Nghch lý nhân s
Mt h thng qun tr nhân s tt góp phn rt nhiu trong vic thu hút và
gi nhân tài. Trước khi bt đầu xây dng h thng này, doanh nghip cn hiu rõ
nhu cu và mong đợi ca nhân viên, k c các ng viên.
Có mt công ty nước ngoài tiến hành sp xếp li mt v trí nhân s, tưởng
không còn cách nào hay hơn là đề ngh cho mt ng viên Vit Nam vào v trí cao
hơn vi mc lương gn gp đôi để thay thế cho mt người nước ngoài cùng cp.
Nhưng kết qu tht bt ng, đó là mt li t chi!
Li có mt doanh nghip Vit Nam tuyn được nhiu nhân tài vào làm vic,
nhưng chng hiu sao ch trong mt thi gian ngn h đã theo nhau k trước người
sau lũ lượt ra đi?
Trong khi ti mt doanh nghip khác, dù chính sách lương cao, các chế độ
đãi ng khác như bo him, phúc li, tin thưởng đều rt tt nhưng vn không gi
được nhân viên gii.
Đâu là nguyên nhân?
Nếu nhng nghch lý trên chng may xy ra ti công ty ca bn thì bn hãy
th tr li các câu hi dưới đây: Doanh nghip bn có tht s hiu được mong đợi
và nhu cu ca ng viên và nhân viên ca mình? Người lãnh đạo có biết được hin
trng qun tr nhân s ca doanh nghip mình?
Biết người biết ta
Tin và các chế độ đãi ng là nhng yếu t hết sc quan trng vì nó đáp
ng ngay các nhu cu cơ bn ca con người và đương nhiên nó là yếu tđầu
tiên” mà ng viên quan tâm. Nhưng để thu hút được ng viên và gi được nhân
viên thì doanh nghip cn đáp ng được các nhu cu khác. Đó là nhu cu sng
chan hòa trong mt môi trường tình cm ca đồng nghip, nhu cu được hc hi,
được phát trin năng lc, hoàn thin chính mình, nhu cu được tôn trng...
Khi thc hin mt kho sát quy mô v nhu cu ca ng viên và nhân viên,
chúng tôi nhn thy tng nhóm nhân viên và ng viên mi ra trường, nhóm
chuyên viên và qun tr viên cp thp, nhóm qun tr viên cp trung và cp cao có
nhu cu rt khác nhau.
ng viên mi ra trường mong làm vic các công ty ln vi môi trường
làm vic chuyên nghip để được hc hi và phát trin ngh nghip. ng viên cp
chuyên viên và qun lý cp thp mong được đào to và có cơ hi thăng tiến. ng
viên cp trung và cp cao s đặt ưu tiên v mc độ được t ch và phm vi được
trao quyn ra quyết định trong công vic...
Bn yếu t không th b qua
Doanh nghip cn lưu ý đến các yếu t sau đây để hiu được nhng mong
đợi, nhu cu ca ng viên và nhân viên: môi trường làm vic, công ty, công vic,
các chế độ lương bng và phúc li...
Th nht là môi trường làm vic. Đây là kênh trao đổi thông tin gia các
phòng ban, gia lãnh đạo vi nhân viên; cách công nhn thành qu và ý kiến đóng
góp ca nhân viên; s cam kết làm vic và s hp tác ca nhân viên; các trang
thiết b h tr làm vic; tính cht chuyên nghip và s rõ ràng, minh bch...
Mt s doanh nghip rt “o bếng viên khi mi tuyn vào, làm mi cách
để thu hút ng viên bên ngoài và “v ra” cho ng viên mt vin cnh và môi
trường làm vic rt tt. Đến khi ng viên tr thành nhân viên thì h đối x khác.
Điu này cũng làm cho doanh nghip không th gi được nhân viên, đồng thi “l
ra b mt tht ca mình”.
Còn ng viên thì nhanh chóng ng ra “ trong chăn mi biết chăn có rn”
và nhanh chóng có cm giác “v mng”. Trong quá trình tuyn dng, doanh
nghip cn chia s thng thn hin trng và môi trường làm vic ca mình để ng
viên có th hiu và không cm thy ht hng khi tht s gia nhp công ty.
Th hai là công ty. Yếu t công ty bao gm các vn đề vin cnh ca công
ty, hướng phát trin và chiến lược công ty, các giá tr ct lõi, h thng qun lý và
quy trình làm vic, danh tiếng ca công ty, các chính sách nuôi dưỡng và phát
trin nhân tài, mc độ ch động trong công vic ca các cp, địa đim nơi làm
vic…
Công ty phi biết đề ra các chiến lược và định hướng phát trin rõ ràng và
phi truyn thông đip này đến tng nhân viên. Đây là vic làm có ý nghĩa rt
quan trng để nhân viên có th cùng công ty đạt đến mc tiêu.
Th ba là công vic và cơ hi thăng tiến. Nói đến cơ hi thăng tiến là đề
cp đến mc độ hp dn và th thách ca công vic, con đưng thăng tiến, cơ hi
được đào to và phát trin ca công vic đó…
Tính cht công vic khác nhau đòi hi nhng t cht ca người làm vic
khác nhau. Nếu chúng ta chn mt người gii, năng động vào mt công vic n
định, không có nhiu th thách và không có cơ hi thăng tiến cho h thì chc chn
là không phù hp.
Trong khi đó nếu chúng ta giao mt vic rt th thách và khó khăn cho mt
nhân viên thích s n định, không bon chen và không cu tiến chc chn làm nhân
viên này khiếp s và b căng thng. Vì thế quy trình chn la đúng người cho công
vic và giao vic đúng cho người phù hp rt quan trng để b máy hot động
suôn s.
Yếu t công vic và cơ hi thăng tiến là mt trong nhng yếu t quan trng
quyết định vic nhân viên có gn bó lâu dài vi công ty hay không. Công ty cn có
nhng điu chnh hp lý để to ra nhng th thách và s hng thú trong công vic
cho nhân viên. Đồng thi công ty nên đưa ra chính sách để nuôi dưỡng và phát
trin nhân tài, các chính sách kế tha và to ra các cơ hi thăng tiến cho nhân viên.
Đặc bit là nhng người tài và có tim năng mà công ty mun gi h.
Th tư là các chế độ lương bng và phúc li. Các chế độ lương bng và
phúc li cũng là yếu t cơ bn để thu hút và gi được nhân viên. Đây cũng là
“món ăn” rt cơ bn trong thc đơn v qun tr h thng nhân s.
Vic xây dng mt h thng lương và phúc li công bng, đồng nht và rõ
ràng rt quan trng trong vic qun tr nhân s ca mt doanh nghip. Tránh tình
trng trong cùng mt công ty mà chế độ dành cho người mi vào khác hoàn toàn
vi người cũ, to nên hai h thng lương và chế độ phúc li. Các chế độ phúc li
bao gm t nhng điu nh nht, ví d tin cơm trưa, đin thoi, tr cp đi li,
chăm sóc sc khe… đến nhng chế độ quan trng cho cp qun lý cp cao như
cp xe, chia li tc, thưởng theo hiu qu công vic, tài tr hc sau đại hc…
Đánh giá hiu qu công vic
Công ty đầu tư rt nhiu tin để thu hút nhân tài, gi nhân tài nhưng ct lõi
nm ch công ty cũng cn thy được hiu qu ca vic đầu tư ca mình. Công ty