Một số điều cần biết về quá trình Sysprep trên Windows 7 – P.2
lượt xem 10
download
Một số điều cần biết về quá trình Sysprep trên Windows 7 – P.2 Bên cạnh đó, chúng ta còn có thể sử dụng 1 cách thức khác để thực hiện quá trình này, tuy không được trình bày cụ thể nhưng đem lại hiệu quả khá cao. Cụ thể, trên máy tính chúng ta thực hiện quá trình tạo file image, các bạn hãy mở thư mục C:\Windows\Steup, tạo mới 1 thư mục khác đặt tên là Scripts tại đây. Bên trong đó, chúng ta tạo tiếp 1 file SetupComplete.cmd – có chức năng tự khởi động trước lúc màn...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số điều cần biết về quá trình Sysprep trên Windows 7 – P.2
- Một số điều cần biết về quá trình Sysprep trên Windows 7 – P.2 Bên cạnh đó, chúng ta còn có thể sử dụng 1 cách thức khác để thực hiện quá trình này, tuy không được trình bày cụ thể nhưng đem lại hiệu quả khá cao. Cụ thể, trên máy tính chúng ta thực hiện quá trình tạo file image, các bạn hãy mở thư mục C:\Windows\Steup, tạo mới 1 thư mục khác đặt tên là Scripts tại đây. Bên trong đó, chúng ta t ạo tiếp 1 file SetupComplete.cmd – có chức năng tự khởi động trước lúc màn hình đăng nhập của Windows bắt đầu. Và đây cũng chính là bước tài khoản TempUser bị xóa. Để xóa tài khoản TempUser này, các bạn hãy thêm lệnh sau vào SetupComplete.cmd: net user TempUser /delete Và kích hoạt tài khoản Administrator bằng lệnh: net user Administrator /active:yes Mặc dù có thể bạn đã kích hoạt tài khoản Administrator trên máy tính được dùng để tạo image trước khi sử dụng sysprep, thì tài khoản đó vẫn bị tắt. Để xóa file unattend.xml file, các bạn thêm dòng mã sau vào file SetupComplete.cmd: del C:\Windows\System32\Sysprep\unattend.xml Mặt khác, mật khẩu của người sử dụng sau khi khai báo trong file xml đ ã được mã hóa, nhưng về bản chất thì file đó không tồn tại trong quá trình này. Mặt khác, người sử dụng có thể điều chỉnh file answer dựa theo nhu cầu. Sau khi hoàn tất file unattend.xml, hãy copy tới thư mục C:\Windows\System32\Sysprep, và chúng ta đã sẵn sàng để chạy sysprep trên máy tính. Bên trong phần profile vừa được khởi tạo, các bạn hãy sử dụng Command Prompt, trỏ tới thư mục C:\Windows\System32\Sysprep và gõ lệnh dưới đây: mysysprep.exe \generalize \oobe \shutdown \unattend:unattend.xml Máy tính sẽ tự tắt sau khi sysprep hoàn tất. Và đây cũng là thời điểm tạo image của ổ cứng, mỗi người đều có cách riêng để hoàn thiện việc này. Tại bài thử nghiệm này, chúng tôi dùng tiện ích Norton Ghost, và kết quả là có 2 phân vùng, C của hệ điều hành và D là phần chứa dữ liệu của người dùng. Quá trình tiếp theo, áp dụng file image ngược trở lại vào máy tính, chúng ta sẽ được thông báo khởi tạo tên máy tính và domain. Phần Domain Name sẽ tự động hiển thị sau khi ho àn tất:
- %Please select a domain to join{your.domain.com}% Còn trong trường hợp hệ thống có nhiều domain, thì chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc menu dropdown tại bước này: %Please select a domain to join{domain1;domain2;domain3}% Máy tính sẽ hoàn tất quá trình cài đặt và có thể tiếp tục với màn hình boot Welcome quen thuộc. Khi tất cả các bước thành công, chúng ta có thể đăng nhập bằng t ài khoản domain. Một số vấn đề thường gặp và cách giải quyết: Sau khi hoàn tất bước xóa file unattend.xml, chúng ta cần đảm bảo rằng toàn bộ phần cứng của hệ thống vẫn hoạt động ổn định khi sử dụng sysprep: true Khi chúng ta thiết lập giá trị True tại bước này, các thiết bị Plug and Play sẽ được cài đặt đầy đủ driver trên máy tính áp dụng file image. Và các thiết bị phần cứng này không cần thiết phải cài đặt lại trong quá trình tự tạo và cấu hình, những thông tin này sẽ được lưu trữ vào phần: x86_Microsoft-Windows-PnpSysprep. Tự tạo thông số sử dụng mức năng lượng trong file image và khởi tạo phần thông số này trong file unattend.xml, cụ thể trong phần Control Panel > Power Options. Khi muốn thực hiện quá trình này, chúng ta sẽ cần đến thông số GUID, và để tìm được phần thông số này thì phải dùng lệnh sau trong Command Prompt: PowerCfg -List và tìm trong đó phần plan vừa tạo. Việc cuối cùng là gán tham số GUID này vào file unattend.xml để trở thành mức sử dụng và tiêu thụ năng lượng mặc định trong hệ thống, các thông tin này sẽ được lưu trữ trong phần x86_Microsoft-Windows-powercpl__neutral. Phân chia ổ đĩa thành DriverStore trong file image, chúng ta có thể sử dụng tiện ích pnputil.exe. Cụ thể, trong trường hợp hệ thống đã có sẵn driver của 1 thiết bị ngoại vi nào đó như máy in hoặc scan, chúng ta không muốn các t ài khoản người dùng khác nhận thông báo mỗi khi cài đặt driver, chúng ta sẽ gán các thông số này vào DriverStore trong file image của Windows. Ví dụ: pnputil.exe -a HP0001.inf. Để tìm hiểu rõ hơn về cú pháp này, các bạn hãy tham khảo bài hướng dẫn trực tiếp từ Microsoft tại đây. Để tắt bỏ chức năng thông báo của Action Center: Set backup, chúng ta sẽ tạo mới 1 file DisableBackupMonitoring.reg bằng Notepad và sử dụng đoạn mã bên dưới đây: Windows Registry Editor Version 5.00
- [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersio n\WindowsBackup] "DisableMonitoring"=dword:00000001 Dưới đây là 1 đoạn mã được dùng để xóa bỏ các shortcut mặc định trên thanh taskbar khi người dùng đăng nhập vào hệ thống lần đầu tiên. Các bạn có thể tham khảo thêm về đoạn mã này tại đây, về mặt kỹ thuật thì file script này sẽ được copy tới thư mục C:\Windows\System32\Sysprep\Custom qua 1 file batch được thay thế trong phần startup của profile người sử dụng. Sau đó, file batch sẽ tự động xóa bỏ và quá trình trên chỉ xảy ra trong lần đăng nhập đầu tiên của người dùng: 1 Option Explicit 2 3 Const CSIDL_STARTMENU = &HB 4 Const CSIDL_COMMON_PROGRAMS = &H17 5 6 Dim objShell, objFSO 7 Dim objCurrentUserStartFolder 8 Dim strCurrentUserStartFolderPath 9 Dim objAllUsersProgramsFolder 10 Dim strAllUsersProgramsPath 11 Dim objFolder 12 Dim objFolderItem 13 Dim colVerbs 14 Dim objVerb 15 16 Set objShell = CreateObject("Shell.Application") 17 Set objFSO = CreateObject("Scripting.FileSystemObject") 18 19 Set objCurrentUserStartFolder = objShell.NameSpace (CSIDL_STARTMENU) 20 strCurrentUserStartFolderPath = objCurrentUserStartFolder.Self.Path 21 22 Set objAllUsersProgramsFolder = objShell.NameSpace(CSIDL_COMMON_PROGRAMS) 23 strAllUsersProgramsPath = objAllUsersProgramsFolder.Self.Path 24 25 '''''''''''''''''''''''''''''''''''''''Unpin Shortcuts''''''''''''''''''''''''''''''''''''''' 26 27 '*** All Users Shortcuts **** 28 29 'Internet Explorer 30 If objFSO.FileExists(strAllUsersProgramsPath & "\Network & Internet\Microsoft\Internet Explorer.lnk") Then
- 31 Set objFolder = objShell.Namespace(strAllUsersProgramsPath & "\Network & Internet\Microsoft") 32 Set objFolderItem = objFolder.ParseName("Internet Explorer.lnk") 33 Set colVerbs = objFolderItem.Verbs 34 For Each objVerb In colVerbs 35 If Replace(objVerb.name, "&", "") = "Unpin from Taskbar" Then objVerb.DoIt 36 Next 37 End If 38 39 'Mozilla Firefox 40 If objFSO.FileExists(strAllUsersProgramsPath & "\Network & Internet\Mozilla Firefox\Mozilla Firefox.lnk") Then 41 Set objFolder = objShell.Namespace(strAllUsersProgramsPath & "\Network & Internet\Mozilla Firefox") 42 Set objFolderItem = objFolder.ParseName("Mozilla Firefox.lnk") 43 Set colVerbs = objFolderItem.Verbs 44 For Each objVerb In colVerbs 45 If Replace(objVerb.name, "&", "") = "Unpin from Taskbar" Then objVerb.DoIt 46 Next 47 End If 48 49 'Windows Explorer 50 If objFSO.FileExists(strAllUsersProgramsPath & "\Accessories\Windows Explorer.lnk") Then 51 Set objFolder = objShell.Namespace(strAllUsersProgramsPath & "\Accessories") 52 Set objFolderItem = objFolder.ParseName("Windows Explorer.lnk") 53 Set colVerbs = objFolderItem.Verbs 54 For Each objVerb In colVerbs 55 If Replace(objVerb.name, "&", "") = "Unpin from Taskbar" Then objVerb.DoIt 56 Next 57 End If 58 59 'Windows Media Player 60 If objFSO.FileExists(strAllUsersProgramsPath & "\Network & Internet\Microsoft\Windows Media Player.lnk") Then 61 Set objFolder = objShell.Namespace(strAllUsersProgramsPath & "\Network & Internet\Microsoft")
- 62 Set objFolderItem = objFolder.ParseName("Windows Media Player.lnk") 63 Set colVerbs = objFolderItem.Verbs 64 For Each objVerb In colVerbs 65 If Replace(objVerb.name, "&", "") = "Unpin from Taskbar" Then objVerb.DoIt 66 Next 67 End If 68 69 '*** Current Users Shortcuts **** 70 71 'Internet Explorer 72 If objFSO.FileExists(strCurrentUserStartFolderPath & "\Programs\Internet Explorer.lnk") Then 73 Set objFolder = objShell.Namespace(strCurrentUserStartFolderPath & "\Programs") 74 Set objFolderItem = objFolder.ParseName("Internet Explorer.lnk") 75 Set colVerbs = objFolderItem.Verbs 76 For Each objVerb In colVerbs 77 If Replace(objVerb.name, "&", "") = "Unpin from Taskbar" Then objVerb.DoIt 78 Next 79 End If 80 81 'Mozilla Firefox 82 If objFSO.FileExists(strCurrentUserStartFolderPath & "\Programs\Mozilla Firefox\Mozilla Firefox.lnk") Then 83 Set objFolder = objShell.Namespace(strCurrentUserStartFolderPath & "\Programs\Mozilla Firefox") 84 Set objFolderItem = objFolder.ParseName("Mozilla Firefox.lnk") 85 Set colVerbs = objFolderItem.Verbs 86 For Each objVerb In colVerbs 87 If Replace(objVerb.name, "&", "") = "Unpin from Taskbar" Then objVerb.DoIt 88 Next 89 End If 90 91 'Windows Explorer 92 If objFSO.FileExists(strCurrentUserStartFolderPath & "\Programs\Accessories\Windows Explorer.lnk") Then 93 Set objFolder = objShell.Namespace(strCurrentUserStartFolderPath & "\Programs\Accessories")
- 94 Set objFolderItem = objFolder.ParseName("Windows Explorer.lnk") 95 Set colVerbs = objFolderItem.Verbs 96 For Each objVerb In colVerbs 97 If Replace(objVerb.name, "&", "") = "Unpin from Taskbar" Then objVerb.DoIt 98 Next 99 End If 100 101 'Windows Media Player 102 If objFSO.FileExists(strCurrentUserStartFolderPath & "\Programs\Windows Media Player.lnk") Then 103 Set objFolder = objShell.Namespace(strCurrentUserStartFolderPath & "\Programs") 104 Set objFolderItem = objFolder.ParseName("Windows Media Player.lnk") 105 Set colVerbs = objFolderItem.Verbs 106 For Each objVerb In colVerbs 107 If Replace(objVerb.name, "&", "") = "Unpin from Taskbar" Then objVerb.DoIt 108 Next 109 End If 110 111 '''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''' ''''''''''''''''''''''''''''''''' 112 113 ''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''Pin Shortcuts'''''''''''''''''''''''''''''''''''''''' 114 115 'Internet Explorer - All Users 116 If objFSO.FileExists(strAllUsersProgramsPath & "\Network & Internet\Microsoft\Internet Explorer.lnk") Then 117 Set objFolder = objShell.Namespace(strAllUsersProgramsPath & "\Network & Internet\Microsoft") 118 Set objFolderItem = objFolder.ParseName("Internet Explorer.lnk") 119 Set colVerbs = objFolderItem.Verbs 120 For Each objVerb In colVerbs 121 If Replace(objVerb.name, "&", "") = "Pin to Taskbar" Then objVerb.DoIt 122 Next 123 End If 124 125 'Mozilla Firefox - All Users
- 126 If objFSO.FileExists(strAllUsersProgramsPath & "\Network & Internet\Mozilla Firefox\Mozilla Firefox.lnk") Then 127 Set objFolder = objShell.Namespace(strAllUsersProgramsPath & "\Network & Internet\Mozilla Firefox") 128 Set objFolderItem = objFolder.ParseName("Mozilla Firefox.lnk") 129 Set colVerbs = objFolderItem.Verbs 130 For Each objVerb In colVerbs 131 If Replace(objVerb.name, "&", "") = "Pin to Taskbar" Then objVerb.DoIt 132 Next 133 End If 134 135 'Windows Explorer - Current User 136 If objFSO.FileExists(strCurrentUserStartFolderPath & "\Programs\Accessories\Windows Explorer.lnk") Then 137 Set objFolder = objShell.Namespace(strCurrentUserStartFolderPath & "\Programs\Accessories") 138 Set objFolderItem = objFolder.ParseName("Windows Explorer.lnk") 139 Set colVerbs = objFolderItem.Verbs 140 For Each objVerb In colVerbs 141 If Replace(objVerb.name, "&", "") = "Pin to Taskbar" Then objVerb.DoIt 142 Next 143 End If 144 145 '''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''' ''''''''''''''''''''''''''''''''' Sau khi thiết lập phần Network Location trong file unattend.xml, nhưng người dùng vẫn nhận được thông tin cảnh báo trong lần đăng nhập đầu tiên, hãy cài đặt bản hotfix sau trên máy tính sử dụng để làm image: http://support.microsoft.com/kb/2028749 Địa chỉ homepage của IE bị reset sau khi sử dụng sysprep: khắc phục bằng cách gán thiết lập riêng của IE vào file unattend.xml trong phần x86_Microsoft-Windows-IE- InternetExplorer__neutral_31bf3856ad364e35_nonSxS. Người sử dụng bị mất phần theme Aero sau khi dùng sysprep: sử dụng lệnh sau trong phần Command Prompt: WinSAT prepop
- Quá trình trên sẽ tạo file WinSAT prepop .xml và lưu trữ trong thu mục %WINDIR%\performance\winsat\datastore, đồng thời cho phép người sử dụng giữ nguyên các thiết lập về theme sau khi dùng sysprep. Chúc các bạn thành công!
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Photoshop - Một vài điều cần biết về Kỹ Thuật Digital Imaging!
59 p | 313 | 162
-
Kiến thức cơ bản và hướng dẫn sử dụng Windows 8 toàn tập
249 p | 221 | 74
-
Những điều cần biết về kết nối USB và USB 3.0
10 p | 230 | 73
-
Những điều nên biết về Serial ATA (SATA)
18 p | 159 | 54
-
9 điều cần biết về phân mảnh ổ cứng
4 p | 159 | 38
-
Những điều cần biết về giao thức IPv6
4 p | 161 | 28
-
7 điều cần biết về OpenOffice
7 p | 131 | 24
-
Một số điều cần biết về viruts máy tính
3 p | 116 | 12
-
11 điều cần biết về Chrome OS
7 p | 104 | 12
-
Khi nâng cấp lên Windows 8: cần lưu ý gì
6 p | 108 | 12
-
Một số điều cần biết về quá trình Sysprep trên Windows 7 – P.1
8 p | 156 | 9
-
Những điều cần biết về website
3 p | 103 | 8
-
Đôi điều cần biết trước khi mua máy ảnh kĩ thuật số
12 p | 150 | 8
-
Những điều cần biết khi nâng cấp lên Windows 8 với 15 USD
3 p | 88 | 5
-
.10 điều cần biết về BlackBerry 10
8 p | 78 | 5
-
Windows 8 App Store: Những điều cần biết
4 p | 81 | 4
-
NiceCopier – Giải pháp thay thế copy chậm chạp của Windows 7
3 p | 51 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn