BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đặng Minh Thế

BIẾN ĐỔI LAPLACE

VÀ MỘT SỐ ỨNG DỤNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh 2012

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đặng Minh Thế

BIẾN ĐỔI LAPLACE

VÀ MỘT SỐ ỨNG DỤNG

Chuyên ngành: Toán Giải Tích

Mã số: 60 46 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. NGUYỄN CAM

Thành phố Hồ Chí Minh 2012

MỤC LỤC

Trang phụ bìa

Lời cảm ơn Mục lục PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 0

1.1 Định nghĩa biến đổi Laplace và các ví dụ ................................................................................ 3

1.2 Điều kiện tồn tại cho biến đổi Laplace .................................................................................... 5

1.3 Các tính chất cơ bản của biến đổi Laplace .............................................................................. 8

1.4 Định lý tích chập ................................................................................................................... 12

1.5 Đạo hàm và tích phân của biến đổi Laplace.......................................................................... 14

1.6 Biến đổi Laplace ngược và các ví dụ .................................................................................... 17

1.7 Định lý giá trị đầu, định lý giá trị cuối ................................................................................... 32

Chương 1 BIẾN ĐỔI LAPLACE VÀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT CƠ BẢN ......... 3

2.1 Nghiệm của phương trình vi phân thường ............................................................................. 34

2.2 Phương trình đạo hàm riêng ................................................................................................... 56

2.3 Nghiệm của phương trình tích phân ....................................................................................... 73

2.4 Nghiệm của bài toán giá trị biên .............................................................................................. 77

2.5 Nghiệm của phương trình sai phân và vi sai phân ................................................................. 82

2.6 Hàm chuyển và hàm đáp ứng xung của một hệ thống tuyến tính .......................................... 90

Chương 2 MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA BIẾN ĐỔI LAPLACE ....................... 34

A. Các hàm đặc biệt ..................................................................................................................... 95

A.1 Hàm Gamma ..................................................................................................................... 95

A.2 Hàm Dirac Delta................................................................................................................ 98

B. Một số định lý quan trọng ....................................................................................................... 99

PHỤ LỤC. MỘT SỐ KIẾN THỨC ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN 95

KẾT LUẬN ............................................................................................................ 105

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 106

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Biến đổi Laplace là một phép biến đổi tích phân quan trọng. Ứng dụng lớn

nhất của nó là để giải các phương trình vi phân và các bài toán liên quan (bài toán

giá trị biên và bài toán điều kiện đầu). Nguồn gốc của ứng dụng này là ở chỗ biến

đổi Laplace cho phép chuyển từ phép tính vi tích phân trên hàm sang các phép tính

đại số trên ảnh của hàm qua biến đổi Laplace. Các phép biến đổi cho phép chuyển

như vậy gọi chung là phép tính toán tử (operational calculus).

Biến đổi Laplace được đặt theo tên của nhà toán học và thiên văn học nổi tiếng

người Pháp Pierre Simon Laplace (1749-1827). Laplace nghiên cứu vấn đề này đầu

tiên vào năm 1782. Tuy nhiên tính hữu dụng của phương pháp này không được

công nhận. Kỹ thuật thực tế để áp dụng biến đổi Laplace rất hiệu quả như hiện nay

được phát triển khoảng một trăm năm sau bởi kỹ sư điện người Anh là Oliver

Heaviside (1850-1925). Vì vậy biến đổi Laplace cũng còn được gọi là phép tính

Heaviside (Heaviside calculus).

Việc tìm hiểu lý thuyết về Laplace và một số ứng dụng của nó là một trong

những đề tài có ý nghĩa cho học viên cao học. Vì thế được sự giúp đỡ và hướng dẫn

của thầy Ts. Nguyễn Cam, tôi quyết định chọn đề tài “ Biến đổi Laplace và một số

ứng dụng” làm đề tài nghiên cứu của mình.

2. Mục tiêu của đề tài

Trình bày lý thuyết cơ bản về biến đổi Laplace như định nghĩa, tính chất, biến

đổi Laplace ngược và một số phương pháp tìm biến đổi Laplace thông dụng.

Ứng dụng biến đổi Laplace để giải các phương trình vi phân thường, phương

trình vi phân đạo hàm riêng, phương trình sai phân và vi sai phân,…và các bài toán

liên quan thường xuất hiện trong vật lí và khoa học kĩ thuật.

2

3. Phương pháp nghiên cứu

Thu thập các bài báo khoa học, các sách vở có liên quan đến đề tài luận văn,

tìm hiểu chúng và trình bày các kết quả về đề tài theo hiểu biết của mình, theo hệ

thống khoa học với các chứng minh chi tiết.

Sử dụng các kết quả của Hàm biến phức, Biến đổi tích phân,…

4. Bố cục luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm có ba phần

CHƯƠNG 1 BIẾN ĐỔI LAPLACE VÀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT CƠ BẢN

Trong chương này chúng tôi trình bày các vấn đề cơ bản của biến đổi Laplace

như là định nghĩa, tính chất, điều kiện tồn tại của biến đổi Laplace và một số

phương pháp tìm biến đổi Laplace ngược của các hàm ảnh đã cho.

CHƯƠNG 2 MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA BIẾN ĐỔI LAPLACE

Trong chương này, chúng tôi sẽ trình bày các ứng dụng của biến đổi Laplace

vào việc giải các phương trình

• Phương trình vi phân thường,

• Phương trình đạo hàm riêng,

• Phương trình tích phân,

• Phương trình sai phân và phương trình vi sai phân.

Ngoài ra, chúng tôi cũng trình bày ứng dụng của biến đổi Laplace vào việc

nghiệm của bài toán giá trị biên, tìm hàm chuyển và đáp ứng xung của một hệ thống

tuyến tính.

PHỤ LỤC MỘT SỐ KIẾN THỨC ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN

3

Chương 1 BIẾN ĐỔI LAPLACE VÀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT CƠ BẢN

1.1 Định nghĩa biến đổi Laplace và các ví dụ

f

( ) t

Biến đổi Laplace của hàm số với 0 ≤ < ∞t là một hàm phức được định

st

=

f

e

f

L

( ) 1.1.1

( ) f s

( ) t dt

{

} ( ) t

= ∫

0

nghĩa bởi tích phân suy rộng

f

1.1.1 hội tụ với

( ) t

)

Phép biến đổi Laplace của hàm tồn tại nếu tích phân (

giá trị của s thuộc miền nào đó. Trường hợp ngược lại ta nói phép biến đổi Laplace

f

f

( ) t

( ) t

không tồn tại. Ta gọi hàm trong định nghĩa trên là hàm gốc của hàm số

( ) f s là hàm ảnh.

1.1.1 ta có biến đổi Laplace của một số hàm cơ bản sau

và hàm biến đổi

)

Sử dụng định nghĩa (

đây.

t > thì 0

f

Nếu với

Ví dụ 1.1.1 ( ) 1 t =

T

=

=

− st e dt

− st e dt

L

{ } 1

lim →∞ T

0

0

T

st

sT

=

=

e

e

( 1.1.2

)

lim →∞ T

lim →∞ T

=

t

0

1 s

1 1 − s s

  

  

  

  

0

L

s > thì giới hạn trên tồn tại và

{ } 1 =

1 s

. Do đó nếu Re

Ví dụ 1.1.2

at

f

e=

( ) t

Nếu , trong đó a là hằng số thực thì ta có

( − −

) s a t

at

=

=

dt

e

L

( ) f s

{ e

}

0

( − −

) s a t

=

=

>

,

Re

e

s

. a

( 1.1.3

)

=

t

0

1 − a s

1 − s a

4

Ví dụ 1.1.3

n

f

t= , trong đó n là một số nguyên dương thì ta có

( ) t

n

=

=

.

L

( ) 1.1.4

( ) f s

{ } t

! n s + n 1

Nếu

st

=

= −

I

st n e t dt

n

( n t d e

)

1 s

0

0

st

n

= −

+

n t e

− 1 st e dt

t

(

)

=

0

t

n s

0

1 s ∞

n

=

=

− 1 st e dt

t

I

.

1

n

n s

n s

0

Thật vậy, ta có

n

=

=

= ⋅ ⋅ ⋅ =

=

,

I

I

I

L

n

n

1

0

{ } t

n s

! n n s

! n + n 1 s

  

  

Do đó

0

1 .=I s

=

với

sin

at

f

Nếu , trong đó a là số thực thì ta có

Ví dụ 1.1.4 ( ) t

=

at

,

L

{ sin

}

( ) 1.1.5

2

2

a +

s

a

st

=

I

at

e

atdt

sin

L

{ sin

}

= ∫

0

Thật vậy, ta đặt

Ta có

st

st

= −

I

e

cos

at

e

cos

atdt

1 a

=

0

t

0

s a ∞

st

st

+

e

sin

at

e

sin

atdt

s a

1 = − a

=

0

t

0

    

  s 1  a a   ∞

2

2

st

I

e

atdt

sin

2

2

1 = − a

s a

1 = − a

s a

0

5

2

I

I

2

1 = − a

s a

2

=

1

I

2

s a

1 a

 ⇔ +  

  

Do đó

at

= = I

.

L

{ sin

}

2

2

a +

s

a

Suy ra

1.2 Điều kiện tồn tại cho biến đổi Laplace

) 0,∞ ,

0M > và

Hàm f được gọi là một hàm gốc nếu nó thỏa mãn ba điều kiện sau

,

f

∀ ≥ 0.

t

( ) α t ≤ t Me

α= inf

i) f bị triệt tiêu khi t < , 0 ii) f liên tục từng khúc (piecewise continous) trên [ iii) f không tăng nhanh hơn hàm mũ khi t → ∞ nghĩa là tồn tại số 0α> sao cho

α 0

Số , với tất cả α thỏa mãn (iii) được gọi là chỉ số tăng của hàm f . Chú

0α có thể không thỏa (iii).

0,∞ nếu hàm f liên tục tại

)

ý rằng số

0,∞ ngoại trừ một số hữu hạn các điểm gián đoạn, đồng thời tại

)

Hàm số f được gọi là liên tục từng khúc trên [

mọi điểm thuộc [

f

t +

f

t −

(

)

(

)

và tồn tại. các điểm t mà f không liên tục thì

6

Định lý 1.2.1

f

f

( ) t

( ) t

0α thì biến đổi Laplace của

Re s α>

Nếu là hàm gốc với chỉ số tăng tồn tại với

0

. mọi s thỏa

Chứng minh

0M > sao cho

0α nên tồn tại số

t

( ) α ε+ 0

∀ ≥ .

f

,

0

t

( ) ≤ t Me

Do f là hàm gốc với chỉ số tăng

t

( − − x

st

) − α ε 0

e

f

dt

( ) ≤ ∫ t dt M e

0

0

t

( − − x

) − α ε 0

=

=

,

x

Me ( − x

) α ε − 0

M α ε − 0

=

t

0

= >

+ .

Ta có

0ε > sao cho

Re s

x α ε

0

Re s α>

Chọn

1.1.1 là hội tụ tuyệt đối khi

)

0

. Do đó biến đổi Laplace tồn tại và tích phân (

Chú ý

1.1.1 được gọi là hội tụ tuyệt đối nếu

)

< ∞

ste

f

( ) t dt

0

1.1.1 được gọi là hội tụ đều đối với s trên miền xác định Ω

a) Tích phân (

)

0ε > , tồn tại một số

b) Tích phân (

0τ sao cho với mọi

0τ τ≥ thì

<

ε

ste

f

( ) t dt

τ

trong mặt phẳng phức nếu bất kì

với mọi s trong Ω .

Định lý 1.2.2

0α . Khi đó biến đổi Laplace

Cho f là hàm gốc có chỉ số tăng

f

( ) 1.1.6

( ) t dt

−∫ ste

0

>

>

7

Re

s

0

} s α α α ,

. hội tụ đều trên miền {

Chứng minh

Ta sử dụng tiêu chuẩn weierstrass [Định lý B.3 – Trang 103] để chứng minh

0M > sao cho

định lý trên. Thật vậy,

0α nên tồn tại số

t

( ) α ε+ 0

f

,

t

≥ 0

( ) ≤ t Me

Do f là hàm gốc có chỉ số tăng

x

t

t

(

) − α ε − 0

( ) α α ε 0

ste

f

Me

,

( ) ≤ t Me

>

Khi đó

x α= ≥ và ta chọn ε đủ nhỏ để

+ . 0α α ε

t

( ) α α ε 0

>

trong đó Re s

+ nên theo tiêu chuẩn weierstrass ta có tích

e

dt

0α α ε

0

>

Do hội tụ với

s

Re

)

0

1.1.6 hội tụ đều trên miền {

} s α α α ,

. phân (

Định lý 1.2.3

( ) f s là hàm giải tích trong miền

0α . Khi đó

0

Cho f là hàm gốc có chỉ số tăng Re s α> .

Chứng minh

st

st

=

Ta có

e

f

f

( ) t e

(

) t dt

(

) ( ) t dt

∂ ∂∫ s

0

0

,

t

t

( − − x

st

) − α ε 0

( ) α α δ 0

1

Do f là hàm gốc có chỉ số tăng

f

Me

,

(

) t e

( ) t

>

nên ta có ≤ tMe

Re s

x α= ≥

0δ > có thể chọn đủ nhỏ để

1

+ . 0α α δ

1

và trong đó

t

( ) α α δ 0

1

8

e

dt

0

,α α α>

Do tích phân hội tụ nên theo tiêu chuẩn Weierstrass thì ta có tích

s

Re

,

ste

f

1

1

0

}1 s α≥

(

) ( ) t dt

∂ ∂∫ s

0

với mọi . phân hội tụ đều trên miền {

f

ste

f

( ) t dt

(

) ( ) t dt

−∫ ste

∂ ∂∫ s

0

0

,α α α>

hội tụ và tích phân hội tụ Như vậy ta có tích phân

s

Re

,

1

1

0

}1 s α≥

với mọi nên theo [Định lý B.4 – Trang đều trên miền {

st

=

103] ta có hàm ảnh có đạo hàm là

f

e

f

( ) s

(

) ( ) t dt

∂ ∂∫ s

0

Re

s α>

.

,

( ) f s giải tích trong miền

0

tại mọi điểm s thuộc các miền trên. Do đó

1.3 Các tính chất cơ bản của biến đổi Laplace

Định lý 1.3.1 (Tính chất tuyến tính)

kf với các chỉ số tăng là

kα , biến đổi Laplace là

,kf

=

k

1, 2,...,

n

Cho các hàm gốc

kf

n

. Khi đó biến đổi Laplace của hàm tổ hợp tuyến tính f của các hàm

f

( ) t

( ) t

kc là hằng số

c f k

k

= ∑

= 1

k

, với

n

,

( ) 1.3.1

( ) f s

( ) s

c f k

k

= ∑

= 1

k

>

là hàm f được xác định bởi

s

α max k

với miền xác định Re .

Chứng minh. Suy ra từ định nghĩa và tính chất tuyến tính của tích phân.

Ví dụ 1.3.1

Từ kết quả của ví dụ 1.1.2 và tính chất tuyến tính ta có biến đổi Laplace của các

hàm sau

a) Ta có

α i t

α i t

=

α t

e

e

L

L

{ sin

}

(

)

1 2 i

  

  

=

1 − α i

s

 1  + α i 

α

=

>

,

Re

Im

s

2

2 α

 1  2 i s  α +

s

9

α t i

α t i

α>

=

+

=

b) Tương tự ta có

Ims

α t

e

e

L

L

{ cos

}

(

)

2

s +

2 α

1 2

s

  

  

α t

=

+

=

>

α

, Re

α t

α t e

e

s

,

Re

Re

L

L

{ cosh

}

(

)

2

s 2 − α

s

1 2

  

  

− α t

α

=

=

>

c)

,

Re

Re

.

α t

α t e

e

s

L

L

{ sinh

}

(

)

2

2 α

α −

1 2

s

  

  

d)

Định lý 1.3.2 (Tính chất đồng dạng)

=

0

c > là hằng số. Khi đó

( ) f s

0α và

{ L f

} ( ) t

=

>

f

, Re

s

α c

L

( 1.3.2

)

( f ct

{

} )

1 c

s c

  

  

Cho , f là hàm gốc có chỉ số tăng

st

su c

=

=

=

Chứng minh

e

e

f

L

) ( f u du

( f ct

) ( f ct dt

{

} )

1 c

1 c

s c

  

  

0

0

.

Định lý 1.3.3 (Tính chất dịch chuyển ảnh)

=

f có chỉ số tăng là

f

f s

L

( ),

0α thì

{

} ( ) t

=

>

+

f s a

, Re

s

Re

a

L

( ) 1.3.3

(

)

α 0

{ ate f

} ( ) t

Nếu

Chứng minh

( − −

) s a t

=

=

f

f s a

.

e

L

( ) t dt

(

)

{ ate f

} ( ) t

0

Theo định nghĩa ta có

Ví dụ 1.3.2

10

) 1.3.3

!

=

>

,

Re

Re

s

a

L

( ) 1.3.4

+

n

{ n at t e

}

n − s a

(

) 1

at

=

>

+

bt

s

b

a

sin

, Re

Im

Re

L

( 1.3.5

)

{ e

}

2

+

− s a

b

b )2

(

at

=

>

+

bt

s

b

cos

, Re

Im

a Re .

L

( ) 1.3.6

{ e

}

2

− s a

b

− s a )2 +

(

=

Các kết quả dưới đây nhận được dễ dàng từ công thức (

( ) f s

Nếu thì

Định lý 1.3.4 { } ( ) t L f

as

as

=

=

>

f

t a H t a

e

e

f

a

0

L

L

( ) f s

( ) t

(

(

)

( ) 1.3.7

{

},

{

} )

as

=

f

e

f

+ t a

L

L

( ) ( t H t a

(

( ) 1.3.8

{

} )

{

}, )

hay

( H t a−

)

t

a

( H t a

)

> <

t

a

0,

 1, =  

là hàm bước nhảy đơn vị Heaviside được định nghĩa bởi trong đó

Chứng minh

st

Theo định nghĩa ta có

(

(

)

(

( t a H t a dt

)

)

{

} )

0

st

− − = − − f t a H t a e f L

(

) t a dt

a

− =

=

t a

τ ,

dt

τ d

= − e f ,

Đặt

sa

s

as

=

=

f

t a H t a

e

d

f

e

e

.

L

(

)

(

( ) τ τ τ

( ) f s

{

} )

0

Khi đó

as

=

f

e

f

+ t a

L

L

11

(

{

} )

{

}. )

Chứng minh tương tự ta được ( ) ( t H t a

f

( ) 1 t =

=

exp

sa

L

thì Đặc biệt, nếu

) 1.3.9

( H t a

(

)

{

} )

1 s

(

Định lý 1.3.5 (Biến đổi Laplace của hàm tuần hoàn)

=

f

L

( ) f s

{

} ( ) t

T

1

st

=

f

sT

e

f

L

( ) 1.3.10

(

)

( ) t dt

{

} ( ) t

 1 exp 

 

0

Cho và f là một hàm tuần hoàn với chu kì T thì ta có

Chứng minh

T

st

st

st

=

=

+

Theo định nghĩa ta có

f

e

f

e

f

e

f

L

( ) t dt

( ) t dt

( ) t dt

{

} ( ) t

T

0

0

.

Tτ= + trong tích phân thứ hai ta được

T

st

s

τ

=

+

+

e

f

exp

sT

e

( ) f s

( ) t dt

(

)

( τ τ f

) T d

0

0

+

=

Đặt t

f

T

f

( τ

)

( ) τ

T

st

st

Do và thay biến τ bởi t trong tích phân thứ hai ta được

( ) f s

( ) t dt

(

)

( ) t dt

0

0

T

st

= + − exp e f sT e f

( ) t dt

(

( ) ) sT f s

0

= + − exp . e f

T

1

st

=

.

f

sT

e

f

L

(

)

( ) t dt

{

} ( ) t

 1 exp 

 

0

Suy ra

Định lý 1.3.6 (Biến đổi Laplace của đạo hàm)

=

( ) f s

{ L f

} ( ) t

=

=

f

s

f

f

f

> s α

L

L

( ) 0

( ) s f s

( ) 0 , Re

( ) 1.3.11

0

{

} ( ) t

{

} ( ) t

Cho . Giả sử f ′ tồn tại và là hàm gốc thì

12

Chứng minh

st

,

f

e

f

L

( ) t dt

{

} ( ) t

= ∫

0

Theo định nghĩa ta có

0α . Khi đó

t

( − − x

st

xt

) α ε − 0

=

= > +

0,

Re

f

e

f

e

s

x

( ) t e

( ) ≤ t M

ε α 0

lim →∞ t

lim →∞ t

lim →∞ t

Giả sử f là hàm gốc có chỉ số tăng là

st

st

=

+

f

e

f

f

L

( ) t

( ) t dt

{

} ( ) t

 

 

=

t

0

∞ ∫ s e 0

=

f

( ) s f s

( ) 0 ,

Tích phân từng phần của tích phân trên ta được

′′

=

f

s

L

{

} ( ) t

} ( ) t

=

f

( ) ′ 0 ) −

=

sf

f

{ f L ( ( ) s sf s ( ) 2 s f s

f ( ) 0 ( ) 0

( ) f 0 ( ) 0 .

Tương tự ta có

Tổng quát

n

− 1

(

=

f

,

f

,...,

f

( nf

( ) t

( ) t

) ( ) t

) ( ) t

( ) f s

{ L f

} ( ) t

Cho . Giả sử , là các hàm gốc thì ta

n

(

− 1

2

− 1

n

n

n

=

− ⋅⋅⋅ −

f

s

f

s

f

f

L

( ) n s f s

( ) 0

( ) 0

( ) 0

{

} ) ( ) t

.

1.4 Định lý tích chập

Định lý 1.4.1 (Định lý tích chập)

,α β . Khi đó

0

0

=

=

f

f

L

L

L

( ) ( ) f s g s

( ) t

( ) 1.4.1

{

} ( ) g t

{

} ( ) t

{

} ( ) g t

Cho f và g là các hàm gốc có chỉ số tăng lần lượt là

f

f

( ) t

( ) g t

( ) t

( )g t

được gọi là tích chập của và và được định trong đó

t

=

f

f

t

d

g

( ) 1.4.2

( ) t

( ) g t

(

( ) τ τ τ

)

0

nghĩa bởi tích phân

=

13

f

f

( ) t

( ) g t

(

)( ) g t

Ta ghi tắt là .

Chứng minh

>

t

ε> 0,

0

t

t

=

f

f

f

(

)( ) g t

( ) τ

( g t

) τ τ d

( ) τ

( g t

) τ τ d

0

0

t

+

+

t

t

)

)(

(

( − α β τ

)

0

0

) + β ε 0

0

0

( ( ) α ε τ β ε τ e

τ = d Me

τ d

e

t ∫ M e 0

0

t

( ) + α ε 0

,

M e 1

≥ α β 0

0

( 1.4.3

)

t

(

) + β ε 0

,

,

M e 2

β α > 0

0

  ≤  

g∗ là

Với

bất đẳng thức sau cùng có được bằng cách tính trực tiếp tích phân. Vậy f

max

.

}

γ 0

{ α β , 0 0

hàm gốc có chỉ số tăng

τ s

su

f

f

e

L

. L

( ) τ τ d

( − e g u du

)

{

} ( ) t

{

} ( ) g t

0

0

  

  

+

s

u

( τ

)

τ .

e

f

( ) τ

) g u du d

(

0

0

  

 =   ∞ ∞  =  ∫ ∫ 

dt=

Ta có

uτ= + , du

với τ cố định Đặt t

st

=

τ

.

f

e

f

L

L

( ) 1.4.4

( ) τ

( g t

) τ

{

} ( ) t

{

} ( ) g t

τ

0

 dt d  

∞ ∞  ∫ ∫  

=

=

Khi đó ta có

0,

t

1.4.4 như sau

0,

t

< thì 0

( g t

) τ

< và ta viết lại ( τ

)

∞ ∞

st

=

τ

Do ( ) g t

f

e

f

dt d

L

. L

( ) τ

( g t

) τ

{

} ( ) g t

{

} ( ) t

∫ ∫

0 0

.

Do biến đổi Laplace của f và g hội tụ đều nên ta có thể đổi thứ tự lấy tích phân

[Định lý B.2 – Trang 102].

∞ ∞

st

=

f

.

e

f

d dt

L

L

( ) τ

( g t

) τ τ

{

} ( ) t

{

} ( ) g t

∫ ∫

t

st

=

e

f

dt

( ) τ

( g t

0

0

0 0  ∫ ∫  

 ) τ τ d  

t

st

=

e

f

dt

( ) τ

( g t

0

0

  

 ) τ τ d  

=

f

.

L

{ (

} )( ) g t

14

1.5 Đạo hàm và tích phân của biến đổi Laplace

Định lý 1.5.1 (Đạo hàm của biến đổi Laplace)

=

( ) f s

0α thì

{ L f

} ( ) t

n

n

n

>

f

, Re

s

L

( = −

) 1

( ) f s

( ) 1.5.1

α 0

{ t

} ( ) t

n

∂ ∂ s

Nếu , f là hàm gốc có chỉ số tăng là

trong đó n = 0,1, 2,3,....

Chứng minh

1.1.1 được cho phép

Theo định lý 1.2.2 biến đổi Laplace của hàm f hội tụ đều và các điều kiện còn

)

st

st

=

=

e

f

e

f

( ) t dt

( ) f s

( ) t dt

∂ ∂ s

∂ ∂ s

0

0

∂ ∂ s ∞

= −

= −

t f

L

( 1.5.2

)

( ) − st t e dt

{ t f

} ( ) t

0

lại trong định lý trên thỏa mãn [Định lý B.4 – Trang 103]. Khi đó, đạo hàm theo s bên trong dấu tích phân của (

2

2

2

f

,

L

( ) f s

( = −

) 1

( ) 1.5.3

{ t

} ( ) t

2

∂ ∂ s

3

3

3

f

.

L

( ) f s

( = −

) 1

( ) 1.5.4

{ t

} ( ) t

3

∂ ∂ s

Tương tự, ta có

Tổng quát

n

n

n

f

.

L

( = −

) 1

( ) 1.5.5

{ t

} ( ) t

( ) n f s

∂ ∂ s

15

Định lý 1.5.2 (Tích phân của biến đổi Laplace)

=

f

t là hàm gốc với chỉ số tăng là

( ) f s

( ) t

0α thì

{ L f

} ( ) t

f

=

.

L

) f u du

(

( ) t t

s

  

  

( ) 1.5.6

Cho . Nếu

Chứng minh

st f

e

dt

( ) G s

= ∫

( ) t t

0

Đặt

st

st

=

= −

= −

e

− t

f

e

f

.

( ) f s

( ) ′ G s

(

)

( ) t dt

( ) t dt

0

0

Theo định lý 1.5.1 ta có

= −

= G u du G s G

( ) 1.5.7

( ) f s ds

( − ∞

( )

(

)

).

s

s

Ta có

f

− + x

t

(

xt

) + α ε 0

e

dt

( ) G s

∫ dt M e

( ) t t

0

0

− + x

t

(

) + α ε 0

=

=

M

,

α ε +

e − + x

x

0

M α ε − 0

=

0

t

= >

Re

s

Mặt khác

0ε > sao cho

+ x α ε .

0

Chọn

0

G ∞ = . Thay vào (

)

(

) 1.5.7 ta có

f

=

.

L

) ( f u du

( ) t t

s

  

  

Cho s → ∞ ta được

Định lý đã được chứng minh.

16

Ví dụ 1.5.1

at

1

=

tan

,

L

sin t

a s

  

  

  

  

Tính

at

=

=

a

L

2

2

ds +

sin t

a

s

1 a

+

  

  

s

s

s a

1

ds (

1

1

=

=

tan

tan

.

s a

π 2

  

  

)2  a  s 

  

Ta có

Định lý 1.5.3 (Biến đổi Laplace của tích phân)

=

( ) f s

{ L f

} ( ) t

t

=

f

L

( ) 1.5.8

( ) f s s

0

  

 ( ) τ τ d  

Nếu và f là hàm liên tục thì

Chứng minh

t

f

( ) g t

( ) dτ τ

= ∫

0

=

Đặt

f

g

= , 0

( )0

( ) ′ g t

( ) t

1ε< < . Khi đó

sao cho và g liên tục.

0α là chỉ số tăng của hàm f , thì với mọi 0

t

t

0

f

( ) α ε τ + τ d

( ) g t

( ) τ τ

≤ ∫ d M e

0

0

t

t

( ) α ε τ +

0

( ) α ε + 0

=

<

e

.

M e 1

τ =

0

M α ε + 0

Gọi

t

=

=

=

=

f

s

f

.

L

L

L

( ) f s

( ) sg s

{

} ( ) t

{

} ( ) ′ g t

0

  

 ( ) dτ τ  

1.5.8 . Định lý đã được chứng minh.

Vậy g là hàm gốc. Do đó

)

Chia cả hai vế cho s , ta được (

Ví dụ 1.5.2 Hãy sử dụng kết quả (

) 1.5.8 để tìm

t

n

=

tan

,

17

L

,

L

(b)

( Si at

{

} )

ae dττ ∫

1 s

−   a 1   s  

0

  

 τ−  

t

τ d

(a)

.

( Si at

)

= ∫

τ sin a τ

0

trong đó

!

at

=

.

L

+

n

{ n t e

}

n + s a

(

) 1

(a) Ta có

) 1.5.8 ta có

t

!

n

=

.

L

+

n

0

  

 ττ τ− a ∫ e d  

n ( + s s a

) 1

1.5.8 và ví dụ 1.5.1, ta có

Theo (

)

t

1

=

tan

.

L

τ sin a τ

1 s

a s

  

  

0

  

 τ d  

(b) Theo công thức (

1.6 Biến đổi Laplace ngược và các ví dụ

( )g t

Cho hàm số xác định trên trục thực R . Ta nói g được biểu diễn bởi tích

τ i t

τ i x

+

+

=

τ

0

0

e

dxd

phân Fourier nếu với mọi t ta có

) 1.6.1

( ) g x e

( g t

)

( g t

)

 

 

1 2

1 π 2

− ∞

− ∞

1.6.1 được gọi là công thức Fourier.

(

)

Phương trình (

Định lý 1.6.1

)

0,∞ với chỉ số tăng 0α . Khi đó

+ ∞

c i

=

>

,

f

c

Cho f là hàm gốc liên tục từng khúc trên [

) 1.6.2

( ) st e f s ds

( ) t

α 0

1 π 2 i

− ∞

c i

1.6.2 được gọi là công thức Mellin.

. (

)

Công thức (

Chứng minh

ct

f

18

f

( ) t e−

( ) t

ct

=

f

Giả sử là một hàm khả là hàm gốc và có một giá trị c sao cho

( ) g t

( ) t e−

) 0,∞ . Đặt

1.6.1 và để đơn giản cách ghi ta viết

( )g t

. Giả sử rằng các điểm gián đoạn của tích tuyệt đối trên [

)

=

+

+

0

0

( g t

)

( g t

)

( ) g t

 

 

1 2

1.6.1 trở thành

thỏa mãn phương trình (

)

τ i t

τ i x

=

τ

e

dxd

( ) 1.6.3

( ) g t

( ) g x e

1 π 2

−∞

−∞

Khi đó công thức (

f

t < nên 0

t < . Khi đó phương

0

( ) t

( )g t

1.6.3 trở thành

cũng bị triệt tiêu khi triệt tiêu khi Do

τ i t

τ i x

=

τ

e

dxd

( ) g t

( ) g x e

1 π 2

−∞

0

trình ( )

ct

τ i t

τ i x

=

τ

e

f

e

dxd

( ) t

( ) g x e

1 π 2

−∞

0

Do đó

+ c i

t

x

(

) τ

( − + c i

) τ

τ

=

f

e

dxd

( ) 1.6.4

( ) t

( ) f x e

1 π 2

−∞

0

ct

τ

f

Tương đương,

−∞ < < ∞ thì

s

= + c

)

khả tích tuyệt đối nên trên đường thẳng Do ( ) t e− (

( ) f s hội tụ với mọi τ và do đó nó sẽ hội tụ trong nửa mặt phẳng

= ≥ . Ngoài ra,

= > .

Re s

x

c

x

c

( ) f s là một hàm giải tích trên nửa mặt phẳng Re s

biến đổi

c= , ta có

t

( − + c i

) τ

+

f

dt

( f c

) τ i

( ) t e

= ∫

0

1.6.4 ta suy ra

Khi x

)

+ c i

t

(

) τ

=

+

f

e

( ) t

( f c

) τ τ i d

1 π 2

−∞

Từ (

19

= + ta có iτ

c

+ ∞

c i

=

>

Đặt s

,

f

c

( ) t

( ) st e f s ds

α 0

1 π 2 i

− ∞

c i

.

Định lý đã được chứng minh.

( ) f s

Tuy nhiên trong tính toán, để tìm biến đổi Laplace ngược của một hàm

cho trước chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau đây

(i) Dùng khai triển phân thức

=

,

( ) 1.6.5

( ) f s

( ) p s ( ) q s

Nếu

q s là các đa thức, bậc của

p s thì nhỏ hơn bậc của

( ) p s và

( )

( )

q s

( ).

trong đó

f s thành tổng các số

( )

Phương pháp này có thể được sử dụng để biểu diễn

hạng mà các số hạng này có thể tìm được biến đổi Laplace ngược dựa vào bảng

biến đổi Laplace. Để minh họa cho phương pháp này ta xét các ví dụ sau đây

Ví dụ 1.6.1

1

,

L

1 ( − s s a

)

−     

    

Tìm

trong đó a là hằng số.

1

1

=

L

L

1 s

 1 1  − a s a

  

1 ( − s s a

)

  

  

    

    

1

1

=

L

L

1 a

 1  − s a

  

  1   s  

  

at

=

e

   (

) 1 .

1 a

Ta có

20

Ví dụ 1.6.2

1

L −

2

2

2

2

+

+

s

a

s

b

(

1 )(

)

    

    

Tìm

− 1

− 1

=

L

L

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

1 +

1 +

1 −

+

+

b

a

s

a

s

b

s

a

s

b

  

  

  

  

(

1 )(

)

    

    

at

bt

=

.

2

2

1 −

sin a

sin b

b

a

  

  

Ta có

Ví dụ 1.6.3

1

.

L

2

s +

+

s

+ 2

7 s

5

  

  

Tìm

− 1

− 1

=

L

L

7 2

2

s +

+

s +

s

s

4

2

+ ) 1

(

+ + 1 6 2 ) + 1

(

    

    

− 1

− 1

=

+

3

L

L

2

2

s +

1 +

+

+

s

s

2

2

2 2 ) 1

(

+ 2 ) 1

(

         

         

    

    

t

t

=

+

e

t cos 2

e 3

t sin 2 .

Ta có

Ví dụ 1.6.4

2

+

1

.

L

+ 2

5 s +

4

13

s

7 + s

s

(

s 2 )( 2

)

    

    

Tìm biến đổi Laplace ngược sau

Ta có

2

+

− 1

− 1

=

+

+

L

L

2

+ 2

1 −

5 s +

s

2

s +

2 2 +

+

+

s

7 + s

4

13

s

(

2

2 3

s

s

2

2 3

+ )

(

1 )

(

s 2 )( 2

)

    

    

    

    

− 1

− 1

=

+

L

L

1 −

s

2

s +

2 2 +

  

  

2

2 3

s

+ )

(

    

    

− 1

+

L

2

1 3

+

+

s

2

2 3

(

3 )

    

    

2

2

2

t

t

t

=

+

+

e

e

cos 3 t

e

sin 3 . t

1 3

21

(ii) Dùng tích chập

Chúng ta sẽ áp dụng tích chập để tìm hàm ngược của biến đổi Laplace.

Ví dụ 1.6.5

at

t

e

(

) 1

at

− 1

τ τ

=

=

= ∗ 1

.

e

a e d

L

a

1 ( − s s a

)

0

    

    

Ví dụ 1.6.6

− 1

= ∗ t

L

2

2

1 2 +

sin at a

s

s

a

(

)

    

    

t

=

t

sin

τ τ a d

(

) τ

1 a

0

t

t

=

sin

τ τ a d

sin

τ τ a d

τ ∫

t a

1 a

0

=

sin

at

.

1 2 a

1 a

0  − t 

  

Ví dụ 1.6.7

1

at

=

>

,

0

e

a

L

(

)

1 π t

1 ( − s s a

)

    

    

t

( a t

) τ −

=

e

τ d

1 1 ∫ π τ 0

at

at

2

=

=

,

x e dx

x

at

(

)

0

2 e π a at

e

=

.

erf

at

( 1.6.6

)

(

)

a

=

22

erf

1

π t

L

( ) t

1 s

−  1  

  

trong đó [Ví dụ A.1.11 – Trang 98] và hàm được định

2

=

1.6.7

erf

− x e dx

nghĩa bởi tích phân sau

)

( ) t

2 t ∫ π

0

(

(iii) Dùng chu tuyến

Ta đã biết hàm ngược của biến đổi Laplace được định nghĩa bởi công thức tích

+ ∞

c i

st

− 1

=

=

,

f

L

( ) 1.6.8

( ) e f s ds

( ) t

{

} ( ) f s

1 iπ 2

− ∞

c i

f s là một hàm giải tích trên nửa mặt phẳng phức bên

phân phức

( )

Re s α>

trong đó c là hằng số và

0

1.6.8 ta dựa vào tính chất của các điểm kì dị của

( ) f s .

. phải có

)

Để tính tích phân (

( ) f s là hàm đơn trị với hữu hạn hoặc vô hạn đếm được các cực

Thông thường

( ) f s là hàm đa trị thì nó có điểm rẽ nhánh. Đường lấy tích

−∞ <

< ∞

, Re

R

c

s

điểm. Nếu hàm đã cho

phân là đường thẳng L (hình 1.6a) trong mặt phẳng phức s có phương trình là = được chọn sao cho tất cả các điểm kì dị của hàm = + c iR s ,

.L Đường này L gọi là đường

dưới dấu tích phân đều nằm bên trái đường thẳng

23

thẳng Bromwich và chu tuyến khép kín tạo bởi L và nửa đường tròn bán kính R

như trong hình 1.6(a) được gọi là chu tuyến Bromwich. Khi R → ∞ thì chu tuyến

( ) f s đều nằm

f s có điểm rẻ nhánh ở gốc tọa độ,

của tích phân mở rộng ra vô cùng sao cho tất cả các điểm kì dị của

( )

bên trong chu tuyến của tích phân. Khi

chúng ta sẽ vẽ chu tuyến bị biến đổi bởi một lát cắt dọc theo nửa trục thực âm và

một đường cong nhỏ γ quanh gốc tọa độ như trong hình 1.6(b).

Hình 1.6

Re s α<

( ) f s là hàm giải tích trong miền

0

,...,

ngoại trừ hữu Bây giờ, nếu ta giả sử

a a , 1 2

a . Bằng cách lấy R đủ lớn để đảm bảo các cực điểm k

hạn các cực điểm

n

+

=

=

Res

,

π 2 i

a

( ) st e f s ds

( ) st e f s ds

( ) st e f s ds

(

)

( ) 1.6.9

k

× ∑

k

= 1

Γ

L

C

s

a=

này nằm hoàn toàn trong chu tuyến C . Theo định lý thặng dư Cauchy ta có

ste f s tại cực điểm tại

Res

( )

(

)

ka là thặng dư của hàm

k

trong đó .

) 1.6.9 ta có

+ c iR

n

=

Res

f

a

( ) t

( ) st e f s ds

(

)

k

= ∑

lim →∞ R

k

= 1

1 iπ 2

− c iR

Cho R → ∞ , tích phân trên Γ tiến đến 0 dựa vào bổ đề bên dưới. Do đó từ (

Bổ đề

( ) f s thỏa mãn

Với s trên Γ , giả sử rằng

>

24

p

,

0

( ) f s

R R> 0,

M p

s

với mọi

,M p R là các hằng số.

,

0

trong đó

=

>

0,

t

0

Khi đó

( ) st e f s ds

lim →∞ R

Γ

.

Ta chấp nhận bổ đề này mà không chứng minh.

Định lý 1.6.2 (Định lý thặng dư Cauchy)

( ) f z liên tục trên biên C của miền D và giải tích trên

,...,

Cho một hàm đơn trị

a a , 1 2

a thì ta có n

n

=

π i 2

,

( ) f z dz

)

( ) 1.6.10

k

(  res f a 

 

= 1

k

C

phần trong của D ngoại trừ một số hữu hạn các điểm kì dị

resf a là giá trị thặng dư của hàm f tại a .

)

trong đó (

( ) f z tại cực điểm cấp n được tính bởi công thức

n

− 1

n

=

− z a

( ) 1.6.11

(

)

( ) f z

( resf a

)

n

− 1

lim → a z

 

 

1 −

n

d dz

(

) 1 !

Thặng dư của hàm

=

( ) 1.6.12

( resf a

)

) ( ) z a f z

( − 

lim → a z

 

Đối với cực điểm cấp một ta có công thức sau

( ) f z là thương của hai hàm giải tích

=

=

ψ

′ ψ

,

0,

0,

0

a

a

a

( ) f z

)

(

)

(

)

( ( ϕ

)

ϕ ψ

( ) z ( ) z

Nếu trong lân cận điểm a , hàm

=

=

=

.

− z a

( ) 1.6.13

( resf a

)

(

lim → a z

lim → a z

ϕ ) ψ

a

(

)

( ) z ( ) z

( ) ϕ a ( ) ′ ψ a

( ) ϕ z ( ) − ψ ψ z − z a

thì ta có công thức sau đây

=

Ví dụ 1.6.8

( ) f s

2 .

2

s +

a

s

Nếu Chứng minh rằng

+ ∞

c i

st

=

=

f

cos

at

.

( ) t

( ) e f s ds

1 2π i

− ∞

c i

ia= ± và thặng dư tại các

25

Dễ thấy hàm dưới dấu tích phân có hai cực điểm là s

st

=

s

ia

(

)

R 1

lim → ia s

+

s

ia

se )( ia s

(

)

st

iat

=

=

,

e

lim → ia s

1 2

se + s

ia

(

)

st

iat

=

+

=

s

ia

e

.

(

)

R 2

2

lim →− ia s

se 2 +

1 2

s

a

(

)

cực điểm này là

+ ∞

c i

st

iat

iat

=

=

=

+

=

cos

.

f

e

e

at

( ) t

( ) e f s

+ R R 2

1

(

)

1 2

1 iπ 2

− ∞

c i

Do đó

Ví dụ 1.6.9

s

1

.

L

2

2

2

+

s

a

(

)

    

    

Tính

st

se

st

=

=

( ) g s

( ) e f s

2

2

+

s

a

(

)2

Đặt

g s có hai cực điểm cấp hai tại s

ia= ± . Theo công thức (

) 1.6.11 ta có

( )

ia=

Dễ thấy

g s tại cực điểm cấp hai s

( )

là thặng dư của

st

2

se

=

s

ia

(

)

R 1

2

2

2

lim → ia s

d ds

+

s

a

)

   

   

st

iat

=

=

.

2

lim → ia s

ia

d ds

te 4

se +

ia

s

(

)

(    

   

iat

=

.

26

R 2

−− te ia 4

Tương tự ta có

iat

iat

=

=

=

f

e

e

at sin .

( ) t

+ R R 2

1

(

)

t ia 4

t a 2

Do đó

Ví dụ 1.6.10

α

=

,

.

L

s a

) (  −  α 1 cosh x     ) ( α s cosh    

Tính

+ ∞

c i

st

=

f

e

( ) t

1 π i 2

cosh cosh

− ∞

c i

( ) α x ds ( ) α s 

Ta có

2

=

= −

+

=

s

s

n

n

2

,

0,1, 2,...

s = , 0

(

) 1

n

2 π a 2 4

=

=

Dễ thấy hàm dưới dấu tích phân có các cực điểm đơn tại

s

s=

cosh

cos

0

)

(

)

( α 

α i 

n

trong đó là nghiệm của phương trình .

s = thì 0

1R là thặng dư tại cực điểm

1 1R =

s

s=

Giả sử và theo công thức 1.6.13

n

là thặng dư tại cực điểm

st

=

s

s

(

)

R n

n

lim → s s

n

e s

exp

cosh

(

)

s t n

( ) α x cosh ) ( α cosh      

  α   

=

,

s

cosh

s a

d ds

  

      

    

s n a    

   

= s s n

2

+

2

n

(

) π 1

=

+

.exp

at

cosh

2

n

(

) 1

2

 i  

  

π x 2 

  

  

   

   

sin

s a

s a

2   

  

   

   

= s s

n

2

+ 1

n

+

n

2

(

) π 1

=

+

exp

at

cos

2

n

.

) 1

2

 (  

  

( 4 ( n 2

) − 1 ) + π 1

π x 2 

 −  

  

   

   

27

=

f

( ) t

+ R R n

1

n

+ 1

2

+

n

= + 1

exp

2

(

) 1

=

4 π

n

0

) − 1 + n

2 π 4

( ( 2

) 1

at 2 

  

  

×

+

n

.

cos

2

) 1

  

 (  

π x 2 

Do đó

Mệnh đề

a s

e

a

1

=

erfc

,

L

s

t

2

  

  

−     

    

( ) erfc t

2

=

= − 1

erf

− x e dx

( ) erfc t

( ) t

2 π

t

trong đó (complementary error function) được định nghĩa bởi tích phân sau

Chứng minh

0

s = . Chúng ta sử

Hàm dưới dấu tích phân là hàm đa trị có điểm rẽ nhánh tại

s = . Do đó,

0

dụng chu tuyến tích phân trong hình 1.6(b) có chứa điểm rẻ nhánh

theo định lí Cauchy ta có

+

+

+

+

=

( ) 1.6.14

exp

st a s

0

(

)

1 π i 2

ds s

Γ

γ

L

L 1

L 2

  

  

28

) 1.6.14

i

π i

π 2

=

= −

=

=

re

r

,

s

re

i r

Ta thấy rằng tích phân trên Γ tiến về 0 khi R → ∞ và trên L cho ta tích phân Bromwich. Bây giờ chúng ta tính ba tích phân còn lại trong (

L s 1 :

0

=

= −

+

− st a s

− st a s

rt

ia r

exp

exp

exp

.

)

(

)

(

(

• Trên

{

} )

ds s

ds s

dr r

−∞

0

L 1

i

π i

π 2

=

= −

=

= −

re

r

,

s

re

i r

L s 2 :

−∞

=

=

− st a s

− st a s

− + rt

ia r

exp

exp

exp

.

)

(

(

)

{

}

ds s

ds s

dr r

0

0

L 2

• Trên

1L và

2L lại ta được

+

st a s

st a s

exp

exp

(

)

(

)

ds s

ds s

L 1

L 2

ia r

ia r

e

e

rt

=

dr

e

0

  

  

rt

=

a r

2

sin

)

− r (

dr r

∞ ∫ i e 0

a

=

>

i erf

a

π 2

,

0

( 1.6.15

)

t

2

  

  

Do đó, kết hợp tích phân dọc theo

a

rt

π

=

>

trong đó

e

a r

erf

a

sin

,

0

(

)

dr r

0

t

2

  

  

θ

γ

=

=

θ

:

s

re

,i

ds

θ i ir e d

[Định lý B.5 – Trang 104]

π

θ i

θ i 2

=

− st a s

i

re

θ d

exp

exp

1 a r e . 2

.

)

(

ds s

π

γ

  

   π

0

= −

→ r → − i

dr

π i 2

( 1.6.16

)

π

• Cuối cùng, trên

) (

)

1.6.15 , 1.6.16 vào (

) 1.6.14 ta được

Do đó, thay(

+ ∞

a s

c i

e

− 1

=

exp

st a s ds

L

(

)

s

1 π i 2

1 s

− ∞

c i

    

    

a

a

=

=

erf

erfc

( 1.6.17

)

t

t

2

2

  

  

  

  

 1  

  

29

(iv) Định lý khai triển của Heaviside

f s là biến đổi Laplace của

f

( )

( ) t

Giả sử và có khai triển Maclaurin dưới

r

f

a

( ) t

( ) 1.6.18

r

= ∑

=

0

r

t r

!

dạng chuổi lũy thừa

f

( ) f s

( ) 1.6.19

1

= ∑

=

0

r

a r + r s

1.6.19 .

1.6.18 từ một khai triển đã cho (

)

ta được Lấy biến đổi Laplace của ( ) t

)

Ngược lại, chúng ta có thể rút ra (

Định lý 1.6.3 (Định lý khai triển của Heaviside)

=

q s là các đa thức biến s và bậc của

( ) p s và

( )

( ) f s

( ) p s ( ) q s

q s thì lớn hơn bậc của

( )

( ) p s thì

n

1

=

exp

L

( ) 1.6.20

(

) ,

α t k

=

1

k

p ′ q

) )

( ) p s ( ) q s

( α k ( α k

    

    

, trong đó Nếu

q s = 0.

( )

kα là các nghiệm phân biệt của phương trình

trong đó

Chứng minh

( ) q s là

Không mất tính tổng quát, chúng ta có thể giả sử rằng hệ số đầu tiên của

q s sao cho

( )

=

α

...

s

s

s

s

( ) q s

(

)(

(

)

(

)

) 1.6.21

α 1

) 2 ...

α k

α n

1 và viết các thừa số phân biệt của

(

n

=

=

,

( ) 1.6.22

( ) f s

=

k

1

A k s α −

( ) p s ( ) q s

(

)

k

Theo qui tắc khai triển phân thức riêng phần, ta có thể viết

30

) 1.6.21 , ta có

kA là các hằng số đã xác định. Từ (

n

=

s

s

s

s

...

...

( ) p s

)(

)

(

)(

)

(

) .

α 1

α 2

− 1

+ 1

( A s k

α k

α k

α n

= 1

k

s α=

trong đó

k

p

...

...

( ) = Aα

)(

(

)

)

)

) 1.6.23

k

k

( − α α α α α α k

2

1

k

k

k

+ 1

( − α α n

k

ta được Thay

=

(

n 1, 2,3,... .

trong đó k

) 1.6.21 ta được

n

=

s

s

...

s

s

...

s

( ) ′ q s

(

)(

)

(

)(

)

(

)

+

α 1

α 2

1

1

α k

α k

α n

=

1

k

s α=

Đạo hàm hai vế của (

k

=

− q α α α α α α α α α

...

...

(

)

(

)

(

)(

)(

)

)

) 1.6.24

+

k

k

2

k

k

− 1

k

1

k

( − α α n

k

k

1

ta có Thay

) 1.6.24 ta có

(

1.6.23 và ( )

=

,

A k

p ′ q

) )

( α k ( α k

Từ (

n

=

( ) 1.6.25

=

k

1

p ′ q

s

( ) p s ( ) q s

) ) (

)

( α k ( α k

1 − α k

Do đó

n

1

=

exp

L

(

) .

α t k

=

1

k

p ′ q

( ) p s ( ) q s

) )

( α k ( α k

    

    

Suy ra

Định lý đã được chứng minh.

Ví dụ 1.6.11

L

+

s 2 3 − s

s

2

−  1  

  

=

s

2 3 − s

+ = 2

s

s

2

Tìm

s= và

( ) q s

(

)( 1

)

( ) p s

Ở đây . Do đó

2

2

t

t

t

t

=

+

=

e

e

e

e 2

.

L

2

+

s

p ′ q

p ′ q

s s 3

2

2 2

−  1  

  

( (

) )

( ) 1 ( ) 1

31

Ví dụ 1.6.12

α =

s a

2

+

+

k

exp

2

k

(

k ) 1 cos

(

) 1

1 2

  

− 1

2 π a t 2 4 

     

  

  

= − 1

L

Nếu , chứng minh rằng

=

4 π

k

0

   + k

cosh s cosh

π x  2

  

  

(

) 1

α x α 

.

Chứng minh

1

1

=

=

L

L

L

{

} ( ) f s

 1 cosh −  s cosh 

  

( ) p s ( ) q s

α x α 

    

    

=

=

Ta có

s = và tại các nghiệm của

0

cosh

cos

0

( ) q s là

(

)

α 

α i 

2

=

=

+

=

Nghiệm của , nghĩa

s

s

k

,

0,1, 2,....

k

1 2

 a k  

2      

π  i  

=

=

+

=

k

k

,

0,1, 2,...

α k

s k a

1 2

  

=

=

là tại Do đó

cosh

,

s

cosh

π  i    ( α

( ) p s

( α x

)

( ) q s

)  nên để áp dụng định lý khai triển

Ở đây

=

=

+

s

cosh

cosh

sinh

( α

(

)

)

( ) ′ q s

α 

( α 

α 

) . 

d ds

1 2

= và tại

Heaviside ta cần

s

s=

s = thì 0

q′

1

( )0

k

=

+

+

k

k

( ′ q s

)

k

1 2

1 2

1 2

  

 π .sinh i  

  

 π i  

  

  

=

+

2

k

. sin i

(

) 1

1 2

 + k 

  

  π    

+

k

1

= −

+

+

2

.cos

2

.

k

π k

k

(

( = −

) 1

(

) 1

) 1

π 4

π i 4 π 4

ta có Nếu

32

+

k

1

− 1

+

k

ts

= + 1

cosh 2

exp

L

(

) 1

(

)

k

=

4 π

0

k

s

) 1 + k

cosh cosh

  

  

)

( ( 2

) 1

α x ( α 

π ix 2 

    

    

k

+

k

= − 1

(

) 1

=

4 π

) 1 +

k

0

k

( 2

 cos 2  

  

) 1

(

π x 2 

2

2 π

×

+

k

exp

.

at 2

1 2

  

  

   

   

Do đó

1.7 Định lý giá trị đầu, định lý giá trị cuối

Định lý 1.7.1 (Định lý giá trị đầu)

=

f

( ) f s

( ) t′

{ L f

} ( ) t

=

f

f

Nếu và là hàm gốc thì

) 1.7.1

( ) s f s

( ) t

( ) 0

 

 = 

lim →∞ s

lim → t 0

(

Chứng minh

Do tích phân Laplace hội tụ đều theo s nên ta được phép đưa giới hạn vào bên

st

=

=

f

e

f

0.

L

( ) t dt

{

} ( ) t

trong dấu tích phân [Định lý B.1 – Trang 100]. Do đó

(

)

lim →∞ s

lim →∞ s

0

=

=

f

f

0

L

( ) s f s

( ) 0

{

} ( ) t

 

 

lim →∞ s

lim →∞ s

Theo định lý biến đổi Laplace của đạo hàm ta có

=

f

f

.

( ) s f s

( ) 0

( ) t

 

 = 

lim →∞ s

lim → t 0

Suy ra

Ví dụ 1.7.1

=

f

,

L

{

} ( ) t

+

1 s

2

s

+ s )( 1

)

(

Nếu

Thì

=

=

1.

f

s

( ) 0

lim →∞ s

+

2

1 s

s

+ s )( 1

)

(

   

   

33

Định lý 1.7.2 (Định lý giá trị cuối)

=

f

( ) t

( ) f s

{ L f

} ( ) t

lim →∞ t

=

f

( ) 1.7.2

( ) t

( ) s f s

lim →∞ t

lim → s 0

Cho . Giả sử f ′ là hàm gốc và tồn tại giới hạn thì ta có

Chứng minh

=

=

f

f

st

f

L

( ) s f s

( ) 0

(

)

( ) t dt

{

} ( ) t

 

 

Ta có

(

)

lim → s 0

lim → s 0

lim exp → s 0

0

=

=

f

f

f

f

f

( ) t dt

( = ∞ −

)

( ) 0

( ) t

 

( )  0 . 

lim →∞ s

0

.

f

( ) s f s

( ) t

( = ∞ f

)

 

 = 

lim → 0 s

lim →∞ t

=

Suy ra

f

sin

t

Cho . Khi đó

Ví dụ 1.7.2 ( ) t

=

=

0

( ) s f s

2

lim → 0 s

lim → 0 s

s +

s

1

,

f

( ) t

lim →∞ t

Nhưng là không tồn tại. Do đó, định lý giá trị cuối không được áp dụng.

34

Chương 2 MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA BIẾN ĐỔI LAPLACE

Nhiều bài toán thú vị trong vật lý được mô tả thông qua các phương trình vi

phân hoặc các phương trình vi phân đạo hàm riêng với các điều kiện ban đầu cũng

như các điều kiện biên thích hợp. Các bài toán mà chúng ta thường gặp như bài toán

giá trị đầu, bài toán giá trị biên hoặc các bài toán giá trị biên – giá trị đầu đều có

những ứng dụng thực tế trong vật lý và khoa học kĩ thuật. Phương pháp biến đổi

Laplace thì đặc biệt hữu ích trong việc tìm nghiệm của các bài toán nêu trên.

Chương này chúng tôi sẽ trình bày phương pháp giải phương trình vi phân và

phương trình đạo hàm riêng bằng kĩ thuật biến đổi Laplace. Các ứng dụng của biến

đổi Laplace để tìm nghiệm của phương trình tích phân, nghiệm của các bài toán giá

trị biên trong lý thuyết chuyển vị dầm cũng được thảo luận. Ngoài ra, chúng tôi cũng

tìm hiểu cách giải phương trình sai phân và vi sai phân bằng phép biến đổi Laplace.

2.1 Nghiệm của phương trình vi phân thường

Để giải phương trình vi phân bằng cách sử dụng biến đổi Laplace chúng ta tiến

hành theo các bước sau đây

• Biến đổi Laplace hai vế của phương trình ta thu được phương trình đại số

f

= L

( ) f s

{

}. ( ) t

theo

( ) f s .

• Giải phương trình đại số để tìm ra

• Dùng phép biến đổi Laplace ngược ta có nghiệm của các bài toán ban đầu.

Ví dụ 2.1.1

+

+

=

>

2

p

qx

f

,

t

0

( ) t

(

) 2.1.1

2 d x 2 dt

dx dt

Phương trình vi phân tuyến tính thông thường bậc hai có dạng tổng quát như sau

Điều kiện đầu là

=

=

x

a x ,

b

( ) 0

( ) 0′

) 2.1.2

35

(

,p q a và b là các hằng số. ,

2.1.1 ta được

trong đó

)

+

+

=

2

p

q

f

L

L

L

L

{

} ( ) ′′ x t

{

} ( ) ′ x t

{

} ( ) x t

{

} ( ) t

+

+

=

sx

x

2

x

( ) 2 s x s

( ) 0

( ) 0

( ) qx s

( ) f s

{ ( ) p sx s

} ( ) 0

2.1.2 vào phương trình trên ta được

Lấy biến đổi Laplace hai vế (

)

− +

+

=

sa b

2

,

( ) 2 s x s

( ) qx s

( ) f s

{ ( ) p sx s

} a

2

+

− −

=

2

sa b

2

pa

,

( ) f s

( ⇔ + s

) ( ) ps q x s

2

2

+

=

+

+

+

+

s

p

n

s

b

pa

Thay(

( ) x s

(

) p a

(

)

)

 ( ⇔ + 

 

( ) f s

+

+

+

s

b

(

( ) f s

=

,

( ) x s

2

p

) n

) p a (

+ 2 )

+

2

2

+

=

+

,

2.1.3

n

= − q

p

(

)

2

2

2

pa + ( b +

( a s +

+

( + s ) p + n

s

p

s

p

n

s

( ) f s 2 ) + p

(

(

) pa 2 ) + n

+ 2 )

(

Suy ra

Lấy biến đổi Laplace ngược cùng với định lý tích chập ta nhận được nghiệm với

2

2

n

= − q

p

> 0

ba trường hợp sau đây

• Trường hợp 1:

) 2.1.3 ta có

+

− 1

− 1

− 1

=

+

+

a

L

L

L

( ) x t

2

2

2

( s +

) p 2 +

( b +

+

s

p

n

p

s

s

n

(

(

( ) f s 2 ) + p

) pa 2 ) + n

(

    

    

    

    

    

    

pt

pt

=

+

+

cos

sin

ae

nt

b

nt

(

) pa e

+ ) 1 n

t

p

+

sin

2.1.4

t

f

τ τ , n d

(

) ττ e

(

)

1 n

0

2

2

n

= − q

p

= 0

Từ (

2.1.3 trở thành

• Trường hợp 2:

)

Khi đó (

+

=

+

+

36

( ) x s

2

a +

s

p

+

s

p

s

( ) f s ) + p

(

pa 2 )

b (

.

1

1

1

=

+

+

+

a

b

pa

L

L

L

( ) x t

(

)

2

2

1 +

s

p

1 +

s

p

s

  

  

(

)

( ) f s ) + p

(

    

    

    

    

t

pt

pt

=

+

+

+

2.1.5

ae

b

f

t

τ p τ , d

(

) pa te

(

) τ τ e

(

)

0

2

2

2

2

=

n

m= −

Lấy biến đổi Laplace ngược của phương trình trên ta được

m

p

− > 0

q

2.1.3 trở thành

sao cho • Trường hợp 3:

)

=

+

+

( ) x s

2

2

2

( a s +

p −

( b +

pa 2 −

+

p

) m

s

p

) m

s

s

p

m

+ 2 )

(

+ )

(

(

( ) f s 2 ) −

Khi đó(

pt

pt

=

+

+

cosh

sinh

ae

mt

b

mt

( ) x t

(

) pa e

1 m

t

p

+

sinh

τ τ ,

2.1.6

t

f

m d

(

) ττ − e

(

)

1 m

0

Lấy biến đổi Laplace ngược phương trình trên ta được

0,

4

3

3,

1

+

+

=

=

=

x

x

) 2.1.7

Ví dụ 2.1.2

( ) ′′ x t

( ) ′ x t

( ) x t

( ) 0

2.1.7 ta được

Giải phương trình vi phân tuyến tính bậc hai sau ( ) 0 (

)

4

3

0

+

+

=

L

L

L

{

} ( ) ′′ x t

{

} ( ) ′ x t

{

} ( ) x t

4

3

0

+

+

=

sx

x

x

( ) 2 s x s

( ) 0

( ) 0

( ) sx s

( ) 0

( ) x s

 

 

2

4

3

4

0

+

+

=

s

s

x

x′

(

) 2.1.8

( ) x s

(

)

( ) 0

( ) 0

( ⇔ + s

)

3,

1

=

=

x

x

Lấy biến đổi Laplace hai vế của phương trình (

2.1.8 tương đương với

( ) 0

)

2

4

3

3

4

13

+

+

=

+

+ =

+

s

s

s

1 3 s

( ) x s

(

)

)

(

Do nên ( ( ) 0

Suy ra

=

( ) x s

3

3 s 2 +

13 + 4 + s

s

(

)

=

3

13 + s

s

3 + s )( 1 +

)

(

,

2.1.9

=

+

(

)

1

3

A +

B +

s

s

37

,A B là hằng số. trong đó

13

3

+

=

+

+

+

3 s

s

B

s

( 3

+

+

=

) 1 + A B

( (

) A ) A B s

Ta có

3

+ =

A B 3

0

+ =

A B

  

Suy ra

2.1.9 ta được

)

( ) = x s

(

) 2.1.10

1

3

5 +

2 +

s

s

5, 2 = − A B Giải hệ ta được = . Thay vào (

1 −

1 −

5

2

=

L

L

( ) x t

1

3

1 +

s

s

  

  

  

1 + 3 −

t

t

   2

=

5 e

e

(

) 2.1.11

Lấy biến đổi laplace ngược của phương trình ( ) 2.1.10 ta được

Ví dụ 2.1.3 (Phương trình vi phân thường bậc cao)

n

n

n

2

+

+

+ ⋅⋅⋅ +

=

φ

>

− 1 D x a D x a D x

,

t

0

(

) 2.1.12

( ) t

1

2

a x n

} { ( ) ) ( f D x t

Giải phương trình vi phân tuyến tính bậc n với hệ số hằng như sau

n

=

=

=

=

với điều kiện đầu

,

,

,...,

) 2.1.13

( ) x t

( ) − 1 D x t

( ) x Dx t 0

( ) 2 x D x t 1

x 2

x n

− 1

t = ( 0

=

D

,...,

tại

( )x t

x x , 0 1

x − là các hằng số. n

1

d dt

2.1.12 cùng với điều kiện đầu ta có

là đạo hàm của và trong đó

)

Lấy biến đổi Laplace hai vế của (

=

+

+

a

L

L

L

L

L

{

} a x n

a 1

2

{ φ

} ( ) t

n

− 1

2

n

{ −

− ⋅⋅⋅ −

n s x

s

} − 1 n D x x 1

{ sx n

} − 2 n D x x n

2

− 1

x 0

{ } n D x ( −

n

− 1

n

2

n

3

+

x

s

s

x 0

x 1

x n

2

)

n

2

n

3

+

s

3

x n

x 0

=

+

s ( a s 1 ( a s 2 + ⋅⋅⋅ +

sx

a

( 1.1.14

)

+ ⋅⋅⋅ + ) − ⋅⋅⋅ − ) ( ) φ s

− x (

− ⋅⋅⋅ − )

x 0

a x n

n

− 1

38

2

− 1

n

n

n

+ ⋅⋅⋅ +

+

+

s

a s 1

n

(

− 1

2

n

n

φ

+

) ( ) a x s + ⋅⋅⋅ +

=

+

s

a

( ) s

a s 1

− 1

n

2

3

n

n

+

+

+ ⋅⋅⋅ +

+ ⋅⋅⋅ +

+

+

a

(

x 1

a s 1

2

2

− 1

n

) s a x 1 n

x n

) x 0 )

+

=

2.1.15

,

a s 2 ( ( ( ) φ ψ s

(

)

s ( ) s

hay

) 2.1.15 bỏ đi

( )sψ là tất cả các số hạng vế bên phải của (

( )sφ là đa thức

trong đó

)1n − của s .

bậc (

n

n

− 1

+

+ ⋅⋅⋅ +

=

+

s

( ) φ ψ s

( ) s

a s 1

n

(

) ( ) a x s

=

+

( ) ( ) f s x s

( ) φ ψ s

( ), s

n

n

− 1

=

+

+ ⋅⋅⋅ +

Do đó

.

s

( ) f s

a s 1

a n

trong đó

( ) s

=

(

) 2.1.16

( ) x s

( ) φ ψ+ s ( ) f s

2.1.16 là

Suy ra

)

1

− 1

=

+

L

L

(

) 2.1.17

( ) x t

( ) s ( ) f s

( ) s ( ) f s

 φ    

    

 ψ    

    

Lấy biến đổi Laplace ngược của (

Ví dụ 2.1.4 (Phương trình vi phân tuyến tính bậc 3)

′′′

+

=

>

x

6

0,

t

0,

( ) t

( ) ′′ x t

( ) ′ x t

) 2.1.18

Giải phương trình vi phân sau

(

với điều kiện ban đầu

′′

=

=

=

x

1,

x

0,

x

5

( ) 0

( ) 0

( ) 0

) 2.1.19

39

(

) 2.1.18 ta được

′′

+

=

2 s x

sx

x

sx

x

6

x

0.

( ) 3 s x s

( ) 0

( ) 0

( ) 0

( ) 2 s x s

( ) 0

( ) 0

( ) sx s

( ) 0

 

 

 

 

 

 

2.1.19 vào phương trình trên ta được

Lấy biến đổi Laplace hai vế của phương trình (

)

2

+

=

s

.1

− .0 5 s

− − s

0

6

0

( ) sx s

( ) 3 s x s

( ) 2 s x s

 

 1 

 

 

 

 

3

2

2

=

Thay (

s

6

s

+ − s

1

 ⇔ + s 

( )  s x s 

,

2

2

=

=

(

) 2.1.20

( ) x s

2

1 −

2

+ − 1 s + − s 6

s ( + s s

+ − s )( s 3

)

s ( s s

)

Suy ra

2

=

=

+

+

(

) 2.1.21

( ) x s

1 −

B +

C −

2

3

2

A s

s

s

s ( + s s

+ − s )( 3 s

)

(

)

(

)

=

=

A

,

B

,

C

Ta viết lại như sau

1 6

1 3

1 = . 2

Tương tự ví dụ 2.1.2 ta tìm được các hệ số lần lượt là

) 2.1.21 suy ra

,

( ) x s

1 +

1 −

1 1 1 = ⋅ + ⋅ s 6 3

s

3

1 + ⋅ 2

s

2

Khi đó từ (

− 3

t

2

t

+

e

e

( ) x t

(

) 2.1.22

1 = + 6

1 3

1 2

Lấy biến đổi Laplace ngược phương trình trên ta được

Ví dụ 2.1.5 (Phương trình vi phân tuyến tính hệ số biến thiên)

+

=

t

2

x

2,

(

) 2.1.23

2 d x 2 dt

dx dt

=

x

x′=

0

( ) 0

( ) 0

) 2.1.24

Giải phương trình

(

) 2.1.23 ta có

Lấy biến đổi Laplace hai vế của phương trình (

40

{ } x

2 d x 2 dt

+ − = 2 , L L L dx dt 2 s  t           

2 ⇔ − s x

( ) 0

( ) 0

( ) sx s

( ) x s

(

)

{

} ( ) 0

) 2.1.25 ta được

′ − − − − = 2 2.1.25 sx x x 2 s d ds

=

2

,

( ) 2 s x s

( ) x s

{

} ( ) s x s

d ds

2 s

=

s

2

( ) 2 s x s

( ) x s

( ) x s

2 s

dx ds

2

+

= −

s

s

3

2.1.26

( ) x s

(

)

(

)

dx ds

2 s

2.1.26

) Thay ( 2.1.24 vào (

)

+

= −

(

) 2.1.27

d x ds

3 s

2 2 s

  

 s x  

 3 − s 

 s ds  

µ

=

cho s ta được Chia hai vế (

e

= 3 s

exp

( ) s

21 s 2

 − 

  

2.1.27 với thừa số tích phân ta được

Thừa số tích phân là .

)

2

2

= −

3 exp

2 exp

s

.

( ) x s s

s 2

s 2

  

  

  

  

′   

  

Nhân cả hai vế của (

2

2

=

exp

2 exp

s

+ ds A

,

( ) x s

s 2

s 2

1 3 s

  

  

  

  

  

2

2

+

=

2exp

A

exp

s 2

s 2

1 3 s

  

  

  

  

     

  

2

=

+

exp

,

2 3 s

A 3 s

s 2

  

  

Do đó

=

32 s

trong đó A là hằng số tích phân.

0A ≡ . Do đó,

( ) x s

( ) x s → ∞ khi s → ∞ nên ta phải có

Ta thấy .

Lấy biến đổi Laplace ngược, ta nhận nghiệm

t=

2.

( ) x t

41

Ví dụ 2.1.6 (Hệ phương trình vi phân tuyến tính bậc một)

=

+

+

a x 11 1

a x 12 2

( ) b t 1

2.1.28

(

)

=

+

+

a x 21 1

a x 22 2

( ) b t 2

    

dx 1 dt dx 2 dt

Xét hệ sau

với điều kiện đầu

x=

x=

( ) 0x 1

10

( ) 0x 2

20

(

) 2.1.29

,

,

,

a a a a là các hằng số. 11

21

12

22

trong đó

x

A

,

,

,

dx dt

a 11 a 21

a 12 a 22

x 1 x 2

  

  

  

  

     

     

dx 1 dt dx 2 dt

Đặt

( ) b t

,

x 0

x 10 x 20

( ) b t 1 ( ) b t 2

 =  

  

 ≡   

   

=

=

,

x

( ) + Ax b t

( ) 0

(

) 2.1.30

x 0

dx dt Lấy biến đổi Laplace của hệ (

) 2.1.28 ta được

=

+

+

sx 1

x 1

a x 11 1

a x 12 2

=

+

+

( ) 0 ( ) 0

sx 2

x 2

a x 21 1

a x 22 2

( ) b s 1 ( ) b s 2

   

2.1.29 nên hệ phương trình trên tương đương với

Chúng ta có thể viết lại hệ trên dưới dạng ma trận như sau

)

=

+

s a 11

x 10

( ) b s 1

) +

=

+

− s a

.

x 1 (

a x 12 2 )

a x 21 1

22

x 2

x 20

, ( ) b s 2

(  −   − 

Do (

42

+

+

x 10

a 12

− s a 11

x 10

22

x 20

x 20

=

=

,

.

(

) 2.1.31

( ) x s 1

( ) x s 2

+ −

( ) b s 1 ( ) + b s 2 − s a 11 −

a 21 − s a 11 −

a

− s a a 12 − s a

( ) b s 1 ( ) b s 2 a 12 − s a

a

21

22

22

21

Nghiệm của hệ là

,

( )

( ) x s 1

x s và từ đó ta có thể tìm hàm ngược 2

,

.

( ) x t 1

( ) x t 2

Khai triển các định thức trên ta được

Ví dụ 2.1.7

=

Ax

,

x

,

(

) 2.1.32

( ) 0

dx dt

  0 =   1  

Giải hệ phương trình vi phân sau

=

=

x

A

,

(

) 2.1.33

x 1 x 2

 0 1  − 2 3

  

  

  

trong đó

) 2.1.33 ta có

2.1.32 và ( )

=

0

x 2

(

) 2.1.34

+

=

2

3

0

x 1

x 2

    

dx 1 dt dx 2 dt

Từ(

=

=

0

1

( ) x 1 0

( ) x 2 0

(

) 2.1.35

) 2.1.34 ta được

0

x 1

2

3

0

+

=

x

( ) 0 ( ) 0

( ) sx s 1 ( ) sx s 2

2

( ) = x s 2 ( ) x s 1

( ) x s 2

   

2.1.35 nên hệ trên trở thành

Lấybiến đổi Laplace hệ (

)

Do (

=

0

+

=

2

3

1

x 2 ( s

)

sx 1 x 1

x 2

  

43

=

=

( ) x s 1

2

+

0 1 s

s

1 s 3

2

− 1 − s 3 − 1 −

s

2

3

=

,

2.1.36

(

)

1 −

1 −

s

s

2

1

Hệ này có nghiệm là

s

0

2

=

=

( ) x s 2

2

+

s

s

s

s 3

2

1 1 −

s

2

3

=

2.1.37

(

)

2 −

1 −

s

2

1

2.1.36

s và (

)

) 2.1.37 ta được

2

t

t

2

t

t

=

=

e

e

,

e 2

e

.

( ) x t 1

( ) x t 2

Lấy biến đổi Laplace ngược của (

2

t

t

e

e

.

( ) x t

2

t

t

e

e

2

 =  

  

Khi đó, nghiệm của hệ viết dưới dạng ma trận như sau

Ví dụ 2.1.8 (Hệ phương trình vi phân kép bậc hai)

=

3

4

0

x 1

x 2

>

2.1.38

t

(

) 0 ,

(

)

+

+

=

0

x 1

x 2

    

2 d x 1 2 dt 2 d x 2 2 dt

với điều kiện ban đầu

=

=

0;

= , 2

= tại 0

0

) 2.1.39

( ) x t 1

( ) x t 2

t = (

dx 1 dt

dx 2 dt

Giải hệ sau

44

) 2.1.38 ta được

=

3

4

0

( ) 0

2 s x 1

sx 1

′ x 1

x 1

x 2

+

+

=

0

( ) 0

( ) 0

2 s x 2

sx 2

( ) 0 ′ x 2

x 1

x 2

   

Lấy biến đổi Laplace hai vế của hệ (

) 2.1.39 nên

2

=

s

3

4

2

x 1

x 2

)

2

+

+

=

s

0

x 2

− (

− ) 1

(    x  1

Do (

2

4

2

2

+

s

1

=

=

( ) x s 1

2

2

+ 4

3

0 −

s −

s

( s

2 (

) 1 2 ) 1

2

1

1

+

s

Ta có

2

2

2

+

s

+

s

=

=

=

+

.

( ) x s 1

2

2

2

2

1 +

1 −

+

s

s

(

) 1

(

) 1

s

( s

( s

s (

) + 1 )( − 1

2 (

) 1 2 ) 1

(  

) − 1 )  1 

Ta viết lại như sau

t

t

=

+

e−

,

( ) x t 1

( t e

)

Lấy biến đổi Laplace ngược ta được

2

s

3 2

− 2

=

=

Tương tự

( ) x s 2

2

1 2

2

s

0 − 4

3

s

(

) 1

2

+

s

1

1

.

2

=

=

,

( ) x s 2

2

2

2

2

1 −

1 +

1 2

s

1

s

1

1 −

1 +

s

s

(

) 1

(

) 1

s

(

) 1

   

   

Ta có

Do đó

t

t

t

t

=

.

e

e

te

te

( ) x t 2

(

)

1 2

 Ứng dụng trong các bài toán dao động

45

a) Các dao động tự do không có lực cản

 Xét điểm M chuyển động thẳng dưới tác dụng của lực phục hồi F

trên trục Ox.

 F trên trục Ox bằng

= −

cx

,

F x

Hình chiếu của

c > là hằng số.

0

với

 F có xu hướng bắt điểm M quay trở lại vị trí cân bằng O, tại đó

 F 0 . =

Ta thấy lực

Ta tìm qui luật chuyển động của điểm M. Theo định luật II Newton, ta có

,

= −

m

cx

(

) 2.1.40

2 d x 2 dt

phương trình vi phân của chuyển động là

2 ω=

2.1.40 cho m và kí hiệu

trong đó m là khối lượng, t là thời gian.

)

c m

2 ω+

x

= 0,

2 d x 2 dt

ta được Chia hai vế phương trình (

Đây là phương trình vi phân của các dao động tự do (free oscillation) không có

lực cản.

b) Các dao động tắt dần có lực cản tỉ lệ với vận tốc

Ta xét ảnh hưởng của sức cản của môi trường tới các dao động tự do với giả

 R

 v,η= −

thiết là lực cản tỉ lệ bậc nhất với vận tốc

46

 ngược chiều với vận tốc v

 trong đó η là hằng số dương. Dấu trừ chỉ lực R

.

 F và lực cản

 R . Khi

Giả sử điểm chuyển động dưới tác dụng của lực phục hồi

, R

= −

= −

v η

= −

η

cx

F x

x

x

dx dt

đó hình chiếu các lực này lên trục Ox bằng

η

= −

m

cx

(

) 2.1.41

2 d x 2 dt

dx dt

Khi đó phương trình vi phân cho chuyển động này là

+

+

2 ω

=

2

k

x

0,

(

) 2.1.42

2 d x 2 dt

dx dt

=

=

2 ω

η

Chia hai vế cho m ta được

c m k , 2

m

.

2.1.42 là phương trình vi phân của các dao động tắt dần (damped

trong đó ta kí hiệu

)

Phương trình(

oscillation) chịu lực cản tỉ lệ bậc nhất với vận tốc.

c) Các dao động cưỡng bức khi không có lực cản

, điểm còn chịu tác dụng của

 Xét trường hợp xảy ra khi ngoài lực phục hồi F  lực Q

Q Q cos

t

2.1.43

(

)

0

=x

ω 0

biến đổi tuần hoàn theo thời gian mà hình chiếu của nó lên trục Ox là

lực đó gọi là lực ngoài (external force) còn dao động xảy ra dưới tác dụng của lực

0ω là tần số góc của

đó gọi là dao động cưỡng bức (forced oscillation). Đại lượng

lực ngoài.

= − +

m

cos

t

(

) 2.1.44

cx Q 0

ω 0

2 d x 2 dt

2.1.44 cho m và đặt

Phương trình vi phân của chuyển động trong trường hợp này có dạng

)

0=P Q m ta có

0

Chia hai vế (

cos

+

2 ω

t

= x P 0

ω 0

(

) 2.1.45

2 d x 2 dt

47

Đây là phương trình vi phân của các dao động cưỡng bức khi không có lực cản.

Ví dụ 2.1.9 (Dao động cưỡng bức trong môi trường không có lực cản)

Ff

( ) t

Phương trình vi phân cho dao động có sự xuất hiện một lực ngoài tác động

2 ω+

= x Ff

,

( ) t

(

) 2.1.46

2 d x 2 dt

lên hệ là

trong đó ω là tần số góc và F là hằng số.

=

=

x

a

,

x

U

( ) 0

( ) 0′

) 2.1.47

Điều kiện ban đầu là

(

2.1.46 với điều kiện đầu (

) 2.1.47 ta được

,a U là các hằng số. trong đó

)

+

=

2 ω

sx

x

( ) F f s

( ) x s

( ) 2 s x s

( ) 0

( ) 0

+

=

− sa U

( ) x s

( ) F f s

( ) 2 s x s

2

=

+

( ) x s

( ) + sa U F f s

( ⇔ + s

)

Lấy biến đổi Laplace hai vế của (

=

+

+

( ) x s

(

) 2.1.48

2

2

2 ω

2 ω

as +

U +

s

( ) F f s 2 2 ω + s

s Lấy biến đổi Laplace ngược của (

) 2.1.48 ta có

Suy ra

1

1

1

=

+

a

F

L

L

L

( ) x t

2

2

2

2 ω

s +

ω +

( ) f s 2 2 ω +

s

s

s

  

 U +  ω ω 

  

  

−   

  

t

τ ωτ τ

=

+

+

a

ω t

ω t

f

t

d

cos

sin

sin

2.1.49

(

)

(

)

U ω

F ω

0

2

t

2

τ ωτ τ

=

+

+

+

a

φ ω t

φ ω t

f

t

d

cos cos

sin sin

sin

(

)

(

)

U 2 ω

F ω

0

  

1 2   

t

=

+

A

f

t

d

cos

τ ωτ τ ,

sin

2.1.50

( ) ω φ − t

(

)

(

)

F ω

0

2

2

=

φ

=

+

48

tan

.

A

a

U 2 ω

U ω a

−  1  

  

  

1 2   

trong đó và

2.1.50

)

bao gồm hai số hạng. Số hạng đầu tiên thỏa mãn điều kiện ban Nghiệm(

đầu và nó biểu diễn cho một dao động tự do với biên độ A, pha ban đầu φ và tần

số góc tự nhiên ω (natural frequency). Dao động tự do này là nghiệm tổng quát của

phương trình vi phân tương ứng, nó không phụ thuộc gì vào tác động ngoài.

2.1.50 , chúng ta xét các trường hợp đặc biệt sau đây.

Số hạng thứ hai biểu diễn cho một dao động cưỡng bức và dao động cưỡng bức

)

f

này là nghiệm riêng của phương trình vi phân trên. Để kiểm tra một vài đặc trưng thú vị của nghiệm (

( ) t = 0

(i) Hàm cưỡng bức triệt tiêu (Zero forcing function):

) 2.1.50 ta có

=

A

cos

( ) x t

( ) − tω φ

) 2.1.51

Trong trường hợp này, từ nghiệm (

(

Phương trình này biểu diễn cho một dao động điều hòa đơn giản với biên độ A,

f

tần số góc ω, pha ban đầu φ.

( ) 1 t =

2.1.50 trở thành

(ii) Hàm cưỡng bức ổn định (Steady forcing function):

)

=

+

A

ωτ τ d

cos

sin

( ) x t

( ) − ω φ t

tF ∫ ω

0

=

+

A

ω t

cos

( ) − ω φ t

[ − 1 cos

]

F 2 ω

Trong trường hợp này, nghiệm (

49

=

A

cos

cos

ω t

(

) 2.1.52

( ) x t

( ) − ω φ t

F 2 ω

F 2 ω

Tương đương

0U = . Khi đó

) 2.1.52 ta có

.

=

x

F 2 ω

 − a 

F  2 cos  ω 

, 0 A a φ= Đặt biệt với = nên từ (

cosω=

t .

f

Phương trình này tương ứng với dao động tự do với tần số góc tự nhiên ω.

0

(iii) Hàm cưỡng bức biến đổi tuần hoàn (periodic forcing function) nghĩa là ( ) t

) 2.1.48

=

+

+

( ) x s

2

2

2

2

2 ω

2 ω

as +

U +

+

+

2 ω

s

s

s

s

2 ω 0

(

)

+

=

+

.

2.1.53

(

)

2

2

2

2

2 ω

2 ω

2 ω

U +

as +

s +

s

s

s

s

s 2 ω + 0

2 0

)

F ( 2 ω ω −

Fs )(   

  

Nghiệm của biến đổi có thể dễ dàng tìm thấy từ (

ω

=

+

+

a

cos

ω t

sin

ω t

cos

ω t

cos

(

) 2.1.54

( ) x t

(

)0 t

U ω

2 0

F ( 2 ω ω −

)

=

+

A

cos

cos

t

,

(

) 2.1.55

( ) − ω φ t

ω 0

2

F ( 2 − ω ω 0

)

2

2

φ

=

+

+

=

÷

Lấy biến đổi Laplace ngược của phương trình trên ta được

tan

.

A

a

U ω

F 2 ω ω −

U 2 ω

2 0

2 0

F ( 2 ω ω −

)

 + a 

  

   

        

1 2     

và trong đó

2.1.54 gồm có ba dao động tự do với chu kì

)

2π ω

và một dao động Chú ý rằng (

2π ω 0

2.1.55 ta thấy chuyển động cưỡng bức

cưỡng bức với , dao động này có chu kì bằng với chu kì của ngoài lực biến thiên

)

tuần hoàn. Từ số hạng thứ hai bên vế phải (

0ω ω>

0ω ω<

. thì cùng pha hoặc lệch pha 180o so với ngoại lực khi hoặc

50

2.1.54 có thể được viết lại như sau

)

0ω ω=

t

t

sin

sin

)

)

( ω ω − 0

( ω ω + 0

1 2

1 2

  

  

  

=

+

+

a

ω t

ω t

cos

sin

( ) x t

U ω

Ft ( ) + ω ω

0

t

   ( ) − ω ω

0

1 2

     

     

=

+

+

+

ω

a

ω t

ω t

= t A

ω t

cos

sin

sin

cos

sin

,

2.1.56

( ) − ω φ t

(

)

U ω

Ft ω 2

Ft ω 2

Khi , kết quả (

2

2

2

φ

=

=

+

trong đó

A

a

U 2 ω

U . ω a

  

  

2.1.56 ta thấy biên độ của dao động cưỡng bức

và tan

)

Từ số hạng thứ hai bên vế phải (

tăng dần theo thời gian. Do đó nếu tần số góc tự nhiên của hệ bằng tần số góc của

dao động cưỡng bức thì dao động này sẽ không bị chặn (unbounded). Hiện tượng

này ta còn gọi là hiện tượng cộng hưởng (resonance) và tần số góc tương ứng

0ω ω=

thì được gọi là tần số cộng hưởng (resonant frequency) của hệ.

Ví dụ 2.1.10 (Dao động tắt dần trong môi trường có lực cản)

Phương trình vi phân của dao động trong môi trường có lực cản tỉ lệ với vận tốc

+

+

2 ω

=

2

0,

k

x

(

) 2.1.57

2 d x 2 dt

dx dt

được cho bởi

=

=

x

a x ,

U

( ) 0

( ) 0′

) 2.1.58

Điều kiện ban đầu của hệ là

2.1.57 và theo (

) 2.1.58 ta được

+

+

=

2 ω

sx

x

x

2

0

( ) x s

( ) k sx s

( ) 0

( ) 2 s x s

( ) 0

( ) 0

 

 

+

2 ω

+

=

a

0,

( )

( ) x s

 

2

2 ω

+

=

+

ks

2

2

2 ( ) x s

( ) k sx s ( a s

  ) + k U

2 − s x s U sa ) ( ⇔ + s

Lấy biến đổi Laplace hai vế của phương trình ( ( )

Do đó

=

( ) x s

)

=

2

k +

) + 2 k U ) 2 ω + 2 ks ( ) + U ak 2 + k

n

=

+

2.1.59

(

)

2

2

( + a s ( 2 + s ( + a s ( s ( a s +

k

s

+ ) ) k + n

k

) n

(

+ 2 )

( + U ak 2 ) + + s

(

51

n

2 k .

2 trong đó ω=

2

Ta có ba trường hợp xảy ra như sau

2.1.59

• Trường hợp 0 k ω< < : tắt dần yếu (small damping)

)

k

1 −

1 −

=

+

L

L

( ) x t

2

2

+

( a s + k

s

( + s

k

) n

) + n

+ 2 )

(

+ U ak 2 )

(

    

    

    

(

)

kt

kt

cos

=

+

ae

nt

e

sin . nt

     + U ak n

Lấy biến đổi Laplace ngược của (

kt

kt

=

+

=

e

a

nt

nt

Ae

nt

cos

sin

cos

,

( ) x t

(

) φ

+ U ak n

  

  

2

)

2

− 1

=

+

=

φ

A

a

Do đó

tan

( + U ak 2 n

+ U ak an

  

  

    

1 2     

và . trong đó

ktAe−

phụ thuộc thời gian và tần Chuyển động này là một dao động với biên độ

2

=

n

k

,

0

< < k

ω .

( 2 ω

)1 2

số góc suy rộng (modified frequency)

Điều này có nghĩa là khi lực cản nhỏ, tần số góc suy rộng sẽ nhỏ hơn tần số góc

tự nhiên ω. Mặc dù lực cản nhỏ thì ảnh hưởng không đáng kể đối với tần số góc

nhưng biên độ thì biến đổi hoàn toàn. Chú ý rằng biên độ giảm theo hàm mũ theo

thời gian đến 0 khi t → ∞ và pha của chuyển động thì cũng thay đổi bởi lực cản

nhỏ . Do đó, chuyển động này là dao động tắt dần được minh họa trong hình 2.1.

:kω=

0

52

2.1.59 ta có nghiệm là

)

1 −

1 −

=

+

L

L

( ) x t

a +

k

s

+

)

k

s

( + U ak 2 ( )

    

    

    

    

kt

kt

=

+

+

ae

U ak te

)

( (

Ta có • Trường hợp n = nên từ ( tắt dần tới hạn (critical damping) )

2

2

2

2 ω

= −

= −

n

k

m

• Trường hợp k ω> : Quá tắt dần (large damping)

) 2.1.59 có dạng

(

)

+

)

=

.

( ) x s

( + U ak 2 −

k +

m

s

) k

=

+

2.1.60

(

)

2

2

k −

s

+ 2 ) ) m

k

s

m

( a s ( ( + a s 2 ) + k

(

+ U ak 2 ) + −

(

Đặt . Khi đó nghiệm (

) 2.1.60 ta được

kt

kt

=

ae

mt

e

mt

cosh

sinh

(

) 2.1.61

( ) x t

+ ak U m

 +  

  

Lấy biến đổi Laplace ngược (

 Ứng dụng trong mạch điện

Hình 2.1 Dao động tắt dần

Một số bài toán về tính toán các mạch điện được đưa về giải phương trình vi

phân. Vì thế, nếu chuyển qua ảnh của biến đổi Laplace thì việc giải các bài toán sẽ

đơn giản hơn.

53

Ta nhắc lại định luật vật lý đối với mạch RLC. Theo Định luật ôm (Ohm’s

law) lượng giảm điện thế (voltage drop) khi dòng điện (electric current) đi qua điện

2.1.62

=

( ) RI t

)

( ) RV t

trở (resistor) R là

(

( )

LV t đi qua cuộn

Thực nghiệm cũng cho định luật về lượng giảm điện thế

=

2.1.63

L

(

)

( ) V t L

dI dt

cảm (inductor) có điện cảm L (inductance) tỉ lệ với độ thay đổi cường độ dòng điện

( ) I t

khi dòng điện đi Tương tự ta có định luật về lượng giảm điện thế ( ) CV t

=

qua tụ điện (capacitor) C tỉ lệ với điện tích của tụ điện (charge on the capacitor) ( )Q t

) 2.1.64

( ) V t C

( ) Q t C

, (

=

trong đó C là điện dung (capacitance) của tụ điện và

( ) I t

( ) dQ t dt

.

,

,

được đo bằng Ampere; R được đo bằng Ohm; điện dung được đo bằng Fara, ( ( ) I t

( )Q t đo bằng Coulomb, điện cảm L đo bằng Henry,

( )

( )

( ) V t V t V t R C

L

điện tích

được đo bằng Volt).

Bây giờ, ta xét một mạch điện đơn giản RLC gồm có điện cảm L , điện trở R ,

( )E t

,

L

điện dung C và một điện áp như trong hình 2.2. Khi đó điện áp đi qua cuộn

( ) RI t

( , 1

( ) τ τ d

( ) dI t dt

t ) ∫ C I 0

cảm, điện trở và tụ điện tương ứng là .

Theo định luật điện thế Kirchoff1 (Kirchhoff’s voltage law) nói rằng: điện thế áp

lên một mạch kín bằng tổng lượng giảm thế trong cả mạch. Do đó với mạch RLC

1Gustav Robert Kirchhoff (1824-1887) là nhà vật lý người Đức.

của ta thì

t

+

+

=

2.1.65

,

L

RI

I

(

)

( ) τ τ d

( ) E t

dI dt

1 C

0

54

,L R , C là các hằng số và

( ) I t

trong đó là cường độ dòng điện mà nó có liên quan

t

=

đến sự tích tụ điện tích Q trên tụ điện tại thời điểm t và được cho bởi

2.1.66

I

( ) I t

(

)

( ) Q t

( ) dτ τ

= ∫

dQ dt

0

sao cho

2.1.65 tương đương

Hình 2.2 Mạch điện RLC

)

Nếu mạch điện không chứa tụ điện ( C → ∞ ), phương trình (

+

>

L

= RI E t

t

0.

( ),

(

) 2.1.67

dI dt

với

( )Q t có thể tìm thấy từ (

) 2.1.66 là

+

=

L

R

.

( ) E t

2 d Q 2 dt

dQ Q + dt C

Phương trình cho điện tích 2.2.65 và ( )

Ví dụ 2.1.11

,

+

L

RI E

ω t

= 0 sin

(

) 2.1.68

dI dt

,

,

0.

I

=I

Giả sử rằng cường độ dòng điện trong mạch LR thỏa mãn

L R E và ω là các hằng số. Tìm

( ) I t

0

với > 0 t nếu trong đó ( ) =0

) 2.1.68 ta có

+

=

I

( ) L sI s

( ) 0

( ) RI s

(

) 2.1.69

 

 

ω E 0 2 2 + ω

s

Lấy biến đổi Laplace hai vế của (

0

I

55

2.1.69 tương đương với

( ) =0

)

+

=

(

( ) ) Ls R I s

ω E 0 2 2 ω +

s

Do nên phương trình (

.

=

( ) I s

2 ω

+

+

(

ω E 0 )( 2 Ls R s

)

Do đó

L

A

=

=

+

(

) 2.1.70

( ) I s

+

+ Bs C 2 2 + ω

2

s R L s

+

+

2 ω

s

s

)

ω E 0 R  (  L 

  

Ta có

2

2 ω

Khi đó

(

)

( A s

)

2

2 ω

+ + + + = Bs C s R L ω E 0 L      

( ⇔ +

) A B s

+ + + + = B C s A R L CR L ω E 0 L      

0

= −

C

+

=

BR L 2 ω A

L

ω CR L E 0

 + = A B    

Ta có hệ sau

,

,

.

=

=

=

A

B

C

2

2

− ω E L 0 2 2 2 + ω R L

ω E R 0 2 2 + ω R L

2.1.70 và lấy biến đổi Laplace ngược ta được

Giải hệ ta được

ω E L 0 2 2 + ω R L ) ,A B , C vào (

t

R L

sin

cos

.

=

+

e

ω t

ω t

( ) I t

2

2

2

ω E L 0 2 2 ω + R L

E R 0 2 2 ω + L

R

ω E L 0 2 2 ω + R L

Thay

Ví dụ 2.1.12

t

,

=

L

I

E

(

) 2.1.71

( )τ τ d

1 dI + dt C

0

Giả sử rằng cường độ dòng điện trong mạch LC thỏa mãn phương trình

0

I

56

( ) =0

trong đó ,L C và E là các hằng số dương, .

) 2.1.71 ta được

+

=

LI

( ) LsI s

( ) 0

( ) I s Cs

E s

0

I

Lấy biến đổi Laplace hai của (

( ) =0

+

=

Ls

( ) I s

1 Cs

E s

  

  

.

=

=

( ) I s

EC 2

2

1

+

E 1 +

LCs

LC

( L s

)

Do nên

2.1.72

sin

E

t

(

)

( ) = I t

C L

1 LC

Lấy biến đổi Laplace ngược ta có

2.2 Phương trình đạo hàm riêng

Định nghĩa 2.2.1

Một phương trình liên hệ hàm phải tìm u của nhiều biến độc lập và các đạo

hàm riêng của nó được gọi là phương trình đạo hàm riêng (partial differential

equation).

Cấp cao nhất của đạo hàm riêng của hàm phải tìm u có mặt trong phương

2

2

=

=

a

u

a

;

R ,

( u x t ,

)

(

) 2.2.1

2

=

=

+

+

u

0,

,

2.2.2

( u x y z ,

)

(

)

∂ u 2 ∂ x 2 ∂ u 2 ∂ y

∂ u 2 ∂ z

∂ u ∂ t 2 ∂ u 2 ∂ x 2

2

2

=

=

a

a

u

;

R,

2.2.3

( u x t ,

)

(

)

∂ u 2 ∂ t

∂ u 2 ∂ x

trình gọi là cấp (order) của phương trình. Các phương trình

là các phương trình đạo hàm riêng cấp hai.

( ), u x t

Dạng tổng quát của một phương trình đạo hàm riêng cấp 2 đối với hàm

2

=

, ,

,

,

,

0,

2.2.4

(

)

u D u u u , tt

t

( F x t u

)

57

,...,

( ), u x t

là hàm phải tìm; trong đó ∈ Ω ⊂ k x

 , t là biến độc lập;

∂ u ∂ x 1

 ∇ =  u 

 ∂ u  ∂ x k

2

2 D u

∂ u ∂ ∂ x x i

j

 =   

   

,

1,=

i

j

k

 Qui tắc giải phương trình đạo hàm riêng bằng biến đổi Laplace

là các đạo hàm riêng.

a) Áp dụng biến đổi Laplace theo một biến, thường là t vào phương trình để

nhận được một phương trình vi phân thường của ảnh hàm phải tìm theo biến thứ hai

(dùng cả điều kiện đầu để nhận được phương trình của ảnh này). Áp dụng biến đổi

Laplace lên điều kiện biên để được điều kiện xác định các hằng số khi giải (hay tích

phân) phương trình vi phân thường.

b) Dùng biến đổi Laplace ngược để suy ra nghiệm.

Định lý 2.2.1

=

L

( , u x s

)

{ ( , u x t

} )

Đặt ta có

n

2

n

,0

,0

=

+

+ ⋅⋅⋅ +

s

L

( u x

)

( , u x t

)

( n , s u x s

)

( 1 − n s u x

)

n

∂ ∂ t

∂ ∂ t

  

  

  

2

1 −

n

n

,0

,0

2.2.5

+

+

s

( u x

)

( u x

)

(

)

2

1 −

n

n

∂ ∂ t

∂ ∂ t

  

a)

Đặc biệt

1,2

n =

,0

=

L

( , u x t

)

( , su x s

)

( u x

)

2

,0

=

L

( , u x t

)

( 2 , s u x s

)

( su x

)

( u x

) ,0 .

2

∂ ∂ t

∂  ∂ t  ∂  ∂ t 

     

Với ta có

k

k

,

,

1,2,...,

=

=

k

n

58

L

) 2.2.6

)

( , u x t

)

( u x s

k

k

∂ ∂ x

∂ ∂ x

  

  

b) (

Chứng minh

,

=

=

f

f

L

( ) t

( , u x t

)

( ) f s

{

} ( ) t

Đặt

2

1 −

n

n

1 −

n

n

(

(

2.2.7

=

− ⋅⋅⋅ −

f

s

f

s f

f

L

) ( ) 0

(

)

( ) n s f s

( ) 0

) ( ) 0

{

} ( ) t

n

n

,

=

=

f

L

a) Áp dụng công thức đạo hàm của hàm gốc ta được

( ) t

( , u x t

)

( ) f s

{ ( , u x t

} )

n

∂ ∂ t

Thay thì a) được chứng minh.

k

k

k

k

st

st

,

=

=

=

e

L

L

( , u x t

)

( , u x t dt

)

( − e u x t dt

)

{ ( , u x t

} )

k

k

k

k

∂ ∂ x

∂ ∂ x

∂ ∂ x

∂ ∂ x

0

0

  

  

b)

.

Định lý 2.2.2

=

f

L

( ) f s

{

} ( ) t

2

a

1

4

a s

a

t

,

0

=

>

e

a

L

Giả sử . Khi đó ta có

(

) 2.2.8

{ e

}

3

2

a s

2

e

1

4

a

t

,

0

=

>

e

a

a)

(

) 2.2.9

s

1 π t

    

    

b) L

Chứng minh

a

a

a

=

erfc

s

erfc

erfc

L

L

(

) 2.2.10

∂ ∂ t

2

2

2

t

t

t

  

  

  

  

  

  

0

=

t

  

  

  

  

a) Theo định lí biến đổi Laplace của đạo hàm ta có

a s

a

e

,

=

erfc

L

s

2

t

  

  

  

  

(

) 2.2.11

2

2

2

=

t

x e dx

Theo mệnh đề trong mục 1.6 ta có

t → . ( 0

) 2.2.12

( erfc a

) 0 t → khi

( erfc a

)

2 π

2

a

t

và nên

59

2.2.11 ,(

)

2.2.12 vào ( )

) 2.2.10 ta được

a s

a

e

a s

=

=

erfc

s

e

L

∂ ∂ t

s

2

t

  

  

  

  

Thay (

a

2 4

a

t

a s

,

=

e

e

L

(

) 2.2.13

3

2

  

  

Tương đương,

2

a

=

erfc

− x e dx

(

) 2.2.14

2

2 π

t

2

  

  

a

t

2.2.14 theo t ta được

Bởi vì

)

2

2

2

=

t

x e dx

( erfc a

∂ ∂ t

) π

2

a

t

 ∂   ∂  t

   

a

a

,

= −

f

2

2

2 π

t

t

  

′   

2

4

3 2

a

t

.

.

= −

e

t

1 2

2 π

  .     a  − 2 

  

2

4

a

t

ae

,

=

3

2

π t

2x

e−=

Đạo hàm hai vế của (

( f x

)

. trong đó

) 2.2.13 ta có

2

a

4

1

a

t

a s

,

0

2.2.15

>

=

e

a

L

(

)

{ e

}

3

2

2.2.13

Từ(

)

a s

a

2 4

a

t

= −

e

L

3

∂ ∂ s

ae 2

s

2

π t

  

  

theo s ta được b) Lấy đạo hàm hai vế của (

a s

2

at

4

a

t

= −

e

⇔ − L

3

ae 2

s

2

π t

  

   −

a s

2

e

4

a

t

=

e

L

1 π t

s

  

  

60

a s

2

e

1

4

a

t

0

=

>

e

a

L

Suy ra

) 2.2.16

s

1 π t

    

    

(

Ví dụ 2.2.1 (Phương trình truyền nhiệt trong thanh nửa vô hạn)

=

>

>

c u

,

x

0,

t

0

) 2.2.17

u t

xx

Giải phương trình

(

=

>

x

0

2.2.18

=

>

u

t

f

t

0,

,

0

→ ∞

>

x

t

0, ( ) t 0,

,

0

2.2.20

( u x ( ( u x t ,

) ,0 ) )

( ( (

) ) 2.2.19 )

2.2.17 , coi x là tham số ta được

)

với các điều kiện đầu và biên như sau

2

,0

=

c

( , su x s

)

( u x

)

( , u x t

)

2

∂ ∂ x

0

= nên phương trình trên trở thành

Lấy biến đổi Laplace theo t của (

( u x

),0

2

=

u

u

0

) 2.2.21

(

2

∂ ∂ x

s c Ta coi đây là phương trình vi phân thường theo biến x thì được phương trình

Do

=

+

A

exp

x

B

exp

x

(

) 2.2.22

( ), u x s

s c

s c

  

  

  

 ,  

tuyến tính cấp hai hệ số hằng thuần nhất. Nghiệm tổng quát là

,A B là các hằng số tích phân.

trong đó

0,

0,

.

=

=

=

u

s

u

f

(

)

(

) − st t e dt

( ) − st t e dt

( ) f s

0

0

Ta có

=

61

0B = và do

u

0,

s

) 2.2.22 ta có

(

)

( ) f s

=

Do nghiệm bị chặn nên nên từ (

( ) A f s

.

=

,

exp

x

(

) 2.2.23

( u x s

)

( ) f s

s c

 − 

 .  

Khi đó

t

2

3 2

=

f

t

exp

τ d ,

(

) 2.2.24

( u x t ,

)

(

) − τ τ

x τ c 4

0

x π c

2

 − 

  

Lấy biến đổi Laplace ngược ta có

x

2

x

ct

− 1

4

s c

=

trong đó

e

e

L

3

x ctπ

2

    

    

(Định lý 2.2.2)

x

λ

λ

3 2 τ τ

=

= −

d

d

,

x τ c

c

2

4

Đặt

) 2.2.24 ta có

2

2

=

f

λ λ d

e

( u x t ,

)

(

) 2.2.25

2 π

x 2 λ c 4

 − t 

  

x ct

2

Từ (

f

T=

2.2.25 trở thành

( ) t

= constant. Nghiệm (

)

0

2

=

=

λ λ d

e

( u x t ,

)

(

) 2.2.26

T erfc 0

T 2 0 π

x ct

2

  

  

x ct

2

Trường hợp đặc biệt, nếu

0T khi t → ∞ .

Dễ thấy, sự phân bố nhiệt độ có xu hướng tiến đến giá không đổi

Ví dụ 2.2.2 (Phương trình khuếch tán trong môi trường hữu hạn)

=

>

u

k u

,

0

< < x

a

,

t

0,

) 2.2.27

t

xx

Giải phương trình

(

=

,0

0,

0

< < x

a

,

( u x

)

) 2.2.28

với các điều kiện đầu và điều kiện biên sau

(

=

>

u

t U t

,

(

)0,

) 2.2.29

=

>

0,

0,

t

) 2.2.30

( ), xu a t

62

,U k là hằng số.

( 0, (

2.2.27 theo biến t ta được

trong đó

)

2

,0

=

k

( , su x s

)

( u x

)

( , u x t

)

2

∂ ∂ x

2

0,

0

=

u

u

< < x

, a

(

) 2.2.31

2

∂ ∂ x

s k

0. =

Lấybiến đổi Laplace hai vế của (

( u x

do ),0

=

=

u

s

u

0,

0,

,

2.2.32

(

)

(

)

(

) − st t e dt

U s

0

st

=

=

,

,

0

2.2.33

( u a s

)

) ( u a t e dt

(

)

∂ ∂ x

∂ ∂ x

0

2.2.31 là phương trình vi phân thường theo biến x thì được phương

Ta có

) Ta coi (

=

+

A

cosh

x

B

sinh

x

(

) 2.2.34

), ( u x s

s k

s k

  

  

  

 ,  

trình tuyến tính cấp hai hệ số hằng thuần nhất. Nghiệm tổng quát là

,A B là các hằng số tích phân.

trong đó

2.2.32 và ( )

) 2.2.34 ta có

.

=

=

u

A

(

)0, s

U s

2.2.34

Từ (

)

sinh

cosh

=

+

A

x

B

x

), ( u x s

∂ ∂ x

s k

s k

s k

s k

   

   

   

   

theo x ta được Lấy đạo hàm hai vế của (

) 2.2.33 ta có

Từ (

sinh

cosh

0

=

+

=

a

B

a

( , u a s

)

∂ ∂ x

U s k s

s k

s k

s k

   

   

   

   

63

a

sinh

s k

=

B

Do đó

U s

a

cosh

s k

     

     

.

,A B vào (

) 2.2.34 ta được

− a x

cosh

(

)

  

  

=

,

.

( u x s

)

(

) 2.2.35

U s

a

cosh

s k

  

s k   

Thay

) 2.2.35 ta được

cosh

− a x

(

)

− 1

  

  

=

=

U f

,

L

( ) t

) ( u x t U ,

s

a

cosh

s k

  

s k   

      

      

α=

Lấy biến đổi Laplace ngược của (

,

s k

+ ∞

c i

cosh

st

=

f

e

ds

( ) t

s

1 π i 2

{ ( cosh

− ∞

} ) − α a x ( ) α a

c i

ta có Đặt

s = và 0

2

2

=

= −

=

s

s

2

n

n

1, 2,3...

k

,

(

) 1

n

π  2 a 

  

Dễ thấy hàm dưới dấu tích phân có cực điểm tại

s

s=

0

s = là 1 và giá trị thặng dư nR tại

n

1R tại

là Ta có giá trị thặng dư

− a x

exp

cosh

(

)

)

s t n

st

s n k

e

cosh

  (   

    

=

=

s

s

(

)

R n

n

lim → s s n

s

{ ( cosh

} ) α − a x ( ) α a

s

a

cosh

d ds

s k

    

    

   

   

= s s n

2

2

n

2

(

) π

1

×

=

n

k t

.cosh

exp

2

.

(

) 1

)( − a x 1 a 2

π a 2

  

  

 i  

  

    

    

s

a

cosh

d ds

s k

    

    

   

   

= s s n

n

2

2

n

2

x

(

) π

=

×

cos

exp

2

.

n

k t

(

) 1

4 π

) 1 − n

( 2

) ( a 1 2 a

π 2 a

  

  

) 1

(

  

  

    

    

64

=

+

,

)

)

( u x t U R R n

1

n

2

n

(

) π

=

U

cos

4 π

n

= 1

( 2

) 1 − n

)( − a x 1 a 2

) 1

(

  

  

(  + 1 

2

2

×

exp

2

n

k t

2.2.36

(

) 1

(

)

π 2 a

  

  

    

      

Do đó nghiệm của bài toán là

Ví dụ 2.2.3

=

>

>

u

c u

,

x

0,

t

0

) 2.2.37

t

xx

Giải phương trình khuếch tán

(

=

>

,0

0,

0

2.2.38

x

( u x

)

(

)

= −

>

0,

,

0

2.2.39

u

t

t

(

)

( ) g t

(

)

x

→ ∞

>

1 k 0,

,

0

2.2.40

x

t

( , u x t

)

(

)

2.2.37

với các điều kiện đầu và biên như sau

)

2

=

u

u

0

(

) 2.2.41

2

∂ ∂ x

s c

theo t ta được trong đó k là hằng số. Lấy biến đổi Laplace hai vế của (

65

Ta coi đây là phương trình vi phân thường theo biến x thì được phương trình

=

+

A

exp

x

B

exp

x

(

) 2.2.42

( ), u x s

s c

s c

  

  

  

  

tuyến tính cấp hai hệ số hằng thuần nhất. Nghiệm tổng quát là

,A B là các hằng số.

trong đó

st

=

= −

= −

0,

0,

u

s

u

g t e dt

(

) 2.2.43

(

)

(

) − st t e dt

( )

( ) g s

x

x

1 k

1 k

0

0

Ta có

2.2.42 trở thành

0B = , khi đó phương trình (

)

=

A

x

exp

( ), u x s

s c

 − 

  

Do nghiệm bị chặn nên

= −

A

x

exp

), ( u x s

x

s c

s c

 − 

  

Suy ra

= −

u

A

(

) 2.2.44

(

)0, s

x

s c

Do đó

) 2.2.44 ta có

) 2.2.43 và (

Từ (

( ) g s

− = − A s c 1 k

( ) g s

. ⇔ = A c s 1 k

=

x

,

exp

( u x s

)

( ) g s

c s

1 k

s c

=

x

.

exp

2.2.45

( ) g s

(

)

c k

s c

1 s

 −   − 

     

Suy ra

Lấy biến đổi Laplace ngược phương trình trên ta được

2

1 2

=

2.2.46

exp

τ , d

(

)

( , u x t

)

( g t

− ) τ τ

tc ∫ π

1 k

x τ 4 c

0

 − 

  

66

x

2

s c

exp

x

4

ct

(

)

e

− 1

=

trong đó

L

s

    

    

(Định lý 2.2.2)

Đặt

, 2 x τ c

3 2

2.2.46 trở thành

x = − λ d τ τ− d c 4  = λ   

)

2

2

− 2

=

λλ e

d

λ .

( u x t ,

)

(

) 2.2.47

x π

x 2 λ c 4

k

 − g t 

  

x ct 4

Khi đó phương trình (

= constant, nghiệm trở thành

T=

0

2

− 2

λ

λλ e

d

( , u x t

)

(

) 2.2.48

T x 0 π k

 =  

  

x ct 4

Đặc biệt, nếu ( ) g t

2 λ

2 λ

=

2

e

e

d

( , u x t

)

1 λ

λ =

T x 0 π k

x 4 ct

x 4 ct

  λ   

2

2 λ

2

=

π

exp

e

d

2 π

ct x

x 4 ct

T x 0 π k

  

  

x 4 ct

  λ   

2

2

=

π

exp

erfc

x 4 ct

ct x

x 4 ct

T x 0 π k

  

  

  

  

            

  

2

=

2

exp

.

x erfc

ct π

T 0 k

x 4 ct

2

x ct

  

  

  

  

  

  

Ta có

67

2

=

x erfc

2

exp

(

) 2.2.49

( u x t ,

)

ct π

T 0 k

x ct 4

x ct

2

  

  

  

  

  

  

Do đó

Ví dụ 2.2.4 (Phương trình sóng cho dao động của một sợi dây nửa vô hạn)

Tìm độ dịch chuyển của một sợi dây nửa vô hạn mà tại thời điểm ban đầu sợi

0

0

A f

0,

u

t

0

x = nó bị cưỡng bức để chuyển động sao cho độ dịch chuyển là t ≥ , trong đó A là hằng số. Đây là bài toán điều kiện biên –

t = đầu mút ( ) ) ( = t với ,

dây nằm ở vị trí cân bằng (dây ở trạng thái không bị dịch chuyển). Tại thời điểm

=

>

2 c u

,

0

< < ∞ x

,

t

0,

) 2.2.50

u tt

xx

điều kiện đầu của phương trình sóng một chiều.

(

0≥t

A f

u

) 2.2.51

) 0, = t

( ) t

→ ∞

x

,

0,

t

với với các điều kiện biên vàđiều kiện đầu sau (

0

), ( u x t →

) 2.2.52

=

=

,0

,0

0

khi ( ( ≥

( u x

)

( u x

)

) 2.2.53

x< < ∞ (

∂ ∂ t

2.2.50

với 0

)

2

2

2

=

c

L

L

( , u x t

)

( , u x t

)

2

2

∂ ∂ t

∂ ∂ x

  

  

  

  

2

2

,0

,0

=

c

( , u x s

)

( 2 , s u x s

)

( su x

)

( u x

)

2

∂ ∂ x

∂ ∂ t

2

2

0,

2.2.54

=

u

(

)

2

∂ u 2 ∂ x

s c

theo t ta nhận được Lấy biến đổi Laplace hai vế của phương trình (

st

st

=

=

=

u

0,

s

u

0,

) 2.2.55

(

)

(

t e dt A f s , ( ( ) ( )

) ∫ t e dt A f

0

0

0,→

( ), u x s

) 2.2.56

Ta có

khi x → ∞ (

2.2.54 là phương trình vi phân thường theo biến x thì

68

)

Ta xem phương trình (

được phương trình vi phân tuyến tính cấp hai hệ số hằng thuần nhất. Nghiệm tổng

=

+

exp

exp

C

D

(

) 2.2.57

( ), u x s

sx c

sx c

  

  

  

 .  

quát là

2.2.57 trở thành

( ), u x s

0C = . Khi đó (

)

=

exp

.

D

( ), u x s

sx c

 − 

  

=

=

u

0,

s

Do bị chặn nên

u

D và do

(

)

( ) A f s

(

)0, s

=

D A f s

( ).

Do đó nên ta có

=

,

exp

.

( u x s

)

( ) A f s

xs c

 − 

  

Suy ra

=

A f

t

.

( ), u x t

x c

x c

  

  

 H t  

  

Lấy biến đổi Lalace ngược ta có

Nói cách khác, nghiệm là

( u x t ,

)

(

)

− > A f t t , x c x c       = 2.2.58

< < t 0, 0             x c

0

t

t = đến =

Nghiệm biểu diễn một sóng lan truyền sang phải với vận tốc c . Điểm x sẽ ở cân

x c

thì sóng sẽ truyền đến nó. bằng từ

Ví dụ 2.2.5

+

=

>

>

x u

u

x

,

x

0,

t

0

) 2.2.59

t

x

Tìm nghiệm của phương trình

(

với điều kiện đầu - điều kiện biên

=

>

,0

0,

x

( u x

)

) 2.2.60

=

>

u

0,

t

0

(

)0, t

) 2.2.61

69

2.2.59 , coi x là tham số ta có

( 0, (

)

+

=

x

L

L

L

( , u x t

)

( , u x t

)

{ } x

∂ ∂ t

∂ ∂ x

  

  

  

  

+

=

,

,0

,

.

( x su x s

)

( u x

)

( u x s

)

 

 

∂ ∂ x

x s

0

= nên phương trình trên trở thành

Lấy biến đổi Laplace hai vế theo t của (

( u x

),0

+

=

.

( u x s ,

)

( x s u x s ,

)

∂ ∂ x

x s

Do

xsdx

exp

=

=

x

e

Đây là phương trình vi phân tuyến tính cấp một không thuần nhất theo biến x , vì không có đạo hàm theo s nên nó sẽ là tham số và hằng số khi tích phân phương trình sẽ phụ thuộc vào s . Thừa số tích phân là

( µ

)

21 x s 2

  

  

.

exp

21 x s 2

  

  

=

2 x s

2 x s

exp

exp

ta được Nhân hai vế phương trình trên với thừa số tích phân

( u x s ,

)

x s

1 2

1 2

  

  

  

  

′   

  

,

=

+

2 x s

2 x s dx A

,

exp

exp

( u x s

)

x s

1 2

1 2

  

  

  

  

  

  

=

+

2 x s

2 x s

A

exp

exp

1 2 s

1 2

1 2

  

  

  

  

  

  

=

+

A

2 x s

exp

,

2.2.62

(

)

1 2 s

1 2

 − 

  

Do đó

trong đó A là hằng số tích phân.

Ta có

0,

=

u

s

+ A

(

)

1 2 s

0,

0,

0

=

=

u

s

u

70

(

)

(

) − st t e dt

0

0

+ = A

1 2 s

⇔ = − A

1 2 s

= −

A

Do nên

) 2.2.62 ta được

1 2 s

=

,

exp

2 x s

(

) 2.2.63

( u x s

)

1 2 s

1 2 s

1 2

 − 

  

Thay vào (

2

= − t

t

(

) 2.2.64

( , u x t

)

21 2

x 2

  

  

 x H t  

 .  

Lấy biến đổi Laplace ngược ta có

2

<

,

2 t

x

2.2.65

(

)

( , u x t

)

2

2

>

,

x

2 t

x

 t  =  1   2

hay

Ví dụ 2.2.6

= −

>

ω ω sin t

,

0

) 2.2.66

xtu

=

=

,0

x

,

u

0,

t

0

( u x

)

(

)

) 2.2.67

Giải phương trình đạo hàm riêng không thuần nhất sau

=

>

,

0

t

L

L

{ u

{

}

xt

= −

ω .

L

( , u x t

)

x

2

} {

ω ω − sin t }

 

 

t

s

= −

,0

)

)

( , s u x t x

( u x x

2

2 ω

ω 2 ω + 2 ω +

s

Lấy biến đổi Laplace hai vế của phương trình ( ( t ( ) 2.2.66 ta có

,0

1=

) 2.2.67 ta có

)

( xu x

nên phương trình trên trở thành Theo (

− = − 1

)

( s u x t , x

2

s

= − 1

)

( s u x t , x

2

2 ω

2 ω 2 ω + 2 ω +

s

2

2

2 ω

s +

∂ u ⇔ = ∂ x

( s s

)

71

=

2

∂ u ∂ x

s 2 , + s ω

hay

=

+

, A

( , u x s

)

(

) 2.2.68

2

2 ω

sx +

s

Do đó nghiệm tổng quát là

trong đó A là hằng số tích phân.

=

=

0,

0,

0

u

s

u

(

)

(

) − st t e dt

0

0A = .

) 2.2.68 ta có

nên từ (

=

( u x s ,

)

2

2 ω

sx +

s

=

x

cos

(

) 2.2.69

Suy ra

Lấy biến đổi Laplace ngược ta được ( ), u x t

Ví dụ 2.2.7 (Phương trình sóng không thuần nhất)

=

>

u

k

< < x

sin

0

a t ,

0,

,

2.2.70

(

)

u tt

xx

1 2 c

  

=

< < x

a

0

,

0,

=

>

π x  a  ) = =

u

t

t

0,

0,

0,

2.2.72

( u x (

) ,0 )

( u x t ( u a t ,

,0 )

( (

) 2.2.71 )

Giải phương trình sau

,c k và a là các hằng số.

trong đó

72

) 2.2.70 ta có

2

=

,

,0

,0

sin

(

) 2.2.73

( 2 s u x s

)

( s u x

)

)

( u x t

 

 

∂ u 2 ∂ x

k s

π x a

1 2 c

  

  

Lấy biến đổi Laplace hai vế của (

2

2

sin

=

u

2

s c

∂ u 2 ∂ x

k s

π x a

  

  

) Từ ( 2.2.71 ta có

2

2

= −

u

sin

(

) 2.2.74

2

∂ u 2 ∂ x

s c

k s

π x a

  

 ,  

Tương đương

Đây là phương trình vi phân tuyến tính cấp hai không thuần nhất. Khi đó

=

+

A

exp

B

exp

.

(

) 2.2.75

), ( u x s

sx c

sx c

  

  

  

  

• Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất là

) 2.2.70

• Tìm nghiệm riêng của phương trình (

2.2.70 có chứa sin

)

π x  a 

  

=

+

u

C

D

cos

sin

(

), x s

p

π x a

π x a

  

  

  

  

nên ta viết nghiệm riêng dưới dạng Do vế phải của (

= −

+

x

x

sin

cos

,

π C a

π a

π D a

π a

  

  

  

  

∂ u p ∂ x 2

p

= −

x

x

cos

sin

.

u 2

C 2

D 2

∂ x

2 π a

π a

2 π a

π a

  

  

  

  

2.2.74

Ta có

)

2

2

+

+

= −

C

cos

− x D

sin

x

sin

x

2

2

2 π 2 a

s c

π a

2 π 2 a

s c

π a

k s

π a

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

ta được Thay vào phương trình (

Do đó

0,

k

,

2

+

s

2

2 π 2 a

s c

  

  

= C   = D   

73

2

kc

=

u

x s ,

sin

.

(

)

P

π x a

  

  

2

+

2 2 c 2

π a

 s s  

  

Do đó

) 2.2.74 là

2

kc

=

+

+

,

A

exp

B

exp

sin

(

) 2.2.76

( u x s

)

sx c

sx c

π x a

  

  

  

  

  

  

2

+

2 2 c 2

π a

 s s  

  

0

0,

u

s

Nghiệm tổng quát của phương trình (

) 2.2.72 ta có

( , u a s

) =

) 2.2.75 ta có

(

) =

A B=

= 0

2.2.76 trở thành

Từ ( . Do đó từ (

)

2

=

,

sin

,

( u x s

)

k a 2 π

2

π x a

  1 − s

  

+

s

2 2 c 2

     

     

s π a

Khi đó nghiệm (

2

=

k

t

sin

.

(

) 2.2.78

( u x t ,

)

a π

π c a

π x a

  

  

  

  

  

  

 − 1 cos  

  

Lấy biến đổi Laplace ngược ta có

2.3 Nghiệm của phương trình tích phân

Định nghĩa 2.3.1

Một phương trình mà trong đó hàm số chưa biết xuất hiện bên dưới dấu một tích

phân được gọi là phương trình tích phân (integral equation).

Phương trình tích phân có dạng

b

=

+

λ

f

d

f

(

) 2.3.1

( ) t

( ) h t

( t k ,

( ) τ τ τ

)

a

74

,a b đã

( ) h t

( ) , k ,τ t

và các giới hạn của tích phân trong đó f là hàm số chưa biết,

biết,λ là hằng số, được gọi là phương trình tích phân tuyến tính loại hai hoặc

( k ,t τ được gọi là hạt nhân (kernel) của

)

phương trình tích phân Volterra. Hàm số

phương trình. Như vậy một phương trình được xem là thuần nhất hay không thuần

0

0

( ) h t =

( ) h t ≠ . Nếu hạt nhân của phương trình có dạng

=

hoặc nhất thì dựa vào

( k ,t

) τ

( g t

) τ

, ta nhận được phương trình tích phân chập (convolution integral

equation).

t

=

+

λ

f

d

f

(

) 2.3.2

( ) t

( ) h t

( g t

( ) τ τ τ

)

0

2.3.2 ta được

Để giải phương trình tích phân chập có dạng

)

t

=

+

λ

,

d

f

( ) f s

( ) h s

( g t

)

0

 ∫L  

 ( ) τ τ τ  

Lấy biến đổi Laplace của phương trình (

=

+

λ

( ) f s

( ) h s

( ) f s g s

( ).

Theo định lý tích chập ta có

=

(

) 2.3.3

( ) f s

1

( ) h s ( ) g sλ −

hay

1

=

f

L

(

) 2.3.4

( ) t

( ) h s ( ) g sλ

−    − 1 

    

Lấy biến đổi Laplace ngược ta nhận được nghiệm

Trong nhiều trường hợp, vế bên phải có thể lấy hàm ngược bằng cách sử dụng

khai triển phân thức hoặc dùng chu tuyến. Do đó, nghiệm có thể dễ dàng được tìm

thấy.

Ví dụ 2.3.1

75

t

λ

f

= + a

f

(

) 2.3.5

( ) t

( ) τ τ d

0

2.3.5 ta được

Giải phương trình tích phân

)

t

=

+

d

f

f

L

L

L

{ } a

{

} ( ) t

0

  ( ) λ τ τ    

λ

Lấy biến đổi Laplace hai vế của (

( ) f s

a = + s

( ) f s s

=

( ) f s

λ

a −

s

=

f

a

exp

.

(

)

) 2.3.6

Lấy biến đổi Laplace ngược ta có ( ) t (

Ví dụ 2.3.2

t

=

+

=

f

a

sin

t

2

f

sin

t

f

0

(

) 2.3.7

( ) t

( ) τ

(

) τ τ d ,

( ) 0

0

2.3.7 ta được

Giải phương trình vi tích phân

)

t

Lấy biến đổi Laplace hai vế của (

{

}

( ) τ

(

{

} ( ) t

0

′ = + − sin sin 2 f a t f t L L L     ) τ τ d  

( ) f s

{ sin

}

{

} ( ) t

2

′ ⇔ = + 2 f t L L a + 1 s

f

{

} ( ) 0

=

+

hay

2

( ) f s

2

2

a +

+

1

s

( ) s f s s

1

= nên ta có

.

f

0

( )0

Do

=

+

2

( ) f s

2

a +

2

2

=

+

a

( ) s f s 2 + 1 s ( ) = + 2 a s f s ( ) f s

s ) ( ⇔ + 1 s ( ⇔ − 2 s s

=

.

( ) f s

2

1 ( ) f s ) 1 a −

s

(

) 1

=

f

a t

exp

76

( ) t

) 2.3.8

Lấy biến đổi Laplace ngược ta được ( ) t (

Ví dụ 2.3.3

t

( c t

n

bt

=

f

a t

e

c

e

) τ− dτ

f

(

) 2.3.9

( ) t

( ) τ

0

2.3.9 ta được

Giải phương trình tích phân

)

t

( c t

n

bt

=

f

a t

c

e

f

L

L

L

L

( ) τ

{

} ( ) t

{

}

{ e

}

0

  

 ) τ− τ d  

=

( ) f s

( ) f s

c −

c

! a n + n 1 s

+

=

( ) f s

s 1 + s b

s

! a n + n 1 s

 1  

=

( ) f s

s −

s

c

! a n + n 1 s

1 + s b

  

1 + s b  c − c    

Lấy biến đổi Laplace hai vế của (

Do đó

c

=

( ) f s

− s  s 

!

      (

=

! a n + 1 n s

a n ! + 1 n s ) ac n + 2 n s

1 s

 1 + s b  + − −  s b c b  + s b 

  

!

(

=

! a n + 1 n s

) ac n + 2 n s

1 − + s

+  1 c b − s b 

!

(

=

+

+

1

1

1 +

! a n + 1 n s

) ac n + 2 n s

1 − + s

c b s b

  

 1 c  b s 

 1 + s b    

  

!

(

=

+

.

1 +

! a n + 1 n s

) ac n + 2 n s

c bs

c b s b

 + 1 

  

77

n

n

+ 1

bt

=

f

at

t

e

.

( ) t

c + − b

c b

 + 1 

  

( (

) ac n ! ) + n 1 !

Lấy biến đổi Laplace ngược ta nhận được nghiệm

2.4 Nghiệm của bài toán giá trị biên

Phương pháp biến đổi Laplace thì cũng rất hữu ích trong việc tìm nghiệm của

các bài toán biên thường xuất hiện nhiều trong lý thuyết chuyển vị của dầm chịu

uốn. Biến dạng của thanh chịu uốn (dầm) là sự thay đổi độ cong của trục thanh. Khi

đó đường cong của thanh chịu uốn là đường đàn hồi.

Một dầm nằm ngang sẽ bị uốn cong khi có sự tác dụng kết hợp của trọng

lượng và tải trọng tác dụng lên nó. Chúng ta xét một dầm có chiều dài  và vị trí

x

V

cân bằng được lấy dọc theo trục ngang x, trục này còn gọi là trục của dầm.

Hình 2.3

78

Xét một điểm K trên trục dầm trước khi biến dạng. Sau khi dầm biến dạng,

điểm K sẽ di chuyển đến điểm K’ (Hình 2.3). Khoảng cách KK’ được gọi là chuyển

vị thẳng của điểm K. Chuyển vị này chia ra làm hai thành phần

+ Thành phần v vuông góc với trục dầm (song song với trục y) được gọi là

độ võng của K.

+ Thành phần u song song với trục dầm (song song với trục x) gọi là chuyển

vị ngang của điểm K.

Ngoài ra sau khi trục dầm bị biến dạng, mặt cắt ngang ở vị trí K bị xoay đi

một góc ϕ, được gọi là chuyển vị góc hay góc xoay của mặt cắt ngang ở tại điểm

K. Dễ dàng thấy rằng, góc xoay ϕ chính bằng góc giữa trục chưa biến dạng của

dầm và tiếp tuyến ở điểm K’ của đường đàn hồi.

Trong điều kiện chuyển vị của dầm là bé thì thành phần chuyển vị ngang u là

một đại lượng vô cùng bé so với v nên ta có thể bỏ qua chuyển vị u và xem KK’

x

v = y(x)

x

bằng v (Hình 2.4).

Hình 2.4

Nếu ta chọn trục dầm là x, trục y vuông góc với trục dầm thì chuyển vị v chính

là tung độ y của điểm K’. Tung độ y được gọi là độ võng (deflection) của điểm K.

( y x của dầm có mặt cắt

)

Phương trình vi phân cho độ võng thẳng đứng

)W x trên một đơn vị chiều dài tại một

(

không đổi, chịu tác dụng của một tải trọng2

2Tải trọng là ngoại lực và là những lực chủ động nghĩa là ta có thể biết phương, vị trí và độ lớn.

khoảng x được tính từ gốc tọa độ trên trục của dầm là

=

EI

,

0

,

( W x

)

< <  x

(

) 2.4.1

4 d y 4 dx

79

′′

=

EIy

x

trong đó EI là độ cứng chịu uốn của dầm (flexural rigidity of the beam).

) ( ′ y x M x ,

(

)

(

)

′′′

=

EIy

x

Một số đại lượng vật lý có liên quan đến bài toán là và

( ( = S x M x

)

)

(

)

tương ứng biểu diễn cho góc xoay, moment uốn và lực cắt

tại một điểm.

Ví dụ 2.4.1

Cho một dầm có khối lượng M, chiều dài  bị ngàm3 (clamped) hai đầu mút

2 x =  3

trên trục của dầm. Hãy xác và chịu tải trọng tập trung có độ lớn Q tại điểm

2 3

định độ võng của dầm?

=

EI

,

0

x

( W x

)

< <  ,

4 d y 4 dx

Phương trình vi phân cho độ võng của dầm có dạng

x =  nên lực chỉ tập trung tại điểm đó.

2 3

Do dầm có tải trọng tập trung tại điểm

)W x được biểu diễn như sau

(

=

+

,

0

< < x

(

) 2.4.2

( W x

)

2  3

 δ Q x  

  

M 

Khi đó

Hơn nữa do dầm bị ngàm hai đầu mút nên độ võng và góc xoay ở tại các điểm đó

3Ngàm là liên kết của dầm với một vật thể khác có tác dụng ngăn cản chuyển vị thẳng và chuyển vị xoay nào đó của dầm.

bằng 0. Khi đó ta viết lại phương trình vi phân cho độ võng của dầm như sau

4

+

,

0

EI

< < x

(

) 2.4.3

4

2  3

 δ Q x  

  

d y M = dx 

80

=

=

=

=

y

y

0,

y

y

0,

( ) 0

( ) 0

) 2.4.4

( ) 

( ) 

với điều kiện biên

(

2  3

 − xδ 

  

=

,

x

x

2.4.5

(

)

2  3

 δ  

  

0,

x

  =   

2  3 2  3

là hàm Dirac Delta được định nghĩa bởi trong đó Q là một hằng số và

( ) y s của

( ) y x

Để giải quyết bài toán này, chúng ta sử dụng biến đổi Laplace

sx

e

(

) 2.4.6

( ) y s

) y x dx .

(

= ∫

0

2.4.3 ta được

được định nghĩa bởi

)

s

2  3

′′

′′′

+

=

3 s y

2 s y

sy

y

Qe

,

( ) 4 EI s y s

( ) 0

( ) 0

( ) 0

( ) 0

(

) 2.4.7

 

 

M s 

s

2  3

=

t

e

Lấy biến đổi Laplace hai vế của phương trình (

2  3

  

  δ    

  

trong đó L [Mục A.2, Trang 99]

2.4.4 nên từ (

)

s

2  3

′′

′′′

=

+

sy

y

Qe

( ) 4 EI s y s

( ) 0

( ) 0

 

 

s

2  3

′′

′′′

=

sy

y

e

( ) 4 s y s

( ) 0

( ) 0

M s  M Q + EIs EI 

Theo điều kiện ( ) 2.4.7 ta có

2

s

 3

′′

′′′

y

y

=

+

+

+

.

(

) 2.4.8

( ) y s

4

4

1 5

( ) 0 3 s

Q e EI

s

M EI s 

2.4.8 ta được

Suy ra

( ) 0 s )

Lấy biến đổi Laplace ngược (

3

2

3

4

′′

′′′

=

+

+

+

2.4.9

y

y

x

x

81

)

( ) 0

( y x

)

( ) 0

x 2

x 6

2  3

2  3

24

Q 6 EI

EI

  

  

 H x  

  

M 

(

2

3

′′

′′′

=

+

+

+

y

x

2 x y

x

x

(

) 2.4.10

( ′ y x

)

( ) 0

( ) 0

1 2

2  3

2  3

Q 2 EI

  

  

 H x  

  

M 6 EI 

=

y

y′=

0

Suy ra

) ( 2.4.9 , 2.4.10

)

( ) 

( ) 

3

2

3

3

′′

+

+

=

y

′′′+ y

0,

( ) 0

( ) 0

 EI

 2

 6

Q EI 6

2  3

M 24

  

   2

2

2

+

+

=

′′′+ y

0.

( ) 0

( ) 0

 EI

 2

Q EI 2

2  3

M 6

  

  

     ′′ y  

ta có hệ sau Từ điều kiện nên từ (

′′

′′′

3

0

+

+

+

=

y

y

( ) 0

( ) 0

′′

′′′

0

+

+

+

=

y

y

( ) 0

( ) 0

1 2

    

M  4 EI 2 M  6 EI

Q  27 EI Q 18 EI

Tương đương,

′′

′′′

+

= −

y

y

( ) 0

( ) 0

2

′′′

+

= −

y

( ) 0

( ) 0

1 2

 3    ′′ y 

M  4 EI M  6 EI

Q  27 EI Q 18 EI

Tương đương,

Đây là hệ phương trình đại số, ta giải hệ này bằng định thức tương tự như ví dụ

′′′

′′

= −

+

=

y

27

M

14

Q

.

y

9

+ M Q

8

2.1.6 ta được

( ) 0

(

)

( ) 0

)

(

1 EI 54

 EI 108

2.4.9 ta được

)

3

4

2

Thay vào(

( y x

)

(

) M Q x 8

3

= + − − + + x x 9 2  3 2  3  216 EI Q 6 EI EI        H x      M 24 

(

) Q x

− + 27 14 , 0 M ≤ ≤ x .  1 324 EI

82

2.5 Nghiệm của phương trình sai phân và vi sai phân

3

n

2 ∆ ∆ ∆

∆ định

,

,

,...,

r

=

là dãy số đã cho. Khi đó các toán tử sai phân Giả sử { } 1 ru

u

u

∆ = u r

r

2

= ∆

=

+

,

u

u

u

u

2 u

u

, )

+

+ 1

r

r

r

r

2

= ∆

r =

r −

2 +

+ 1 r −

.

2.5.3

u

3 u

u

) 3 u

3 u

u

u

+ 1 r ( = ∆ ∆ u (

( )

( ( (

) 2.5.1 ) 2.5.2 )

+

+

3

2

+ 1

+ 1

r

r

r

r

r

r

r

nghĩa bởi

Tổng quát

n

k

− 1

n

n

= ∆

=

u

u

u

u

2.5.4

(

)

(

) 1

(

)

+

1

r

r

r

+ − r n k

=

0

k

  n   k  

Các biểu thức trên được gọi là các sai phân cấp 1, cấp 2, cấp 3 và cấp n tương

ứng. Bất kì phương trình nào biểu diễn mối liên hệ giữa các sai phân hữu hạn thì

được gọi là một phương trình sai phân (difference equation). Cấp cao nhất của sai

phân trong phương trình cũng là bậc của phương trình. Một phương trình sai phân

có chứa đạo hàm của hàm số chưa biết thì phương trình đó được gọi là phương trình

vi sai phân (differential – difference equation). Do đó, phương trình vi sai phân gồm

có hai bậc phân biệt – bậc thứ nhất là cấp cao nhất của sai phân và bậc thứ hai là

cấp cao nhất của đạo hàm.

=

0,

u

∆ − u r

r

2

2

0,

u

− ∆ = u

( 2.5.5 (

) ) 2.5.6

r

r

Phương trình

tương ứng là phương trình sai phân bậc nhất và bậc hai. Dạng tổng quát của phương

n

n

=

u

− 1 u

+ + ...

a

,

) 2.5.7

( f n

)

a 0

r

+ ∆ a 1

r

∆ + u r

a u n

r

n

− 1

trình sai phân tuyến tính cấp n là

(

,...,

( f n

)

a và n

a a , 0 1

2.5.7 được gọi là

là các hằng số hoặc là các hàm của đối số nguyên trong đó

)

không âm n . Tương tự như phương trình vi phân, phương trình (

( f n

)

bằng 0 hay khác 0. thuần nhất hay không thuần nhất dựa vào hàm

Các phương trình sau đây

=

) 1 =

f

,

( ) ′ u t ( ) ′ − u t

( − u t ( − au t

− ) 1

0, ( ) t

( 2.5.8 (

) ) 2.5.9

f

83

( ) t

là các phương trình vi sai phân, trong đó là hàm số đã cho . Để nghiên cứu các

( ) nS t

=

− −

≤ < +

n t

n

1,

2.5.10

) − H t n H t n

(

(

) 1 ,

(

)

( ) nS t

như sau phương trình trên ta đặt hàm

( )H t

là hàm bước nhảy đơn vị Heaviside. trong đó n là số nguyên không âm và

( ) nS t

st

=

=

− −

dt

L

) e H t n H t n

(

(

( ) S s n

{

} ) 1

{

} ( ) S t n

0

n

+ 1

s

ns

=

=

=

− st e dt

e

e

ns

exp

,

(

)

(

) 2.5.11

( ) S s 0

( 1

)

1 s

n

s

=

.

e

ta được Lấy biến đổi Laplace của

( ) S s 0

( 1

)

1 s

trong đó

( )u t

( ) u t

(

) 2.5.12

( ) , u S t n

n

= ∑

=

0

n

u=

n t

1

bởi một chuổi Tiếp theo chúng ta định nghĩa hàm

≤ < + và n

n

n

=

là dãy số đã cho. Theo đó trong khoảng ( ) u t ∞ trong đó { } 0 nu

+

=

+

=

+ − 1

( u t

) 1

) 1

( ) n H t n

)

( u S t n

n

n

(  u H t 

 

=

=

0

0

n

n

=

=

2.5.13

( ) t

(

)

− 1

( ) . u S t + 1

u S n

n

n

n

=

= 1

0

n

n

biễu diễn một hàm bậc thang. Hơn nữa

+

2

( u t

)

+

Tương tự ta có

) 2.5.14

( ) u S t 2

n

n

= ∑

=

n

0

(

+

k

u

( u t

)

(

) 2.5.15

+ n k

( ) S t n

= ∑

=

n

0

Tổng quát

84

( )u t

st

=

=

=

st u e S t dt

L

( ) u s

( ) e u t dt

( )

n

n

} { ( ) u t

=

n

0

0

0

s

=

exp

e

u

ns

(

) .

n

( 1

)

=

0

n

1 s

Biến đổi Laplace của hàm được cho bởi

s

=

,

e

( ) u s

( ) s

( 1

) ζ−

1 s

(

) 2.5.16

Do đó

( )sζ biểu diễn cho hàm Dirichlet được định nghĩa bởi

ζ

=

u

exp

ns

( ) s

(

) .

(

) 2.5.17

n

=

0

n

trong đó

− 1

=

L

( ) u t

(

) 2.5.18

( ) S s 0

{

} ( ) sζ

Do đó ta suy ra

n

Đặc biệt

a=

nu

s

ζ

=

=

=

.

ae

(

) 2.5.19

( ) s

(

ns )

s

s

=

e −

n

0

1

1 ae

e

a

2.5.16 ta nhận được

là một dãy hình học thì • Nếu

s

n

=

ζ

=

,

L

( ) s

( ) S s 0

( ) S s 0

{ } a

s

e −

e

a

(

) 2.5.20

) Do đó, từ (

s

n

1

=

a

.

L

(

) 2.5.21

( ) S s 0

s

e −

e

a

−   

  

sao cho

• Nếu

s

+

=

n

ae

ae

,

(

)( 1

ns )

( 1

) 2

=

0

n

(

) 2.5.22

85

s

2

2

n

s

+

=

=

n

a

ae

L

(

) 2.5.23

) 1

S s 0

2

{ (

}

( )( 1

)

s

e

( ) e S s 0 ) ( − a

Ta có

s

2

− 1

n

=

+

n

a

L

(

) 1

(

) 2.5.24

2

s

e

( ) e S s 0 ) ( − a

    

    

n

n= − ta có 1

Do đó

) 2.5.22 ta thay

s

ae

ns

=

n n a e

(

) 2.5.25

s

=

n

0

ae

( 1

)2

Từ (

s

n

=

na

L

Do đó

) 2.5.26

( ) S s 0

2

{

}

ae s

a

e

)

(

, (

1

n

=

na

L

(

) 2.5.27

s

e

( ) s ae S s 0 2 ) ( − a

    

    

sao cho

= L

( ) u s

Nếu thì

Định lý 2.5.1 } { ( ) u t

+

=

=

u

u

,

2.5.28

L

( ) 0

(

)

( ) u S s 0 0

0

{ ( u t

} ) 1

( ) s  e u s 

 

Chứng minh

s

+

=

+

=

dt

e

− τ s e u

L

( st e u t

) 1

( ) τ τ d

{ ( u t

} ) 1

1

0

1

s

=

− τ s e u

0

 ( ) τ τ d  

1

s

τ s

s

=

=

u

.

( ) 0

0

( ) S s 0

( )  e u s 

 

− ∫ u e d

0

 ( ) e u s    ( ) e u s  

 τ  

86

( ) u S s 1 0

s

s

2

} ) =

+ = − + 2 e L Tương tự ta có { ( u t  Ls   

0

0

s

s

2

{ ( u t ( ) u s ( ) u s

( ) 1

(

)

0

( ) S s 0

} ) 1 ( ) u S s 0 (

( ) − e u S s 1 )

s

s

s

3

2

+

=

+

+

e

u

3

L

(

) 2.5.30

( ) u s

0

u e 1

u e 2

( ) S s 0

{ ( u t

} )

(

)

 

 

− e     − = − + = , 2.5.29 e u u u e 1 u 1    

k

− 1

ks

rs

+

=

k

e

L

( ) u s

(

) 2.5.31

u e r

( ) S s 0

{ ( u t

} )

=

r

0

  

  

Tổng quát hơn, nếu k là số nguyên thì

Ví dụ 2.5.1

=

u

0,

) 2.5.32

∆ − u n

n

Giải phương trình sai phân

u = . 1

(

0

2.5.32 tương đương với

với điều kiện đầu

)

0

=

) 2.5.33

1 2 + −

u n

u n

Phương trình (

(

) 2.5.33 ta được

=

2

0,

L

L

{ u

{ } u

} + −

1

n

n

Lấy biến đổi Laplace hai vế của phương trình(

s

=

2

( ) u s

( ) u S s 0

0

( )  e u s 

s

=

0

Theo định lý 2.5.1 ta có

0 ( ) u s

  ( ) S s 0

 

s

=

2

1. ( ) u s

2 ( ) e S s 0

( )  e u s  ) ( s ⇔ − e

.

87

s

=

.

( ) u s

2.5.21 ta suy ra nghiệm là

( ) e S s 0 s − 2 e )

Do đó

2n

nu =

Lấy biến đổi Laplace ngược kết hợp với (

Ví dụ 2.5.2

2

u

− ∆ = u

2

0

) 2.5.34

n

n

Chứng minh rằng nghiệm của phương trình sai phân

(

= +

A B

3 ,n

) 2.5.35

nu

=

=

A

u 3

B

u

.

(

(

)

(

)

0

u 1

u 1

0

1 2

2.5.34 tương đương với

1 2 Phương trình (

)

+

u

4

u

u 3

= 0.

+

n

2

n

+ 1

n

=

+

4

3

0

L

L

L

trong đó và

{ } u

{ u

}

}

+

n

2

n

+ 1

n

2

s

s

s

+

+

=

4

0

( ) u s

( ) 3 u s

u e 1

0

( ) u S s 0

0

(

 

 

 

2

2

s

s

s

s

s

+

=

+

4

3

4

.

e

e

( ) u s

0

e ( ⇔ − e

u )

( ) S s 0 ( u e 0

( )  e u s  )

)  

( )  u e S s  1

Lấy biến đổi Laplace hai vế của phương trình trên ta được { u

2

s

s

s

+

)

=

( ) u s

( ) S s 0

s

e

3

( u e 0 ( s e

e 4 )( 1

u e 1 )

   

   

s

s

=

+

2.5.36

(

)

( ) S s 0

Ae s − e

Be s − e

3

(

) 1

(

)

   

   

Suy ra

Ta có

s

s

s

2

s

s

+

)

=

+

s

e

Ae s − e

3

(

(

( u e 0 ( s e

s

s

s

s

s

2

e 4 )( 1 −

3

) 1

u e 1 ) 3 ) +

=

s

s

e

e

e

3

) 1 ( s Ae e (

Be ) s − e ) + )( 1

( s Be e ) s 3

e 4 )( 1

− ( u e 0 ( s e

u e 1 )

88

2

s

s

s

s

s

+

+

u e 1

2

2

s

s

s

s

( u e 0 ⇔

+

=

+

) u 4

e 4 (

) ( s Ae e 3 ) ( A B e

( s Be e ( 3

) 1 ) A B e

u e 0

0

= ) u e 1

Suy ra

+ = A B u 0 4

3

+ =

A B

u 0

u 1

  

=

=

A

u 3

,

B

u

.

Do đó ta có

(

)

(

)

0

u 1

u 1

0

1 2

Giải hệ này ta được ta có

,A B vào ta được(

1 2 ) 2.5.36 ta được

s

s

(

(

Thay

( ) u s

( ) S s 0

) u e 1 ) 1 −

(

) u e 0 ) 3 −

2.5.21 ta nhận được

. = + − s − s u 1 2 e e 3 u 0 ( 2        

)

= +

A B

3 .n

nu

Biến đổi Laplace ngược kết hợp với (

Ví dụ 2.5.3

+

2 λ

=

u

λ 2 u

u

0,

) 2.5.37

+

+

2

1

n

n

n

Giải phương trình sai phân

u = và 0

(

0

u = 1 1.

2.5.36 ta được

với điều kiện ban đầu

)

2

s

s

2 λ

+

+

=

λ 2

0

u

e

( ) u s

( ) u s

0

u e 1

( ) S s 0

( ) u S s 0

0

( ) s  e u s 

 

 

 

2

s

s

2 λ

+

=

λ 2

0

( ( ) u s

( ) u s

2

  s

=

2 s λ λ + 2

e

  ( ) u s

( ) s e u s ( ) s e S s 0

e ( ⇔ − e

) ( ) − e S s 0 )

Lấy biến đổi Laplace hai vế của phương trình (

Suy ra

s

=

( ) u s

2 .

s

( ) e S s 0 ) ( e λ −

89

n

n

1

=

.

= nλ λ n

nu

1 λ

Lấy biến đổi Laplace ngược ta nhận được nghiệm là

Ví dụ 2.5.4

=

u

1

( ) ′ u t

( u t

) 1 ,

( ) 0

= (

) 2.5.38

Giải phương trình vi sai phân

) 2.5.38 ta được

s

=

e

u

( ) su s

( ) 0

( ) S s 0

 

s

e

− = 1

( ) u s ( ) u s

u ( ) su s

( ) 0 ( ) S s 0

   

 

s

s

s

u s

s

e

e

= + 1

(

) 1 .

( )(

)

e s

Lấy biến đổi Laplace hai vế của (

2

s

s

=

+

( ) u s

s

s

s

1 − e

s

e

e

e ( − s s

e ( − s s

)

)

    

    

1

2

s

s

2

1 = + s

e s

 − 1 

  

e s −

s

s

s

ns

2

3

4

+

+

+ ⋅ ⋅ ⋅ +

+ ⋅ ⋅ ⋅

n

2

3

4

1 = + s

e s

e s

e s

e s

Suy ra

n

1

as

(

1

=

(

) 2.5.39

,

L

( H t a

)

n

e s

) − t a ( ) Γ n

  

  

Do

)nΓ (

Γ

n

− − 1 t e dt

(

)

= ∫ n t

0

trong đó là hàmGamma (Gamma function) được định nghĩa bởi tích phân

Γ

)

n

− 1

=

>

0

s

L

90

(

)

{ t

}

n n

( s

[Ví dụ A.1.1 – Trang 98] và

n

2

− 1

t

2

t

(

)

(

(

)

+

+ ⋅⋅⋅ +

>

(

) 2.5.40

= + 1

,

t

n

( ) u t

1!

3 2!

− t n ( − n

) ) 1 !

Do đó

Ví dụ 2.5.5

=

=

α

β ,

u

0

( ) ′ u t

) 1

( ) 0

) 2.5.41

Giải phương trình vi sai phân sau ( u t

s

=

u

α e

u

( ) su s

( ) 0

( ) u s

( ) 0

( ) S s 0

 

 

β s

α

=

( ) su s

( ) − s e u s

β s

s

=

.

α e

( ) u s

( ⇔ − s

)

β s

Lấy biến đổi Laplace cho hai vế của phương trình ( ( ) 2.5.41 ta được

1

s

=

=

e

( ) u s

2

s

β α − e

β α  − 1 s s 

  

2

s

ns

β

+

=

+

+ ⋅ ⋅ ⋅ +

+ ⋅ ⋅ ⋅

.

2

s + n

1 2 s

) 2 s α α e 4 s

e 3 s

n α s

( s s   

  

Suy ra

) 2.5.39 ta có

+

2

3

1

n

n α

(

β

2 α

=

+

+

+ ⋅⋅⋅ +

>

,

t

t

. n

( ) u t

( α t Γ

) − 1 ( ) 3

− t ( Γ

) 2 ) 4

( ) − t n ( Γ + 2 n

)

   

   

Theo công thức (

2.6 Hàm chuyển và hàm đáp ứng xung của một hệ thống tuyến

tính

Một hệ thống được gọi là tuyến tính (linear system) nếu có thể áp dụng nguyên lý

xếp chồng. Nguyên lý xếp chồng phát biểu rằng đáp ứng tạo ra bởi những kích thích

91

đồng thời là tổng của các đáp ứng riêng lẻ. Vì thế với hệ thống tuyến tính, đáp ứng

với nhiều cửa vào có thể được xác định bằng cách xét đáp ứng của từng cửa vào sau

( )x t

đó cộng các đáp ứng lại với nhau.

( ) f t

Hệ thống

Mô hình của một hệ thống tuyến tính

n

n

1

(

(

+ ⋅ ⋅ ⋅ +

=

f

,

) 2.6.1

( ) t

Một hệ thống tuyến tính được cho bởi một phương trình vi phân tuyến tính thông

−+

a x n

a x n 1

( ) a x t 0

0

,...,

thường bậc n với hệ số hằng như sau ) ( ) ) ( ) t t (

− 1

a 0

na ≠ với điều kiện đầu là

, a a n

n

n

1

(

=

=

=

x

x

x

,

, ...

,

) 2.6.2

) ( ) 0

( ) 0

( ) 0

x n

x 0

x 1

1

là các hằng số và trong đó

2.6.2

(

) 2.6.1

(

)

( )x t

f

Nghiệm được gọi là hàm đầu ra (output) và của hệ thống (

( ) t

h s của một hệ thống tuyến tính được định

đã cho được gọi là hàm đầu vào (input) của hệ thống. hàm số

( )

Hàm chuyển (transfer function)

( )x t của hệ thống so

f

nghĩa là tỉ số giữa biến đổi Laplace của đại lượng đáp ứng ra

( ) t

của hệ thống với điều kiện với biến đổi Laplace của đại lượng tác động vào

L

=

=

,

2.6.3

(

)

( ) h s

L

L L

n

− 1

(

=

=

x

′= x

x

} ( ) x t } ( ) t = ...

0.

2.6.4

( ) 0

{ { f ( ) 0

{ } output { } input ) ( ) 0

(

)

2.6.2 ta được

đầu đồng nhất bằng 0, nghĩa là

2.6.1 với điều kiện đầu(

)

)

− 1

n

n

(

) − 1

(

s

x

− − ...

x

( ) n a s x s

( ) 0

) ( ) 0

n

 

 

2

2

n

n

(

)

(

− 1

n

+

a

s

s

x

− − ...

x

( ) 0

− 1

n

 

 

+

=

+ + ...

x

2.6.5

( ) 0

( ) a x s

) ( ) 0 ( ) f s

(

)

( ) x s ( ) a s x s 1

0

 

 

Lấy biến đổi Laplace của (

Tương đương,

n

n

− 1

=

+

+ + ...

,

( ) f s

( ) g s

−+

a s n

a s n 1

0

(

) ( ) a x s

=

+

g s

) 2.6.6

( ),

( ) f s

( ) ( ) np s x s

92

(

n

n

− 1

=

+

+ + ...

(

) 2.6.7

( ) p s n

a s n

a s − 1 n

+ a s a 1 0

(

)

trong đó

g s là đa thức bậc nhỏ hơn hoặc bằng (

( )

=

n

1, 2,...,

,...,

.

là một đa thức bậc n , )1n − gồm tích khác

)

( ra r

x x , 0 1

x − 1 n

và các điều kiện đầu đã cho nhau của các hệ số

h s và định nghĩa bởi

( )

=

=

(

) 2.6.8

( ) h s

n

− 1

+

+ + ...

1 ( ) p s n

a s n

1 n a s − n 1

a 0

2.6.6 trở thành

Hàm chuyển được kí hiệu bởi

)

=

+

=

+

(

) 2.6.9

( ) x s

( ) h s

( ) f s

( ) g s

 

 

( ) f s ( ) p s n

( ) g s ( ) p s n

2.6.9 ta nhận được hàm đáp ứng

Do đó phương trình (

)

của hệ ( )x t Lấy biến đổi Laplace ngược của (

1

1

=

+

L

L

( ) x t

{

} ( ) ( ) h s g s

{

} ( ) ( ) h s f s

t

t

+

=

g

d

d

f

( h t

( ) τ τ τ

)

( h t

( ) τ τ τ

)

0

=

+

,

0 ( ) x t 0

( ) x t 1

thống, nó là sự xếp chồng của hai đáp ứng sau

1

1

=

=

,

L

L

trong đó

( ) x t 0

( ) x t 1

{

} ( ) ( ) h s g s

{

} ( ) ( ) h s f s

,

1

1

=

=

L

L

( ) h t

{

} ( ) h s

1 ( ) p s n

−     

    

,

thường được gọi là hàm đáp ứng xung (impulse response function) của hệ thống

( ) 0 g s = ta có

tuyến tính. Thật vậy, với

=

93

( ) h s

( ) x s ( ) f s

f

.

( ) t

( ) tδ=

( ) 1 f s = ,

Nếu là hàm xung đơn vị (unit impulse function) sao cho

t

t

=

=

=

h

d

d

t

khi đó hàm đầu ra là

( ) x t

( h t

( )

( )

)

)

( ) h t

( τ δ τ τ δ τ τ τ ∫

0

0

.

Ta thấy rằng đáp ứng xung của hệ thống chính là đáp ứng khi đầu vào hệ thống là

f

0

t ≡ , nghiệm của bài toán là

hàm xung đơn vị.

( ) 0x t

, được gọi là đáp ứng Nếu hàm đầu vào ( )

( ) 1x t

là đáp ứng dựa vào hàm đầu ngõ vào – zero của hệ thống4. Nói cách khác,

=

=

=

0

...

và được gọi là đáp ứng trạng thái – zero của hệ thống5. Nếu tất cả các vào ( ) t f

= thì 0

( ) g s = và do đó

x 0

x 1

x − 1 n

điều kiện đầu đều bằng 0 nghĩa là

) 2.6.1

( ) 1x t

n

n

− 1

=

+

+ + ...

. là nghiệm duy nhất của phương trình không thuần nhất (

( ) p s n

a s n

a s − 1 n

+ a s a 1 0

(

)

0

Đa thức của s được gọi là đa thức đặc

( )

np s = được gọi là phương

trưng (characteristic polynomial) của hệ thống và

trình đặc trưng của hệ thống (characteristic equation of the system). Do các hệ số

( )

np s là số thực nên nghiệm của phương trình đặc trưng tất cả đều là thực hoặc

h s được biễu diễn ở

của

( )

nếu phức nó phải xảy ra trong các cặp phức liên hợp. Nếu

dạng phân thức đơn giản, hệ thống được xem là ổn định (stable) khi tất cả các

nghiệm của phương trình đặc trưng có phần thực âm.

Ví dụ 2.6.1

′−

=

t

( ) ′′ x t

( ) x t

) 2.6.10

Giải phương trình vi phân sau

4Đáp ứng ngỏ vào – zero của hệ thống là đáp ứng của hệ thống đối với đầu vào là zero. 5Đáp ứng trạng thái – zero của hệ thống là đáp ứng của hàm đầu vào với trạng thái ban đầu là zero.

(

94

1,

1

=

x

x′

= , (

) 2.6.11

( ) 0

( ) 0

2.6.10 cùng với điều kiện đầu ta

với điều kiện đầu là

)

Lấy biến đổi Laplace hai vế của phương trình (

=

sx

x

( ) 2 s x s

( ) 0

( ) 0

( ) x s

1 2 s

1

= + +

s

( ) 2 s x s

( ) x s

2

1

= + +

s

( ) x s

( ⇔ − s

) 1

1 2 s 1 2 s

được

=

+

( ) x s

2

1 + 1 −

s 2 s

1 2 s

s

(

) 1

thµnh phÇn ngá vµo zero thµnh phÇn tr¹ng th¸i

zero

=

+

2.6.12

=

+

(

)

2

1

1

1 −

1 −

s

s

1 2 s

  

  

Do đó

) 2.6.12 ta được

t

sinh

=

+

e

t

t

( ) x t

(

)

®¸p øng ngâ vµo zero ®¸p øng tr¹ng th¸i

zero.

=

+

Lấy biến đổi Laplace ngược của (

Ví dụ 2.6.2

Tìm hàm chuyển cho mỗi hệ thống tuyến tính dưới đây. Xác định bậc và tính ổn

2

5

3

2

+

+

=

+

f

f

định của hệ thống.

( ) ′′ x t

( ) ′ x t

( ) x t

( ) t

( ) t

) 2.6.13

′′′

′′

3

5

6

13

6

+

+

=

+

x

f

f

f

(a)

) 2.6.14

( ) t

( ) ′′ x t

( ) ′ x t

( ) x t

( ) t

( ) t

( ) t

( (

(b)

) 2.6.13 ta được

2

5

3

2

+

+

=

+

sx

x

x

f

( ) f s

( ) s f s

( ) 0

( ) sx s

( ) 0

( ) x s

( ) 2 s x s

( ) 0

( ) 0

 

 

 

 

a) Lấy biến đổi Laplace hai vế của phương trình (

Do các điều kiện ban đầu bằng 0 nên phương trình trên tương đương với

2

2

5

2

+

+

=

+

s

s

3 s

( ) x s

(

)

( ) f s

(

)

95

=

=

Do đó hàm chuyển là

( ) h s

2

5

3 s +

2 +

+ 2 s

s

( ) x s ( ) f s

.

2

s

2 s+

5 0, + =

1 2

= − ±

s

i

Hệ thống có bậc là hai và phương trình đặc trưng của nó là

2.6.14 cùng với điều kiện đầu zero ta được

với các nghiệm phức . Do phần thực các nghiệm của phương trình đặc

)

′′′

′′

13

6

+

=

+

x

f

f

f

L

L

( ) t

( ) t

( ) ′′ x t

} ( ) t

3

2

2

5

6

+

=

+

s

3 s

} ( ) x t 13 − s

s

( ) t ( ) f s

( ) ′ x t ( ) x s

5 − (

{ 6 ) 6

{ ( ⇔ + s

3 + )

trưng đều âm nên hệ thống là ổn định. b) Lấy biến đổi Laplace hai vế của (

2

6

6

+

s

13 s

=

=

( ) h s

3

2

) 5

+

+

( s

s

3 s

( ) x s ( ) f s

(

)

Do đó hàm chuyển là

3

2

+

+

s

s

3 s

5 0, − =

1,

1 2 ,

1 2

=

= − +

= − −

i

Ta có hệ thống bậc ba và phương trình đặc trưng

s 1

s 2

i s 3

1 1 0 = > s

Có các nghiệm là . Do nên hệ thống là

không ổn định.

Ví dụ 2.6.3

Tìm hàm chuyển, hàm đáp ứng xung và nghiệm của hệ thống tuyến tính được mô

2

+

+

+

=

2

a

f

( ) t

( ) ′′ x t

( ) x t = −

x

( 1,

a

x

2.6.16

( ) ′ a x t ( ) = 0

) 4 ( ) 0

( (

) 2.6.15 )

tả bởi

) 2.6.15 ta có

2

+

+

+

=

sx

x

x

a

2

4

( ) a sx s

( ) 0

( ) x s

( ) f s

( ) 2 s x s

( ) 0

( ) 0

(

)

 

 

Lấy biến đổi Laplace hai vế của (

1,

=

x

x

a

96

= − nên phương trình trên trở thành

( ) 0

( ) 0

2

2

2

4

+

+

=

− + + s a

a

a

( ) f s

2

2

4

2

+

=

+

( + a s

+ as a

) ( ) x s ( ) f s

( ) x s

(

)

( ) 2 s x s ( ⇔ + s

( ) asx s )

=

( ) x s

2

4

2.6.17

=

( ) x s

(

)

2

2

+

( ) + + s a f s 2 2 + + + as a s ( ) + + s a f s 2 ( ) + s a

2.6.8 , hàm chuyển của hệ thống là

Do

)

=

=

.

( ) h s

2

2

2

+

+

+

1 + as a

4

s

2

+ s a

2

(

1 )2

)

(

Theo công thức (

h s là hàm đáp ứng xung

( )

at

− 1

1

=

=

=

e

sin 2 . t

L

L

( ) h t

{

} ( ) h s

2

1 2

1 2

+

2

+ s a

2 2 )

(

    

    

Lấy biến đổi Laplace ngược của hàm

2

+

+

+

2

a

4

= 0

( ) ′′ x t

( ) ′ a x t

( ) x t

(

)

Giải bài toán giá trị đầu thuần nhất

) 2.6.17 với

( ) = 0 f s

=

( ) x s

+ s a

22

+ s a )2 +

(

ta có Từ (

cos 2

−= at e

t

( ) x t 0

2.6.15

2.6.16

Do đó

)

(

)

=

+

f

( ) x t

( ) h t

( ) t

( ) x t 0

t

at

a

=

+

sin 2

e

cos 2 t

f

t

τ τ d

(

) ττ e

1 2

0

là Nghiệm của bài toán (

95

PHỤ LỤC. MỘT SỐ KIẾN THỨC ĐƯỢC SỬ DỤNG

TRONG LUẬN VĂN

A. Các hàm đặc biệt

A.1 Hàm Gamma

x

Γ

=

>

x

− − 1 t e dt

t

x

0

(

) A.1.1

(

)

(

)

0

Hàm Gamma được định nghĩa bởi tích phân sau

Một trong những tính chất quan trọng của hàm Gamma được rút ra từ định nghĩa

Γ

=

>

x

x

x

x

1

(

)

(

( − Γ −

) 1

) 1 ,

) A.1.2

đó là

(

A.1.1 ta được

Chứng minh

)

x

t

x

2

Γ

+

x

= − t

− 1 e

x

t

− t e dt

(

) A.1.3

(

)

(

=

) − ∫ 1

t

0

0

A.1.3 hội tụ khi

1x > và do số hạng thứ nhất bên vế phải

Lấy tích phân từng phần của (

)

Ta thấy tích phân (

x

2

Γ

=

=

bằng 0 nên ta có

x

x

− t e dt

t

x

x

(

)

(

) 1

(

( − Γ −

) 1

) 1

0

.

Đặt biệt

=

= Γ n

n

( Γ + n

) 1

(

( n n = ⋅⋅⋅ =

Γ

( ) 1 ,

) ) ( − Γ − n 1 1 ) ( ) ( − n n 1 ... 1

• Nếu n là số nguyên dương thì )

Γ

=

=

96

1

te dt

( ) 1

0

.

=

n

!

( Γ + n

)1

) A.1.4

Do đó

Γ

=

x = thì ta có

π .

(

1 2

1 2

  

  

• Với

1 2

Γ

=

Thật vậy, theo định nghĩa ta có

t

− t e dt

1 2

  

  

0

2

t

u=

.

2

Γ

=

2

.

ue du

1 2

  

  

0

Đặt , khi đó

2

I

x e dx

(

) A.1.5

= ∫

0

Ta xét tích phân sau

M

M

2

2

y

=

=

= là giá trị của tích phân cần tìm. Khi đó,

I

x e dx

e

dy

Cho

MI

→∞

M

0

0

M

M

2

2

y

I

x e dx

e

dy

2 M

0

0

     

  

 =   M M

2

2

+

x

y

(

)

=

dxdy

e

∫ ∫

0

0

2

2

+

x

y

(

)

=

e

dxdy

∫∫

R

m

và lim M I

mR là hình vuông OACE cạnh M (hình A.1). Do biểu thức dưới dấu tích

trong đó

2

2

2

2

+

+

x

y

x

y

(

)

(

)

dxdy

I

e

e

dxdy

phân là dương nên ta có

) A.1.6

2 M

∫∫

∫∫

R 2

R 1

, (

97

,R R là miền bị chặn trong góc phần tư thứ nhất bởi các đường tròn có

1

2

trong đó

2M .

bán kính tương ứng là M và

=

=

Hình A.1

x

ρ φ cos ,

y

ρ φ sin

) A.1.6 , ta có

π

π

2

2

M

M

2

2 ρ

2 ρ

I

e

ρ ρ φ d d

e

ρ ρ φ d d

(

) A.1.7

2 M

φ =

ρ =

=

0

0

φ ρ = 0

0

Sử dụng hệ tọa độ cực với và từ (

2

2

2

M

M

e

I

e

(

) A.1.8

2 M

( 1

)

( 1

)

π 4

π 4

Tương đương

) A.1.8 ta được

2

=

=

I

I

2 M

lim →∞ M

π 4

Cho M → ∞ trong (

2

=

=

I

u e du

.

π 2

0

Do đó

Γ

=

π

Suy ra

) A.1.9

1 2

  

  

(

Ví dụ A.1.1

a > − là một số thực, thì

1

Γ

) 1

a

=

>

,

0

s

L

(

)

(

) A.1.10

{ } t

( + a s + a 1

Nếu

98

a

− a st t e dt

,

L

{ } t

= ∫

0

x= ,

Theo định nghĩa ta có

Γ

) 1

a

a

=

=

,

− x x e dx

L

{ } t

1 + a

1

+ + 1

s

( a a s

0

Đặt st

Ta thấy rằng ví dụ trên là mở rộng của ví dụ 1.1.3. Trường hợp của ví dụ 1.1.3 là

trường hợp đặc biệt khi a là số dương.

a = − , từ kết quả (

) A.1.10 ta có

1 2

 Γ  

  

Γ

=

π

=

=

Trường hợp đặc biệt

) A.1.11

L

1 2

π s

  

  

1 t

1 2 s

  

  

, trong đó (

A.2 Hàm Dirac Delta

≤ ≤ +

,

a t

a k

− t a

f

(

) A.2.1

(

)

k

+

1 k 0,

,

t

a a k

[

]

  =   

Xét hàm số sau

a k

= + , trong đó k là một số dương rất bé. Tích phân của một

Trong vật lí, hàm này mô tả độ lớn của lực tác dụng là 1 k xảy ra trong khoảng

a= đến t

a k

≤ ≤ + được gọi là một xung lực.

thời gian t

A.2.1 là

)

+ a k

=

=

=

1

I

f

dt

Xung lực của lực tác dụng trong một khoảng thời gian a t kf trong (

) A.2.2

(

) t a dt

k

k

1 k

0

a

0

k → và ta đặt

(

=

Bây giờ, cho

− t a

− t a

( δ

)

(

)

f lim k

k

0

,

( t aδ −

)

là hàm Dirac Delta. Ta gọi

99

A.2.2 ta nhận được

A.2.1 và ( )

k → từ ( 0

=

,

t

a

=

− t a

toán bởi vì khi Hàm Dirac Delta không phải là một hàm theo ý nghĩa thông thường trong tính )

1.

( δ

)

( δ

) t a dt

0,

t

a

0

 =  

Như đã biết trong tính toán một hàm số mà bằng 0 khắp nơi trừ đi một điểm thì

tích phân của nó phải bằng 0. Tuy nhiên trong những vấn đề của xung lực thì ta xem

nó là một hàm thông thường.

( t aδ −

)

=

− t a

+ a k

(

)

(

(

kf

{ ) H t a H t

} )

 

 

1 k

Để nhận được biến đổi Laplace của hàm ta viết

( − +

) a k s

a s

=

f

− t a

e

e

L

(

k

{

} )

 

 

1 ks

ks

1

as

=

e

− e ks

0

Do đó

k → và sử dụng qui tắc L’Hopital cho tỉ số bên phải của phương trình trên ta

Cho

ks

1

as

as

=

=

− t a

e

e

L

được

) A.2.3

{ ( δ

} )

lim → 0 k

(

0=a

− e ks ( )tδ và

A.2.4

L

(

)

{ ( ) tδ

} 1 =

Đặt biệt khi ta nhận được hàm xung đơn vị

B. Một số định lý quan trọng

Định lý B.1

=

ste

f

( ) t dt

( ) f s

0

( ) f s là hàm liên tục trên E .

Nếu f là hàm liên tục từng khúc và

hội tụ đều với mọi s E∈ ⊆  thì

Chứng minh

0

100

t > sao cho với

0ε > đã cho, tồn tại 0

Do tích phân Laplace hội tụ đều nên với

0,tτ≥

<

ste

f

ε ,

( ) t dt

(

) B.1.1

τ

mọi

với mọi s E∈ .

st

st

s t 0

s t 0

=

e

f

e

f

e

e

f

( ) t dt

( ) t dt

( ) t dt

(

)

0

0

0

t

0

st

st

s t 0

s t 0

+

e

e

f

e

e

f

.

( ) t dt

( ) t dt

(

)

t

0

0

B.1.1 tích phân thứ hai thỏa

Ta có

)

st

st

s t 0

s t 0

+

e

e

f

e

f

e

f

( ) t dt

( ) t dt

( ) t dt

(

)

t

t

t

0

0

0

< + =

ε ε ε 2 .

Theo (

t

t

0

0

st

st

s t 0

s t 0

e

e

f

e

dt

( ) ≤ t dt M e

0

0

Đối với tích phân đầu tiên

]00,t

st

×

a b ,

0,

t

,

e−=

. do f là hàm liên tục từng khúc nên bị chặn trên [

E⊂ nên

( ), g s t

),g s t liên tục đều trên[ (

]

[

],a b

]0

<

δ

s

s

t

′ − < t

t

s s ,

a b ,

E t t ,

0,

0δ > sao cho

Đặt . Khi đó, với [

[

]

[

]0

st

′ ′ s t

=

<

e

e

( g s t ,

)

( ′ , g s t

)

ε Mt

0

,

s

s δ

và thì tồn tại

< , ta có

[ a b∈

]

s s 0,

0

t

0

s t 0

=

ε .

− − ste

e

f

t

( ) < t dt M

0

ε Mt

0

0

Với ,

Do đó

st

s t 0

=

.

e

f

e

f

( ) t dt

( ) t dt

lim → s s 0

0

0

101

( ) f s là hàm liên tục trên .E

Suy ra

Định lý B.2

≤ ≤

≤ ≤

>

a

x b

,0

t T T

,

0

( f x t là hàm số liên tục trên mỗi hình chữ nhật

),

Nếu

t

t= ,

i

x

= ngoại trừ hữu hạn các bước nhảy gián đoạn qua các đường thẳng i 1, 2,..., n

[ ], a b∈

( f x t dt ,

)

0

b

b

=

,

,

(

) B.1.2

) ( f x t dt dx

) ( f x t dx dt

∫ ∫

∫ ∫

a

a

0

0

và nếu hội tụ đều với mọi thì

Chứng minh

τ

τ

b

b

=

,

,

) ( f x t dx dt

) ( f x t dt dx

∫ ∫

∫ ∫

a

a

0

0

Ta có

τ

b

b

=

,

,

(

) B.1.3

) ( f x t dx dt

) ( f x t dt dx

∫ ∫

∫ ∫

lim →∞ τ

a

a

0

0

Do đó

τ

b

b

b

=

+

,

,

,

(

) B.1.4

) ( f x t dt dx

) ( f x t dt dx

) ( f x t dt dx .

∫ ∫

∫ ∫

∫ ∫

τ

a

a

a

0

0

0

Ta lại có

0ε > , tồn tại

T > sao cho với mọi

( f x t dt ,

)

0

Tτ ≥

<

,

), ( f x t dt

ε − b a

τ

x

hội tụ đều nên với bất kì Do

Tτ ≥

[ ], a b∈

b

<

ε ,

), ( f x t dt dx

∫ ∫

τ

a

. Do đó với với mọi

102

b

=

,

0.

) ( f x t dt dx

∫ ∫

lim →∞ τ

τ

a

nghĩa là

B.1.4 và từ ( )

) B.1.3 ta được

b

b

=

Cho τ → ∞ trong (

,

,

) ( f x t dt dx

( ) f x t dx dt

∫ ∫

∫ ∫

a

a

0

0

.

Chú ý

=

=

f

t

f

f

t

f

( ) t

( ) t

+ 0

− 0

)

(

lim → t t

lim → t t

− 0

+ 0

f

t

f

t

và • Hàm f có bước nhảy gián đoạn tại điểm 0t nếu cả hai giới hạn ) (

+ 0

− 0

(

)

(

)

tồn tại và .

f

xte

f

• Các giả thiết trong định lý thì cũng thỏa mãn cho hàm dưới dấu tích phân là

( ) t

( ) t

, trong đó là hàm gốc.

Định lý B.3 (Tiêu chuẩn Weierstrass)

x

,

b∈ ∞ , với mọi y Y∈ ta có

)

[

,

( f x y ,

)

( g x

)

Giả sử với mọi

) g x dx

(

( f x y dx ,

)

a

a

hội tụ. Khi đó tích phân ở đây b là một số thực nào đó và

.Y

hội tụ đều trên

Ta chấp nhận định lý này mà không chứng minh.

Định lý B.4

≤ ≤

a

x b

,

∂ là liên tục trên mỗi hình chữ nhật x

), ( ∂ f x t

), ( f x t và

≤ ≤

0

t T T

,

0

> ngoại trừ hữu hạn các bước nhảy gián đoạn qua các đường thẳng

Giả sử rằng

t

t= ,

i

= và hai tích phân i 1, 2,..., n

,

(

) B.1.5

( F x

)

( f x t dt ,

)

( f x t dt ,

)

= ∫

∞ ∂ ∂∫ x

0

0

103

=

≤ ≤

a

x b .

(

) B.1.6

( F x

)

( f x t dt ,

)

d dx

∞ ∂ ∂∫ x

0

trong đó tích phân thứ nhất hội tụ và tích phân thứ hai hội tụ đều. Khi đó

Chứng minh

=

.

( G u

)

( f u t dt ,

)

∞ ∂ ∂∫ u

0

Đặt

x

x

=

,

) G u du

(

) ( f u t dt du

∫ ∫

a

a

0

x

=

,

) ( f u t du dt

∫ ∫

∂ ∂ u ∂ ∂ u

a

0

=

dt

( , f x t

)

( , f a t

)

 

 

=

0 ( F x

)

( F a

)

Khi đó G là hàm liên tục [Định lý B.1 – Trang 100] và theo định lý B.2 ta có

=

Do đó

( ) = F x G x

(

)

( f x t dt ,

)

∂ ∂ x

∂ ∂∫ x

0

.

Định lý B.5

a

rt

=

>

e

sin

a r

erf

,

a

0

(

)

1 π

dr r

0

2

t

  

  

Chứng minh

2

r

u=

( ), y a t

2

tue

au

=

du

.

( y a t ,

)

2 π

sin u

0

Ta kí hiệu vế trái bởi sao cho với ta có

2

tu

=

e

cos

.

(

) B.1.7

(

) au du

( Y a t ,

)

2 π

∂ y 2 = ∂ a π

0

Đạo hàm hai vế theo a ta được

Khi đó

2

tu

=

e

cos

( Y a t ,

)

(

) au du

0

2

tu

2

e

au

tu

=

+

e

u

sin

(

) au du

sin a

t 2 a

0

=

u

0

= −

,

∂ 2 t Y ∂ a a

104

= −

Y

,

(

) B.1.8

∂ Y ∂ a

a t 2

Do đó

2

2

π

tu

=

=

=

0,

,

Y

t

e

du

x e dx

(

)

0

0

2

1 t

t

=

u t

.

B.1.8 ta được

x trong đó Giải phương trình (

)

2

a 4

t

=

π − e

.

( Y a t ,

)

t

2

) B.1.7 ta có

2

a 4

t

=

e

,

∂ y ∂ a

1 tπ

y

t = nên 0

Do đó, từ (

(

)0,

a

2 ω 4 t

=

ω d

e

( , y a t

)

0

t

1 π t a

2

2

a

=

=

,

B.1.9

− u e du

erf

(

)

1 π

0

2

t

  

  

2

và do

u

trong đó . 2 4 tω=

105

KẾT LUẬN

Để nhấn mạnh vai trò của biến đổi Laplace, ta hãy nhắc đến những ưu điểm

chính của nó khi giải phương trình vi phân. Trước hết nó cho phép giải phương

trình vi phân tuyến tính không thuần nhất với vế phải là hàm gián đoạn hay hàm suy

rộng. Một lợi thế nữa là dùng biến đổi Laplace ta giải trực tiếp phương trình không

thuần nhất mà không qua việc giải phương trình thuần nhất rồi mới tìm một nghiệm

riêng của phương trình không thuần nhất như nhiều phương pháp khác. Cũng vậy,

các bài toán điều kiện đầu sẽ được giải trực tiếp, không qua bước tìm nghiệm tổng

quát của phương trình vi phân rồi mới xác định hằng số để được nghiệm riêng.

Đặc biệt, phương trình đạo hàm riêng, phương trình tích phân, phương trình

sai phân và vi sai phân cũng có thế giải bằng biến đổi Laplace mà ta thấy trong mục

2.2; mục 2.3; mục 2.4.

Bên cạnh đó, trong luận văn này chúng tôi cũng có giới thiệu đến các bài toán

giá trị biên xuất hiện trong lý thuyết chuyển vị của dầm. Cuối cùng trong mục 2.6

chúng tôi đã đưa ra các khái niệm về hàm chuyển và đáp ứng xung của một hệ

thống tuyến tính. Đây là các khái niệm thường gặp trong lý thuyết điều khiển tự

động.

106

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Đặng Đình Áng, Biến đổi Tích phân, NXB Giáo Dục, 2007.

[2] Ravi P.Agarwal – Donal O’Regan, Ordinary and Partial Differential

Equations, Springer, 2009.

[3] Wiliam A. Adkins – Mark G. Davidson, Ordinary Differential Equations,

Springer, 2009.

[4] Alan M.Cohen, Numerical Methods for Laplace Transform Inversion,

Springer, 2007.

[5] Lokenath Debnath – Dambaru Bhatta, Integral Transforms and Their

Applications, Chapman & Hall/CRC, Taylor & Francis Group, 2007.

[6] P.P.Dyke, An Introduction to Laplace Transforms and Fourier Series,

Springer, 1999.

[7] Steven J. Desjardins – Remi Vaillancourt, Ordinary Differential Equations

Laplace transforms and Numerical Methods for Engineers, Springer, 2011.

[8] Gustav Doetsch, Introduction to the Theory and Application of the Laplace

Transformation, Springer, 1974.

[9] Phan Quốc Khánh, Toán Chuyên Đề, NXB Đại Học Quốc Gia TP.HCM,

2000.

[10] Erwin Kreyszig, Advanced Engineering Mathematics, John Wiley & Sons.

Inc, 2011.

[11] A.D. Mykis, Advanced Mathematics for Engineers Special Courses, Mir

Publishers Moscow, 1975.

[12] Peter V. O’Neil, Advanced Engineering Mathematics, Thomson, 2007.

[13] R. Pandey, A Text Book of Engineering Mathematics (Volume II), Word -

Press, 2010.

[14] Joel L. Schiff, The Laplace Transform: Theory and Applications, Springer,

1999.

107

[15] Nguyễn Công Tâm, Phương trình Vật Lí – Toán Nâng Cao, NXB Đại Học

Quốc Gia TP.HCM, 2002.

[16] K.T. Tang, Mathematical Method for Engineers and Scientist 2, Springer,

2007.