B GIÁO DC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG
TRN NGỌC DƯƠNG
M RNG CHO VAY H SN XUT TI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN HUYN
LC NINH
Chuyên ngành: Qun tr kinh doanh
Mã s: 8340101
TÓM TT LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH QUN TR KINH DOANH
Hải Dương – Năm 2022
Công trình đưc hoàn thành ti:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG
Ngưi hưng dn khoa hc: NGUYN HU NGOAN
Phn bin 1: Phn bin 1- PGS,TS Ngô Trí Long
…………………………………………………….…….....………………………
……………………………………………….....................................
Phn bin 2: Phn bin 2 TS. Nguyn Quc Ng
………………………………………………....……..………………………………
……………………………………………………………….
Luận văn được bo v ti Hội đồng chm lun văn thạc s, Trường Đại hc
Thành Đông
Địa điểm: Phòng ........., Nhà B.
Trường Đại học Thành Đông.
S 03, đường Vũ Công Đán, phưng T Minh, thành ph Hải Dương.
Thi gian: vào hi: 10 gi 00 ngày 11 tháng 12 năm 2021
Có th tìm hiu lun văn tại thư viện: Trường Đi học Thành Đông
hoc trên Website Phòng QLĐT Sau đại hc & HTQT,
Trường Đại học Thành Đông
1
- Đề tài nghiên cu "M rng cho vay h sn xut ti chi nhánh Ngân
hàng nông nghip phát trin ng thôn huyn Lc Ninh" đưc tiến hành
Ti Ngân hàng Nông nghip Phát trin nông thôn Chi nhánh huyn Lc Ninh
Tây Bình Phưc
- Thi gian t năm 2017 đến năm 2020
1. Tính cp thiết ca đề tài
Ngân hàng phục vụ chyếu cho các hộ nông dân, các tổ chức nhân kinh
doanh, các yếu tố sản xuất ng nghiệp. Ngân hàng đã đóng góp một phần vào sự
phát triển kinh tế của huyện nói chung của tỉnh nói riêng. Ngân hàng nhân tố
để giúp c hộ nguồn vốn m ăn, được các mức lãi suất ưu đãi để các hộ sản
xuất thể vay vốn để phát triển. Nhiều hộ đã thu nhập khá hơn sau khi sử dụng
nguồn vốn của Ngân hàng. Bên cạnh những thành công đã đạt được Ngân hàng vẫn
chưa phát huy tối đa tiềm năng để phục vụ cho đời sống của hộ n được tốt hơn.
Vì vậy em lựa chọn đề tài:
Mở rộng cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp
phát triển nông thôn huyện Lộc Ninh
2. Mc tiêu nghiên cu
Mc tiêu tng quát
Phân tích tình hình cho vay h sn xut ti chi nhánh Ngân hàng No&PTNT
huyn Lc Ninh
Mc tiêu c th
- Đi sâu phân tích thực trng v tình hình hot động ca ngân hàng, ch yếu
là tình hình hot đng cho vay, thu n, lp kế hoch m rng cho vay ti Chi nhánh.
- T đó nêu ra những gii pháp thc hin kế hoch nhm nâng cao hiu qu
hot đng đầu tư cho vay ca chi nhánh.
3. Đối tưng và phm vi nghiên cu
- Đối tượng nghiên cu: Luận văn nghiên cứu v m rng cho vay h sn xut
ca ngân hàng nông nghip huyn Lc Ninh
- Phm vi nghiên cu: Ti Ngân hàng Nông nghip Phát trin nông thôn
Chi nhánh huyn Lộc Ninh Tây Bình Phước giai đoạn 2017-2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên phương pháp luận ca phép duy vt bin chng, duy vt lch s, và lý
lun kinh tế. Lun văn sử dng các phương pháp nghiên cứu c th như: Thống kê,
so sánh, phân tích, tng hp và tham chiếu các tài liu liên quan trình bày thông qua
h thng bng biểu, sơ đ để minh chng cho nhng lun gii.
5. Kết qu đạt được
CHƯƠNG 1: SỞ LUN THC TIN V M RNG VN VAY
TI CHI NHÁNH NGÂN NG NÔNG NGHIP PHÁT TRIN NÔNG
THÔN HUYN LC NINH.
2
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN.
Khái nim h sn xut.
Có nhiều khái niệm về hộ sản xuất. Theo khái niệm của liên hợp quốc thì hộ là
một đơn vị bản của hội liên quan đến sản xuất, tái sản xuất, đến tiêu dùng
và hoạt động xã hội khác.
Đặc đim h sn xut.
Hộ sản xuẩt đơn vị kinh tế thể mang tính tự cấp tự túc, phát triển hơn
là sản xuất hàng hoá nhỏ, hộ làm kinh tế mới VAC, hàng thủ công m nghệ…
Vai trò h sn xut vi s phát trin kinh tế.
Nước ta là một nước nông nghip với trên 70% dân số sống ở vùng nông thôn.
Nông nghiệp phát triển điều kiện, sở nền tảng để cả nên kinh tế phát triển.
Kinh tế hộ ở Việt Nam là thành phần chính, giữ vai trò chủ đạo trong phát triển kinh
tế nông nghiệp. Nên vai trò của kinh tế hộ đóng vai trò quan trọng trong sự phát
triển kinh tế đất nước đóng vai trò quan trọng.
Như vậy vai trò kinh tế hộ nước ta vai tquan trọng, vừa tạo sự phát
triển bền vững cho ngành nông nghiệp, đồng thời góp phần tích tụ vốn. Phát triển
kinh tế hộ là điều kiện không thể thiếu trong tình hình đất nước ta đã ra nhập WTO.
Khái nim tín dng Ngân hàng.
Ngân hàng các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục c dịch vụ tài
chính đa dạng nhất - Đặc biệt tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán thực hiện
nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền
kinh tế.
Xem xét tín dụng trên chức năng của Ngân hàng thì tín dụng được hiểu một
giao dịch về tài sản giữa Ngân hàng và khách hàng, trong đó Ngân hàng giao tài sản
cho khách hàng trong khoảng thời gian xác định, khách hàng nghĩa vụ hoàn trả
cho Ngân hàng cả gốc và lãi khi đến hạn thanh toán vô điều kiện.
Phân loi tín dng.
nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau tuỳ theo yêu cầu của khách hàng
và mục tiêu quản lý của Ngân hàng.
Các ch tiêu chí phn ánh chất lượng m rộng cho vay đối vi h sn
xut.
Thu nhập từ hoạt động cho vay
Thu nhập từ hoạt động cho vay = Thu nhập từ cho vay/Tổng thu nhập*100%.
Tỉ lệ nợ quá hạn.
Tỷ lệ nợ quá hạn = Nợ quá hạn/Tổng dư nợ* 100%.
1.2. CƠ S THC TIN.
Nội dung nghiên cứu mở rộng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng
3
Xác định nhu cầu vay vốn của hộ sản xuất
Lp kế hoch m rng cho vay h sn xut ti Ngân hàng
T chc thc hiện cho vay đối vi h sn xut ti Ngân hang
Kim tra, kim soát vn vay
Các ch tiêu đánh giá m rng cho vay h sn xut
Các nhân t nh hưởng ti m rng cho vay h sn xut.
Nhân t thuc v môi trường pháp lý.
Môi trường kinh tế.
Các nhân t c động ti Ngân hàng.
Nhân t t các h sn xut.
1.3. Các nghiên cu liên quan đến đ tài đã công bố
Đề tài “Phân tích hoạt động tín dng lp kế hoch cho vay ti chi nhánh
Ngân hàng nông nghip phát trin ng thôn huyn Cn Thơ(Trường đại hc
Cần Thơ) của tác gi Nguyn Th Hunh Điu, đưc bo v m 2008.
Đề tài nghiên cu sinhM rng cho vay h sn xut ti Ngân hàng nông
nghip phát trin nông thôn chi nhánh tỉnh Gia Lai” i học Đà Nẵng) ca tác
gi Huỳnh Công Nguyên, được bo v năm 2013.
Đề tài “M rng cho vay h sn xut ti Ngân hàng nông nghip phát
trin nông thôn Vit Nam Chi nhánh Bắc Giang ”, i học thương mại) ca tác
gi Dương Nhật Linh, được bo v năm 2016.
1.4. Bài học kinh nghiệm đối với các Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam
KT LUẬN CHƯƠNG 1
Nghiên cu nhng vấn đề lý lun bản v h sn xut m rng cho vay
h sn xut. Kinh nghim v cho vay nông nghip, nông thôn kinh nghim m
rng cho vay h sn xut ca Ngân hàng nông nghip mt s nước trên thế gii có ý
nghĩa hết sc quan trng. Nhm trang b nhng kiến thức bản để chúng ta nhìn
nhận đánh giá một cách đầy đủ, chính xác v thc trng cho vay h sn xut ca
mt Ngân hàng nông nghiệo nào đó. Trên sở đó đề ra nhng gii pháp phù hp
vi tính kh thi cao trong vic góp phn m rng bo đảm cho ngân hàng nông
nghip kinh doanh ổn định, phát trin bn vng.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN
XUẤT TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN LỘC NINH TỪ NĂM 2017
ĐẾN 2020.
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI NHÁNH TỪ LÚC THÀNH LẬP ĐẾN
NAY.
Quá trình hình thành và phát triển
Thành lp ngày 26/03/1988, hoạt động theo Lut các T chc Tín dng Vit Nam,
đến nay Ngân hàng ng nghip phát trin nông thôn Vit Nam (Agribank) hin
Ngân hàng thương mại hàng đầu gi vai tch đạo ch lực trong đầu vốn
phát trin kinh tế nông nghiệp, nông thôn ng như đối với các lĩnh vực khác ca
nn kinh tế Vit Nam. AgribankNgân hàng ln nht Vit Nam c v vn, tài sn,
đội ngũ cán b nhân viên, màng lưi hot đng và s ng khách hàng.
Tm nhìn ca Agribank: Agribank phát trin theo hưng Ngân hàng hiện đại “Tăng
trưng - an toàn - hiu qu - bn vng”.