intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hen và nhiễm virus hô hấp - BS. Thục Thanh Huyền

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hen và nhiễm virus hô hấp do BS. Thục Thanh Huyền biên soạn gồm các nội dung: Nhiễm virus đường hô hấp là yếu tố nguy cơ liên quan đến khò khè và hen khởi phát sớm ở trẻ em; Virus là yếu tố khởi phát cơn hen cấp; Điều trị và phòng ngừa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hen và nhiễm virus hô hấp - BS. Thục Thanh Huyền

  1. Nội dung ❖Nhiễm virus đường hô hấp là yếu tố nguy cơ liên quan đến khò khè và hen khởi phát sớm ở trẻ em ❖Virus là yếu tố khởi phát cơn hen cấp ❖Điều trị và phòng ngừa.
  2. Mối quan hệ giữa hen và nhiễm virus Lemanske, Robert F. Viral infections and asthma inception Journal of Allergy and Clinical Immunology, Volume 114, Issue 5, 2004.1023 - 1026
  3. Nhiễm virus và hen khởi phát sớm ở trẻ em
  4. Mthembu N, Ikwegbue P, Brombacher F, Hadebe S. Respiratory Viral and Bacterial Factors That Influence Early Childhood Asthma. Frontiers in Allergy. 2021;2.
  5. Mthembu N, Ikwegbue P, Brombacher F, Hadebe S. Respiratory Viral and Bacterial Factors That Influence Early Childhood Asthma. Frontiers in Allergy. 2021;2.
  6. Bonner K, Scotney E, Saglani S. Factors and mechanisms contributing to the development of preschool wheezing disorders. Expert Rev Respir Med. 2021 Jun;15(6):745-760.
  7. RSV • Hơn một nửa trẻ bị nhiễm RSV trong năm đầu đời, khoảng một phần ba số đó bị nhiễm trùng đường hô hấp dưới. • Nhiễm RSV là lý do hàng đầu dẫn đến nhập viện ở trẻ dưới 6 tháng tuổi. • Nhiễm RSV nặng ở trẻ nhũ nhi đã được biết là có liên quan đến việc tăng nguy cơ mắc bệnh hen (40%) • giảm chức năng phổi • tăng đáp ứng đường thở • tăng phản ứng dị ứng đường hô hấp Thomsen SF. Am J Respir Crit Care Med. 2009 Brunwasser SM. Lancet Respir Med. 2021
  8. • Nhiễm RSV nặng không trực tiếp gây ra hen mà là một dấu hiệu cho thấy khuynh hướng di truyền tiềm ẩn đối với bệnh hen. • tính đa hình trong các gen IL-4, IL-4RA, IL-10, IL-13, thụ thể chemokine 5, TGF-β và TLR-4 có liên quan đến mức độ nặng của nhiễm RSV và bệnh hen Larkin EK, Hartert TV. Genes associated with RSV lower respiratory tract infection and asthma: the application of genetic epidemiological methods to understand causality. Future Virol. 2015 Jul;10(7):883-897.
  9. Rhinovirus (RV) • Là nguyên nhân LRTI thường gặp nhất ở trẻ trên 6 tháng tuổi. • Nhiễm RV trong năm đầu đời có liên quan chặt chẽ với nguy cơ khò khè dai dẳng lúc 3 tuổi và hen lúc 6 tuổi. COAST study • CDHR3 đóng vai trò là nơi gắn kết RV-C trên các tế bào biểu mô, tạo điều kiện cho virus xâm nhập và nhân lên → tính đa hình liên quan đến tăng biểu hiện bề mặt của CDHR3 có liên quan đến việc tăng nguy cơ khò khè nặng Everman, Jamie L. et al. Functional genomics of CDHR3 confirms its role in HRV-C infection and childhood asthma exacerbations. Journal of Allergy and Clinical Immunology, Volume 144, Issue 4, 962 - 971
  10. Factors favouring human rhinovirus (HRV) infection severity in allergic individuals. Giovanni A. Rossi, and Andrew A. Colin Eur Respir J 2015;45:774-789
  11. The two different prototypes of viral-induced respiratory infections. Giovanni A. Rossi, and Andrew A. Colin Eur Respir J 2015;45:774-789
  12. Nhiễm virus và cơn hen cấp ở trẻ em
  13. Nghiên cứu DOORWAY • RT-PCR 27 tác nhân hô hấp. Bệnh phẩm: dịch tỵ hầu. • 958 trẻ (1-17 tuổi): • 61.7% dương tính với ≥1 virus • Rhinovirus: hay gặp nhất (29.4%) Merckx J, Ducharme FM, Martineau C et al.; Pediatric Emergency Research Canada (PERC) DOORWAY team. Respiratory Viruses and Treatment Failure in Children With Asthma Exacerbation. Pediatrics. 2018 Jul;142(1).
  14. • Đánh giá mỗi liên quan giữa tác nhân gây bệnh với mức độ nặng của cơn hen và kết quả điều trị (cần nhập viện, điều trị tại khoa cấp cứu kéo dài [>8 giờ] hoặc tái phát trong vòng 72 giờ sau khi xuất viện từ khoa cấp cứu). • Tác nhân virus không liên quan đến mức độ nặng, nhưng làm tăng nguy cơ điều trị “thất bại” ở khoa cấp cứu so với những BN không nhiễm, đặc biệt là với RSV (16.9%), cúm(24.9%) và á cúm (34.1%) → xác định căn nguyên khởi phát để tăng cường hiệu quả điều trị. Merckx J, Ducharme FM, Martineau C et al.; Pediatric Emergency Research Canada (PERC) DOORWAY team. Respiratory Viruses and Treatment Failure in Children With Asthma Exacerbation. Pediatrics. 2018 Jul;142(1).
  15. • Không khác biệt rõ rệt trong giảm tỷ lệ sử • Những trẻ có nguy cơ bệnh nặng, biến dụng kháng sinh hay thời gian điều trị kháng chứng (đẻ non, suy giảm miễn dịch, dưới sinh (trừ kháng sinh tĩnh mạch) • Hơn 50% trẻ viêm phổi do vi khuẩn có xét 2 tuổi…) nghiệm dương tính với virus đường hô hấp • Trẻ nhập ICU • Giúp phân loại bệnh nhân, bố trí phòng → Đưa ra quyết định điều trị kháng virus sớm bệnh./ nhưng 30% bệnh nhân viêm phế quản có test dương tính với nhiều loại virus hoặc đồng nhiễm vi khuẩn. • Chí phí, nguồn lực, khó chịu cho trẻ doi: 10.1001/jamapediatrics.2017.0786
  16. Coronavirus • Hen không phải là yếu tố nguy cơ đưa đến các biến chứng của COVID-19: • Miễn dịch chéo với các coronavirus tương tự khác; • Nguy cơ thấp mắc các bệnh không lây nhiễm như bệnh tim mạch; • Các thụ thể ACE-2 và TMPRSS2 ít trình diện ở cả tế bào biểu mô mũi và đường thở • Các cytokine type 2 như IL-13 cộng với việc sử dụng corticosteroid ức chế trình diện thụ thể ACE-2 thông qua giảm interferon type I. • Những BN hen nặng đang điều trị corticoid: tăng tỷ lệ tử vong Sajuthi SP et al. Nat Commun. (2020) 11:5139. | Peters MC et al. Am J Respir Crit Care Med. (2020) 202:83–90. | Chatziparasidis G, Kantar A. Lung. (2021) 199:7–12. Finney LJ et al. J Allergy Clin Immunol. (2020) 147:510–9. | Steinman JB et al. Proc Natl Acad Sci USA. (2020) 117:24620–6.
  17. Điều trị khò khè tái diễn/hen khởi phát do virus
  18. Chỉ định điều trị kháng virus • Cúm • Trẻ em có nguy cơ cao bị biến chứng liên quan đến cúm bao gồm trẻ dưới 5 tuổi (đặc biệt là trẻ dưới 2 tuổi) và trẻ em ở mọi lứa tuổi mắc một số bệnh mãn tính như hen, tiểu đường hoặc bệnh tim • Oseltamivir (Tamiflu) hiệu quả nhất khi dùng trong vòng 48h xuất hiện triệu chứng • Chỉ có 1 RCT về điều trị sớm bằng oseltamivir ở trẻ hen từ 6–12 tuổi bị cúm: cải thiện đáng kể FEV1 so với giả dược (10,8% so với 4,7%, P = 0,0148) và giảm đáng kể cơn hen cho đến ngày thứ 7 (51% so với 68%, P = 0,031) • Zanamivir: không được khuyến khích sử dụng ở trẻ em có bệnh hô hấp nền như hen, các bệnh phổi mãn tính khác do nguy cơ gây co thắt phế quản Uyeki TM. Oseltamivir Treatment of Influenza in Children. Clin Infect Dis. 2018;66(10):1501-1503. Johnston SL. Oral oseltamivir improves pulmonary function and reduces exacerbation frequency for influenza-infected children with asthma. Pediatr Infect Dis J. 2005 Mar;24(3):225-32. Bộ Y tế. 2011. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị cúm mùa.
  19. Chỉ định điều trị kháng virus • Covid • Remdesivir là thuốc duy nhất được FDA phê duyệt để điều trị ở trẻ em (từ 28 ngày tuổi, 3kg) • Cho trường hợp trung bình/nặng, có nguy cơ tiến triển bệnh cao • Dùng sớm trong vòng 7 ngày kể từ khi khởi phát triệu chứng • Paxlovid (Nirmatrelvir-ritonavir): EUA phê duyệt trẻ từ12 tuổi, 40kg, trong vòng 5 ngày kể từ khi khởi phát triệu chứng • RSV • Ribavirin: không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Abrams EM, Sinha I, Fernandes RM, Hawcutt DB. Pediatric asthma and COVID-19: The known, the unknown, and the controversial. Pediatr Pulmonol. 2020;55(12):3573-3578 Bộ Y Tế.2023. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Covid-19 ở trẻ em Gatt D, Martin I, AlFouzan R, Moraes TJ. Prevention and Treatment Strategies for Respiratory Syncytial Virus (RSV). Pathogens. 2023;12(2):154.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2