Lý thuyết về thuế quan
lượt xem 38
download
“Thặng dư sản xuất biểu thị lợi ích của nhà sản xuất trên thị trường, là khoản chênh lệch giữa giá bán của nhà sản xuất (giá thị trường) và giá tối thiểu mà nhà sản xuất sẵn sàng bán”. PS = Pmark – Pmin Xác định: Thặng dư sản xuất là diện tích nằm dưới giá thị trường và trên đường cung
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Lý thuyết về thuế quan
- LÝ THUYẾT VỀ THUẾ QUAN.
- LÝ THUYẾT VỀ THUẾ QUAN. I. Giới thiệu về thuế quan: 1) Khái niệm thuế quan (tariff) : Thuế quan là thuế đánh lên hàng hoá xuất Thu khẩu, nhập khẩu khi qua biên giới thuế quan Phân biệt: Thuế xuất khẩu và nhập khẩu 2) Chức năng của thuế quan 2) ●Bảo hộ sản xuất trong nước ●Chức năng thu thuế ●Điều tiết xuất khẩu ; ●Điều tiết tiêu dùng ●Điều tiết cán cân thanh toán ●Phân biệt đối xử trong chính sách t/mại
- 3) Phân loại thuế quan 3) a) Thuế quan tính theo giá trị (Ad valorem a) duty): Là thuế quan được tính bằng tỷ lệ Là phần trăm của giá trị hàng hoá. Ví dụ: Giá trị tính thuế (Customs value): Đặc điểm: b) Thuế quan tính theo số lượng (Specific duty) – Thuế tuyệt đối Là thuế tính bằng tiền đánh trên mỗi đơn vị vật chất của hàng hoá xuất nhập khẩu, không phụ thuộc vào giá trị hàng hoá. Ví dụ: Đặc điểm:
- c) Thuế quan hỗn hợp (Compound duty) c) Thu Là hình thức tính thuế kết hợp cả hai cách tính thuế: theo giá trị và theo số lượng. Ví dụ: Trên thực tế thuế quan tính theo giá trị được áp dụng phổ biến nhất
- II. Tác động của thuế quan nhập khẩu 1) Thặng dư tiêu dùng (Consumer Surplus-CS) Th Khái niệm: “Thặng dư tiêu dùng biểu thị lợi “Th ích của người tiêu dùng trên thị trường, là khoản chênh lệch giữa giá tối đa mà người tiêu dùng sẵn sàng chi trả và giá mà họ thực trả theo giá thị trường”. CS = Pmax – Pmark Xác định: Thặng dư tiêu dùng là phần diện tích nằm Th dưới đường cầu và trên giá thị trường. Ví dụ:
- THẶNG DƯ TIÊU DÙNG ●Giá thị trường P A Po: CSo = ABC CSo ●Giá thị trường P1: E F P1 CS1 = AEF ●Giá tăng Po→P1: C Po G B D ●Giá giảm P1→Po: →Po: Q 0 Q1 Qo
- 2) Thặng dư sản xuất: (Producer Surplus-PS) 2) Th Khái niệm: “Thặng dư sản xuất biểu thị lợi ích của nhà sản xuất trên thị trường, là khoản chênh lệch giữa giá bán của nhà sản xuất (giá thị trường) và giá tối thiểu mà nhà sản xuất sẵn sàng bán”. PS = Pmark – Pmin Xác định: ●Thặng dư sản xuất là diện tích nằm dưới giá thị trường và trên đường cung Ví dụ:
- THẶNG DƯ SẢN XUẤT S P E F G P1 Po C B A Q 0 Qo Q1
- 3) Tác động của thuế quan nhập khẩu (trường 3) T hợp quốc gia nhỏ) ●Quốc gia 1 nhỏ so với thế giới trên thị trường sản phẩm X ●Cung nội địa sản phẩm X: Sd = 20P – 20 ●Cầu nội địa sản phẩm X: Dd = – 20P + 140 ●Giá thế giới sản phẩm X: Pw = $2 Khi không có thương mại: ●Cân bằng cung cầu nội địa (Sd = Dd) Giá cân bằng: Pcb=$4; Lượng cân bằng:Qcb=60 Khi tự do thương mại: ●Pw = $2 không thay đổi ● Pd=Pw=$2 ●
- Tác động của thuế quan nhập khẩu P Dd E Sd Pcb=4 G C S’m P’d=3 T=1 c a d b F Sm Pw=2 H I 0 20 40 80 100 60 Q
- ●Tiêu thụ: 100 (tại F) ●Sản xuất: 20 (tại H) ●Nhập khẩu: 80 (HF) Khi áp dụng thuế quan nhập khẩu: T = $1/1X (t = 50%) ●Giá thế giới không thay đổi: Pw = $2 ●Giá trong nước (khi có thuế NK): P’d = $3 ●Tiêu thụ: 80 (tại G) ●Sản xuất: 40 (tại C) ●Nhập khẩu: 40 (CG) Tác động tổng thể của thuế quan NK:
- Tác động tổng thể của thuế quan NK: ●Người tiêu dùng thiệt hại (TDTD giảm): ΔCS = – (a+b+c+d) = $90 ●Nhà sản xuất được lợi (TDSX tăng): ΔPS = + a = $30 ●Ngân sách tăng: ΔRev = +c = $40 Ngân ●Thay đổi lợi ích ròng của quốc gia 1: ΔG = – (b+d) (b+d) tổn thất ròng: (b+d) Quốc gia nhỏ áp dụng thuế quan nhập khẩu luôn gánh chịu thiệt hại (tổn thất ròng) Thuế quan ngăn cấm:
- Câu hỏi: Giá trong nước, tiêu thụ của quốc gia 1 là Giá bao nhiêu nếu: - Áp dụng thuế quan T = $1,5 - Áp dụng thuế quan T = $2 - Áp dụng thuế quan T = $2,2 ☻Vấn đề thuyết trình: Phân tích ảnh hưởng của thuế quan nhập khẩu (quốc gia nhỏ) từ góc độ thị trường nhập khẩu: quốc gia nhập khẩu là người mua, thế giới là người bán (với ví dụ đã cho)
- 4) Tác động của thuế quan nhập khẩu (trường hợp quốc gia lớn) ☻Vấn đề thuyết trình: Ví dụ: Quốc gia 1 lớn so với thế giới trên thị trường sản phẩm X: Cung nội địa s/p X: Sd = 20P – 20 Cầu nội địa s/p X: Dd = – 20P + 140 ● Cung nhập khẩu s/p X: Sm = 100P – 120 ● Khi tự do thương mại: Xác định giá thế giới, giá trong nước, tiêu giá thụ, sản xuất, nhập khẩu. th nh
- ● Áp dụng thuế quan nhập khẩu T = $1,4/1X, Xác định giá thế giới, giá trong nước, tiêu giá thụ, sản xuất, nhập khẩu, thu ngân sách, th nh thu tổn thất ròng. Minh họa đồ thị và rút ra kết luận khi Quốc gia lớn áp dụng thuế quan nhập khẩu: ● Giá thế giới ? ● Giá trong nước ? ● Thay đổi lợi ích ròng: có lợi hay bị thiệt hại? ● Thuế quan tối ưu (phụ thuộc yếu tố nào?)
- 5) Tác động khác của thuế quan nhập khẩu: 5) T
- III. Tỷ lệ bảo hộ thực tế của thuế quan III. T (Effective rate of protection): 1) Thuế quan danh nghĩa (Nominal Tariff): ●Khái niệm “Thuế quan danh nghĩa”: là thuế quan đánh vào sản phẩm tiêu dùng cuối cùng, hay sản phẩm cuối cùng của một công đoạn sản xuất.
- 2) Tỷ lệ bảo hộ thực tế của thuế quan 2) T (Effective rate of protection ERP): ●Khái niệm: ERP là mức độ bảo hộ đối với sản phẩm cuối cùng của một ngành, tính tới ảnh hưởng của thuế quan danh nghĩa và thuế quan đánh trên các sản phẩm đầu vào, tính tính bằng tỷ lệ phần trăm tăng lên của giá trị gia tăng trong nước do tác động của hệ thống V’ – V (1) thuế quanERP Te = = V ERP = Te = t – aiti (2) 1 – ai
- ●V – giá trị gia tăng khi tự do th ương mại ●V’ – giá trị gia tăng sau khi áp dụng thu ế quan quan ●t – thuế quan danh nghĩa. ●ti – thuế quan đánh vào sản phẩm đầu vào NK NK •ai – tỷ trọng đầu vào nhập khẩu trong giá thành sản phẩm Ví dụ: Việt Nam sản xuất xe máy ●Khi tự do thương mại: Giá xe máy – $1000 (Pd = Pw = $1000) Linh kiện nhập khẩu – $800 (Mi = $800) Linh V = $200 $200
- ● Áp dụng thuế quan: Thuế xe gắn máy 20% (t = 0,2) Thuế linh kiện 10% (ti = 0,1). Giá xe: Pt = $1200, Linh kiện nhập khẩu – $880 (M’i = $880) Linh V’ = $320 ● Công thức (1): ERP = Pe = (320 – 200)/200 = 0,6 (60%) ● Công thức (2): ai = 800/1000 = 0,8 ERP = Pe = (0,2 – 0,8*0,1)/(1 – 0,8) = 0,6 ERP (60%) (60%)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Lý thuyết về lãi suất
23 p | 757 | 371
-
Liên kết kinh tế và các định chế quốc tế_Chương 6: Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế
30 p | 402 | 204
-
Giáo trình Thuế thực hành (Lý thuyết, bài tập và bài giải): Phần 1 - ThS. Nguyễn Thị Mỹ Linh
198 p | 403 | 144
-
Giáo trình Thuế thực hành (Lý thuyết, bài tập và bài giải): Phần 2 - ThS. Nguyễn Thị Mỹ Linh
333 p | 344 | 135
-
Giáo trình Thuế (lý thuyết, bài tập và bài giải): Phần 1
183 p | 374 | 116
-
TỔNG QUAN VỀ THUẾ
25 p | 369 | 86
-
Lý thuyết thuế quan
52 p | 273 | 75
-
Bài giảng Tổng quan về thuế - Chương 1: Tổng quan
32 p | 287 | 35
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp: Chương 5 - Quyết định cơ cấu vốn của doanh nghiệp
12 p | 155 | 31
-
Đề tài: Phân tích những tác động của quy định thanh toán không dùng tiền mặt (trong luật thuế GTGT sửa đổi, bổ sung năm 2013) đến công tác quản lý thuế GTGT của Chi cục thuế Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh
37 p | 119 | 20
-
Bài giảng Quản lý tài chính công - Bài 2: Lý thuyết về thuế
14 p | 86 | 13
-
Nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Tiền Giang
7 p | 42 | 6
-
Bài giảng Lý thuyết Tài chính công: Chương 5 - Trương Minh Tuấn
19 p | 75 | 5
-
Khoá luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN tại Đội kiểm tra thuế 3 Chi cục thuế quận Bình Thạnh, TP.HCM
58 p | 30 | 5
-
Thách thức cho cơ quan thuế Việt Nam khi gia nhập Cộng đồng Kinh tế Asean
6 p | 61 | 3
-
Chống gian lận thuế nhập khẩu - Những vấn đề lý thuyết
4 p | 9 | 3
-
Thách thức của cơ quan thuế Việt Nam khi gia nhập Cộng đồng Kinh tế ASEAN
6 p | 45 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn