung thành của
khách hàng.
4.3.5. Kiểm định khoảng cách chất lƣợng dịch vụ ngân hàng giữa tầm quan
trọng của dịch vụ và chất lƣợng dịch vụ cảm nhận đƣợc
Tầm quan trọng của dịch vụ ở đây được hiểu là mức độ kỳ vọng mà khách hàng cần
có được khi ngân hàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Sau khi sử dụng dịch vụ, khách
hàng sẽ có sự so sánh chất lượng dịch vụ mà họ cảm nhận được với chất lượng dịch vụ
đã kỳ vọng ban đầu. Điều kiện để đảm bảo chất lượng dịch vụ là những giá trị khách
hàng nhận được trong quá trình sử dụng sản phẩm dịch vụ phải đạt hoặc vượt trội so với
những gì khách hàng chờ mong. Như vậy, việc kiểm định khoảng cách chất lượng dịch
vụ ngân hàng nhằm để tìm ra những tiêu chí của các thành phần chất lượng dịch vụ chưa
đạt theo kỳ vọng của khách hàng. Từ đó, với mong muốn đáp ứng tốt kỳ vọng của khách
- Trang 53 –
hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ, ngân hàng cần áp dụng đồng bộ các giải pháp để quản
trị, rút ngắn khoảng cách của từng tiêu chí này.
Bảng 4.11 Sự khác biệt giữa đánh giá về tầm quan trọng và chất lƣợng
dịch vụ hiện tại theo quan điểm khách hàng
Tầm quan trọng (I)
Chất lƣợng dịch vụ hiện tại (P)
Các biến
Mức ý nghĩa
GTTB ĐLC GTTB
ĐLC
Chênh lệch GTTB (P-I)
Chất lƣợng dịch vụ hữu hình
Chi nhánh dễ tìm, thuận tiện
4.48
0.653
4.21
0.794
-0.268*
0.000
Bãi đậu xe rộng rãi
3.94
0.866
3.74
0.993
-0.202*
0.006
Không gian đẹp, thoáng mát, sạch sẽ
4.28
0.698
4.14
0.709
-0.142*
0.014
Trang thiết bị hiện đại
4.58
0.558
4.37
0.674
-0.208*
0.000
Nhân viên ăn mặc trang nhã
4.19
0.764
4.19
0.710
-0.005*
0.905
Chất lƣợng dịch vụ vô hình
Nhân viên lắng nghe, tôn trọng
4.77
0.471
4.31
0.822
-0.464*
0.000
Nhân viên hướng dẫn dễ hiểu
4.64
0.583
4.20
0.788
-0.448*
0.000
Nhân viên tận tình giải đáp
4.74
0.474
4.21
0.841
-0.530*
0.000
Nhân viên giao dịch rõ ràng,nhanh chóng
4.75
0.480
4.16
0.846
-0.596*
0.000
Dịch vụ đa dạng
4.45
0.635
4.06
0.735
-0.393*
0.000
Hướng dẫn thủ tục rõ từ lần đầu
4.56
0.625
4.28
0.766
-0.284*
0.000
Nhân viên không tiêu cực
4.57
0.569
4.32
0.719
-0.246*
0.000
Ghi chú: GTTB: Giá trị trung bình theo thang đo từ 1 = “rất không quan trọng/ rất không đồng ý” đến 5 = “rất quan
(Nguồn: Tổng hợp từ Phụ lục 3, trang 80)
trọng/rất đồng ý”; ĐLC: Độ lệch chuẩn; * Sự khác biệt đáng kể ở mức p<0.05.
Phép kiểm định T-test độc lập được dùng để xác định xem cảm nhận của khách hàng
về chất lượng dịch vụ so với kỳ vọng ban đầu thể hiện qua sự đánh giá tầm quan trọng
của các thành phần chất lượng dịch vụ bao gồm hữu hình và vô hình có khác nhau không
(xem Phụ lục 3, trang 108). Kết quả kiểm định được tóm tắt trong Bảng 4.11.
Trong phép kiểm định T-test, với các kết quả có mức ý nghĩa quan sát hai phía Sig.(2-
Tailed) < 0.05 có thể kết luận rằng có sự chênh lệch có ý nghĩa thống kê31 về đánh giá
chất lượng dịch vụ hiện tại và đánh giá tầm quan trọng của chất lượng dịch vụ theo ý kiến
31 Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008
của khách hàng. Như vậy, bảng 4.11 cho thấy có bốn biến quan sát thuộc thành phần chất
- Trang 54 –
lượng dịch vụ hữu hình có sự khác biệt đáng kể giữa đánh giá tầm quan trọng của các yếu
tố dịch vụ và cảm nhận về chất lượng dịch vụ hiện tại, đó là “chi nhánh dễ tìm, thuận
tiện”, “bãi đậu xe rộng rãi”, “không gian đẹp, thoáng mát, sạch sẽ”, ” trang thiết bị hiện
đại”, trong đó biến “chi nhánh dễ tìm, thuận tiện” có sự khác biệt nhiếu nhất. Về thành
phần chất lượng dịch vụ vô hình, tất cả các biến quan sát đều có sự khác biệt đáng kể
giữa cảm nhận và kỳ vọng khách hàng, cụ thể “nhân viên lắng nghe, tôn trọng”, “nhân
viên hướng dẫn dễ hiểu”, “nhân viên tận tình giải đáp”, “nhân viên giao dịch rõ ràng,
nhanh chóng”, “dịch vụ đa dạng”, “hướng dẫn thủ tục rõ từ lần đầu”, “nhân viên không
tiêu cực”. Riêng tiêu chí “nhân viên ăn mặc trang nhã”, cảm nhận và kỳ vọng khách hàng
không có sự khác biệt đáng kể, điều này có thể hiểu được là do hiện nay, nhân viên ngân
hàng hầu như đều mặc đồng phục thanh lịch, gọn gàng, nhất là nhân viên nữ có trang
điểm nhẹ nhàng rất lịch sự, bắt mắt. Sự khác biệt của các biến quan sát thuộc thành phần
chất lượng dịch vụ hữu hình cũng như vô hình đều có điểm chung là những gì khách
hàng nhận được thấp hơn điều mà họ mong đợi. Kết quả cũng cho thấy sự mong đợi về
chất lượng dịch vụ vô hình khi giao dịch tại các ngân hàng cao hơn về chất lượng dịch vụ
hữu hình, trong đó, việc “nhân viên giao dịch rõ ràng, nhanh chóng” có sự chênh lệch
nhiều nhất với đánh giá mà khách hàng nhận được có giá trị là 4.16 trong khi kỳ vọng của
khách hàng ở mức độ đến 4.75, kế đến là việc “nhân viên tận tình giải đáp” với giá trị
đánh giá nhận được và kỳ vọng tương ứng là 4.21 và 4.74. Điều này chứng tỏ khách hàng
rất cần sự chính xác trong giao dịch và bên cạnh đó, họ cũng cần được nhân viên tận tình
giải đáp mọi thắc mắc một cách xuyên suốt, rõ ràng. Tuy nhiên, nhân viên ngân hàng hầu
như chưa đáp ứng điều này, cũng như các tiêu chí còn lại đã nêu ra như trên. Đây có thể
là nguyên nhân mà các ngân hàng khó giữ chân được khách hàng hơn trong thời điểm
cạnh tranh giữa các ngân hàng như hiện nay.
4.4. Tóm tắt chƣơng
Chương này giới thiệu về đặc điểm mẫu nghiên cứu, mô tả tổng quát kết quả trả lời
của mẫu và kết quả kiểm định các thang đo lường. Mẫu nghiên cứu đã phản ánh đặc
trưng chủ yếu của đám đông nghiên cứu. Kết quả kiểm định thang đo bằng Cronbach
alpha và EFA đã loại hai biến quan sát là “thủ tục được thực hiện giao dịch đồng nhất”,
“nhân viên trung thực với khách hàng”. Theo đó, hai thành phần chất lượng dịch vụ hữu
- Trang 55 –
hình và vô hình với 12 biến quan sát được đưa vào để kiểm định mô hình và giả thuyết
nghiên cứu.
Kết quả của phép kiểm định hồi quy tuyến tính thể hiện rằng giả thuyết H1, H2, H3
được chấp nhận, còn giả thuyết H4 bị bác bỏ. Theo đó, chất lượng dịch vụ hữu hình và vô
hình, hoạt động chiêu thị đều có tác động thuận chiều đến mối quan hệ với khách hàng,
trong đó chất lượng dịch vụ vô hình là yếu tố tác động nhiều hơn cả. Xét về tác động đến
lòng trung thành khách hàng, chất lượng dịch vụ ngân hàng không ảnh hưởng trực tiếp
mà chỉ có mối quan hệ với khách hàng là tác động thuận chiều đến lòng trung thành
khách hàng. Điều này chứng tỏ chất lượng dịch vụ ngân hàng dù có tốt nhưng nếu không
tạo được mối quan hệ tích cực với khách hàng, ngân hàng cũng khó có được lòng trung
thành của khách hàng. Hay nói cách khác, chất lượng dịch vụ và hoạt động chiêu thị của
ngân hàng là nền tảng để tạo mối quan hệ với khách hàng, kéo khách hàng về với dịch vụ
của ngân hàng, từ đó xây dựng được lòng trung thành khách hàng.
Bảng 4.12 Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
Chi tiết Kết quả Giả thuyết Mức ý nghĩa
Chấp nhận p<0.05 H1
p<0.05 Chấp nhận H2
p<0.05 Chấp nhận H3
(Nguồn: Tổng hợp từ Phụ lục 3, trang 80) Kết quả phép kiểm định T-test cho thấy hầu hết các tiêu chí chất của các thành phần
chất lượng dịch vụ mà ngân hàng cung cấp đều không đạt mức độ quan trọng theo đánh
p>0.05 H4 Bác bỏ Chất lượng dịch vụ tác động thuận chiều đến mối quan hệ khách hàng Hoạt động chiêu thị có tác động thuận chiều đến mối quan hệ khách hàng Mối quan hệ khách hàng có tác động thuận chiều đến lòng trung thành của khách hàng Chất lượng dịch vụ có tác động thuận chiều đến lòng trung thành của khách hàng
giá khách hàng, nghĩa là không thỏa mãn với kỳ vọng mong đợi của khách hàng, nhất là
các tiêu chí chất lượng dịch vụ vô hình. Những gì mà khách hàng nhận được đều thấp
hơn so với mong đợi của họ về phía ngân hàng, mà nguyên nhân chính xuất phát từ thái
độ phục vụ của nhân viên ngân hàng. Chẳng hạn như điều mà khách hàng cần nhất đôi
khi là sự lắng nghe, tôn trọng nhưng họ lại không nhận được đầy đủ sự lắng nghe hay
điều khách hàng mong muốn là nhân viên giữ lời hứa cam kết khi cung cấp dịch vụ
nhưng khi có khiếu nại xảy ra thì nhân viên lại không giải quyết thấu đáo những cam kết
- Trang 56 –
trước đó. Có lẽ nhân viên chỉ chú ý đến nghiệp vụ giao dịch mà không chú trọng đến
những yếu tố vô hình rất quan trọng này.
Chương tiếp theo sẽ trình bày một số đề xuất nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng
và hiệu quả việc chiêu thị trong việc tạo lập mối quan hệ với khách hàng bền vững, từ đó
xây dựng được lòng trung thành khách hàng.
- Trang 57 –
Chƣơng 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Nội dung chương này bao gồm tóm tắt lại kết quả nghiên cứu chính và các đóng góp
của tác giả về mặt lý thuyết cũng như ứng dụng vào thực tiễn trong lĩnh vực giao dịch tại
NHTM, cụ thể gồm ba phần là (5.1) kết luận, (5.2) ý nghĩa đóng góp của đề tài nghiên
cứu và (5.3) hạn chế của đề tài.
5.1. Kết luận
Vấn đề nghiên cứu chính của đề tài là nhân tố ảnh hưởng đến mối quan hệ khách hàng
và lòng trung thành của khách hàng đối với dịch vụ của ngân hàng. Để xác định được các
nhân tố và mức độ ảnh hưởng của chúng trong vấn đề nghiên cứu này, phương pháp
nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng được sử dụng phối hợp với nhau. Nghiên
cứu định tính được thực hiện dựa trên 8 cuộc thảo luận tay đôi với đối tượng khách hàng
là cá nhân có giao dịch lâu năm tại các ngân hàng, qua đó 31 biến quan sát được thiết lập
với 14 biến nhận biết chất lượng dịch vụ, 6 biến về hoạt động chiêu thị của ngân hàng, 7
biến về mối quan hệ khách hàng và 4 biến nhận biết lòng trung thành của khách hàng.
Nghiên cứu định lượng dưới hình thức phỏng vấn trực tiếp đối tượng là khách hàng cá
nhân có giao dịch tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh. Kết quả là 183/200 bảng câu hỏi nghiên cứu có câu trả lời hợp lệ, thỏa số lượng
yêu cầu để tiến hành phân tích nhân tố và kiểm định mô hình nghiên cứu.
Phương trình hồi quy tuyến tính bội được sử dụng để kiểm định các giả thuyết nghiên
cứu. Dựa trên mô hình nghiên cứu đề xuất như trong phần 4.2.1, bốn giả thuyết nghiên
cứu H1, H2, H3, H4 được đặt ra. Kết quả là chấp nhận ba giả thuyết H1, H2, H3, tức là
khẳng định chất lượng dịch vụ, hoạt động chiêu thị tác động thuận chiều đến mối quan
hệ khách hàng và mối quan hệ khách hàng có tác động thuận chiều đến lòng trung thành
của khách hàng. Giả thuyết H4 còn lại coi như bị bác bỏ, nghĩa là chất lượng dịch vụ ngân
hàng không ảnh hưởng trực tiếp đến lòng trung thành của khách hàng (xem Hình 6.1).
Phép kiểm định T-test độc lập được dùng để kiểm định khoảng cách giữa tầm quan
trọng và kết quả dịch vụ theo đánh giá của khách hàng. Kết quả cho thấy ngoại trừ biến
“Nhân viên ăn mặc trang nhã”, bốn biến quan sát thuộc thành phần chất lượng dịch vu
hữu hình còn lại và hầu hết các biến quan sát thuộc thành phần chất lượng dịch vụ vô
- Trang 58 –
hình đều có sự khác biệt đáng kể giữa tầm quan trọng và kết quả hoàn thành dịch vụ theo
đánh già của khách hàng. Điều này có thể hiểu được dễ dàng vì ngày nay, nhận thức con
người ngày càng cao về chất lượng dịch vụ và nhu cầu đòi hỏi của khách hàng là không
ngừng trong môi trường cạnh tranh giữa các ngân hàng gay gắt nhất là vào thời điểm các
chi nhánh ngân hàng nước ngoài lẫn trong nước thành lập ngày càng nhiều như hiện nay.
5.2. Các đề xuất kiến nghị
Dựa vào kết quả đã trình bày trong chương năm, nghiên cứu này đã có những đóng
góp tiêu biểu ứng dụng vào thực tiễn như sau:
Chất lượng dịch vụ hữu hình
Chiêu thị
Hình 5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu
Chất lượng dịch vụ vô hình
Vô hình
Mối quan hệ
(+0.402)
khách hàng
(Kqh)
(+0.166) +0.373
(+0.627)
Lòng trung thành của khách hàng
( Ghi chú: Kqh: Không có ảnh hưởng đáng kể)
Kết quả nghiên cứu đã nêu lên được một số vấn đề mà ngân hàng cần xem xét lại để
có thể giữ được mối quan hệ khách hàng tốt hơn nhằm tạo lòng trung thành bền vững hơn
từ phía khách hàng, cụ thể như sau:
- Dựa vào kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu về mối quan hệ với khách
Chất lượng dịch vụ tác động thuận chiều đến mối quan hệ khách hàng. Chất
hàng và lòng trung thành của khách hàng trong chương năm, có thể nhận thấy rằng:
Hoạt động chiêu thị tác động thuận chiều đến mối quan hệ khách hàng.
Chất lượng dịch vụ không ảnh hưởng trực tiếp đến lòng trung thành của khách
lượng dịch vụ bao gồm cả chất lượng dịch vụ vô hình và chất lượng dịch vụ hữu hình.
hàng mà chỉ có mối quan hệ khách hàng có tác động thuận chiều đến lòng trung thành
- Trang 59 –
của khách hàng. Điều này có nghĩa là phải gia tăng tích cực mối quan hệ khách hàng để
xây dựng lòng trung thành bền vững từ phía khách hàng.
- Dựa vào kết quả kiểm định T-test, sự khác biệt giữa cảm nhận và kỳ vọng của
khách hàng về chất lượng dịch vụ ngân hàng được thể hiện rõ trên các tiêu chí chất lượng
Về chất lượng dịch vụ hữu hình, bao gồm các tiêu chí có mức độ chênh lệch
dịch vụ, cụ thể là:
đáng kể giảm dần theo các yếu tố: chi nhánh dễ tìm, thuận tiện; trang thiết bị hiện đại; bãi
Về chất lượng dịch vụ vô hình, bao gồm các tiêu chí có mức độ chênh lệch đáng
đậu xe rộng rãi; không gian đẹp, thoáng mát, sạch sẽ.
kể giảm dần theo các yếu tố: nhân viên giao dịch rõ ràng, nhanh chóng; nhân viên tận
tình giải đáp; nhân viên lắng nghe, tôn trọng; nhân viên hướng dẫn dễ hiểu; dịch vụ đa
dạng; nhân viên không tiêu cực.
Từ những nhận định trên, tác giả đề xuất ba vấn đề chính cần đóng góp trong hoạt
động thực tiễn của ngân hàng như sau:
5.2.1. Cải thiện mối quan hệ khách hàng thông qua công cụ chiêu thị
- Tùy từng thời kỳ mà ngân hàng có những chiến lược chủ đạo cụ thể, nhưng trong
giai đoạn cạnh tranh gay gắt hiện nay, các ngân hàng cần xây dựng mối quan hệ trên cơ
sở khai thác thật sâu và duy trì thật lâu mối quan hệ với khách hàng nhất là khách hàng
mục tiêu, nói cách khác là ngân hàng cần xây dựng mối quan hệ thường xuyên và lặp lại
với khách hàng. Do vậy, ngân hàng nên:
- Nâng cao khả năng giao tiếp của nhân viên ngân hàng vì đó là một trong những
yếu tố có tính chất quyết định trong việc tạo sự tin tưởng và xây dựng mối quan hệ tốt với
khách hàng.
- Đối với mỗi đối tượng khách hàng, ngân hàng cần có chiến lược tạo mối quan hệ
khách hàng riêng để phù hợp và có hiệu quả tốt nhất. Vì thế, cần phát huy hiệu quả hoạt
động của phòng marketing tại ngân hàng trong việc dự đoán xu hướng phát triển sản
phẩm, xác định khách hàng mục tiêu, khách hàng tiềm năng trên cơ sở phân khúc thị
trường và phân tích đối thủ cạnh tranh đúng đắn. Từ đó, đề ra các chính sách thích hợp để
tiếp cận khách hàng, tạo giao dịch thành công với khách hàng và giữ chân khách hàng
bền chặt trong tương lai.
- Trang 60 –
- Nâng cao chất lượng dịch vụ theo công nghệ hiện đại như internet banking, mobile
banking… nhằm cung cấp và tiếp nhận thông tin khách hàng nhanh chóng và chính xác.
Cần chú trọng đến chất lượng dữ liệu và việc an toàn bảo mật thông tin khách hàng trong
hệ thống công nghệ, lưu ý xử lý kịp thời các vấn đề lỗi đường truyền, nghẽn mạch do quá
tải.
- Đảm bảo đường dây nóng và dịch vụ Call Center luôn có nhân viên phục vụ kịp
thời, tránh tình trạng khá phổ biến hiện nay là khách hàng gọi đến và chờ rất lâu nhưng
vẫn không có nhân viên tiếp nhận thông tin. Khách hàng sẽ cảm thấy hài lòng hơn nếu
được phục vụ mọi lúc mọi nơi chứ không chỉ là trong giờ hành chánh và tại ngân hàng.
Bên cạnh đó, các than phiền, sự cố từ khách hàng cần có bộ phận tiếp nhận nhanh chóng,
chuyển đến bộ phận xử lý thấu đáo và phản hồi kết quả xử lý đến khách hàng rõ ràng, kịp
thời.
- Ngoài ra, để cải thiện mối quan hệ khách hàng phát triển tích cực và bền vững,
một công cụ được coi là quan trọng cần được phát huy tối đa, đó chính là chiêu thị. Cụ
Đưa ra kịp thời và giới thiệu rõ ràng, công khai các sản phẩm dịch vụ mới kèm
thể, ngân hàng nên:
với các chương trình khuyến mãi trên nhiều phương tiện thông tin cùng lúc như truyền
hình, truyền thanh, báo chí, bảng quảng cáo ngoài trời. Các thông điệp quảng cáo cần dễ
hiểu, ấn tượng, liên quan trực tiếp đến lợi ích của khách hàng nhằm kích thích nhu cầu
Đẩy mạnh việc bán hàng trực tiếp một cách hiệu quả các sản phẩm dịch vụ,
giao dịch của khách hàng đến với ngân hàng.
chẳng hạn điện thoại, gửi mail trực tiếp cho khách hàng thông báo sản phẩm dịch vụ của
khách hàng sắp hết hạn và sẽ có chương trình dịch vụ hấp dẫn hơn vào thời điểm đó,
hoặc có nhân viên bán hàng trực tiếp đến gặp khách hàng để tư vấn, hỗ trợ những giao
Tích cực tìm hiểu nhu cầu khách hàng để kịp thời tư vấn, bán chéo các sản phẩm
dịch khách hàng muốn tìm hiểu và tham gia.
dịch vụ, hướng khách hàng từ việc sử dụng một sản phẩm sang gói sản phẩm với những
dịch vụ có liên quan đến dịch vụ ban đầu khách hàng mong muốn, gia tăng chế độ hậu
mãi, chế độ cho khách hàng lâu năm, khách hàng VIP.
- Trang 61 –
Tăng cường việc cung cấp các giá trị cộng thêm cho khách hàng, nhất là đối
tượng khách hàng trọng điểm. Nhân viên ngân hàng cần phải làm cho khách hàng cảm
nhận được vị thế của mình khi đang giao dịch với khách hàng, tạo hình ảnh thoải mái và
an toàn nhất khi đến giao dịch với ngân hàng, chẳng hạn bố trí chỗ ngồi có ghế dựa sang
trọng khi giao dịch với nhân viên ngân hàng (hiện nay đa số khách hàng chỉ ngồi khi
nhân viên tư vấn dịch vụ nhưng phải đứng khi giao dịch với nhân viên giao dịch tại
quầy); liên kết với các công ty bảo hiểm, công ty bất động sản, công ty du lịch, hãng hàng
không, hãng thời trang - mỹ phẩm … để dành những ưu đãi cho khách hàng có giao dịch
Trong quan hệ công chúng, ngân hàng cần chú trọng đến việc lựa chọn các
tại ngân hàng trong lĩnh vực thẻ, vay vốn, chuyển tiền nước ngoài, giao dịch tiền gửi…
chương trình vì cộng đồng phù hợp để tài trợ nhằm tạo hình ảnh thuận lợi đến với khách
hàng về ngân hàng, chẳng hạn hỗ trợ kinh phí cho người nghèo mổ mắt, tài trợ học bổng
cho trẻ em nghèo hiếu học, tài trợ các chương trình văn nghệ nhằm quyên góp giúp đỡ
đồng bào lũ lụt,v.v…
5.2.2. Thu hẹp khoảng cách chất lƣợng dịch vụ ngân hàng giữa tầm quan trọng
của dịch vụ và chất lƣợng dịch vụ cảm nhận đƣợc
Bảng hiệu các chi nhánh ngân hàng cần đẹp, to, rõ chữ, màu sắc hài hòa nổi bật để
Về chất lƣợng dịch vụ hữu hình:
khách hàng dễ đọc dễ nhớ, cao và sáng đèn vào buổi tối để khách hàng có thể nhận diện
được từ xa, dễ ghi nhớ vào tâm trí. Việc thành lập các chi nhánh, phòng giao dịch mới
cần bố trí ở những nơi không bị khuất, dễ thấy, hạn chế ở những nơi nằm giữa đoạn
đường một chiều gây phiền phức cho việc lưu thông của khách hàng, tránh những chỗ
dân cư hay tụ tập, họp chợ để tạo không gian thoáng đãng và cảm giác an toàn cho khách
hàng ra vào. Đồng thời, ngân hàng phải phân công đội ngũ nhân viên luôn kiểm tra các
khung chữ, khung đèn, bảng quảng cáo ngoài trời để xem có bị dơ bẩn, rơi chữ, mờ chữ,
Ngân hàng cần trang bị tại các chi nhánh, phòng giao dịch trang thiết bị hiện đại
không sáng đèn, gây thiếu thiện cảm với khách hàng.
để phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác và an toàn, cụ thể là: hệ thống camera có
thể nhận diện được khuôn mặt, dáng người ở trước cổng ngân hàng và ở những nơi trực
tiếp giao dịch với khách hàng, nhất là giao dịch tiền mặt; máy bộ đàm thông suốt cho mỗi
nhân viên bảo vệ; công tắc báo trộm cướp kín đáo ở quầy giao dịch tiền mặt nhưng phải
- Trang 62 –
trong tầm tay với của nhân viên để dễ dàng nhấn khi gặp sự cố; máy soi tiền, máy đếm
tiền, máy cà thẻ hiện đại; máy nhận diện vân tay khi khách hàng thực hiện giao dịch; hệ
thống máy bấm số tự động to rõ, liên tục; máy điện thoại, máy fax đảm bảo luôn trong
trạng thái hoạt động tốt đề khách hàng liên lạc được mọi lúc cần; đường truyền giao dịch
online, truy cập thông tin luôn được nâng cấp để nhanh gọn khi thực hiện giao dịch thông
qua internet, hạn chế tối đa tình trạng quá tải, nhất là giờ cao điểm; chương trình hạch
toán nội bộ trong ngân hàng phải nhanh, tránh để bị treo hay rớt mạng ảnh hưởng đến
giao dịch với khách hàng tại quầy; hệ thống xe chuyên dụng chở tiền đủ số lượng và chất
lượng đáp ứng yêu cầu khách hàng; lượng tiền trong hệ thống máy ATM phải được tiếp
ứng đầy đủ và kịp thời và cửa phòng máy cần có khóa từ kết hợp camera để tăng độ an
Bãi đậu xe cần bố trí rộng rãi, thuận tiện xe ra vào, nếu có thể cần lắp đặt thêm
toàn.
mái che mưa nắng để bảo vệ xe khách hàng tốt hơn. Đồng thời, chất liệu thẻ giữ xe nên
làm bằng giấy tốt hoặc thẻ nhựa, thẻ từ để dễ cất giữ, tránh bị rách nát. Nhân viên bảo vệ
cần lưu ý khách hàng khi cho xe vào bãi gửi xe và quan sát xung quanh bãi giữ xe liên
tục để hạn chế tối đa nạn lấy cắp thẻ xe, trộm xe khách hàng hay mất nón bảo hiểm, vật
dụng trên xe. Chú ý sắp xếp bãi đậu xe hơi cho khách hàng đúng vị trí, tránh bị phạt vì
Không gian bên trong ngân hàng rất cần sự thoáng mát, sạch sẽ, đẹp và trang
đậu sai luật giao thông.
trọng; lối đi vào kho quỹ, quầy giao dịch thuận tiện; hàng ghế chờ đáp ứng đủ lượng
khách hàng đến giao dịch; máy điều hòa nhiệt độ luôn hoạt động tốt, tránh ngột ngạt, có
mùi trong phòng lạnh; hoa tươi luôn được chăm sóc; kệ mẫu biểu có sự sắp xếp gọn
gàng, dễ tìm và luôn sẵn có; mẫu biểu ghi sai, giấy rác phải được nhân viên dọn dẹp liên
tục; bố trí thêm các mục báo, tạp chí kinh tế, brochure để khách hàng đọc khi chờ đến
lượt giao dịch; nước uống và bánh kẹo gần khách hàng để tạo cảm giác chờ thoải mái
hơn; phòng vệ sinh phải sạch sẽ, thuận tiện ra vào, tránh di ngang qua các khu giao dịch
tiền mặt để giảm rủi ro; bảng niêm yết tỷ giá cần lắp đặt phía khách hàng dễ thấy và phải
được kết nối, cập nhật tức thời khi tỷ giá thay đổi.
Về chất lƣợng dịch vụ vô hình:
o Tập trung cải tiến chất lượng dịch vụ vô hình tại ngân hàng, nói cách khác đó
chính là nâng cao nhận thức thái độ phục vụ khách hàng của nhân viên ngân hàng vì chỉ
- Trang 63 –
khi nhân viên nhận thức được đúng đắn về tầm quan trọng việc phục vụ khách hàng thì
họ mới tiếp xúc được với khách hàng một cách tự nhiên, thân thiện bằng chính nhiệt
huyết của mình, chứ không phải vì áp lực cố gắng hoàn thành công việc đúng chỉ tiêu
được giao, theo tác phong “làm hết việc chứ không hết giờ”.
o Để thực hiện giao dịch rõ ràng, nhanh chóng, nhân viên cần nắm rõ chuyên môn,
nghiệp vụ ngân hàng, hiểu rõ nhu cầu giao dịch của khách hàng, nắm bắt nhanh ý nghĩ
khách hàng; thực hiện giao dịch với khách hàng thông qua chứng từ giao dịch được in rõ
ràng chi tiết, cụ thể, tránh sửa xóa, lưu ý khách hàng các điều khoản mà khách hàng
thường hiểu không đúng, tránh mập mờ, gây khó hiểu; tập trung thao tác nghiệp vụ,
không làm việc riêng hay nói chuyện với đồng nghiệp để giao dịch được nhanh chóng,
chính xác.
o Nhân viên phải tận tình giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng dù là thắc mắc đơn
giản nhất, gặp trường hợp thắc mắc quá phức tạp, tránh trả lời qua loa hay không chính
xác mà phải xin ý kiến của cấp trên chỉ đạo cách trả lời, có thể xin khách hàng chờ đợi và
quay ra trả lời hoặc hẹn sẽ trả lời sau trong thời gian ngắn nhất nhưng chắc chắn phải giải
đáp thỏa mãn vấn đề khách hàng nêu ra. Khi khách hàng chưa hiểu hoặc hiểu sai vấn đề,
nhân viên phải kiên nhẫn giải thích, tránh có thái độ cáu gắt, cau có hoặc có phản ứng từ
chối giải thích thêm nhiều lần. Nhân viên cần nói chuyện cởi mở để khách hàng có điều
kiện thể hiện hết thắc mắc của mình, từ đó mới biết được khách hàng cần gì để phục vụ
được tốt hơn.
o Nhân viên phải thể hiện thái độ tôn trọng khách hàng bằng cách chăm chú lắng
nghe để hiểu và xác định đúng yêu cầu của khách hàng: ánh mắt luôn nhìn khách hàng,
có gật đầu hoặc nói “dạ/vâng” trong quá trình lắng nghe, giải thích, trao đổi với khách
hàng; khi có việc buộc phải cắt ngang tạm thời cuộc nói chuyện hay nghe điện thoại
khẩn, cần phải xin lỗi khách hàng và không được để khách hàng đợi quá năm phút.
o Trong suốt quá trình giao dịch hay tư vấn, nhân viên cần hướng dẫn thật tận tâm,
đầy đủ, tìm cách giải thích dễ hiểu nhất, tránh dùng từ chuyên môn khi giao tiếp với
khách hàng. Nhân viên phải thể hiện thái độ chủ động quan tâm chăm sóc khách hàng, tư
vấn và chỉ ra được tiện ích riêng của từng sản phẩm liên quan đến nhu cầu của khách
hàng.
- Trang 64 –
o Đồng thời, nhân viên cần hướng dẫn đầy đủ thủ tục, giấy tờ cần thiết ngay lần đầu
giao dịch, tránh để khách hàng phải đi lại nhiều lần gây phiền phức và mất thời gian của
khách hàng. Nhân viên phải thể hiện thái độ chuyên nghiệp khi tiếp xúc với khách hàng,
luôn mở đầu bằng lời chào và kết thúc bằng câu cám ơn.
o Nhân viên ngân hàng tuyệt đối không được có thái độ tiêu cực với khách hàng như
giao dịch không rõ ràng, vòi vĩnh vật chất nhất là trong các lĩnh vực thẩm định đầu tư, xét
cấp tín dụng…Thêm vào đó, trong cùng một hệ thống ngân hàng, nhân viên các chi
nhánh, phòng giao dịch tránh việc cạnh tranh không lành mạnh như câu kéo, chào mời
khách hàng từ chi nhánh khác về chi nhánh mình làm khách hàng phân vân, gây mất uy
Về phía ngân hàng, sản phẩm dịch vụ cung cấp cần được đa dạng, đáp ứng được
tín và hình ảnh về ngân hàng.
nhiều nhu cầu của khách hàng, chẳng hạn như gửi tiết kiệm nên có nhiều kỳ hạn từ tuần,
tháng, năm hoặc có thể là 24 giờ; quà tặng cho khách hàng có nhiều loại tùy số tiền từ
thấp đến cao; thẻ thanh toán hay thẻ tín dụng cho nhiều đối tượng khách hàng có bảo lãnh
hay không bảo lãnh, có thanh toán tiền hàng hay chỉ rút tiền mặt với nhiều thương hiệu
thẻ; vay ngắn hạn hay dài hạn, tín chấp hay thế chấp, vay tiêu dùng hay vay kinh doanh…
5.2.3. Chú trọng quản trị nguồn nhân lực ngân hàng
Trên thực tế, sự phát triển của ngân hàng luôn đi đôi với sự phát triển của nhân viên
bởi nhân viên là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của ngân hàng. Ngân hàng
có kêu gọi được sự trung thành từ khách hàng hay không chủ yếu là do nhân viên tiếp
xúc trực tiếp với khách hàng có hiểu đúng được chiến lược phát triển của ngân hàng, từ
đó có thái độ tích cực tạo mối quan hệ bền vững với khách hàng hay không. Tuy nhiên,
trước đòi hỏi phát triển hệ thống ngân hàng nhanh và mạnh như hiện nay, khả năng đáp
ứng nguồn nhân lực có thể gặp nhiều hạn chế và bất cập. Số lượng cán bộ nhân viên tăng
nhưng số cán bộ có năng lực quản lý, cán bộ nhân viên có kỹ năng và kinh nghiệm vẫn
Cần tăng cường năng lực đào tạo dưới nhiều hình thức từ các nguồn bên trong và
thiếu nghiêm trọng. Do vậy, các ngân hàng cần lưu ý một số đề xuất như sau:
từ các lớp sinh viên mới để đáp ứng đòi hỏi về kỹ năng và kiến thức đối với đội ngũ cán
bộ chuyên môn ngày càng cao. Triển khai các chương trình đào tạo nâng cao, kết hợp đào
tạo trên lớp với đào tạo tại chỗ, luân chuyển công việc để nâng cao năng lực cán bộ.
- Trang 65 –
Cần tạo điều kiện để các nhân sự đến từ bên ngoài hòa nhập nhanh với môi trường
Chú ý thu hút nhân tài không chỉ tập trung nhu cầu về nhân lực quản lý mà còn
của ngân hàng và có biện pháp để giữ chân họ lâu dài.
phải chú trọng đến các vị trí tâm điểm của ngân hàng như bộ phận kinh doanh, bán hàng,
Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt thu hút nguồn nhân lực có kỹ năng,
quan hệ khách hàng, các chuyên gia có kinh nghiệm trong từng lĩnh vực cụ thể.
có kinh nghiệm, các ngân hàng cần thường xuyên quan tâm tới chính sách đãi ngộ nhân
viên dựa trên mức độ hoàn thành công việc của từng nhân viên nhằm động viên khuyến
Điều quan trọng nhất là ngân hàng phải tác động mạnh vào nhận thức nhân viên
khích nhân tài và sàng lọc loại bỏ bộ phận nhân lực không đáp ứng được yêu cầu.
rằng khách hàng là đối tượng trả lương cho nhân viên, khẳng định vai trò quyết định của
khách hàng đối với thành công của ngân hàng, có như vậy mới tạo được tính tự giác và
quyết tâm từ phía nhân viên trong việc giữ chân khách hàng, tạo mối quan hệ tố với
khách hàng, xây dựng lòng trung thành khách hàng đối với ngân hàng.
5.3. Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Kết quả nghiên cứu của đề tài có ý nghĩa tích cực đóng góp vào lý thuyết và thực tiễn
trong chất lượng dịch vụ ngân hàng, tạo mối quan hệ khách hàng và xây dựng lòng trung
thành khách hàng. Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu vẫn còn tồn tại một số hạn chế và từ đó
Thứ nhất, đề tài có xem xét đến yếu tố mối quan hệ khách hàng bao gồm mối quan
có thể gợi ý đến các nghiên cứu tương lai như sau:
hệ xã hội và mối quan hệ cấu trúc nhưng chưa phân biệt rõ hai loại mối quan hệ này và
nêu chức năng, ảnh hưởng của từng loại mối quan hệ đến lòng trung thành của khách
hàng. Hướng nghiên cứu kế tiếp của tác giả sẽ đi sâu vào tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng
đến mối quan hệ xã hội, mối quan hệ cấu trúc và vai trò, vị trí của từng mối quan hệ này
Thứ hai, hiện nay hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam có khoảng 40
trong việc xây dựng lòng trung thành của khách hàng.
ngân hàng nhưng do nghiên cứu theo phương pháp thuận tiện chỉ trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh, nên số lượng mẫu chỉ có 183 với 9 ngân hàng đại diện. Do vậy, tính tổng
quát hóa của đề tài còn bị hạn chế. Trong tương lai, tác giả có thể kết hợp với nhiều nhà
- Trang 66 –
nghiên cứu khác mở rộng phạm vi khảo sát trên nhiều tỉnh thành trong cả nước để đạt
Thứ ba, đối tượng được thu thập dữ liệu để có kết quả nghiên cứu trong đề tài này
tính tổng quát hóa cao cho đề tài nghiên cứu.
là cá nhân, trong khi hiên nay, khách hàng doanh nghiệp đem về lợi nhuận không nhỏ cho
ngân hàng. Việc giữ chân các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ tại ngân hàng là rất cần thiết
và hiệu quả sẽ rất cao do bán chéo được nhiều sản phẩm dịch vụ hơn từ trong nước đến
ngoài nước. Tuy nhiên, việc thu thập dữ liệu từ các doanh nghiệp là rất khó khăn nên hy
vọng, trong tương lai, các nhà nghiên cứu sẽ tiếp tục phân tích theo hướng này đề ngân
hàng ngày càng xây dựng được lòng trung thành của khách hàng hơn dù là khách hàng
doanh nghiệp hay khách hàng cá nhân.
- Trang 67 –
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt:
1. Jill Dyché (2009), Cẩm nang quản lý mối quan hệ khách hàng, Huỳnh Minh Em
dịch, Nhà xuất bản tổng hợp TP.HCM
2. Hồ Minh Sánh (2010), Đo lường chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng trung
thành của khách hàng đối với dịch vụ ADSL, Luận án thạc sĩ ĐHKT.
3. Hoàng Trọng & Hoàng Thị Phương Thảo (2007), Quản trị chiêu thị, NXB.T.kê
4. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB. Hồng Đức, Trường ĐH Kinh tế TP.HCM.
5. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2008), Nghien cứu khoa học
Marketing - Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, NXB.ĐH Quốc gia TP.HCM.
6. Phạm Thị Minh Hà (2009), Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ cảng biển và sự
thỏa mãn, hài lòng của khách hàng tại TPHCM, Luận án thạc sĩ ĐHKT.
7. Phan Thị Thu Hà (2009 ), Quản trị ngân hàng thương mại , NXB.GTVT
8. Trịnh Quốc Trung (2009), Marketing ngân hàng, NXB. Thống kê, Trường Đại
học Ngân hàng TP.HCM.
9. Tạp chí Phát triển KH&CN, tập 9, số 10-2006
10. Tạp chí Sài Gòn Đầu Tư Tài Chính ngày 4/2/2010, trang 14
Tài liệu tiếng Anh:
1. Aaker (1991), Managing Brand Equity, The Free Press, New York, NY.
2. Achim Walter & Thomas Ritter (2006), Matching high-tech and high-touch in
supplier-customer relationships, European Jounal of Marketing, Vol. 40 No. 3/4, pp.
292-310, Emerald Group Publishing Ltd., 0309-0566.
3. Andersson, T.D. (1992), Another model of service quality: a model of causes and
effects of service quality tested on a case within the restaurant industry, in Kunst, P &
Lemmink, J. (Eds), Quality Management in Service, van Gorcum, Assen, pp. 41-8.
4. Alberty, S. & Mihalik, B. (1989), The use of importance - performance analysis as
an evaluative technique in adult education, Evaluation Review, Vol.13, No.1, pp.33-44.
- Trang 68 –
5. Barsky, J.D. (1995), World-Class Customer Satisfaction, Irwin, Chicago, IL.
6. Cooper, D.R. & Schindler, P.S. (2003), Business Research Methods, Eighth
edition, McGraw-Hill, Irwin.
7. Ford, J.B., Joseph, M. & Joseph, B. (1999), Importance - performance analysis as
a strategic tool for service marketers: the case of service quality perceptions of business
students in New Zealand and the USA, The Journal of Services Marketing, Vol.13, No.2,
pp.171-86.
8. Gerbing, W.D. & J.C. Anderson (1988), An Update Paradigm for Scale
Development Incorporating. Unidimensionality and Its Assessments, Journal of
Marketing Research, Vol.2, pp.244-249.
9. Gronroos, C. (2004), The relationship marketing process: communication,
interaction, dialogue, value, Journal of Business and Industrial Marketing, Vol.19 No.2,
pp. 99-113.
10. Guadagnolo, F. (1985), The importance - performance analysis: an avaluation
and marketing tool, Journal of Park and Recreation Administration, Vol.2, pp.13-22.
11. Guenzi, P. & Pelloni, O. (2004), The impact of interpersonal relationships on
customer satisfaction and loyalty to the service provider, International Journal of Service
Industry Management, Vol.15, No.4, pp. 365-84.
12. Hair, J., Aderson, R., Tatham, P. & Black, W. (2006), Multivariate Data Analysis,
Sixth edition, Prentice-Hall, Upper Saddle River, N.J.
13. Hoàng Thị Phương Thảo & Fredric William Swierczek (2008), Internet use
Customer relationships and Loyalty in the Vietnamese travel industry, Asia Pacific
Jounal of Marketing and Logistics, Vol. 20 No.2.
14. Iacobucci, D., Grayson, K.A. & Omstrom, O.L. (1994), The calculus of service
quality and customer satisfaction: theoretical and empirical differentiation and
intergration, in Swartz, T.A., Bowen, D.E. & Brown, S.W. (Eds), Advances in Services
Marketing and Management, Vol. 3, JAI Press, Greenwich, CT, pp. 16-84.
15. John, O.P. & Benet-Martinez, V. (2000), Measurement: Reliability, construct
validation, and scale construction, In H.T.Reis and C.M.Judd (Eds.), Handbook of
- Trang 69 –
Research Methods in Social Psychology, pp 39-369, New York: Cambridge University
Press.
16. Joseph, M. & Joseph, B. (1997), Service quality in education: a student
perspective, Quality Assurance in Education, Vol.5, No.1, pp.26-37.
17. Lam, T., Wong, A. & Yeung, S. (1997), Measuring service quality in clubs: an
application of the SERVQUAL instrument, Australian Journal of Hospitality
Management, Vol.4, No.1, pp. 7-14.
18. Lewis, R.C. (1987), The measurement of gaps in the quality of hotel services,
International Journal of Hospitality Management, Vol.6, No.2, pp. 83-8.
19. Martilla, J. & James, J. (1977), Importance-performance analysis, Journal of
Marketing, Vol.41, January, pp.77-9.
20. Martin A. O’Neill & Adrian Palmer (2004), Importance-performance analysis: a
useful tool for directing continuous quality improvement in higher education, Quality
Assurance in Education, Vol. 12 No. 1, pp. 39-52.
21. Nguyễn Kim Ngân (2008), Service Quality in Bank’s funds mobilizing from
Individual, Luận án thạc sĩ ĐHKT.
22. Oliver, R.L. (1997), A Behavioral Perspective on the Consumer, McGraw-Hill,
New York, N.Y.
23. Ortinau, D.J., Bush, A.J., Bush, R.P. & Tweeble, J.L. (1989), The use of
importance - performance analysis for improving the quality of marketing education:
interpreting faculty-course evaluation, Journal of Marketing Education, Summer, pp.78-
86.
24. Parasuraman, A. Zeithaml, V. & Berry, L. (1985), A conceptual model of service
quality and its implications for future research, Journal of Marketing, Vol.49, Fall,
pp.41-50.
25. Rao, S. & Perry, C. (2002), Thinking about relationship marketing: where are we
now? , Journal of Business and Industrial Marketing, Vol.17, No.7, pp. 598-614.
26. Rossiter, J.R & Percy, L. (1987), Advertising and Promotion Management, New
York, McGraw-Hill.
- Trang 70 –
27. Ryan, C. & Cliff, A. (1997), Do travel agencies measure up to customer
expectations? An empirical investigation of travel agencies’ service quality as measured
by SERVQUAL, Journal of Travel and Tourism Marketing, Vol.6, No.2, pp.1-28.
28. Tse, D.K. & Wilton, P.C. (1988), Models of Consumer Satisfaction Formation:
an Extension, Journal of Marketing Research, Vol.25, pp.204-212.
29. Yoo, B. & Donthu, N. (2001), Developing and validating a multidimensional
consumer-based brand equity scale, Journal of Business Research, Vol.52, pp. 1-14.
30. Zeithaml, V.A., Berry, L.L. & Parasuraman, A (1996), The behavioral
Website:
consequences of service quality, Journal of Marketing, Vol.60, pp. 31-46.
1. http://thongtinphapluatdansu.wordpress.com
3. http://www.acb.com.vn
4. http://www.crmvietnam.com
5. http://www.hids.hochiminhcity.gov.vn:Viện nghiên cứu phát triển TPHCM
6. http://www.sbv.gov.vn
2. http://vneconomy.vn
7. http://www.tapchiketoan.com
9. http://www.wtocenter.vn: WTO và hội nhập
8. http://www.vnba.org.vn/: Hiệp hội ngân hàng Việt Nam
10. http://www.vnulib.edu.vn
- Trang 71 –
PHỤ LỤC 1
DÀN BÀI THẢO LUẬN
Đối tƣợng mời thảo luận:
- Nam nữ, độ tuổi 20-60. (khoảng 5-6 đáp viên)
- Đáp viên có thời gian giao dịch với ngân hàng từ sáu tháng trở lên
- Đáp viên không tham gia vào bất kỳ cuộc nghiên cứu thị trường về ngân hàng
trong ba tháng gần đây nhất.
- Đáp viên không có bất kỳ người thân nào trong gia đình làm việc trong
ngành:quảng cáo, tiếp thị, nghiên cứu thị trường, báo chí, phát thanh truyền thanh.
- Bản thân đáp viên và người thân trong gia đình không làm việc trong các ngân
hàng.
- Đáp viên không làm việc cho các công ty cung ứng dịch vụ cho các ngân hàng
hoặc đang có tranh chấp, kiện tụng với ngân hàng.
Phần giới thiệu:
Xin chaøo anh/chò. toâi teân laø…, hiện đang thực hiện đề tài nghiên cứu về dịch vụ ngân
hàng nhằm mục đích phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn. Hoâm nay, toâi raát haân haïnh
ñöôïc đón tieáp anh/chò ñeå chuùng ta cuøng nhau thaûo luaän veà chất lượng dịch vụ mà
khaùch haøng caûm nhaän ñöôïc khi đến giao dịch tại ngân hàng. Trước tiên, tôi trân trọng
cảm ơn anh/chị đã dành thời gian cho buổi thảo luận này vaø cuõng xin anh/chò löu yù laø
khoâng coù yù kieán naøo ñuùng hay sai caû. Taát caû yù kieán thẳng thắn cuûa anh/chò ñeàu ñoùng
goùp vaøo söï thaønh coâng cuûa đề tài nghieân cöùu naøy. Anh/Chị vui lòng giới thiệu tên để
chúng ta làm quen với nhau và bắt đầu buổi trao đổi.
Phần chính:
1. Nhận thức chung về ngân hàng:
- Anh/Chị có thể kể tên một số ngân hàng mà anh/chị đã và đang sử dụng dịch vụ
trong thời gian qua?
- Anh/Chị thường giao dịch tại các ngân hàng hay chỉ thỉnh thoảng?
- Trang 72 –
- Anh chị thường sử dụng dịch vụ nào tại các ngân hàng?
- Trong các ngân hàng anh/chị đã kể trên, ngân hàng nào anh/chị thích đến giao dịch
nhất? Vì sao?
2. Cảm nhận về chất lượng dịch vụ ngân hàng:
- Anh/Chị thường đến ngân hàng một mình hay với ai? Anh/Chị có cảm thấy an tâm
- Khi quyết định đến ngân hàng nào giao dịch, anh/chị thường nghĩ đến các yếu tố
khi đến giao dịch tại ngân hàng không? Vì sao?
nào và trong số đó, yếu tố nào là quan trọng nhất và có tính quyết định hơn cả? Vì sao?
- Sau đây, toâi seõ ñöa ra một số phát biểu, mong caùc anh/chò vui lòng cho bieát:
Anh/Chò coù hieåu ñöôïc phát biểu này khoâng? Nếu không, vì sao? Nếu hiểu, theo anh/chò
phát biểu muoán noùi lên ñieàu gì? Neáu ñaùnh giaù veà chaát löôïng dịch vụ tại ngân hàng,
anh/chị có muốn thay đổi hay thêm bớt phát biểu nào cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không?
Nhân viên ngân hàng X niềm nở đón chào tôi.
Nhân viên ngân hàng X hiểu đúng nhu cầu giao dịch của tôi.
Nhân viên ngân hàng X tận tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho tôi.
Nhân viên ngân hàng X thực hiện giao dịch nhanh chóng.
Nhân viên ngân hàng X thực hiện giao dịch chính xác và đáng tin cậy.
Nhân viên ngân hàng X giải quyết các than phiền, sự cố khéo léo.
Nhân viên ngân hàng X ăn mặc gọn gàng, nhã nhặn.
Nhân viên ngân hàng X có tác phong chuyên nghiệp.
Cơ sở vật chất ngân hàng X đảm bảo an toàn trong giao dịch.
Không gian giao dịch tại ngân hàng X rất tiện nghi, thoải mái.
Giá phí dịch vụ của ngân hàng X tương xứng với chất lượng sản phẩm dịch vụ.
Quy trình thực hiện giao dịch tại ngân hàngX thuận tiện, nhanh gọn.
Thủ tục tại ngân hàng X đồng nhất giữa các chi nhánh.
Vị trí các chi nhánh ngân hàng dễ tìm, thuận tiện giao dịch tại nhiều nơi.
3. Cảm nhận về các hình thức chiêu thị của ngân hàng:
- Trang 73 –
- Anh/Chị biết đến các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng thông qua nguồn tin nào?
Các nguồn tin này anh/chị dễ gặp hay chỉ vô tình được giới thiệu đến?
- Anh/Chị có thường so sánh thái độ phục vụ hay các sản phẩm dịch vụ về tiền gửi,
tiền vay…, nói chung là các hình thức chiêu thị, tiếp thị giữa các ngân hàng với nhau
không? Anh/Chị thích nhất hình thức tiếp thị nào? Vì sao?
- Hiện anh chị có đang tham gia chương trình khuyến mãi nào của ngân hàng
không? Anh/Chị thích nhất hình thức nào? Vì sao? Theo anh/chị, hình thức nào nên duy
trì và hình thức nào nên giảm bớt? Vì sao?
- Sau đây, toâi seõ ñöa ra một số phát biểu, mong caùc anh/chò vui lòng cho bieát:
Anh/Chò coù hieåu ñöôïc phát biểu này khoâng? Nếu không, vì sao? Nếu hiểu, theo anh/chò
phát biểu muoán noùi lên ñieàu gì? Neáu ñaùnh giaù veà việc quảng bá, tiếp thị của ngân hàng,
anh/chị có muốn thay đổi hay thêm bớt phát biểu nào cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không?
Các sản phẩm dịch vụ hay chương trình khuyến mãi của ngân hàng X luôn
được biết nhanh chóng.
Chương trình khuyến mãi của ngân hàng X hấp dẫn.
Quà tặng của ngân hàng X đẹp, trang nhã.
Ngân hàng X có các hình thức ưu đãi đối với khách hàng lâu năm, khách hàng
VIP.
Hình ảnh của ngân hàng X dễ thấy trên các phương tiện công cộng.
Ngân hàng X có hành động thiết thực vì cộng đồng.
Ngân hàng X đạt nhiều danh hiệu uy tín.
4. Lòng trung thành với ngân hàng:
- Anh/Chị sử dụng dịch vụ lâu nhất tại ngân hàng nào? Từ lúc nào?
- Anh/Chị có thật sự hài lòng với ngân hàng đó? Điểm tốt và chưa tốt mà anh/chị
- Anh/Chị có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tại ngân hàng đó không? Vì sao?
cảm nhân được khi giao dịch tại ngân hàng đó?
- Sau đây, tôi đưa ra một số phát biểu, mong anh/chị vui lòng cho biết: Anh/Chị có
hiểu phát biểu đó không? Nếu không, vì sao? Nếu hiểu, theo anh/chò phát biểu muoán noùi
- Trang 74 –
lên ñieàu gì? Anh/Chị có muốn thay đổi, bổ sung phát biểu gì cho rõ ràng, dễ hiểu hơn
không?
Tôi nghĩ rằng mình là khách hàng trung thành của ngân hàng X.
Ngân hàng X là ngân hàng đầu tiên tôi nghĩ đến khi có nhu cầu giao dịch.
Tôi sẽ góp ý để ngân hàng X phục vụ ngày càng tốt hơn.
Tôi sẽ chỉ giao dịch tại ngân hàng X.
Tôi sẽ giới thiệu ngân hàng X đến người quen biết của tôi.
- Trang 75 –
BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG
MỤC TIÊU: Nghiên cứu mối quan hệ với khách hàng và lòng trung thành của
khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng
Baûng caâu hoûi soá:………………………..
Phoûng vaán luùc: .............. ngày.......... tháng ........ năm 2010
Xin chào anh/chị, tôi là học viên cao học trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh, hiện đang thực hiện đề tài nghiên cứu về các yếu tố tạo lập nên mối quan hệ với
khách hàng khi khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng. Ngoài mục đích phục vụ cho
việc hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, đề tài này sẽ giúp cho các ngân hàng hiểu rõ hơn
nhu cầu của khách hàng để phục vụ cho khách hàng ngày càng tốt hơn. Kính mong
anh/chị dành chút thời gian để đóng góp ý kiến vào bảng câu hỏi sau đây. Cũng xin lưu ý
với anh/chị là không có quan điểm nào đúng hay sai cả. Tất cả các ý kiến của anh/chị đều
có giá trị cho nghiên cứu của tôi và sẽ được giữ kín, tôi chỉ công bố kết quả tổng hợp.
Chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị.
Tên ngân hàng X đƣợc đánh giá: ………………………………………..
(Khách hàng điền tên ngân hàng thường xuyên giao dịch nhất)
Phần 1: Đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ
Sau đây là những phát biểu liên quan đến cảm nhận về các yếu tố chất lượng dịch vụ của
khách hàng đối với các dịch vụ ngân hàng. Xin anh/chị vui lòng trả lời bằng cách khoanh
tròn vào ô mà anh/chị cảm thấy đúng nhất (các cột có giá trị tương ứng từ 1 đến 5 cho
mỗi phát biểu):
Mục “Mức độ quan trọng”: thể hiện việc nhận thức về tầm quan trọng của các yếu tố
chất lượng dịch vụ ngân hàng (1: hoàn toàn không quan trọng, 2: không quan trọng, 3:
bình thường, 4:quan trọng, 5: rất quan trọng).
Mục “Đánh giá kết quả dịch vụ”: thể hiện đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch
vụ hiện tại do ngân hàng X cung cấp (1: hoàn toàn không đồng ý, 2: không đồng ý, 3:
trung lập, 4: đồng ý, 5: rất đồng ý).
- Trang 76 –
Mức độ Phát biểu quan trọng
S T T
Đánh giá về chất lƣợng dịch vụ ngân hàng X
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1
Các chi nhánh của ngân hàng dễ tìm, thuận tiện cho việc giao dịch tại nhiều nơi 2 Bãi đậu xe ngân hàng rộng rãi 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 3 Không gian giao dịch của ngân hàng đẹp, thoáng mát, sạch sẽ
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 4 Trang thiết bị ngân hàng hiện đại đảm bảo an toàn trong giao dịch (LCD, máy tính, máy đếm tiền…)
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 5 Nhân viên ngân hàng ăn mặc gọn gàng, trang nhã (đồng phục, trang điểm thanh nhã)
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6 Nhân viên ngân hàng lắng nghe, tôn trọng và hiểu đúng ý muốn khách hàng
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 7 Nhân viên ngân hàng hướng dẫn khách hàng đơn giản, dễ hiểu
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 8 Nhân viên ngân hàng tận tình giải đáp thắc mắc của khách hàng
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 9 Nhân viên ngân hàng thực hiện giao dịch rõ ràng, nhanh chóng
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 10 Thủ tục được thực hiện giao dịch đồng nhất tại các chi nhánh của ngân hàng.
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 11 Dịch vụ của ngân hàng đa dạng đáp ứng được nhiều nhu cầu của khách hàng
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 12 Nhân viên ngân hàng hướng dẫn hồ sơ, thủ tục giao dịch cần thiết ngay lần đầu giao dịch
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 13 Nhân viên ngân hàng không có thái độ và hành vi tiêu cực với khách hàng (vòi vĩnh, gây khó dễ…)
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 14 Nhân viên ngân hàng trung thực khi tiếp xúc, giao dịch với khách hàng.
- Trang 77 –
Phần 2: Tìm hiểu về chiêu thị, mối quan hệ và sự trung thành của khách hàng
Sau đây là những phát biểu về việc truyền thông, tiếp thị của ngân hàng X, mối quan hệ
và sự trung thành của khách hàng. Xin anh/chị vui lòng đánh giá bằng cách khoanh tròn
vào ô mà anh/chị cảm nhận đúng nhất (các cột có giá trị tương ứng từ 1 đến 5 cho mỗi
phát biểu):
1: hoàn toàn không đồng ý, 2: không đồng ý, 3: trung lập, 4: đồng ý, 5: rất đồng ý.
Phát biểu Mức độ đồng ý về ngân hàng X
S T T
15 Ngân hàng X có các chương trình khuyến mãi liên tục 1 2 3 4 5
16 1 2 3 4 5
17 1 2 3 4 5 Chương trình khuyến mãi của ngân hàng X luôn được phổ biến kịp thời Quà tặng khuyến mãi của ngân hàng X thiết thực (cộng thêm lãi suất, tiền thưởng, quà tặng đẹp và có thể dùng được…)
18 1 2 3 4 5 Ngân hàng X có chính sách ưu đãi với khách hàng lâu năm (thẻ VIP, quà tặng sinh nhật, lễ Tết, ưu đãi phí giao dịch…)
19 1 2 3 4 5 Các mẫu quảng cáo thu hút của ngân hàng X thường xuất hiện trên đài truyền hình và truyền thanh
1 2 3 4 5
20 Ngân hàng X có nhiều hoạt động vì cộng đồng 21 1 2 3 4 5 Nhân viên ngân hàng X niềm nở đón chào khách hàng (chủ động chào hỏi, vui vẻ)
22 Ngân hàng X giữ đúng lời hứa, cam kết với khách hàng 1 2 3 4 5
23 Ngân hàng X thường xuyên trao đổi thông tin với khách hàng 1 2 3 4 5
24 Ngân hàng X tạo niềm tin vững chắc cho khách hàng 1 2 3 4 5
25 Ngân hàng X có cung cấp giá trị cộng thêm cho khách hàng 1 2 3 4 5
26 2 3 4 5
27 1 2 3 4 5
Ngân hàng X giải quyết thấu đáo than phiền, sự cố để 1 khách hàng hài lòng Ngân hàng X và khách hàng ngày càng gắn kết với nhau thông qua dịch vụ mà khách hàng nhận được. 28 Khi có nhu cầu giao dịch, tôi sẽ chọn ngân hàng X là đầu tiên 1 2 3 4 5
29 Tôi sẽ chỉ giao dịch tại ngân hàng X 1 2 3 4 5
30 Tôi sẽ giới thiệu tốt về ngân hàng X cho người quen biết của tôi 1 2 3 4 5
31 1 2 3 4 5 Tôi vẫn giao dịch với ngân hàng X trong tương lai dù bên cạnh đó, có giao dịch với ngân hàng khác
- Trang 78 –
32. Xin anh/chị vui lòng cho biết tên: ........................................................................
Địa chỉ: ...................................................................... Số điện thoại:……………
33. Giới tính: Nam 1 Nữ 2
34. Xin anh/chị cho biết thuộc độ tuổi nào dưới đây:
18-30 1 31-40 2 41-50 3 >50 4
35. Anh/chị đã sử dụng dịch vụ của ngân hàng X bao lâu? ______ năm.
36. Anh/chị thường đến ngân hàng trung bình bao nhiêu lần trong tháng?__lần/tháng.
37. Anh/chị đã sử dụng loại hình dịch vụ nào tại ngân hàng (có thể chọn nhiều hơn
một câu trả lời và liệt kê nhiều ngân hàng đã giao dịch):
Loại hình giao dịch
Tại ngân hàng
Gửi tiết kiệm
1
Rút, gửi tiền, chuyển tiển từ tài khoản thanh toán
2
Chuyển tiền trong nước/ngoài nước bằng tiền mặt
3
Giao dịch thẻ nội địa /ATM
4
Giao dịch thẻ quốc tế
5
Sản phẩm vay
6
Dịch vụ khác (ghi rõ):______________________
7
38. Xin vui lòng cho biết mức thu nhập bình quân hàng tháng của anh/chị là:
< 2 triệu đồng 1 5-<8 triệu đồng 3
2-<5 triệu đồng 2 ≥ 8 triệu đồng 4
39. Xin vui lòng cho biết trình độ học vấn của anh/chị là:
Dưới PTTH 1 CĐ/ĐH 3
PTTH 2 Trên ĐH 4
40. Xin vui lòng cho biết nghề nghiệp của anh/chị là:
Cán bộ, nhân viên nhà nước 1 Kinh doanh (chủ DN, GĐ công ty…) 7
Nhân viên văn phòng 2 Sinh viên, học sinh 8
Giảng viên, giáo viên 3 Nội trợ 9
Nghề chuyên môn (bác sĩ, luật sư…) 4 Nghề khác (ghi rõ _______________)10
Buôn bán, kinh doanh nhỏ 5
Công nhân/lao động phổ thông 6
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN ANH/CHỊ !
- Trang 79 -
PHỤ LỤC 2
Parasuraman & ctg (1988) đã xây dựng và kiểm định thang đo năm thành phần
của chất lượng dịch vụ, gọi là thang đo SERVQUAL, với các biến thuộc từng
thành phần như sau:
2.6.1. Thành phần tin cậy
(Khả năng thực hiện một dịch vụ hứa hẹn một cách chính xác và đáng tin cậy)
- Khi công ty XYZ hứa sẽ thực hiện một điều gì đó vào khoảng thời gian cụ
thể, công ty sẽ thực hiện.
- Khi bạn gặp khó khăn, công ty XYZ thể hiện sự quan tâm chân thành trong
giải quyết khó khăn.
- Công ty XYZ thực hiện dịch vụ đúng ngay từ lần đầu tiên.
- Công ty XYZ cung cấp dịch vụ đúng vào thời điểm mà công ty hứa sẽ thực
hiện.
- Công ty XYZ thông báo cho khách hàng khi nào dịch vụ sẽ được thực hiện.
2.6.2. Thành phần đáp ứng
(Mong muốn được hỗ trợ khách hàng và cung ứng dịch vụ nhanh chóng)
- Nhân viên trong công ty XYZ phục vụ bạn nhanh chóng, đúng hạn.
- Nhân viên trong công ty XYZ luôn luôn sẵn sàng giúp đõ bạn.
- Nhân viên công ty XYZ không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không đáp ứng
yêu cầu của bạn.
2.6.3. Thành phần năng lực phục vụ
(Kiến thức và tác phong của nhân viên cũng như khả năng của họ để truyền
niềm tin và sự tự tin)
- Hành vi của nhân viên trong công ty XYZ ngày càng tạo sự tin tưởng đối
với bạn.
- Trang 80 -
- Bạn cảm thấy an toàn khi thực hiện giao dịch với công ty XYZ.
- Nhân viên trong công ty XYZ bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã nhặn với bạn.
- Nhân viên trong công ty XYZ có kiến thức để trả lời các câu hỏi của bạn.
2.6.4. Thành phần đồng cảm
(Mức chăm sóc, cá thể hóa mà công ty cung ứng cho khách hàng)
- Công ty XYZ thể hiện sự quan tâm đến cá nhân bạn.
- Công ty XYZ có những nhân viên thể hiện sự quan tâm đến cá nhân bạn.
- Công ty XYZ thể hiện sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm nhiều nhất
của bạn.
- Nhân viên trong công ty XYZ hiểu được những nhu cầu đặc biệt của bạn.
2.6.5. Thành phần phƣơng tiện hữu hình
(Các phương tiện vật chất và hình thức của nhân viên)
- Công ty XYZ có trang thiết bị hiện đại.
- Cơ sở vật chất của công ty XYZ trông rất hấp dẫn.
- Nhân viên của công ty XYZ có trang phục gọn gàng, cẩn thận.
- Các phương tiện vật chất trong hoạt động dịch vụ rất hấp dẫn tại công ty
XYZ.
- Công ty XYZ bố trí thời gian làm việc thuận tiện.
- Trang 81 -
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
92
50.3
50.3
50.3
Valid
Nam
91
49.7
100.0
Nu
183
100.0
49.7 100.0
Total
Giới tính
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
68
37.2
37.2
37.2
Valid
Tuoi tu 18-30
58
31.7
31.7
68.9
Tuoi tu 31-40
27
14.8
14.8
83.6
Tuoi tu 41-50
30
16.4
100.0
Tuoi tu >50
183
100.0
16.4 100.0
Total
Độ tuổi
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
10
5.5
5.5
5.5
Valid
< 2 trieu dong
76
41.5
41.5
47.0
2-<5 trieu dong
57
31.1
31.1
78.1
5-<8 trieu dong
40
21.9
100.0
>=8 trieu dong
21.9 100.0
Total
183
100.0
Thu nhập trung bình hàng tháng
- Trang 82 -
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
8
4.4
Valid
Duoi PTTH
4.4
4.4
45
24.6
PTTH
24.6
29.0
117
63.9
CD / DH
63.9
92.9
13
7.1
Tren DH
100.0
183
100.0
Total
7.1 100.0
Trình độ học vấn
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Can bo, nhan vien nha nuoc
17
9.3
9.3
9.3
Nhan vien van phong
61
33.3
33.3
42.6
Giang vien, giao vien
8
4.4
4.4
47.0
Nghe chuyen mon (bac si, luat
16
8.7
8.7
55.7
su...)
Buon ban, kinh doanh nho
33
18.0
18.0
73.8
Cong nhan/lao dong pho thong
10
5.5
5.5
79.2
Kinh doanh
24
13.1
13.1
92.3
Sinh vien, hoc sinh
6
3.3
3.3
95.6
Noi tro
4
2.2
2.2
97.8
Khac
4
2.2
100.0
Total
183
100.0
2.2 100.0
Nghề nghiệp
- Trang 83 -
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
37
20.2
20.2
Valid
Dong A
20.2
2
1.1
1.1
VIB
21.3
23
12.6
12.6
Vietinbank
33.9
40
21.9
21.9
Vietcombank
55.7
14
7.7
7.7
Techcombank
63.4
23
12.6
12.6
Sacombank
76.0
9
4.9
4.9
Eximbank
80.9
4
2.2
2.2
SCB
83.1
31
16.9
ACB
100.0
183
100.0
16.9 100.0
Total
Ngân hàng đƣợc đánh giá
Responses
N
Percent Percent of Cases
Loai hinh dich vu su dung
Giao dich tiet kiem
116
23.1%
63.4%
Giao dich tai khoan thanh toan
141
28.1%
77.0%
Chuyen tien mat
49
9.8%
26.8%
Giao dich the noi dia/ATM
144
28.7%
78.7%
19
3.8%
Giao dich the quoc te
10.4%
31
6.2%
San pham vay
16.9%
2
.4%
Dich vu khac
1.1%
Total
502
100.0%
274.3%
Loại hình dịch vụ sử dụng
- Trang 84 -
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
17
9.3
9.3
9.3
1
Valid
1
.5
.5
9.8
1.5
32
17.5
17.5
27.3
2
42
23.0
23.0
50.3
3
37
20.2
20.2
70.5
4
22
12.0
12.0
82.5
5
10
5.5
5.5
88.0
6
6
3.3
3.3
91.3
7
7
3.8
3.8
95.1
8
4
2.2
2.2
97.3
9
5
2.7
100.0
10
183
100.0
2.7 100.0
Total
Thời gian sử dụng dịch vụ
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
81
44.3
44.3
44.3
1
Valid
66
36.1
36.1
80.3
2
21
11.5
11.5
91.8
3
6
3.3
3.3
95.1
4
3
1.6
1.6
96.7
5
2
1.1
1.1
97.8
6
1
.5
.5
98.4
10
1
.5
.5
98.9
15
1
.5
.5
99.5
20
1
.5
100.0
30
.5 100.0
Total
183
100.0
Mức độ giao dịch hàng tháng
- Trang 85 -
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CRONBACH’S ALPHA
Scale: Chat luong dich vu huu hinh
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Based on
Cronbach's Alpha
Standardized Items
N of Items
.768
.776
5
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
Danh gia_Chi nhanh de tim, thuan tien
4.21
.794
183
Danh gia_Bai dau xe rong rai
3.74
.993
183
Danh gia_Khong gian dep, thoang mat,
4.14
.709
183
sach se
Danh gia_Trang thiet bi hien dai
4.37
.674
183
Danh gia_Nhan vien an mac trang nha
4.19
.710
183
Item-Total Statistics
Corrected
Squared
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance
Item-Total
Multiple
Alpha if Item
Item Deleted
if Item Deleted
Correlation
Correlation
Deleted
Danh gia_Chi nhanh de
16.43
5.521
.489
.259
.742
tim, thuan tien
Danh gia_Bai dau xe rong
16.91
4.590
.564
.346
.726
rai
Danh gia_Khong gian
16.51
5.328
.655
.459
.689
dep, thoang mat, sach se
Danh gia_Trang thiet bi
16.27
5.815
.525
.302
.732
hien dai
Danh gia_Nhan vien an
16.46
5.755
.505
.304
.737
mac trang nha
- Trang 86 -
Scale Statistics
Mean
Variance
Std. Deviation
N of Items
20.64
7.978
2.824
5
Hotelling's T-Squared Test
Hotelling's T-Squared
F
df1
df2
Sig
77.110
18.960
4
179
.000
Scale: Chat luong dich vu vo hinh
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Based on
Cronbach's Alpha
Standardized Items
N of Items
.849
.847
9
Item-Total Statistics
Corrected
Squared
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance
Item-Total
Multiple
Alpha if Item
Item Deleted
if Item Deleted
Correlation
Correlation
Deleted
Danh gia_Nhan vien lang
33.57
17.752
.615
.495
.828
nghe, ton trong
Danh gia_Nhan vien
33.68
17.956
.615
.463
.828
huong dan de hieu
Danh gia_Nhan vien tan
33.66
17.412
.650
.513
.824
tinh giai dap
Danh gia_Nhan vien giao
33.72
17.248
.671
.483
.821
dich ro rang, nhanh chong
Danh gia_Thu tuc dong
33.83
18.684
.510
.373
.838
nhat
Danh gia_Dich vu da
33.81
18.822
.520
.380
.837
dang
Danh gia_Huong dan thu
33.60
19.462
.390
.198
.850
tuc ro tu lan dau
- Trang 87 -
Danh gia_Nhan vien
33.55
18.655
.566
.587
.833
khong tieu cuc
Danh gia_Nhan vien trung
33.58
18.354
.553
.599
.834
thuc
Scale Statistics
Mean
Variance
Std. Deviation
N of Items
37.87
22.682
4.763
9
Hotelling's T-Squared Test
Hotelling's T-Squared
F
df1
df2
Sig
36.275
4.360
8
175
.000
Scale: Chieu thi
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Based on
Cronbach's Alpha
Standardized Items
N of Items
.844
.844
6
Item-Total Statistics
Corrected
Squared
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance
Item-Total
Multiple
Alpha if Item
Item Deleted
if Item Deleted
Correlation
Correlation
Deleted
Chuong trinh khuyen mai
16.90
13.050
.629
.573
.817
lien tuc
Chuong trinh khuyen mai
16.84
12.387
.731
.662
.797
pho bien kip thoi
Qua tang khuyen mai thiet
16.84
12.310
.692
.521
.804
thuc
Co chinh sach uu dai
16.83
13.200
.600
.401
.823
khach hang lau nam
- Trang 88 -
Mau quang cao thuong
17.21
12.784
.579
.391
.829
xuat hien tren dai
Co nhieu hoat dong vi
16.94
14.299
.519
.325
.837
cong dong
Scale Statistics
Mean
Variance
Std. Deviation
N of Items
20.31
18.161
4.262
6
Hotelling's T-Squared Test
Hotelling's T-Squared
F
df1
df2
Sig
33.558
6.564
5
178
.000
Scale: Moi quan ke voi khach hang
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Based on
Cronbach's Alpha
Standardized Items
N of Items
.854
.856
7
Item-Total Statistics
Corrected
Squared
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance
Item-Total
Multiple
Alpha if Item
Item Deleted
if Item Deleted
Correlation
Correlation
Deleted
Nhan vien niem no chao
23.75
13.121
.581
.402
.839
don khach hang
Nhan vien giu dung loi
23.79
13.905
.594
.392
.838
hua, cam ket
Ngan hang thuong trao
doi thong tin voi khach
24.20
12.016
.703
.561
.821
hang
Ngan hang tao niem tin
23.85
13.302
.665
.502
.828
vung chac
- Trang 89 -
Ngan hang co cung cap
24.28
13.631
.518
.308
.848
gia tri cong them
Ngan hang giai quyet thau
23.74
12.964
.630
.484
.832
dao su co, than phien
Ngan hang va khach hang
24.00
13.198
.648
.454
.830
gan ket thong qua dich vu
Scale Statistics
Mean
Variance
Std. Deviation
N of Items
27.93
17.490
4.182
7
Hotelling's T-Squared Test
Hotelling's T-Squared
F
df1
df2
Sig
149.299
24.200
6
177
.000
Scale: Long trung thanh cua khach hang
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Based on
Cronbach's Alpha
Standardized Items
N of Items
.863
.872
4
Summary Item Statistics
Maximum /
Mean Minimum Maximum Range
Minimum
Variance N of Items
Item Means
3.796
3.279
4.109
.831
1.253
.130
4
Item Variances
.818
.705
1.136
.431
1.612
.045
4
Inter-Item Covariances
.500
.464
.562
.098
1.210
.002
4
Inter-Item Correlations
.629
.534
.786
.252
1.472
.008
4
Item-Total Statistics
- Trang 90 -
Corrected
Squared
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance
Item-Total
Multiple
Alpha if Item
Item Deleted
if Item Deleted
Correlation
Correlation
Deleted
Chon ngan hang X la
11.33
5.738
.704
.506
.829
ngan hang dau tien
Se chi giao dich tai ngan
11.91
5.118
.626
.404
.874
hang X
Se gioi thieu tot ve ngan
11.25
5.417
.797
.679
.793
hang X
Se van giao dich ngan
hang X du co giao dich
11.08
5.544
.758
.655
.808
voi ngan hang khac
Scale Statistics
Mean
Variance
Std. Deviation
N of Items
15.19
9.273
3.045
4
Hotelling's T-Squared Test
Hotelling's T-Squared
F
df1
df2
Sig
143.162
47.196
3
180
.000
- Trang 91 -
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.850
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
997.144
91.000
Df
.000
Sig.
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
% of
Cumulative
% of
Cumulative
% of
Cumulative
Component
Total
Variance
%
Total
Variance
%
Total
Variance
%
5.435
38.819
38.819
5.435
38.819
38.819 3.766
26.897
26.897
1
1.386
9.898
1.386
9.898
21.820
48.717
2
48.717 3.055
1.289
9.205
3
.976
6.969
4
.795
5.682
5
.745
5.323
6
.677
4.839
7
.578
4.128
8
.469
3.348
9
.455
3.253
10
.351
2.508
11
.318
2.273
12
.307
2.194
13
.219
1.562
14
48.717 57.922 64.891 70.573 75.897 80.735 84.863 88.211 91.464 93.972 96.244 98.438 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
- Trang 92 -
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
Danh gia_Nhan vien tan tinh giai dap
Danh gia_Nhan vien giao dich ro rang, nhanh chong
Danh gia_Nhan vien huong dan de hieu
Danh gia_Nhan vien lang nghe, ton trong
Danh gia_Nhan vien khong tieu cuc
Danh gia_Dich vu da dang
Danh gia_Huong dan thu tuc ro tu lan dau
.783 .760 .741 .713 .539 .519 .515
Danh gia_Nhan vien trung thuc
Danh gia_Thu tuc dong nhat
Danh gia_Khong gian dep, thoang mat, sach se
.821
Danh gia_Bai dau xe rong rai
.739
Danh gia_Nhan vien an mac trang nha
.681
Danh gia_Trang thiet bi hien dai
.614
Danh gia_Chi nhanh de tim, thuan tien
.541
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 3 iterations.
Component Transformation Matrix
Component
1
2
.767
.642
1
-.642
.767
2
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
- Trang 93 -
Factor Analysis [DataSet1] D:\STUDY CU\CAO HOC\Luan an thac si\Bai viet luan van\Bang_KS.sav
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.863
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
738.092
Df
66.000
Sig.
.000
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
% of
Cumulative
% of
Cumulative
% of
Cumulative
Component
Total
Variance
%
Total
Variance
%
Total
Variance
%
4.756
39.630
39.630 4.756
39.630
39.630 3.387
28.225
28.225
1
1.385
11.544
11.544
22.949
51.174
2
51.174 2.754
.962
8.019
3
.900
7.499
4
.734
6.114
5
.678
5.651
6
.581
4.842
7
.522
4.347
8
.461
3.844
9
.373
3.109
10
.339
2.826
11
.309
2.574
12
51.174 1.385 59.193 66.692 72.806 78.457 83.299 87.646 91.490 94.599 97.426 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
- Trang 94 -
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
Danh gia_Nhan vien tan tinh giai dap
Danh gia_Nhan vien giao dich ro rang, nhanh chong
Danh gia_Nhan vien lang nghe, ton trong
Danh gia_Nhan vien huong dan de hieu
Danh gia_Huong dan thu tuc ro tu lan dau
Danh gia_Dich vu da dang
Danh gia_Nhan vien khong tieu cuc
.790 .767 .747 .746 .533 .508 .503
Danh gia_Khong gian dep, thoang mat, sach se
.827
Danh gia_Bai dau xe rong rai
.746
Danh gia_Nhan vien an mac trang nha
.670
Danh gia_Trang thiet bi hien dai
.640
Danh gia_Chi nhanh de tim, thuan tien
.556
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 3 iterations.
Component Transformation Matrix
Component
1
2
.771
1
.637
-.637
2
.771
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
- Trang 95 -
Factor Analysis [DataSet1] D:\STUDY CU\CAO HOC\Luan an thac si\Bai viet luan van\Bang_KS.sav
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.804
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
456.075
Df
15.000
Sig.
.000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Component
Total
% of Variance Cumulative %
Total
% of Variance Cumulative %
3.390
56.500
56.500
3.390
56.500
1
.873
14.547
2
.642
10.708
3
.512
8.531
4
.357
5.952
5
.226
3.762
6
56.500 71.047 81.755 90.286 96.238 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
.841
Chuong trinh khuyen mai pho bien kip thoi
.810
Qua tang khuyen mai thiet thuc
.764
Chuong trinh khuyen mai lien tuc
.725
Co chinh sach uu dai khach hang lau nam
.707
Mau quang cao thuong xuat hien tren dai
.646
Co nhieu hoat dong vi cong dong
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
- Trang 96 -
Factor Analysis [DataSet1] D:\STUDY CU\CAO HOC\Luan an thac si\Bai viet luan van\Bang_KS.sav
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.858
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
490.751
Df
21.000
Sig.
.000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Component
Total
% of Variance Cumulative %
Total
% of Variance Cumulative %
3.765
53.788
53.788
3.765
53.788
1
.884
12.634
2
.636
9.082
3
.549
7.848
4
.486
6.946
5
.380
5.422
6
.300
4.281
7
53.788 66.422 75.504 83.352 90.298 95.719 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
Ngan hang thuong trao doi thong tin voi khach hang
.809
Ngan hang tao niem tin vung chac
.770
Ngan hang va khach hang gan ket thong qua dich vu
.753
Ngan hang giai quyet thau dao su co, than phien
.739
Nhan vien giu dung loi hua, cam ket
.708
Nhan vien niem no chao don khach hang
.700
Ngan hang co cung cap gia tri cong them
.642
/METHOD=CORRELATION.
- Trang 97 -
Factor Analysis [DataSet1] D:\STUDY CU\CAO HOC\Luan an thac si\Bai viet luan van\Bang_KS.sav
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.801
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
383.575
Df
6.000
Sig.
.000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Component
Total
% of Variance Cumulative %
Total
% of Variance Cumulative %
2.895
72.383
2.895
72.383
72.383
1
.511
12.779
2
.386
9.655
3
.207
5.183
4
72.383 85.162 94.817 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
.901
Se gioi thieu tot ve ngan hang X
.883
Se van giao dich ngan hang X du co giao dich voi ngan hang khac
.838
Chon ngan hang X la ngan hang dau tien
.775
Se chi giao dich tai ngan hang X
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
- Trang 98 -
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN
Correlations
Correlations
Chieu thi
Moi quan he
Long trung
Chat luong
Chat luong
cua ngan
voi khach
thanh cua
dich vu vo
dich vu huu
hang
hang
khach hang
hinh
hinh
Chieu thi cua ngan
Pearson
1.000
.485**
.529**
.187*
.218**
hang
Correlation
Sig. (2-tailed)
.000
.003
.000
.011
N
183.000
183
183
183
183
Moi quan he voi
Pearson
.485**
1.000
.685**
.564**
.468**
khach hang
Correlation
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
N
183
183.000
183
183
183
Long trung thanh cua
Pearson
.529**
.685**
1.000
.424**
.411**
khach hang
Correlation
.000
.000
.000
.000
Sig. (2-tailed)
N
183
183
183
183.000
183
Chat luong dich vu vo
Pearson
.187*
.564**
.424**
1.000
.549**
hinh
Correlation
.000
.000
.011
.000
Sig. (2-tailed)
N
183
183
183.000
183
183
Chat luong dich vu
Pearson
.218**
.468**
.411**
.549**
1.000
huu hinh
Correlation
.000
.000
.003
.000
Sig. (2-tailed)
N
183
183
183
183
183.000
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-
tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
NONPAR CORR /VARIABLES=CTHI MQH LTT CLDVVH CLDVHH /PRINT=SPEARMAN TWOTAIL NOSIG /MISSING=PAIRWISE.
- Trang 99 -
Nonparametric Correlations
Correlations
Moi quan
Long trung
Chieu thi
he voi
thanh cua
Chat luong
Chat luong
cua ngan
khach
khach
dich vu vo
dich vu
hang
hang
hang
hinh
huu hinh
Spearman's
Chieu thi cua ngan
Correlation
1.000
.507**
.514**
.223**
.254**
rho
hang
Coefficient
Sig. (2-tailed)
.
.000
.000
.002
.001
183
183
183
183
183
N
Moi quan he voi
Correlation
.507**
1.000
.690**
.574**
.455**
khach hang
Coefficient
Sig. (2-tailed)
.
.000
.000
.000
.000
183
183
183
183
183
N
Long trung thanh
Correlation
.514**
.690**
1.000
.398**
.362**
cua khach hang
Coefficient
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.
.000
.000
183
183
183
183
183
N
Chat luong dich vu
Correlation
.223**
.574**
.398**
1.000
.534**
vo hinh
Coefficient
Sig. (2-tailed)
.002
.000
.000
.
.000
183
183
183
183
183
N
Chat luong dich vu
Correlation
.254**
.455**
.362**
.534**
1.000
huu hinh
Coefficient
Sig. (2-tailed)
.001
.000
.000
.000
.
183
183
183
183
183
N
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-
tailed).
- Trang 100 -
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH
Regression
Variables Entered/Removedb
Model
Variables Entered
Variables Removed
Method
1
Chat luong dich vu huu hinh,
. Enter
Chieu thi cua ngan hang, Chat luong dich vu vo hinha
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: Moi quan he voi khach hang
Model Summaryb
Change Statistics
Std. Error
R
Adjusted R
of the
R Square
F
Sig. F
Durbin-
Model R
Square
Square
Estimate
Change
Change df1
df2
Change
Watson
1
.697a
.486
.477 .72314637
.486 56.344
3
179
.000
1.693
a. Predictors: (Constant), Chat luong dich vu huu hinh, Chieu thi cua ngan hang,
Chat luong dich vu vo hinh
b. Dependent Variable: Moi quan he voi khach
hang
ANOVAb
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
56.344
.000a
1
Regression
88.394
3
Residual
93.606
29.465 .523
Total
182.000
179 182
a. Predictors: (Constant), Chat luong dich vu huu hinh, Chieu thi cua ngan hang, Chat luong dich vu vo hinh
b. Dependent Variable: Moi quan he voi khach hang
- Trang 101 -
Coefficientsa
Model
1
Chieu thi cua
Chat luong dich
Chat luong dich
(Constant)
ngan hang
vu vo hinh
vu huu hinh
Unstandardized
B
8.345E-17
.373
.402
.166
Coefficients
Std. Error
.053
.055
.064
.065
Standardized Coefficients Beta
.373
.402
.166
t
.000
6.777
6.254
2.564
Sig.
1.000
.000
.000
.011
Correlations
Zero-order
.485
.564
.468
Partial
.452
.423
.188
Part
.363
.335
.137
Collinearity Statistics
Tolerance
.946
.694
.685
VIF
1.057
1.441
1.460
a. Dependent Variable: Moi quan he voi khach hang
Coefficient Correlationsa
Chat luong dich
Chieu thi cua
Chat luong dich
vu huu hinh
ngan hang
vu vo hinh
Model
1.000
-.140
-.530
1
Correlations
Chat luong dich vu huu hinh
-.140
1.000
-.083
Chieu thi cua ngan hang
-.530
-.083
1.000
Chat luong dich vu vo hinh
.004
.000
-.002
Covariances Chat luong dich vu huu hinh
.000
.003
.000
Chieu thi cua ngan hang
-.002
.000
.004
Chat luong dich vu vo hinh
a. Dependent Variable: Moi quan he voi khach hang
- Trang 102 -
Collinearity Diagnosticsa
Variance Proportions
Chat luong
Condition
Chieu thi cua
Chat luong
dich vu huu
Model Dimension Eigenvalue
Index
(Constant)
ngan hang
dich vu vo hinh
hinh
1
1.671
1.000
.00
.09
.17
.18
1
2
1.000
1.293
1.00
.00
.00
.00
3
.879
1.379
.00
.91
.08
.05
4
.450
1.927
.00
.00
.75
.78
a. Dependent Variable: Moi quan he voi khach hang
Residuals Statisticsa
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
N
Predicted Value
-2.2418180
1.5505189
.0000000
.69690690
183
Residual
-1.95751047
1.86444700
.00000000
.71716161
183
Std. Predicted Value
-3.217
2.225
.000
1.000
183
Std. Residual
-2.707
2.578
.000
.992
183
a. Dependent Variable: Moi quan he voi khach hang Charts
- Trang 103 -
Regression
Variables Entered/Removedb
Model
Variables Entered
Variables Removed
Method
1
Chat luong dich vu vo hinh, Chat
. Enter
luong dich vu huu hinh, Moi quan he voi khach hanga
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: Long trung thanh cua khach hang
Model Summaryb
Change Statistics
R
Adjusted R
Std. Error of the
R Square
F
Sig. F
Durbin-
Model R
Square
Square
Estimate
Change
Change df1 df2
Change
Watson
1
.692a
.480
.471
.72744113
.480 54.978 3 179
.000
1.713
a. Predictors: (Constant), Chat luong dich vu vo hinh, Chat luong dich vu huu hinh,
Moi quan he voi khach hang
b. Dependent Variable: Long trung thanh cua khach
hang
ANOVAb
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
87.278
3
1
Regression
54.978
.000a
94.722
Residual
29.093 .529
182.000
179 182
Total
a. Predictors: (Constant), Chat luong dich vu vo hinh, Chat luong dich vu huu hinh, Moi quan he voi khach
hang
b. Dependent Variable: Long trung thanh cua khach hang
- Trang 104 -
Coefficientsa
Model
1
Moi quan he voi
Chat luong dich
Chat luong dich
(Constant)
khach hang
vu huu hinh
vu vo hinh
Unstandardized Coefficients B
-1.616E-16
.627
.113
.009
Std. Error
.054
.067
.066
.071
Standardized Coefficients
Beta
.627
.113
.009
t
.000
9.345
1.701
.130
Sig.
1.000
.000
.091
.897
Correlations
Zero-order
.685
.411
.424
.573
.126
.010
Partial
.504
.092
.007
Part
.646
.662
.578
Collinearity Statistics
Tolerance
VIF
1.547
1.512
1.729
a. Dependent Variable: Long trung thanh cua khach hang
Coefficient Correlationsa
Chat luong dich
Chat luong dich
Moi quan he voi
vu vo hinh
vu huu hinh
khach hang
Model
1
Correlations
Chat luong dich vu vo hinh
1.000
-.391
-.415
Chat luong dich vu huu hinh
-.391
1.000
-.230
Moi quan he voi khach hang
-.415
-.230
1.000
Covariances Chat luong dich vu vo hinh
.005
-.002
-.002
Chat luong dich vu huu hinh
-.002
.004
-.001
Moi quan he voi khach hang
-.002
-.001
.004
a. Dependent Variable: Long trung thanh cua khach hang
- Trang 105 -
Collinearity Diagnosticsa
Variance Proportions
Moi quan he
Chat luong
Condition
voi khach
dich vu huu
Chat luong
Model Dimension Eigenvalue
Index
(Constant)
hang
hinh
dich vu vo hinh
1
1
2.055
1.000
.00
.10
.10
.10
2
1.000
1.434
1.00
.00
.00
.00
3
.532
1.965
.00
.55
.68
.00
4
.413
2.231
.00
.35
.22
.90
a. Dependent Variable: Long trung thanh cua khach hang
Residuals Statisticsa
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
N
Predicted Value
-1.9091452
1.2341448
.0000000
.69249693
183
Residual
-3.19362688
1.64539981
.00000000
.72142082
183
Std. Predicted Value
-2.757
1.782
.000
1.000
183
Std. Residual
-4.390
2.262
.000
.992
183
a. Dependent Variable: Long trung thanh cua khach hang Charts
- Trang 106 -
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH T-TEST
Paired Samples Statistics
Mean
N
Std. Deviation
Std. Error Mean
Pair 1
Quan diem_Chi nhanh de tim,
4.48
183
.653
.048
thuan tien
Danh gia_Chi nhanh de tim,
4.21
183
.794
.059
thuan tien
Pair 2
Quan diem_Bai dau xe rong rai
3.94
183
.866
.064
Danh gia_Bai dau xe rong rai
3.74
183
.993
.073
Pair 3
Quan diem_Khong gian dep,
4.28
183
.698
.052
thoang mat, sach se
Danh gia_Khong gian dep,
4.14
183
.709
.052
thoang mat, sach se
Pair 4
Quan diem_Trang thiet bi hien
4.58
183
.558
.041
dai
Danh gia_Trang thiet bi hien
4.37
183
.674
.050
dai
Pair 5
Quan diem_Nhan vien an mac
4.19
183
.764
.056
trang nha
Danh gia_Nhan vien an mac
4.19
183
.710
.052
trang nha
Pair 6
Quan diem_Nhan vien lang
4.77
183
.471
.035
nghe, ton trong
Danh gia_Nhan vien lang
4.31
183
.822
.061
nghe, ton trong
Pair 7
Quan diem_Nhan vien huong
4.64
183
.583
.043
dan de hieu
Danh gia_Nhan vien huong
4.20
183
.788
.058
dan de hieu
Pair 8
Quan diem_Nhan vien tan tinh
4.74
183
.474
.035
giai dap
Danh gia_Nhan vien tan tinh
4.21
183
.841
.062
giai dap
Pair 9
Quan diem_Nhan vien giao
4.75
183
.480
.035
dich ro rang, nhanh chong
- Trang 107 -
Danh gia_Nhan vien giao dich
4.16
183
.846
.063
ro rang, nhanh chong
4.45
183
.635
.047
Pair 10
Quan diem_Dich vu da dang
4.06
183
.735
.054
Danh gia_Dich vu da dang
Pair 11
Quan diem_Huong dan thu tuc
4.56
183
.625
.046
ro tu lan dau
Danh gia_Huong dan thu tuc
4.28
183
.766
.057
ro tu lan dau
Pair 12
Quan diem_Nhan vien khong
4.57
183
.569
.042
tieu cuc
Danh gia_Nhan vien khong
4.32
183
.719
.053
tieu cuc
Paired Samples Correlations
N
Correlation
Sig.
Pair 1
Quan diem_Chi nhanh de tim, thuan
tien & Danh gia_Chi nhanh de tim,
183
.236
.001
thuan tien
Pair 2
Quan diem_Bai dau xe rong rai & Danh
183
.455
.000
gia_Bai dau xe rong rai
Pair 3
Quan diem_Khong gian dep, thoang
mat, sach se & Danh gia_Khong gian
183
.388
.000
dep, thoang mat, sach se
Pair 4
Quan diem_Trang thiet bi hien dai &
183
.360
.000
Danh gia_Trang thiet bi hien dai
Pair 5
Quan diem_Nhan vien an mac trang
nha & Danh gia_Nhan vien an mac
183
.653
.000
trang nha
Pair 6
Quan diem_Nhan vien lang nghe, ton
trong & Danh gia_Nhan vien lang
183
.325
.000
nghe, ton trong
Pair 7
Quan diem_Nhan vien huong dan de
hieu & Danh gia_Nhan vien huong dan
183
.129
.082
de hieu
- Trang 108 -
Pair 8
Quan diem_Nhan vien tan tinh giai dap
183
.138
.062
& Danh gia_Nhan vien tan tinh giai dap
Pair 9
Quan diem_Nhan vien giao dich ro
rang, nhanh chong & Danh gia_Nhan
183
.205
.005
vien giao dich ro rang, nhanh chong
Pair 10
Quan diem_Dich vu da dang & Danh
183
.389
.000
gia_Dich vu da dang
Pair 11
Quan diem_Huong dan thu tuc ro tu
lan dau & Danh gia_Huong dan thu tuc
183
.359
.000
ro tu lan dau
Pair 12
Quan diem_Nhan vien khong tieu cuc
183
.100
.176
& Danh gia_Nhan vien khong tieu cuc
Paired Samples Test
Paired Differences
95% Confidence
Interval of the
Std.
Difference
Std.
Error
Sig. (2-
Mean
Deviation
Mean
Lower
Upper
t
df
tailed)
Pair
Quan diem_Chi nhanh de tim,
1
thuan tien - Danh gia_Chi nhanh
.268
.901
.067
.136
.399 4.018 182
.000
de tim, thuan tien
Pair
Quan diem_Bai dau xe rong rai -
.202
.976
.072
.060
.345 2.801 182
.006
2
Danh gia_Bai dau xe rong rai
Pair
Quan diem_Khong gian dep,
3
thoang mat, sach se - Danh
.142
.779
.058
.029
.256 2.469 182
.014
gia_Khong gian dep, thoang mat,
sach se
Pair
Quan diem_Trang thiet bi hien dai -
.208
.704
.052
.105
.310 3.992 182
.000
4
Danh gia_Trang thiet bi hien dai
Pair
Quan diem_Nhan vien an mac
5
trang nha - Danh gia_Nhan vien an
.005
.616
.046
-.084
.095
.120 182
.905
mac trang nha
- Trang 109 -
Pair
Quan diem_Nhan vien lang nghe,
6
ton trong - Danh gia_Nhan vien
.464
.804
.059
.347
.582 7.819 182
.000
lang nghe, ton trong
Pair
Quan diem_Nhan vien huong dan
7
de hieu - Danh gia_Nhan vien
.448
.918
.068
.314
.582 6.606 182
.000
huong dan de hieu
Pair
Quan diem_Nhan vien tan tinh giai
8
dap - Danh gia_Nhan vien tan tinh
.530
.907
.067
.398
.662 7.909 182
.000
giai dap
Pair
Quan diem_Nhan vien giao dich ro
9
rang, nhanh chong - Danh
.596
.884
.065
.467
.724 9.120 182
.000
gia_Nhan vien giao dich ro rang,
nhanh chong
Pair
Quan diem_Dich vu da dang -
.393
.762
.056
.282
.505 6.985 182
.000
10
Danh gia_Dich vu da dang
Pair
Quan diem_Huong dan thu tuc ro
11
tu lan dau - Danh gia_Huong dan
.284
.796
.059
.168
.400 4.831 182
.000
thu tuc ro tu lan dau
Pair
Quan diem_Nhan vien khong tieu
12
cuc - Danh gia_Nhan vien khong
.246
.871
.064
.119
.373 3.821 182
.000
tieu cuc
- Trang 110 -
STT
website
Tên ngân hàng
Cập nhật đến
Vốn điều lệ tỷ đồng
http://www.ocb.com.vn/
3100
1/8/2010
1
Ngân hàng Phương Đông
http://www.acb.com.vn
7814
31/12/2009
2
Ngân hàng Á Châu
PHỤ LỤC 4 DANH SÁCH NH TMCP VIỆT NAM (CẬP NHẬT ĐẾN T12/2010) Tên giao dịch tiếng Anh, tên viết tắt Orient Commercial Bank, OCB Asia Commercial Bank, ACB
3100
Dai A Bank
http://www.daiabank.com.vn
19/07/2010
3
3400
http://www.dongabank.com.vn
31/12/2009
4
DongA Bank, DAB
5068
SeABank
http://www.seabank.com.vn
31/12/2009
5
2000
Oceanbank
http://www.oceanbank.vn
31/12/2009
6
1000
FICOMBANK http://www.ficombank.com.vn
31/12/2009
7
3482
ABBank
http://www.abbank.vn
31/12/2009
8
3000
http://www.nasbank.com.vn
11/06/2010
9
NASBank, NASB
2000
GP.Bank
http://www.gpbank.com.vn
31/12/2009
10
1000
GiadinhBank
http://www.giadinhbank.com.vn 31/12/2009
11
3000
http://www.msb.com.vn
31/12/2009
12
Maritime Bank, MSB
6932
Techcombank http://www.techcombank.com.vn/ 09/06/2010
13
Ngân hàng Đại Á Ngân hàng Đông Á Ngân hàng Đông Nam Á Ngân hàng Đại Dương Ngân hàng Đệ Nhất Ngân hàng An Bình Ngân hàng Bắc Á Ngân hàng Dầu khí Toàn Cầu Ngân hàng Gia Định Ngân hàng Hàng hải Việt Nam Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam Ngân hàng 1000
KienLongBank http://www.kienlongbank.com/
31/12/2009
14
- Trang 111 -
1252
Nam A Bank
http://www.nab.com.vn/
31/12/2009
15
1000
NaViBank
http://www.navibank.com.vn/
31/12/2009
16
4000
VPBank
http://www.vpb.com.vn/
03/08/2010
17
3000
http://www.habubank.com.vn/
31/12/2009
18
Habubank, HBB
3500
HDBank
http://www.hdbank.com.vn/
27/08/2010
19
3049
http://www.southernbank.com.vn/ 19/07/2010
20
Southern Bank, PNB
5300
http://www.mcsb.com.vn
31/12/2009
21
Military Bank, MB,
2000
Western Bank http://www.westernbank.vn
14/04/2010
22
4000
VIBBank, VIB http://www.vib.com.vn
17/06/2010
23
3653
SCB
http://www.scb.com.vn/
31/12/2009
24
3000
Saigonbank
http://www.saigonbank.com.vn/ 31/12/2009
25
Kiên Long Ngân hàng Nam Á Ngân hàng Nam Việt Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng Ngân hàng Nhà Hà Nội Ngân hàng Phát Triển Nhà TPHCM Ngân hàng Phương Nam Ngân hàng Quân Đội Ngân hàng Phương Tây Ngân hàng Quốc tế Ngân hàng TMCP Sài Gòn Ngân hàng Sài Gòn Công Thương
9179
Sacombank
http://www.sacombank.com/
28/05/2010
26
Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
3500
SHBank, SHB http://shb.com.vn/
01/9/2010
27
Ngân hàng Sài Gòn- Hà Nội
- Trang 112 -
http://www.tinnghiabank.vn/
31/12/2009
3399
28
Vietnam Tin Nghia Bank
Ngân hàng Việt Nam Tín Nghĩa
http://www.vietabank.com.vn/
26/07/2010
3000
29
VietABank, VAB
Ngân hàng Việt Á
http://www.baovietbank.vn
31/12/2009
1500
30
BaoVietBank, BVB
Ngân hàng Bảo Việt
1000
VietBank
http://www.vietbank.com.vn
31/12/2009
31
Ngân hàng Việt Nam Thương tín
2000
http://www.pgbank.com.vn
1/3/2010
32
Ngân hàng Xăng dầu Petrolimex
Petrolimex Group Bank, PG Bank
10.560,096 Eximbank, EIB http://www.eximbank.com.vn
19/07/2010
33
Ngân hàng Xuất nhập khẩu
5160
LienVietBank http://www.lienvietbank.net
1/9/2010
34
Ngân hàng Liên Việt
1250
TienPhongBank http://www.tpb.com.vn
31/12/2009
35
Ngân hàng Tiên Phong
13223
Vietcombank
http://www.vietcombank.com.vn 01/04/2010
36
Ngân hàng TMCP Ngoại thương
3000
MDB
http://mdb.com.vn/
13/11/2009
37
Ngân hàng TMCP Phát Triển Mê Kông
3000
TrustBank
http://www.trustbank.com.vn/
02/06/2010
38
11252
http://www.vietinbank.vn/
19/05/2010
39
VietinBank (tên cũ là IncomBank)
Ngân hàng Đại Tín Ngân hàng Công Thương Việt Nam
- Trang 113 -
PHỤ LỤC 5 DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐƢỢC PHỎNG VẤN
STT
HỌ VÀ TÊN
1 Đặng Thị Hoàng Anh 2 Ngô Quang hiệp 3 Lê Liệt Quốc 4 Phạm Huỳnh Quốc Khánh 5 Trần Tuấn Dũng 6 Nguyễn Thị Thanh vân 7 Phạm Ngọc Tú 8 Phan Văn Dũng 9 Nguyễn Thị Thùy Vân
ĐƯỜNG Hồ Đắc Di Nguyễn Văn Lượng Hòa hảo CỘng Hòa HVT Cộng Hòa HVT Nguyễn Trọng Tuyển Nguyễn Văn Trỗi Nguyễn Thiện Thuật Vườn lài Cộng Hòa NKKN NKKN Minh Phụng Lê Đức Thọ PNL Nguyễn Văn Trỗi Vườn lài Phạm Văn bạch Nguyễn Đình Chiểu Quang Trung Vườn lài Nguyễn Thái Sơn Nguyễn Oanh Hòa Thạnh Hoàng Diệu Hoàng Diệu Phạm Văn bạch Nguyễn Tuân Phú Gia Ba Đình Nguyễn Văn Lượng
3
Đỗ Tấn Phong
12
10 Nguyễn Ngọc Thọ 11 Ngô Thị Ngọc 12 Trần Chiến Thắng 13 Huỳnh Thị Khánh Vân 14 Lê Tuấn 15 Lâm Hoàng Thy Uyên 16 Nguyễn Thị Kiều Oanh 17 Cao Ngọc Ân 18 Trương Thị Kim Nhứt 19 Vũ Hạ Vương 20 Dương Thị Thu Ngàn 21 Bùi Ngọc Tú 22 Mai Đức Tính 23 Nguyễn Vũ Trọng 24 Bùi Văn Bảo 25 Phạm Anh Tuấn 26 Nguyễn Công Hữu 27 Huỳnh Hồng Hảo 28 Nguyễn Tuấn Phong 29 Dương Thái Ngầu 30 Quách Ngọc Sển 31 Dương Thị Kim lê 32 Lê Võ Phước 33 Võ Trung Nghĩa 34 Võ truường Chinh 35 Nguyễn Thành Tân 36 Huỳnh Hồng Huệ 37 Nguyễn Văn Khoa 38 Lê Hoài Đức 39 Phạm lê trường An 40 Lê Đại Long 41 Lê Thúy Kim 42 Đỗ Văn Hóa
Chân Lý Nguyễn Kiệm Cộng Hòa Tân Chánh Hiệp Quang Trung Nguyễn Xuân Phát
QUẬN TÂN PHÚ GV 10 TB PN TB PN PN PN 3 TÂN PHÚ TB 3 3 11 GV GV PN TÂN PHÚ TÂN PHÚ 3 GV TÂN PHÚ GV GV TÂN PHÚ PN PN GV 7 8 GV GV PN GV TÂN PHÚ GV TB 12 GV TÂN PHÚ
- Trang 114 -
Nguyễn Văn Lượng Lũy bán Bích Nguyễn văn Lượng Thốn Nhất Hoồ đắc Di Nguyễn Văn Lượng Lý Thái Tổ Nguyễn Văn Lượng
12
Quang Trung trương Định cc lý Chiêu Hoàng Nguyễn Kiệm Trương Quốc Dung Nguyễn Văn Lượng Nguyễn Văn Lượng Nguyễn Văn Lượng Lê Đức Thọ CX Bắc hải thống Nhất Hồ Đắc Di
7
Quang Trung
12
Nguyễn Văn Lượng
12 13
Hiệp Thành Nguyễn Văn Lượng Nguyễn Văn Lượng Lê Đức Thọ Hồ Đắc Di Hồ Đắc Di Nguyễn Văn Lượng Nguyễn Văn Lượng Đường 12 Nguyễn Văn Lượng thống Nhất Đường 72 Tân Hòa Đông CMT8 Nguyễn Văn trỗi Nghĩa Phát Sư vạn hạnh 3/2 Nguyễn Văn Luông Tô Hiệu Lũy bán Bích
GV TÂN PHÚ GV GV TÂN PHÚ GV 10 GV GV GV 3 6 GV PN GV GV GV GV 10 GV TÂN PHÚ GV GV GV GV GV GV 12 GV GV GV TÂN PHÚ TÂN PHÚ GV GV GV GV GV 6 6 3 PN TB 10 10 6 TÂN PHÚ TÂN PHÚ
43 Nguyễn Xuân Hiền 44 PhAn Ngô 45 Thái Thị Hường 46 Phùng Thị Tường Vi 47 Chu Thị Hạnh 48 Nguyễn Thị Mỹ Chi 49 Nguyễn Thị Tuyết Phượng 50 Đỗ thị Tuyết Giao 51 Nguyễn Nhân Nghĩa 52 Đặng văn Đức 53 Phạm Viết Khai 54 Vũ Đình Tuy 55 Lê Phương Thanh 56 Huỳnh Hoàng Huy 57 Trần Thị Hiền 58 Đào Thị Ngọc Hồi 59 Trần Thị Hương 60 Bùi thị Bé Nguyên 61 Mai Viết Hoàng Tuấn Anh 62 Đỗ thị Thùy Linh 63 Nguyễn Trường Giang 64 Nguyễn Trọng Tiến 65 Hồ Anh Kiệt 66 Ngô Thị Hoa 67 Tạ Văn Nam 68 Dương Ngọc Hương 69 Nguyễn Ánh Hồng 70 Nguyễn Sơn Hải 71 Nguyễn Ngọc Thơ 72 Lê Thị Hơn 73 Nguyễn Ngọc Như hảo 74 Hoàng Thanh Bình 75 Vũ Hùng Vương 76 Tống phương Uyên 77 Huỳnh Văn Châu 78 Huỳnh Thanh Tâm 79 Nguyễn Hồ Thúy Vi 80 Nguyễn Thị Hồng Nhung 81 Lê thị Thu vân 82 Lê Thị kim Bông 83 Pahm5 Công Ninh 84 Vũ Quang Thủy 85 Võ Công hưng 86 Nguyễn Hồng Nhạn 87 Đặng Thúy Diễm 88 Lâm Thị Điệp 89 Lâm Ngọc Đường 90 Huỳnh Kim Thanh
- Trang 115 -
91 Ngô Chí Đạt 92 Võ Minh Hùng 93 Võ Thị Minh hiền 94 Phạm Huữu Hiền 95 Nguyễn Đăng Nhật khoa 96 Ngô Tuấn Tú 97 Ái hà Quốc Dũng 98 Phan Thành Huy Toàn 99 Nguyễn Thị Thu
Nguyễn Văn Hai Quang Trung Trường chinh CX Phú Lâm Nguyễn Văn Xăng DBP thống Nhất thống Nhất CMT8 DĐường 17 LVS Hòa Hảo Đường 19 thống Nhất thống Nhất thống Nhất THD Nguyễn Cảnh Chân LLQ Lũy bán Bích Bình Chiểu Ngô Thời Nhiệm CX Nguyễn Cảnh Chân Nguyễn bá Tuyển Hậu Giang Lê Lai Tô Hiến Thành Lê Văn Khương Nghĩa Phát Thái Phiên Phan Văn Khỏe baà Hom bà Hom Hậu Giang Đường 64 hỒng Bàng Trường Sơn Nguyễn Đình Chiểu Hòa Hảo DBP Tân Hào Đông Nguyễn Trãi Tô Hiến Thành Trường chinh Hoàng Hoa Thám Nguyễn Văn Quá Lê Quang Sung Bình Tiên
100 Nguyễn Thị Bích Thùy 101 Nguyễn Thị Phương Dung 102 Trần Thị Thu Thảo 103 Mai Thị Hằng 104 Lê Thị Vân Anh 105 Nguyễn Thị Tuyết Dung 106 Hoồ Vĩnh Du 107 Phan Vĩ Kiệt 108 Nguyễn Quang Thắng 109 Dđinh việt Huy 110 Huỳnh Kim Thái 111 Nguyễn Thị Nguyệt Thanh 112 Trần Thị Bích Thủy 113 Võ Phương Hồng 114 Nguyễn Thị Trang 115 Nguyễn Thị Thanh Phương 116 Phạm Thị Hoàng 117 Nguyễn Thị Thu hiếu 118 Trần Oai Phong 119 Vũ Kiến Quốc 120 Xi thị Mỹ Thanh 121 Huỳnh văn Bung 122 Nguyễn Minh Thành 123 Võ Thị Minh Thủy 124 Nguyễn Thị Liên 125 Lê Thị riêng 126 Trần Thị Ngọc Diệu 127 Lê Minh Triệu 128 Huỳnh Thanh Phước 129 Trần Minh Tân 130 Hồ Thanh Phong 131 Nguyễn Thị Minh thư 132 Nguyễn Thị Thúy Nga 133 Nguyễn Thị DuyênAnh 134 Nguyễn Thị Lan Hương 135 Lê Trần Thế uy 136 Lưu Thị Thùy Loan 137 Trần Minh Quang 138 Nguyễn Cường Thịnh
TB GV TB 6 TÂN PHÚ 10 GV GV 3 TD 3 10 GV GV GV GV 5 1 11 TÂN PHÚ TD PN 1 TB 6 TB 10 12 TB 11 6 6 6 6 6 6 10 3 10 BT 6 5 10 TB TB TB 6 6
- Trang 116 -
Minh Phụng Nghĩa Phát Phan Văn Khỏe Đường 45 bà Hom Đường 45 lÝ Chiêu Hoàng Hồng Lạc LLQ LLQ LLQ Trường chinh 173/6 Thoại Ngọc Hầu 201/14 Vĩnh Viễn 231/733 Nguyễn Duy Dương Lạc Long Quân Dương Bá Trạc Trần Văn Đang Khuông VIệt Phan Xích Long Tô Hiến Thành Bùi Minh Trực Bùi Đình Túy Trần Trọng Cung Trung Mỹ Tây Huỳnh Tấn Phát Dương Bá Trạc KP3 Thới An Nguyễn Văn Đậu Chí Linh Cao Thắng Nguyễn Thượng Hiền Phạm Thế Hiển Cách Mạng Tháng Tám Nguyễn Thị Minh Khai Khu đô thị An Phú An Khánh Xuân Thới Thượng ĐBP Hậu Giang Công viên phần mềm Qtrung KP4 Hiệp Thành Kha Vạn Cân 175 Trần Hưng Đạo 428/15 Bà Hạt 77B Lý Thường Kiệt
11 TB 6 6 6 6 6 TB TB TB TB TB Tân Phú 10 10 TB 8 3 Tân Phú PN 11 8 BT 7 12 7 8 12 BT TB 3 BT 8 10 1 2 Hóc Môn BT 6 12 12 Thủ Đức Tân Phú 10 TB
139 Nguyễn Thị Mỹ Lệ 140 Mai Quốc Việt Hùng 141 Huỳnh Hoàng Vũ 142 Bùi Thị hà 143 Trần Hoàng Nhân 144 Nguyễn Thị Anh Thơ 145 Phạm Hồng Phúc 146 Vũ Thị Thúy Phượgn 147 Nguyễn Hồng Ánh linh 148 Huỳnh Thị Phượng 149 Trần Thị yến 150 Nguyễn Thị Minh Châu Lê Công Thành 151 152 Nguyễn Thị Thanh Thùy 153 Nguyễn Hoàng Duy 154 Nguyễn Khơ Anh 155 Nguyễn Thị Tuyết Diệu 156 Phạm Nguyễn Cát Linh 157 Bùi Tiến Sỹ 158 Nguyễn Thị Hông Thắm 159 Thiều Hạnh Duyên 160 Đỗ Thị Thu Trang 161 Tô Huỳnh Thanh Trúc 162 Trần Thị Vĩnh Phúc 163 Lê Thị Lâm Nguyên 164 Hoàng Duy Nam 165 Hồ Nhã Thanh 166 Lế Quang Huy 167 Doãn Quốc Sĩ 168 Phan Thị Thảo 169 Nguyễn Minh Sang 170 Huỳnh Kim Quyên 171 Bạch Thị Kim Tuyến 172 Ngô Thị Thanh Vy 173 Vũ Hoàng Anh 174 Nguyễn Lê Huyền 175 Hồ Thị Thảo 176 Hoàng Anh Tuấn 177 Lê Thị Ngọc Mỹ 178 Lê Đặng Thị Quỳnh Miên 179 Nguyễn Vũ Thiên Khôi 180 Lê Phong 181 Nguyễn Văn Minh Hoàng 182 Lê Văn Tài 183 Lê Minh Tấn