Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Trần Minh Thuyết, Lê Khánh Luận<br />
Trần Văn Lăng, Võ Giang Giai<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
MỘT PHƯƠNG TRÌNH SÓNG TUYẾN TÍNH LIÊN KẾT<br />
VỚI ĐIỀU KIỆN BIÊN PHI TUYẾN : SỰ TỒN TẠI VÀ KHAI TRIỂN<br />
TIỆM CẬN CỦA NGHIỆM THEO BỐN THAM SỐ BÉ<br />
<br />
<br />
Trần Minh Thuyết *, Lê Khánh Luận †<br />
Trần Văn Lăng ‡ , Võ Giang Giai §<br />
<br />
<br />
1. Mở đầu<br />
Trong bài này, chúng tôi xét bài toán giá trị biên-ban đầu cho phương trình<br />
sóng tuyến tính<br />
utt (t )u xx Ku ut F ( x, t ), 0 x 1, 0 t T , (1)<br />
p0 2 q0 2<br />
(t )ux (0, t ) K0 u(0, t ) u (0, t ) 0 ut (0, t ) ut (0, t ) g (t ), (2)<br />
p1 2 q1 2<br />
(t )u x (1, t ) K1 u (1, t ) u (1, t ) 1 ut (1, t ) ut (1, t ), (3)<br />
<br />
u ( x,0) u0 ( x), ut ( x,0) u1 ( x), (4)<br />
<br />
trong đó trong đó p0 , q0 , p1 , q1 2, K , K 0 , K1 , 0, 0 , 1 0 là các hằng số cho<br />
trước và u0 , u1, , F , g là các hàm cho trước thỏa một số điều kiện sẽ được chỉ rõ<br />
sau đó.<br />
Bài toán (1)-(4) là một mô hình toán học mô tả dao động dọc của một thanh<br />
đàn hồi nhớt tuyến tính với ràng buộc đàn hồi nhớt phi tuyến ở biên. Gần đây, bài<br />
toán (1)-(4) cũng được nhiều nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu ở nhiều chủ đề<br />
như sự tồn tại, duy nhất và tính trơn, các tính chất định tính và định lượng của<br />
nghiệm, xấp xỉ tuyến tính nghiệm, khai triển tiệm cận nghiệm,…[1-3, 5-15].<br />
Bài báo gồm ba phần chính. Trong phần 1, dưới các điều kiện<br />
/<br />
(u0 , u1 ) H 1 L2 , ( F , g , ) L2 (QT ) Lq0 (0,T ) H 1 (0, T ), (t ) 0 0, / (t ) 0,<br />
<br />
<br />
*<br />
TS, Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM<br />
†<br />
ThS, Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM<br />
‡<br />
PGS.TS, Phân viện Công nghệ Thông tin Tp.HCM<br />
§<br />
ThS, Cộng tác viên khoa Toán – Tin, Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM.<br />
<br />
42<br />
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Số 12 năm 2007<br />
<br />
<br />
<br />
3<br />
p0 , q0 , p1 , q1 2, q0/ q0 ( q0 1) 1, (K, , K 0 , K1 ) , chúng tôi chứng<br />
minh một định lí tồn tại toàn cục và duy nhất nghiệm yếu u của bài toán (1)-(4).<br />
Chứng minh nhờ vào phương pháp xấp xỉ Galerkin kết hợp với một số đánh giá<br />
tiên nghiệm và các lí luận quen thuộc về sự hội tụ yếu, toán tử đơn điệu và tính<br />
compact. Trong phần 2, chúng tôi chứng minh rằng nghiệm yếu u L (0, T ; H 2 ),<br />
với u t L (0, T ; H 1 ), u tt L (0, T ; L2 ), u 0,, u 1, H 2 (0, T ), nếu ta giả sử<br />
(u0 , u1 ) H 2 H 1, q0 q1 2, p0 , p1 2, và một số điều kiện khác. Cuối cùng,<br />
trong phần 3, chúng tôi thu được một khai triển tiệm cận của nghiệm u của bài<br />
toán (1)-(4) đến cấp N 1 theo bốn tham số K , , K0 , K1. Các kết quả thu được ở<br />
đây đã tổng quát hoá tương đối các kết quả trong [1-3, 5-15].<br />
<br />
2. Định lí tồn tại và duy nhất nghiệm<br />
Đặt (0,1), QT (0, T ), T 0. Chúng ta bỏ qua các định nghĩa của các<br />
không gian thông dụng như C m (), L p (), W m , p (). Ta kí hiệu W m , p W m, p (),<br />
L p W 0, p (), H m W m, 2 (), 1 p , m 0,1,...<br />
<br />
Chuẩn L2 được kí hiệu bởi . Ta cũng kí hiệu bởi , chỉ tích vô hướng<br />
trong L2 hay cặp tích đối ngẫu của phiếm hàm tuyến tính liên tục với một phần<br />
tử của một không gian hàm. Ta kí hiệu bởi X là chuẩn của một không gian<br />
Banach X và bởi X / là không gian đối ngẫu của X . Ta kí hiệu bởi<br />
Lp (0, T ; X ), 1 p cho không gian Banach các hàm u : (0, T ) X đo được,<br />
sao cho<br />
1/ p<br />
T p <br />
u Lp ( 0 ,T ; X )<br />
u (t ) X dt với 1 p ,<br />
0 <br />
<br />
và<br />
u L ( 0 ,T ; X )<br />
ess sup u (t ) X<br />
với p .<br />
0 t T<br />
<br />
<br />
u<br />
Kí hiệu u(t ), u / (t ) ut (t ), u // (t ) utt (t ), u x (t ), u xx (t ) để chỉ u ( x, t ), ( x, t ),<br />
t<br />
2u u 2u<br />
( x , t ), ( x , t ), ( x, t ), lần lượt.<br />
t 2 x x 2<br />
<br />
<br />
43<br />
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Trần Minh Thuyết, Lê Khánh Luận<br />
Trần Văn Lăng, Võ Giang Giai<br />
<br />
<br />
<br />
Trên H 1 ta sẽ dùng các chuẩn tương đương<br />
<br />
v H 1 2<br />
v vx <br />
2 1/ 2<br />
<br />
, v 1 v 2 (1) vx <br />
2 1/ 2<br />
. (5)<br />
<br />
Ta thành lập các giả thiết sau :<br />
( H1 ) (u0 , u1 ) H 1 L2 ,<br />
<br />
(H 2 ) F L2 (QT ),<br />
<br />
(H 3 ) H 1 (0,T ), (t ) 0 0, / (t ) 0,<br />
/<br />
(H 4 ) g Lq0 (0,T ), q0/ q0 ( q0 1) 1,<br />
<br />
3<br />
(H 5 ) (K, , K 0 , K1 ) ,<br />
<br />
(H6 ) p0 , q0 , p1 , q1 2,<br />
<br />
(H7 ) 0 , 1 0.<br />
<br />
Không làm mất tính tổng quát ta có thể giả sử rằng 0 1 1. Khi đó ta có<br />
định lí sau.<br />
Định lí 1. Cho T 0. Giả sử ( H1 ) ( H 6 ) đúng. Khi đó, tồn tại duy nhất một<br />
nghiệm yếu u của bài toán (1)-(4) sao cho<br />
u L (0, T ; H 1 ), ut L (0,T ; L2 ),<br />
(6)<br />
u (0, ) W 1, q0 (0, T ), u (1, ) W 1, q1 (0, T ).<br />
<br />
Hơn nữa, nếu p 0 , p1 {2} [3, ) thì nghiệm có được là duy nhất.<br />
<br />
Chú thích 1. Định lí 1 chưa khẳng định về tính duy nhất của nghiệm khi<br />
2 p0 3 hoặc 2 p1 3. Tuy nhiên, việc xây dựng một bộ các giả thiết<br />
( H1 ) ( H 6 ) với p0 , p1 trong ( H 6 ) thỏa 2 p0 3 hoặc 2 p1 3 sao cho bài toán<br />
(1)-(4) có ít nhất hai nghiệm thỏa (6) là một bài toán mở. Trong định lí 2, chúng<br />
tôi tăng cường các giả thiết ( H1 ) ( H 6 ) và thu được tính duy nhất nghiệm trong<br />
trường hợp p0 , p1 2, q0 q1 2.<br />
<br />
Chứng minh Định lí 1. Sự tồn tại nghiệm được chứng minh nhờ vào<br />
phương pháp xấp xỉ Galerkin [4] kết hợp với một số đánh giá tiên nghiệm và các<br />
<br />
<br />
44<br />
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Số 12 năm 2007<br />
<br />
<br />
<br />
lí luận quen thuộc về sự hội tụ yếu và kĩ thuật qua giới hạn số hạng phi tuyến<br />
bằng phương pháp đơn điệu. Tính duy nhất nghiệm được dựa vào bổ đề<br />
Gronwall. <br />
Phần sau đây, để thu được nghiệm tốt hơn, ta tăng cường thêm các giả thiết<br />
như sau<br />
( H1/ ) (u0 , u1 ) H 2 H 1,<br />
<br />
( H 2/ ) F , Ft L2 (QT ),<br />
<br />
( H 3/ ) W 2,1 (0, T ), (t ) 0 0,<br />
<br />
( H 4/ ) g H 1 (0, T ),<br />
<br />
( H 5/ ) K, ; K 0 , K1 0,<br />
<br />
( H 6/ ) p0 , p1 2, q0 q1 2.<br />
<br />
Khi đó ta có định lí sau.<br />
Định lí 2. Cho T 0. Giả sử ( H1/ ) ( H 6/ ) đúng. Khi đó, tồn tại duy nhất<br />
một nghiệm yếu u của bài toán (1)-(4) sao cho<br />
u L (0, T ; H 2 ), ut L (0, T ; H 1 ), utt L (0, T ; L2 ),<br />
(7)<br />
u (0, ), u (1, ) H 2 (0, T ).<br />
<br />
Chú thích 2. Từ (7), ta suy ra rằng<br />
<br />
u L (0, T ; H 2 ) C 0 (0, T ; H 1 ) C 1 (0, T ; L2 ),<br />
1 2<br />
ut L (0, T ; H ), utt L (0, T ; L ), (8)<br />
2<br />
u (0, ), u (1, ) H (0, T ).<br />
<br />
Mặt khác, từ (7) ta cũng nhận thấy rằng u , u x , ut , u xx , u xt , utt L (0, T ; L2 )<br />
L2 (QT ), và do đó u H 2 (QT ). Từ đó nếu (u0 , u1 ) H 2 () H 1 () thì nghiệm<br />
yếu u sẽ thuộc vào không gian hàm H 2 (QT ) L (0, T ; H 2 ). Và nghiệm như thế<br />
một phần nào khá giống với nghiệm cổ điển thuộc C 2 (QT ), vì dữ kiện đầu (u0 , u1 )<br />
không cần thiết thuộc về C 2 () C 1 ().<br />
<br />
<br />
<br />
45<br />
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Trần Minh Thuyết, Lê Khánh Luận<br />
Trần Văn Lăng, Võ Giang Giai<br />
<br />
<br />
<br />
Chứng minh. Phần chứng minh của định lí 2 gồm 4 bước. Chứng minh dựa<br />
vào phương pháp Galerkin liên hệ với các đánh giá tiên nghiệm, từ đó rút ra được<br />
các dãy con hội tụ yếu về nghiệm trong các không gian hàm thích hợp nhờ một<br />
số các phép nhúng compact.<br />
Chú thích 3. Trong trường hợp p0 , p1 2 và K0 0 hoặc K1 0, sự tồn tại<br />
nghiệm của bài toán (1)-(4) vẫn là câu hỏi mở.<br />
<br />
3. Khai triển tiệm cận theo 4 tham số<br />
Trong phần này, ta kí hiệu u 0 , u1 bởi u~0 , u~1 , lần lượt. Giả sử<br />
q0 q1 2, p0 , p1 N 1, N 2, 0 1 1, và u~ 0 , u~1 , F , , g thỏa mãn các giả<br />
3<br />
thiết ( H1 ) ( H 4 ). Với (K, , K 0 , K1 ) , theo Định lí 1, bài toán (1)-(4)<br />
có duy nhất một nghiệm yếu u phụ thuộc ( K , , K 0 , K1 ) : u u ( K , , K 0 , K1 ).<br />
<br />
Xét bài toán nhiễu sau, trong đó K , , K 0 , K1 là các tham số bé,<br />
0 K K , 0 , 0 K 0 K 0 , 0 K 1 K 1 :<br />
<br />
Au utt (t )u xx Ku ut F ( x, t ), 0 x 1, 0 t T ,<br />
u (0, t ) K H (u (0, t )) u (0, t ) g (t ),<br />
~ x 0 p0 t<br />
( PK , , K 0 , K 1 ) <br />
u x (1, t ) K1H p1 (u (1, t )) ut (1, t ),<br />
u ( x,0) u~ ( x), u ( x,0) u~ ( x),<br />
0 t 1<br />
<br />
p2<br />
trong đó H p ( z ) z z , p { p0 , p1}.<br />
<br />
Với mỗi đa chỉ số 1 , 2 , 3 , 4 Z 4 và vectơ<br />
3<br />
K K, , K 0 , K1 , ta đặt<br />
<br />
1 2 3 4 , ! 1! 2! 3! 4!,<br />
<br />
K K 2 2 K 02 K12 , K K 1 2 K 0 3 K1 4 ,<br />
<br />
, Z 4 , , i 1, 2, 3, 4,<br />
i i<br />
<br />
!<br />
C ! !.<br />
<br />
<br />
Trước tiên, ta có bổ đề sau và chi tiết chứng minh có thể xem trong [11]<br />
hoặc [13].<br />
<br />
46<br />
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Số 12 năm 2007<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Bổ đề 1. Cho m, N và v , Z4 , 1 N. Khi đó,<br />
m<br />
<br />
v K T ( m) [v] K , (9)<br />
1 N <br />
m mN<br />
<br />
<br />
trong đó hệ số T ( m) [v] , m mN phụ thuộc vào v (v ), Z 4 , 1 N<br />
thỏa mãn công thức qui nạp sau<br />
<br />
(1)<br />
T [v] v , 1 N ,<br />
( m) ( m 1)<br />
T [v] v T [v] , m mN , m 2, (10)<br />
( m)<br />
I <br />
I ( m ) Z 4 : , 1 N , m 1 (m 1) N .<br />
<br />
<br />
<br />
~<br />
Gọi u0 u 0,0, 0, 0 là nghiệm yếu duy nhất của bài toán ( P0,0,0,0 ) như trong Định<br />
lí 1, tương ứng với ( K , , K 0 , K1 ) (0,0,0,0), i.e.,<br />
<br />
Au 0 F0, 0, 0 F ( x, t ), 0 x 1, 0 t T ,<br />
<br />
~ u x (0, t ) u 0/ (0, t ) g (t ), u x (1, t ) u1/ (1, t ),<br />
( P0,0,0,0 ) <br />
u ( x,0) u~ ( x), u / ( x,0) u~ ( x),<br />
0 0 0 1<br />
<br />
u 0 L (0, T ; H ), u L (0, T ; L2 ), u 0 (0, ), u 0 (1, ) H 1 (0, T ).<br />
1 /<br />
0<br />
<br />
<br />
Ta xét dãy hữu hạn các nghiệm yếu u , Z 4 , 1 N , xác định bởi các<br />
bài toán sau<br />
Au F , 0 x 1, 0 t T ,<br />
<br />
u x (0, t ) Pˆ (t ) u (0, t ),<br />
/<br />
<br />
~ <br />
( P ) u x (1, t ) Qˆ (t ) u / (1, t ),<br />
/<br />
u ( x,0) u ( x,0) 0,<br />
1 / 2 1<br />
u L (0, T ; H ), u L (0, T ; L ), u (0, ), u (1, ) H (0, T ),<br />
<br />
trong đó F , Pˆ , Qˆ , N , được xác định bởi công thức qui nạp sau<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
47<br />
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Trần Minh Thuyết, Lê Khánh Luận<br />
Trần Văn Lăng, Võ Giang Giai<br />
<br />
<br />
<br />
F, 0,<br />
<br />
0, 1 2 0, 1 N ,<br />
<br />
F u 1 , 2 1, 3 , 4 , 1 0, 2 1, 1 N , (11)<br />
<br />
u 1 1, 2 , 3 , 4 , 1 1, 2 0, 1 N ,<br />
u 1 1, 2 , 3 , 4 u 1 , 2 1, 3 , 4 , 1 1, 2 1, 2 N ,<br />
<br />
<br />
g (t ), 0,<br />
<br />
0, 3 0, 1 N ,<br />
<br />
Pˆ (t ) H p u0 (0, t ) , 3 1, 1, (12)<br />
0<br />
1<br />
1 (m)<br />
m! H p0 u0 (0, t ) T [u (0, t )] 1 , 2 , 3 1, 4 , 3 1, 2 N ,<br />
(m)<br />
<br />
m 1<br />
<br />
0, 4 0, 1 N ,<br />
<br />
H p1 u0 (1, t ) , 4 1, 1,<br />
ˆ <br />
Q (t ) (13)<br />
1<br />
1 ( m)<br />
H p1 u0 (1, t ) T ( m ) [u (1, t )] 1 , 2 , 3 , 4 1, 4 1, 2 N ,<br />
m 1 m!<br />
<br />
ở đây, ta kí hiệu u (u ), N . Gọi u u ( K , , K 0 , K1 ) là nghiệm yếu duy nhất<br />
~ <br />
của bài toán ( PK , , K 0 , K1<br />
). Khi đó, v u u K thỏa bài toán<br />
N<br />
<br />
<br />
~<br />
Av Kv v / EN , K ( x, t ), 0 x 1, 0 t T ,<br />
<br />
vx (0, t ) R(t ), vx (1, t ) S (t ),<br />
/<br />
v( x,0) v ( x,0) 0,<br />
~ (14)<br />
<br />
R(t ) K 0 H p0 (v h)(0, t ) H p0 h (0, t ) v (0, t ) E0 N , K (t ),<br />
/<br />
<br />
<br />
~ <br />
<br />
S (t ) K1 H p1 (v h)(1, t ) H p1 h(1, t ) v (1, t ) E1N , K (t ),<br />
/<br />
<br />
<br />
1 / 2 1<br />
v L (0,T ; H ), v L (0,T ; L ) , v(0, ), v(1, ) H (0,T ),<br />
<br />
trong đó<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
48<br />
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Số 12 năm 2007<br />
<br />
<br />
<br />
h u K ,<br />
N<br />
~ /<br />
<br />
EN , K ( x, t ) ( Ku u ) K ,<br />
N<br />
~ (15)<br />
E0 N , K (t ) K 0 H p0 h(0, t ) Pˆ (t ) K ,<br />
1 N<br />
~ <br />
ˆ (t ) K .<br />
E1 N , K<br />
( t ) K 1 H p1<br />
h (1, t ) Q <br />
1 N<br />
<br />
<br />
Khi đó ta có bổ đề sau.<br />
Bổ đề 2. Giả sử p0 , p1 N 1, N 2, q0 q1 2, 0 1 1, và ( H1 ) ( H 4 ) đúng.<br />
Khi đó<br />
~ ~ N 1<br />
EN , K CN K ,<br />
<br />
L ( 0 ,T ; L )2<br />
<br />
~ ~ N 1<br />
E0 N , K 2<br />
C0 N K , (16)<br />
L ( 0 ,T )<br />
<br />
~ ~ N 1<br />
<br />
E1N , K C1N K ,<br />
L2 ( 0 ,T )<br />
<br />
3<br />
với mọi K K, ,K 0 ,K1 , với 0 K K , 0 , 0 K 0 K 0 ,<br />
~ ~ ~<br />
0 K1 K1 , trong đó C N , C0 N , C1N là các hằng số chỉ tùy thuộc vào các hằng số<br />
K , , K 0 , K1 , u L ( 0, T ; H 1 )<br />
, u/ , N.<br />
L ( 0 ,T ; L2 )<br />
<br />
<br />
Chứng minh bổ đề 2. Dùng khai triển Taylor của hàm H p , H p tại u 0 đến cấp 0 1<br />
<br />
<br />
N , sau một số bước đánh giá, ta thu được (16). <br />
<br />
Kết quả sau đây cho một khai triển tiệm cận của nghiệm u của bài toán (1)-<br />
(4) đến cấp N 1 theo bốn tham số bé K , , K0 , K1.<br />
<br />
Định lí 3. Giả sử p0 , p1 N 1, N 2, q0 q1 2, 0 1 1, và ( H1 ) ( H 4 )<br />
<br />
đúng. Khi đó, với mỗi K K, ,K 0 , K1 3 , với 0 K K , 0 ,<br />
~<br />
0 K 0 K 0 , 0 K1 K1 , bài toán ( PK , , K 0 , K 1 ) có duy nhất một nghiệm yếu<br />
u u ( K , , K 0 , K1 ) thỏa một đánh giá tiệm cận đến cấp N 1 như sau<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
49<br />
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Trần Minh Thuyết, Lê Khánh Luận<br />
Trần Văn Lăng, Võ Giang Giai<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
u/ u K <br />
/<br />
u u K u / ( 0, ) u (0,) K <br />
/<br />
<br />
N N N<br />
L ( 0, T ; L2 ) L ( 0 ,T ; H 1 ) L2 ( 0 ,T )<br />
(17)<br />
~ N 1<br />
u (1, ) u (1,) K <br />
/ /<br />
DN* K ,<br />
N<br />
L2 ( 0 ,T )<br />
<br />
3<br />
với mọi K K, , K 0 , K1 , với 0 K K , 0 , 0 K 0 K0 ,<br />
~<br />
0 K1 K1 , và D N* là hằng số chỉ tùy thuộc vào K * , * , K 0* , K 1* các hàm<br />
~<br />
u , Z 4 , 1 N là nghiệm yếu của các bài toán P , Z 4 , N . <br />
Chú thích 4. Trong [8], như là một trường hợp đặc biệt của bài toán (1)-(4),<br />
Long, Định, và Diễm đã thu được kết quả về khai triển tiệm cận của nghiệm theo<br />
hai tham số K , đến cấp N 1.<br />
<br />
Chứng minh định lí 3. Bằng cách nhân hai vế của (14)1 với v / , sau đó tích phân<br />
từng phần theo t và sử dụng bổ đề 2, ta thu được<br />
<br />
~ ~ ~ t<br />
<br />
Z (t ) 2 5C02N 5C12N TC12N K 2N 2<br />
2 1 2 K T Z ( s)ds<br />
0<br />
t<br />
2<br />
10 K 20 H p0 (v(0, s ) h(0, s)) H p0 (h (0, s )) ds (18)<br />
0<br />
t<br />
2<br />
10 K 12 H p1 (v(1, s ) h(1, s )) H p1 (h(1, s )) ds,<br />
0<br />
<br />
<br />
trong đó<br />
t<br />
2 2 2<br />
Z (t ) v / (t ) (t ) vx (t ) 2 v / (s ) ds<br />
0<br />
t<br />
(19)<br />
2 2<br />
2 v (0, s ) v (1, s) ds.<br />
/ /<br />
<br />
0<br />
<br />
<br />
Sau một số bước đánh giá và sử dụng bổ đề Gronwall, ta suy ra từ (18),<br />
(19), rằng<br />
v/ v L ( 0 , T ; H 1 )<br />
v / (0, )<br />
L ( 0 ,T ; L2 ) L2 ( 0 ,T )<br />
<br />
~ N 1<br />
(20)<br />
v / (1, ) 2<br />
DN* K ,<br />
L ( 0 ,T )<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
50<br />
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Số 12 năm 2007<br />
<br />
<br />
3<br />
với mọi K K, , K 0 , K1 , với 0 K K , 0 , 0 K 0 K 0 ,<br />
~ <br />
0 K1 K1 , và DN* là hằng số độc lập với K . Từ (20), ta suy ra đánh giá tiệm<br />
cận (17) và Định lí 3 được chứng minh. <br />
Chú thích 5. Trong trường hợp (t ) 1, (u0 , u1 ) H 2 H 1, p1 q0 q1 2,<br />
p0 N 1, chúng tôi cũng đã thu được một kết quả khai triển tiệm cận của<br />
nghiệm yếu u của bài toán (1)-(4) theo ba tham số K , , K 0 [11].<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
[1]. Đ.Đ. Áng, A.P.N. Định (1998), Mixed problem for some semilinear wave<br />
equation with a nonhomogeneous condition, Nonlinear Anal. 12, 581 – 592.<br />
[2]. N.T. An, N.Đ. Triều (1991), Shock between absolutely solid body and elastic<br />
bar with the elastic viscous frictional resistance at the side, J. Mech. NCSR.<br />
Vietnam, 13 (2), 1-7.<br />
[3]. M. Bergounioux, N.T. Long, A.P.N. Định (2001), Mathematical model for a<br />
shock problem involving a linear viscoelastic bar, Nonlinear Anal. 43, 547-<br />
561.<br />
[4]. J.L. Lions (1969), Quelques méthodes de résolution des problèmes aux limites<br />
nonlinéaires, Dunod; Gauthier-Villar, Paris.<br />
[5]. N.T. Long, A.P.N. Định(1992), On the quasilinear wave equation :<br />
u tt u f (u , u t ) 0 associated with a mixed nonhomogeneous condition,<br />
Nonlinear Anal. 19, 613-623.<br />
[6]. N.T. Long, A.P.N. Định (1995), A semilinear wave equation associated with a<br />
linear differential equation with Cauchy data, Nonlinear Anal. 24, 1261-1279.<br />
[7]. N.T. Long, T.N. Diễm(1997), On the nonlinear wave equation utt u xx<br />
f ( x, t , u , u x , u t ) associated with the mixed homogeneous conditions,<br />
Nonlinear Anal. 29, 1217 -1230.<br />
[8]. N.T. Long, A.P.N. Định, T.N. Diễm (2005), On a shock problem involving a<br />
nonlinear viscoelastic bar, J. Boundary Value Problem, Hindawi Publishing<br />
Corporation, No.3, 337-358.<br />
[9]. N.T. Long, T.M. Thuyet (2003), A semilinear wave equation associated with a<br />
nonlinear integral equation, Demonstratio Math. 36 (4), 915-938.<br />
<br />
<br />
51<br />
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Trần Minh Thuyết, Lê Khánh Luận<br />
Trần Văn Lăng, Võ Giang Giai<br />
<br />
<br />
<br />
[10]. N.T. Long, V.G. Giai (2007), A wave equation associated with mixed<br />
nonhomogeneous conditions : Global existence and asymptotic expansion of<br />
solutions, Nonlinear Anal. 66 (7), 1526-1546.<br />
[11]. N.T. Long, V.G. Giai (2007), A nonlinear wave equation associated with<br />
nonlinear boundary conditions : Existence and asymptotic expansion of<br />
solutions, Nonlinear Anal. 66 (12), 2852- 2880.<br />
[12]. N.T. Long, V.G. Giai (2007), Existence and asymptotic expansion for a<br />
nonlinear wave equation associated with nonlinear boundary conditions,<br />
Nonlinear Anal. (accepted for publication).<br />
[13]. N.T. Long, L.X. Trường (2007), Existence and asymptotic expansion for a<br />
viscoelastic problem with a mixed nonhomogeneous condition, Nonlinear<br />
Anal. 67 (3), 842-864.<br />
[14]. N.T. Long, L.X. Trường (2007), Existence and asymptotic expansion of<br />
solutions to a nonlinear wave equation with a memory condition at the<br />
boundary, Electron. J. Diff. Eqns., Vol. 2007, No. 48, pp. 1-19. ISSN : 1072-<br />
6691.<br />
[15]. N.T. Long, V.G. Giai, L.X. Truong (2007), A shock problem involving a<br />
nonlinear viscoelastic bar associated with a nonlinear boundary condition,<br />
Demonstratio Math. Vol. 41 (accepted for publication).<br />
<br />
Tóm tắt<br />
Một phương trình sóng tuyến tính liên kết với điều kiện biên phi tuyến :<br />
Sự tồn tại và khai triển tiệm cận của nghiệm theo bốn tham số bé<br />
Bài báo đề cập đến bài toán giá trị biên-ban đầu cho phương trình<br />
sóng phi tuyến<br />
<br />
utt (t )u xx Ku ut F ( x, t ), 0 x 1, 0 t T ,<br />
p0 2 q 2<br />
(t )u x (0, t ) K 0 u (0, t ) u (0, t ) ut (0, t ) 0 ut (0, t ) g (t ),<br />
(*) p1 2 q 2<br />
(t )u x (1, t ) K1 u (1, t ) u (1, t ) ut (1, t ) 1 ut (1, t ),<br />
<br />
u ( x,0) u0 ( x), ut ( x,0) u1 ( x),<br />
<br />
trong đó p0 , q0 , p1 , q1 2, K , K 0 , K1 , 0 là các hằng số cho trước và<br />
u0 , u1, , F , g là các hàm cho trước. Bài báo gồm ba phần. Trong phần 1,<br />
chúng tôi chứng minh một định lí tồn tại duy nhất nghiệm yếu u cho bài<br />
<br />
<br />
52<br />
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Số 12 năm 2007<br />
<br />
<br />
<br />
toán (*). Trong phần 2, chúng tôi chứng minh rằng nghiệm yếu<br />
u L (0, T ; H 2 ), với ut L (0, T ; H 1 ), u tt L (0, T ; L2 ), u0,, u1, <br />
H 2 (0, T ), nếu ta giả sử (u0 , u1 ) H 2 H 1, và một số điều kiện khác. Cuối<br />
cùng, trong phần 3, chúng tôi thu được một khai triển tiệm cận của nghiệm<br />
u của bài toán (*) đến cấp N 1 theo bốn tham số K , , K 0 , K1.<br />
<br />
Abstract<br />
A linear wave equation associated with nonlinear boundary conditions :<br />
Existence and asymptotic expansion of solutions in four small parameters<br />
The paper deals with the initial-boundary value problem for the linear<br />
wave equation<br />
<br />
utt (t )u xx Ku ut F ( x, t ), 0 x 1, 0 t T ,<br />
p0 2 q 2<br />
(t )u x (0, t ) K 0 u (0, t ) u (0, t ) ut (0, t ) 0 ut (0, t ) g (t ),<br />
(*) p1 2 q 2<br />
(t )u x (1, t ) K1 u (1, t ) u (1, t ) ut (1, t ) 1 ut (1, t ),<br />
<br />
u ( x,0) u0 ( x), ut ( x,0) u1 ( x),<br />
<br />
where p0 , q0 , p1 , q1 2, K , K 0 , K1 , 0 are given constants and<br />
u0 , u1 , , F , g are given functions. The paper consists of three parts. In Part<br />
1, we prove a theorem of existence and uniqueness of a weak solution u of<br />
problem (*). In Part 2, we prove that the weak solution u L (0, T ; H 2 ),<br />
with u t L (0, T ; H 1 ), u tt L (0, T ; L2 ), u0,, u1, H 2 (0, T ), if we<br />
assume (u0 , u1 ) H 2 H 1, and some others. Finally, in Part 3 we obtain an<br />
asymptotic expansion of the solution u of the problem (*) up to order N 1<br />
via four small parameters K , , K 0 , K1 .<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
53<br />