intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số đề thi mẫu tốt nghiệp môn kế toán

Chia sẻ: Hoangvan Tuan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

590
lượt xem
122
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tại một danh nghiệp có tình hình như sau : A. Tài liệu tháng 5/20X0: Tổng số khấu hao đã trích trong tháng 35.400.000 đ, trong đó của : TSCĐ dùng tại phân xưởng sản xuất: 19.470.000 đ. TSCĐ dùng tại bộ phận kinh doanh: 7.080.000đ. TSCĐ dùng tại văn phòng: 8.850.000 đ. B. Tình hình tăng giảm và biến động TSCĐ trong tháng 06/20X0 như sau: 1. Ngày 1/6 mua về và đưa vào sử dụng 1 máy tiện tại phân xưởng sản xuất, có nguyên giá 36.000.00 đ, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người bán. Thời gian sử dụng xác định là 6 năm....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số đề thi mẫu tốt nghiệp môn kế toán

  1. ĐỀ THI TỐT NGHIỆP Thời gian : 180 phút Câu 1 : (2.5 điểm) Tại một danh nghiệp có tình hình như sau : A. Tài liệu tháng 5/20X0: Tổng số khấu hao đã trích trong tháng 35.400.000 đ, trong đó của : TSCĐ dùng tại phân xưởng sản xuất: 19.470.000 đ. TSCĐ dùng tại bộ phận kinh doanh: 7.080.000đ. TSCĐ dùng tại văn phòng: 8.850.000 đ. B. Tình hình tăng giảm và biến động TSCĐ trong tháng 06/20X0 như sau: 1. Ngày 1/6 mua về và đưa vào sử dụng 1 máy ti ện tại phân xưởng s ản xu ất, có nguyên giá 36.000.00 đ, thuế GTGT 10%, chưa trả ti ền cho người bán. Th ời gian sử dụng xác định là 6 năm. 2. Ngày 21/6 bán 1 máy dập đang dùng tại phân xưởng sản xu ất có nguyên giá 12.000.000 đ, đã trích khấu hao 10.000.000đ. Giá bán là 3.000.000 đ, thuế GTGT 10% đã thu bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển tài sản đem bán 500.000 đ đã trả bằng tiền tạm ứng. TSCĐ này có m ức khấu hao trung bình ph ải trích hàng năm là 2.880.000 đ. 3. Ngày 1/6 mua về 1 máy photocopy dùng cho bộ phận nhân viên văn phòng. Nguyên giá 11.800.000 đ, thuế GTGT 10%, trả bằng ti ền gởi ngân hàng. Chi phí vận chuyển 200.000 đ trả bằng tiền mặt. Tài sản này được đài th ọ b ằng quỹ đầu tư phát triển. Thời gian sử dụng xác định là 4 năm. Yêu cầu : Định khoản cho các nghiệp vụ phát sinh và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 06/20X0, biết rằng DN áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Câu 2 (2 điểm): Doanh nghiệp A có một phân xưởng sản xuất 3 loại sản phẩm C, D và E. - Chi phí sản xuất được tập hợp theo phân xưởng. - Đối tượng tính giá thành là sản phẩm C, D và E hoàng thành. - Trong tháng 3/xx có tình hình như sau: Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng : Kết quả hạch toán chi phí sản xuất trong tháng = 93.000.000đ. Bao gồm chi phí: + Nguyên vật liệu trực tiếp : 50.000.000. + Nhân công trực tiếp : 23.000.000. + Chi phí sản xuất chung : 20.000.000. Kết quả sản xuất trong kỳ thu được 110 sản phẩm C, 130 sản phẩm D, 123 sản phẩm E hoàn thành. Còn một số sản phẩm dở dang cuối kỳ trong đó Sp C là 50 sp, Sp D là 30, Sp E 45 với mức độ hoàn thành 50%. Được đánh giá là 2.000.000 đ. Biết chi phí sản xuất dở dang đầu tháng là 4.000.000. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực ti ếp bi ết vật liệu trực tiếp bỏ ngay từ đầu quá trình sản xuất sản phẩm. Yêu cầu: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị C, D và E. Bi ết h ệ s ố tính giá thành c ủa sản phẩm C = 1.1; D = 1.2;E = 1. Câu 3: (5.5 điểm)
  2. DN tính thuế GTGT khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp FIFO. Số dư đầu tháng: - TK 156 : 10.237.000đ, chi tiết : TK 1561 : 10.000.000 đ (10 đv hàng A). TK 1562 : 237.000đ. - TK 133 : 4.000.000 đ. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau: 1. Mua 400 đv hàng A chưa trả tiền cho người bán X, giá chưa thuế 1.100.000đ/đv, thuế GTGT 10%, hàng nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển chưa thuế 800.000đ, thuế GTGT 5% đã thanh toán bằng tiền mặt. 2. Chuyển khoản thanh toán cho nghiệp vụ 1 50% số nợ. 3. Xuất kho 200đv hàng A bán trực tiếp cho khách hàng chưa thu ti ền, giá bán chưa thuế 1.400.000đ/đv, thuế GTGT 10%. Nhận giấy báo có c ủa ngân hàng khách hàng thanh toán đủ. 4. Chi tiền mặt ứng trước cho người bán Y 50.000.000đ. 5. Nhận 200 đv hàng A của người bán Y giao, giá ch ưa thu ế 1.050.000đ/đv, thu ế GTGT 10%. Chuyển khoản thanh toán hết số nợ còn lại. 6. Xuất kho 100 đv hàng A chuyển gởi đại lý. Cuối tháng đại lý thanh toán ti ền mặt 50đv hàng A đã tiêu thụ, giá bán chưa thuế 1.500.000đ/đv, thu ế GTGT 10%, sau khi trừ hoa hồng đại lý 5% giá bán chưa thuế GTGT và thu ế GTGT trên hoa hồng 10%. 7. Xuất kho 2 đơn vị hàng hóa A khuyến mãi cho khách hàng. 8. Chi phí phát sinh trong tháng: - Vật liệu phục vụ cho bán hàng 2.000.000đ, quản lý doanh nghiệp 1.000.000đ. - Lương nhân viên bán hàng 500.000đ, nhân viên quản lý doanh nghi ệp 1.500.000đ. - Trích các khoản theo lương của nhân viên bộ phận bán hàng là 95.000đ, nhân viên quản lý doanh nghiệp là 285.000đ. - Khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng 200.000đ, QLDN 100.000đ. - Chi phí tiếp khách chưa thuế 2.000.000đ, thuế GTGT 10% đã chi bằng ti ền mặt. - Thuế môn bài năm 4.800.000đ thanh toán bằng chuyển kho ản (kế toán phân b ổ 12 tháng). - Lãi tiền vay 1.000.000đ đã chi tiền mặt thanh toán. 9. Phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra theo số lượng. 10. Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh, tính thuế GTGT phải nộp tháng này. Yêu cầu : Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. PHẦN I: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN (3 điểm) Câu 1: Anh (Chị) hãy nêu các phương pháp tính giá xuất kho nguyên vật li ệu (sản phẩm, hàng hóa)? Đặc điểm của mỗi phương pháp? (1 điểm)
  3. Câu 2: Anh (chị) hãy cho biết định khoản kế toán là gì? Nêu các lo ại đ ịnh khoản? Cho ví dụ minh họa đối với mỗi trường hợp. (2 điểm) PHẦN II: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH (7 điểm) Tại doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thương mại Thuận Yến có các số li ệu được cho như sau: - Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: ( đơn vị tính: đồng) - Tiền mặt 105.000.000 - Công cụ, dụng cụ 25.000.000 - Tiền gửi ngân hàng (TGNH) 85.000.000 - Phải thu khách hàng 35.000.000 - Vay ngắn hạn 65.000.000 - Hao mòn TSCĐHH 30.000.000 - Nguyên vật liệu (5.000kg) 50.000.000 - Lãi chưa phân phối X - Phải trả người bán 20.000.000 - Sản phẩm dở dang 15.000.000 -Tài sản cố định hữu hình 250.000.000 -Quỹ khen thưởng phúc lợi 30.000.000 - Nguồn vốn kinh doanh (TSCĐHH) 350.000.000 - Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, trị giá chưa thuế 55.000.000 (5.000kg) , thu ế suất thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người bán K. 2. Xuất kho 6.800 kg nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm.
  4. 3. Xuất kho công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần, trị giá xuất kho 3.000.000 đồng, trong đó: sử dụng cho bộ phận quản lý phân xưởng (QLPX) 1.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp ( QLDN) 1.500.000 đồng, bộ phận bán hàng (BH) 500.000 đồng. 4. Dùng tiền mặt trả tiền mua nguyên vật liệu cho người bán K sau khi tr ừ đi phần chiết khấu thanh toán được hưởng 2% trên tổng số tiền phải thanh toán. 5. Tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 10.000.000 đồng, nhân viên QLPX 8.000.000, nhân viên QLDN 6.000.000 đồng, nhân viên BH 4.000.000 đồng. 6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định (22%) tính vào chi phí, kể cả phần khấu trừ vào lương của người lao động (8,5%). 7. Tiền điện ở phân xưởng sản xuất 3.000.000 đồng, ở quản lý doanh nghiệp là 2.000.000 đồng, tất cả đã trả bằng tiền mặt. 8. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 5.000.000 đồng, ở b ộ phận qu ản lý doanh nghiệp 1.000.000 đồng, ở bộ phận bán hàng 1.000.000 đồng. 9. Nhập kho 1.000 thành phẩm từ sản xuất. Biết rằng trị giá sản phẩm d ở dang cuối kỳ là 10.000.000 đồng. 10. Xuất kho 500 thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng M, giá bán chưa thu ế 150.000đ/sp , thuế suất thuế GTGT 10% chưa thu tiền. Chi phí vận chuyển thành phẩm đi tiêu thụ là 800.000 đồng đã trả bằng tiền tạm ứng. 11. Thanh lý một tài sản cố định có nguyên giá 100.000.000 đồng, hao mòn lũy k ế 70.000.000 đồng. Tài sản thanh lý bán thu bằng ti ền gửi ngân hàng, giá bán chưa thuế 48.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%. 12. Khách hàng M trả tiền mua thành phẩm cho doanh nghi ệp bằng ti ền gửi ngân hàng sau khi trừ đi phần chiết khấu thanh toán được hưởng 1.5% trên t ổng s ố tiền thanh toán.
  5. Yêu cầu: 1/ Tìm X, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2/ Kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh, bi ết thu ế su ất thu ế thu nhập doanh nghiệp 25%. Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá - thực tế hàng tồn kho xuất theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. ĐỀ TỐT NGHIỆP PHẦN A: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN (3 điểm) Câu 1: (1.75 điểm) Công ty thương mại Thương Hàn tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Sau đây là các dữ liệu của bảng cân đối kế toán của Công ty được sắp đặt theo một trật tự ngẫu nhiên, tại ngày 29/6/2009: (Đơn vị: 1.000.000 đồng) Vốn góp 100,000 Thương phiếu phải trả 16,000 Tiền mặt 18,000 Khoản phải thu khác 5,500 Hàng tồn kho 21,200 Đất đai 30,000 Máy móc, thiết bị 10,000 Đồ dùng văn phòng 3,400 Thương phiếu phải thu 4,200 Khoản phải trả 8,500 Nhà xưởng 160,000 Nợ dài hạn 127,800 Trong ngày 30/6/2009, phát sinh các giao dịch sau: 1. Mua máy móc thiết bị trị giá 15,000 chưa thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt 50%; phần còn lại ký giấy hẹn nợ 180 ngày (thương phiếu phải trả). 2. Trả nợ cho khoản phải trả là 4,200 bằng tiền mặt 3. Phát hành cổ phiếu và dùng trả ngay khoản nợ dài hạn 15,000.
  6. Yêu cầu: 1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Lập bảng cân đối kế toán vào ngày 30/6/2009 Câu 2 (1.25 điểm) Công ty nước tinh khiết Đông Sài Gòn Báo cáo thu nhập đến ngày 31/12/2009 Doanh thu ..............................................................................$400,000 Giá vốn hàng bán................................................................... ? Lợi nhuận gộp (= Doanh thu – Giá vốn hàng bán) .............$250,000 Chi phí kinh doanh ................................................................$28,500 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ....................................? Chi phí lãi vay .......................................................................$4,500 Lợi nhuận trước thuế .......................................................... ? Thuế thu nhập doanh nghiệp (t = 25%) .............................. ? Lợi nhuận ròng ....................................................................? Yêu cầu: Điền vào chỗ trống trên các báo cáo tài chính. PHẦN B: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH (7 điểm) Câu 1: Tại doanh nghiệp Hoa Mai trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Ngày 10/03/2009 mua 10.000 cổ phiếu công ty A trên thị trường chứng khóa với mục đích bán lại để kiếm lời với giá 32.000đ/cổ phiếu (mệnh giá 10.000đ/c ổ phiếu). Phí môi giới trả cho công ty môi giới chứng khoán 0,5% trên giá mua. Doanh nghiệp thanh toán ngay tiền mua cổ phiếu và phí môi gi ới bằng chuyển khoản 2. Ngày 15/03/2009 mua 100 kỳ phiếu ngân hàng B kỳ hạn 12 tháng, m ệnh giá mỗi kỳ phiếu là 1.000.000đồng, lãi 9%/năm nhận trước ngay khi phát hành, ngân hàng phát hành bằng mệnh giá. Doanh nghiệp chi ti ền m ặt mua và nh ận kỳ phiếu. 3. Nhận được giấy báo Có ngân hàng về việc nhận lãi tiền gửi thanh toán hàng tháng 220.000 đồng 4. Ngày 16/03/2009 chuyển 200.000.000đ tiền gửi thanh toán không kỳ hạn t ại NH Công Thương TpHCM sang tiền gửi ti ết ki ệm có kỳ hạn 6 tháng t ại ngân hàng này. 5. Ngày 25/03/2009 Công ty D thanh toán nợ gốc vay cho doanh nghi ệp 200.000.000đ, và số lãi tiền vay thời hạn 6 tháng là 7%/6 tháng bằng chuyển khoản, doanh nghiệp đã nhận giấy báo Có của ngân hàng.
  7. 6. Ngày 28/03/2009 bán hết 10.000 cổ phiếu công ty A đã mua với giá 35.000đ/c ổ phiếu thu tiền mặt nhập quỹ. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ tại doanh nghi ệp Hoa Mai, biết rằng các tài khoản của doanh nghiệp có đủ số dư để hạch toán Câu 2: Tại doanh nghiệp Chiều Tím kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr ừ, có số dư các tài khoản đầu kỳ như sau:  TK1122: 75.000.000đ (5.000 USD)  TK 131: 160.000.000đ, chi tiết gồm Khách hàng C ứng trước: 20.000.000đ - Phải thu khách hàng B: 30.000.000 - Phải thu khách hàng D 150.000.000đ (10.000USD) -  TK 138: 10.000.000đ, chi tiết gồm: Vật tư thiếu chờ xử lý: 8.500.000đ - Khoản bồi thường phải thu ở ông X: 1.500.000đ - Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Mua vật liệu chính, nhập kho đủ theo hóa đơn GTGT 1.000kg, đ ơn giá ch ưa thuế: 52.000đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền. Chi phí vận chuyển đã tr ả bằng tiền tạm ứng 1.000.000đ 2. Mua công cụ, đã trả bằng tiền mặt, hóa đơn GTGT: 100 cái, đ ơn giá ch ưa thu ế GTGT: 150.000đ, thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận nhập kho phát hi ện thi ếu 10 đơn vị, chưa rõ nguyên nhân 3. Nhập khẩu hàng hóa K , hàng hóa đã được giao nh ận t ại c ảng giá nh ập: 10.000kg, đơn giá 10USD/kg, thuế nhập khẩu 5% giá nhập, thuế GTGT 10% giá nhập cộng thuế nhập khẩu, doanh nghiệp đã nộp thu ế nhập kh ẩu và thu ế giá trị gia tăng bằng tiền mặt VNĐ, tỷ giá để tính thuế là 15.500đ/USD. Th ủ tục phí tại cảng và chi phí vận chuyển hàng hóa về kho đã chi b ằng ti ền m ặt 15.000.000đ, hàng hóa đã được nhập kho đủ 4. Chấp nhận giảm giá cho số hàng đã bán cho khách hàng B: 1.100.000đ (đã bao gồm thuế 10%) và thu nợ còn lại bằng tiền mặt 5. Giám đốc quyết định xử lý vật tư thiếu: thủ kho phải bồi thường 50%, phần còn lại tính vào chi phí giá vốn hàng bán trong kỳ
  8. 6. Giám đốc quyết định trừ vào lương để thu khoản bồi thường của ông X 7. Chuyển tiền gửi ngân hàng 10.000.000đ để ký quỹ tham gia đấu thầu 8. Chi tiền mặt 500.000.000đ thuộc quỹ phúc lợi để cho công nhân viên của doanh nghiệp mượn 9. Chuyển khoản 10.000 USD trả nợ nhà cung cấp hàng hóa K, tỷ giá th ực t ế t ại thời điểm trả nợ 15.300 đ/USD Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ tại doanh nghiệp Chiều Tím, biết rằng ngoại tệ xuất quỹ tính theo tỷ giá nhập trước xuất trước. Câu 3: Trích các số liệu trên sổ TK 511, 512 và 911 trong năm tại DN X như sau: (đơn vị tính: 1.000đ) 911 512 511 580000 120000 (3333) (632) 524000 (511) (532) 10000 (136) 15500 310000 (112) 190000 80000 (635) 7600 (512) (911) 190000 (334) (531) 24500 250000 (111) 7500 (911) (641) 15100 (515) 580000 60000 (131) 6500 (642) 34800 (711) (811) 2500 4000 (8212) (8211) 60000 (421) 144000 788000 788000 200000 200000 620000 620000 Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của DN X. Biết rằng chi phí lãi vay trong năm là 3.000 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP MÔN CHUYÊN NGÀNH THỜI GIAN: 180 PHÚT PHẦN I: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Bài 1 (3đ) Doanh nghiệp A có tình hình như sau: (đvt: đồng)
  9.  Ngày 30 tháng 11 năm N - Tiền mặt: 15.000.000 - Tiền gửi ngân hàng: 70.000.000 - Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước: 10.000.000 - Nguồn vốn kinh doanh: 350.000.000 - Hàng hóa: 50.000.000 - Hàng gửi đi bán: 80.000.000 - Phải thu khách hàng: 20.000.000 - Phải trả cho người bán: 60.000.000 - Tài sản cố định hữu hình: 250.000.000 - Hao mòn tài sản cố định hữu hình: 30.000.000 - Lợi nhuận chưa phân phối: 35.000.000  Tháng 12 năm N 1. Khách hàng A chuyển tiền gửi ngân hàng ứng trước tiền mua hàng: 10.000.000. 2. Xuất một số hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng A, giá xu ất kho: 30.000.000, giá bán 40.000.000, VAT 5%, khách hàng đã chuyển khoản trả hết số còn lại. 3. Nhận được giấy báo: khách hàng đã nhận được số hàng mà doanh nghi ệp xu ất gửi tháng trước và chấp nhận thanh toán. Giá bán 100.000.000. VAT 10%, ch ưa thanh toán tiền. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 200.000. 4. Mua một số hàng hóa, giá mua chưa thuế 20.000.000, VAT 10%, ch ưa tr ả ti ền cho người bán B. Năm ngày sau, doanh nghiệp chuyển kho ản thanh toán ti ền cho người bán B sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán được hưởng 2% trên giá mua chưa thuế. 5. Đem một tài sản cố định hữu hình đi trao đổi ngang giá v ới m ột tài s ản c ố đ ịnh h ữu hình không tương tự, nguyên giá tài sản cố định này là 50.000.000đ, đã khấu hao 15.000.000đ, thời gian sử dụng ước tính 4 năm, giá trao đổi chưa thuế là 40.000.000, VAT 10%. Tài sản cố định nhận về có cùng mức thuế suất, cùng thời gian sử d ụng. Chi phí đưa tài sản đi trao đổi là 100.000, trả bằng tiền mặt. 6. Mua hàng hóa về nhập kho trị giá 50.000.000, VAT 10%. Do mua với số lượng l ớn, công ty được hưởng chiết khấu thương mại 2% trừ ngay vào hóa đ ơn. Công ty ch ưa thanh toán tiền. 7. Phát hiện thiếu một tài sản cố định chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý có nguyên giá 30.000.000, đã khấu hao 5.000.000, thời gian khấu hao ước tính là 5 năm. Yêu cầu 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp. 2. Lập bảng cân đối tài khoản tháng 12 năm N. PHẦN II: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Bài 2 (4đ) Tại công ty AA có số liệu kế toán như sau A. SD đầu tháng 10/2009 một số tài khoản như sau: - TK 152: Số lượng 15.000kg, đơn giá 10.000đ/kg - TK 154: 1.760.000đ - TK 155: Số lượng 11.000SP, đơn giá 21.000đ/kg - Các tài khoản khác có số dư hợp lý, giả định là: xxxx
  10. B. Phát sinh trong tháng 10/2009: 1. Ngày 1/10: Mua 10.000kg nguyên vật liệu nhập kho với giá mua ch ưa thu ế là 9.800đ/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển tính trung bình 500đ/kg thanh toán bằng tiền tạm ứng. 2. Mua một tài sản cố định hữu hình trị giá 55.000.000 (gồm VAT 10%), chưa thanh toán, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 100.000. Tài sản này do ngu ồn v ốn đầu tư xây dựng cơ bản đài thọ. 3. Ngày 3/10: Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất, số lượng 13.000kg. 4. Ngày 5/10: Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho PXSX: 1.000kg, BP bán hàng: 500kg, BP quản lý doanh nghiệp 100kg. 5. Ngày 20/10: Tiền lương phải trả cho: - CNTTSX sản phẩm: 80.000.000đ - Nhân viên PXSX: 8.000.000đ - Nhân viên BPBH: 12.000.000đ - Nhân viên QLDN: 25.000.000đ 6. Ngày 20/10: Trích các khoản trích theo lương tính vào chi phí 19% và tr ừ l ương người lao động 6%. 7. Ngày 25/10: Tiền điện phải thanh toán dùng cho - PXSX: 9.000.000đ - BP bán hàng: 3.000.000đ - BP QLDN: 5.000.000đ 8. Ngày 27/10: Khấu hao tài sản cố định phát sinh trong tháng - PXSX: 5.000.000đ - BP bán hàng: 1.000.000đ - BP quản lý doanh nghiệp: 1.000.000đ 9. Ngày 28/10: Mua nguyên vật liệu của công ty X, số lượng 10.000, giá mua ch ưa thuế 10.000/kg, VAT 10%. Chiết khấu thương mại 3% trừ ngay vào hóa đơn. S ố hàng này cuối tháng chưa về nhập kho. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Biết Cuối tháng nhập kho 13.174 sản phẩm hoàn thành, không có chi phí dở dang cuối kỳ. Hãy kết chuyển chi phí và tính giá thành sản phẩm. 3. Mở sổ cái tài khoản 627,154. Tài liệu: - DN phản ánh kế toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê Khai thường xuyên. - DN tính giá xuất kho nguyên vật liệu và thành phẩm theo phương pháp LIFO. - DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Bài 3 (3 đ) Cho doanh nghiệp X có tình hình như sau: Số dư đầu kỳ: - TK 421: 200.000.000 đ - Các tài khoản khác có số dư hợp lý: giả định là xxxx Trong quý 4 năm N có các nghiệp vụ như sau: 1. Theo quyết định của hội đồng quản trị, phân phối lợi nhuận c ủa doanh nghi ệp nh ư sau: - Lập quỹ dự phòng tài chính: 5%.
  11. Phần còn lại được phân phối như sau: - +) 60% lập quỹ đầu tư phát triển +) 10% lập quỹ khen thưởng phúc lợi +) 30% chia cho các thành viên góp vốn. 2. Chi tiền mặt mua 10.000 cổ phiếu trong tổng số 300.000 cổ phiếu công ty A m ới phát hành., giá mua 12.000 đ/cp, mệnh giá 10.000 đ/cp. Chi phí môi gi ới giao d ịch tr ả bằng tiền tạm ứng 25.000.000. 3. Mua một TSCĐ đã thanh toán bằng tiền mặt, giá mua chưa có thu ế GTGT 25.000.000, thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt chạy thử chi bằng ti ền t ạm ứng 300.000. 4. Bán một TSCĐ là máy móc thiết bị, trị giá khi mua 20.000.000 đã kh ấu hao h ết 3.000.000 thu được 15.000.000 bằng tiền mặt. 5. Doanh nghiệp trực tiếp mua hàng tại kho của nhà cung ứng B, giá mua ghi trên hoá đơn là 33.000.000 (gồm VAT 10%), hàng đưa về thực tế nhập kho là 29.000.000, s ố thiếu người áp tải hàng phải bồi thường. Doanh nghiệp chưa thanh toán ti ền mua hàng. 6. Bán hàng hoá theo phương thức trả góp, giá bán 30.000.000, thuế GTGT là 10%, người mua thanh toán một nửa bằng tiền gửi ngân hàng, số còn l ại tr ả sau 6 tháng v ới lãi suất 10%/năm. Giá vốn của lô hàng này là 22.000.000. 7. Mua hàng của nhà cung ứng B1 trị giá hàng hóa 20.000.000, thanh toán m ột n ửa bằng tiền mặt, số còn lại trả bằng tiền gửi ngân hàng. 8. Trích trước sửa chữa lớn tài sản cố định dùng ở bộ phận quản lý doanh nghi ệp tháng này là 500.000. 9. Vay dài hạn ngân hàng 50.000.000 để thanh toán cho nhà cung ứng B, lãi su ất 12%/năm, thời hạn vay 6 năm. 10. Cuối năm kiểm kê thấy còn một số khách hàng nợ, yêu c ầu l ập d ự phòng cho n ợ khó đòi. Đối với những khoản nợ > = 1 năm: 5% Đối với những khoản nợ > = 2 năm: 10% - Khách hàng A1 mua hàng chịu ngày 1/1/N-1: 20.000.000 - Khách hàng A2 mua hàng chịu ngày 1/1/N-2: 20.000.000 - Khách hàng A3 mua hàng chịu ngày 1/1/N: 30.000.000 Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2