
HỘI THẢO KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH GIẢI PHẪU BỆNH CÁC TỈNH PHÍA NAM LẦN THỨ 14
616
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG IN CASSETTE
TỰ ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH LÀO CAI VÀ BỘ MÔN
GIẢI PHẪU BỆNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC THÁI NGUYÊN
Vũ Thị Huyền Trang1, Đỗ Dương Quân1,
Lê Phong Thu2, Lương Thị Thanh Nga2
TÓM TẮT78
Đặt vấn đề: Trong bối cảnh xét nghiệm bệnh
lý ngày càng đòi hỏi đ chính xác cao và thời gian
x lý nhanh chóng. Tại các bệnh viện chưa c điều
kiện trang b máy in cassette tự đng, việc ghi nhãn
cassette thủ công đ tr nên lỗi thời đôi khi dẫn đến
các lỗi sai sót hệ thống không đáng c. Mt khác
việc viết nhãn cassette thủ công chưa đáp ng được
các yêu cầu về chuyển đổi số. Mục tiêu: Tự đng
hóa quy trình khắc cassette nhằm nâng cao hiệu
quả, chất lượng hoạt đng của phòng xét nghiệm và
tính chính xác trong chẩn đoán. Đối tượng và
phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu thực
nghiệm. Kết quả: Sau khi áp dụng th nghiệm in
nhãn cassette tự đng thông tin bệnh nhn được
nhận dạng nhanh chóng, chính xác, tin cậy loại bỏ
nguy cơ xác đnh sai mẫu bệnh phẩm dẫn đến các
sai st không đáng c do nhn cassette. Nhn
cassette chống chu được các loại hóa chất xét
nghiệm bệnh lý, đảm bảo lưu trữ thông tin lâu dài
và kết nối vi hệ thống quản lý hình ảnh kỹ thuật số
Giải Phẫu bệnh. Giúp kỹ thuật viên dành thời gian
nhiều hơn cho các nhiệm vụ chuyên môn khác và
1Bệnh viện đa khoa tỉnh Lào Cai
2Bộ môn Giải phẫu bệnh Trường Đại học Y Dược
- Đại học Thái Nguyên
Chu trách nhiệm chnh: Vũ Th Huyền Trang
ĐT: 0386874686
Email: huyentrang231291@gmail.com
Ngày nhận bài: 30/09/2024
Ngày phản biện khoa học: 06/10 và 07/10/2024
Ngày duyệt bài: 15/10/2024
giảm thiểu căng thẳng. Tiết kiệm chi phí trang b
máy móc khi nguồn lực kinh tế còn nhiều nhiều
hạn chế và mang lại các lợi ích dài hạn khi thực
hiện viết tay thủ công không đáp ng được. Kết
luận: Đy là bưc tiến quan trọng trong việc tự
đng hóa các quy trình phòng thí nghiệm bệnh lý,
đc biệt là trong các môi trường có nguồn lực hạn
chế.
Từ khóa: in khắc cassette tự đng, nhãn
cassette, laser
SUMMARY
RESEARCH FOR PRODUCTION AND
TESTING OF AUTOMATIC CASSETTE
SYSTEM AT LAO CAI PROVINCIAL
MULTI-SCIENTIFIC HOSPITAL AND
MINISTRY OF SOLUTIONS OF
MEDICAL UNIVERSITY - THAI
NGUYEN PHARMACY
Background: In the context of pathology
testing increasingly requiring high accuracy and
quick processing times, manual labeling cassettes
has become outdated and sometimes leads to
unnecessary system errors at hospitals that do not
have automatic cassette printing machines.
Furthermore, manual cassette labeling is not
compatible with digital transformation
requirements. Objective: Automation of the
cassette engraving process is intended to enhance
laboratory operations' efficiency and quality, as
well as the accuracy of diagnoses. Methods:
Experimental research. Result: Automatic cassette
labeling trial results in patient information being

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024
617
identified quickly, accurately, and reliably, which
eliminates the risk of misidentifying specimens due
to cassette labeling errors. The cassette labels
withstand various pathological testing chemicals,
ensuring long-term information storage and
connected with the digital pathology image
management system. This allows technicians to
spend more time on other specialized tasks and
reduces stress. It also saves costs on equipment
when economic resources are limited and provides
long-term benefits that manual handwriting cannot
meet. Conclusion: Automating pathology
laboratory processes is crucial, particularly in
resource-limited settings.
Keywords: automatic cassette engraving,
cassette labels, laser
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong quy trình xét nghiệm bệnh lý, việc
nhận dạng chính xác mẫu bệnh phẩm là yếu tố
cốt lõi để đảm bảo tính chính xác của chẩn
đoán. Việc ghi nhãn cassette bệnh phẩm không
chính xác hoc nhãn ghi không còn nguyên
vẹn sau quá trình x lý mẫu có thể dẫn đến các
sự cố y khoa nghiêm trọng. Làm chậm quá
trình chẩn đoán và tiềm ẩn nguy cơ ảnh hưng
đến kết quả điều tr của bệnh nhân.
Trong mt nghiên cu về 227 phân tích
nguyên nhân gốc rễ tại cục quản lý y tế cựu
chiến binh, Dunn và Moga đ xác đnh 8
trường hợp trong đ việc dán nhãn sai tiêu bản
bệnh lý giải phẫu, tiêu bản hoc băng mô dẫn
đến tổn hại đáng kể cho bệnh nhân, bao gồm
phẫu thuật không cần thiết (cắt thùy phổi, cắt
tuyến tiền liệt, cắt t cung), chậm trễ trong
chẩn đoán và cần phải lp lại các thủ thuật [1].
Nguyên nhân gốc rễ xác đnh được mt số
yếu tố liên quan đến lỗi ghi nhn: đ phc tạp
của ca bệnh, loại nhân viên, ngày trong tuần và
thời gian trong ngày. Về cơ bản, nguyên nhân
gốc rễ của lỗi có thể là do hạn chế về ngân
sách, nhu cầu về năng suất và sự tham gia của
nhân viên y tế vào các hoạt đng quản lý chất
lượng [4].
Tuyên bố của JCAHO và CAP rằng việc
nhận dạng bệnh nhân và mẫu là mục tiêu an
toàn chính của bệnh nhân mang lại cho ngành
bệnh học tính hợp pháp và sc mạnh để thực
thi nghiêm ngt các tiêu chuẩn dán nhãn theo
quy đnh. Điều này cũng cung cấp cho các nhà
bệnh học sự hỗ trợ cần thiết để nâng cấp các hệ
thống lỗi thời [5].
Mt hệ thống được thiết kế tốt sẽ cho phép
cùng mt số lượng người x lý khối lượng
công việc ln hơn, cải thiện sự an toàn của
bệnh nhn và tăng hiệu quả trong phòng thí
nghiệm [2].
Theo thời gian, cơ hi tích hợp cht chẽ
toàn b chu trình th nghiệm trong bệnh lý
phẫu thuật sẽ mang lại những lợi thế đáng kể.
Mc dù không ai có thể dự đoán được hệ thống
trong tương lai sẽ như thế nào, nhưng mt hệ
thống máy tính toàn diện có thể cung cấp nhiều
tnh năng tch hợp toàn b quy trình. Mt hệ
thống máy tính toàn diện có thể theo dõi các
mẫu vật tự đng từ nguồn gốc của chúng
(phòng khám, phòng ni soi, phòng phẫu thuật,
v.v… Và sau đ tự đng bao gồm ghi chú của
bác sĩ c liên quan đến quy trình đ. Đồng thời
hệ thống có thể tạo ra các vật liệu (khối, tiêu
bản, nhãn, v.v) cần thiết để x lý mẫu vật đ
trong phòng thí nghiệm [3].
Phương pháp ghi nhn thủ công truyền
thống trên cassette mc d đơn giản nhưng c
nhiều hạn chế như: chữ viết tay trên nhãn có
thể không chính xác, b mờ hoc nhòe khi tiếp
xúc vi hóa chất và nhiệt đ cao. Việc thực
hiện viết tay thủ công cũng không thể đáp ng
được các mã hóa thông tin nhỏ và phc tạp
như m vạch, m QR. Hơn nữa, việc này đòi
hỏi thời gian và công sc của kỹ thuật viên,
đồng thời tiềm ẩn nguy cơ mắc lỗi do yếu tố

HỘI THẢO KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH GIẢI PHẪU BỆNH CÁC TỈNH PHÍA NAM LẦN THỨ 14
618
con người. Những sai sót này không chỉ ảnh
hưng đến quy trình làm việc mà còn có thể
dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng về mt y tế.
Để khắc phục các vấn đề trên, chúng tôi đ
tiến hành nghiên cu cải tiến công nghệ khắc
laser hiện có, tự đng hóa quá trình ghi nhãn
cassette vi mục tiêu: Tự đng hóa quy trình
thủ công đang thực hiện, đảm bảo chất lượng
nhãn bảo toàn nguyên vẹn khi qua các môi
trường hóa chất và nhiệt đ cao. Hỗ trợ giảm
lỗi của con người thông qua tự đng hóa và
truy xuất nguồn gốc, tăng tnh chnh xác, đ tin
cậy, nâng cao chất lượng và hiệu quả công
việc. Khắc phục tình trạng thiếu trang thiết b
do cơ chế tự chủ tài chnh điều kiện kinh tế
đơn v còn nhiều kh khăn. Tch hợp vi các
công nghệ khác đáp ng nhu cầu chuyển đổi số
hưng ti tự đng hóa phòng thí nghiệm. Tiết
kiệm thời gian và giảm thiểu căng thẳng cho
nhân viên y tế.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Máy khắc laser Wainlux K6 được cải tiến
in cassette tự đng.
Hệ thống điều khiển và nạp cassette tự
đng.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Địa điểm và thời gian nghiên cứu:
Nghiên cu được thực hiện tại Bệnh viện đa
khoa tỉnh Lào Cai từ 03/01/2023 đến ngày
31/8/2024 và tại Trường Đại học Y – Dược
Thái Nguyên từ 15/04/2024 đến 31/8/2024.
Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cu dưi
dạng mt th nghiệm có kiểm soát. Dữ liệu
được phân tích bằng các phương pháp thống kê
mô tả và phân tích so sánh giữa hai phương
pháp để đánh giá hiệu quả của hệ thống khắc
tự đng.
Các tiêu chí đánh giá hiệu quả của
nghiên cứu:
Thời gian khắc: Để so sánh hiệu quả thời
gian giữa phương pháp viết tay thủ công và hệ
thống in khắc tự đng, mt loạt các phép đo
thời gian được thực hiện bao gồm: thời gian
thực hiện viết mã cassette thủ công, thời gian
in mã cassette tự đng, thời gian thực hiện các
mã cassette phc tạp như m QR. Dữ liệu đánh
giá được thu thập trong nhiều ca làm việc khác
nhau để đảm bảo tính toàn diện, bao gồm cả
các ca bận rn và các ca ít việc hơn, nhằm so
sánh khả năng x lý của hai phương pháp
trong các điều kiện làm việc khác nhau.
Chất lượng nhãn: Đánh giá dựa trên khả
năng chống chu của nhn vi các loại ha chất
như: Formol, cồn, xylene/toluen, parafin và
nhiệt đ môi trường thực hiện kỹ thuật. Khả
năng nhận diện m thông tin cassette bệnh
phẩm sau quá trình thực hiện kỹ thuật.
Tỷ lệ lỗi: Tỷ lệ lỗi được ghi nhận bằng
cách theo dõi các sự cố liên quan đến ghi nhn
trong suốt thời gian nghiên cu. Mỗi cassette
sau khi được ghi nhn sẽ được kiểm tra kỹ
lưỡng để xác đnh bất kỳ lỗi nào, bao gồm cả
lỗi do viết sai thông tin, nhn b mờ, hoc nhn
b hư hỏng do tiếp xúc vi nưc và ha chất.
Các lỗi này được phn loại thành các nhm cụ
thể, bao gồm lỗi do nhn viết tay không rõ
ràng, nhn khắc không đạt yêu cầu, khả năng
chống chu khi tiếp xúc vi các loại ha chất
và nhiệt đ cao. Dữ liệu về tỷ lệ sai st sau đ
được so sánh để xác đnh đánh giá hiệu quả
của hệ thống khắc tự đng.
Chi phí tiết kiệm và lợi ích dài hạn: Đối
vi chi ph tiết kiệm được đánh giá dựa trên chi
ph chế tạo, vận hành, sa chữa và lợi ch dài
hạn giữa việc thực hiện viết nhn thủ công và
in tự đng đem lại.
Sự hài lòng của kỹ thuật viên: Được đánh
giá vào cuối giai đoạn nghiên cu. Các kỹ
thuật viên được yêu cầu đánh giá trải nghiệm
của họ vi cả hai phương pháp. Bảng khảo sát

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024
619
bao gồm các câu hỏi vi các mc đ đánh giá
(rất hài lòng, hài lòng, bình thường, không hài
lòng, rất không hài lòng) liên quan đến các
thao tác s dụng máy, chất lượng nhãn, tính
chnh xác đ tin cậy, mc đ căng thẳng khi
làm việc, mc đ hài lòng của các kỹ thuật
viên. Ngoài ra, các kỹ thuật viên cũng được
mời đưa ra nhận xét cá nhn và đề xuất cải
tiến. Khảo sát này không chỉ giúp xác đnh
mc đ hài lòng mà còn cung cấp thông tin
phản hồi quý giá để cải thiện hệ thống trong
tương lai.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Kết quả nghiên cứu, chế tạo
Hình 1: Board mạch Arduino Leonador
Hình 2: Máy khắc laser Wainnux K6

HỘI THẢO KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH GIẢI PHẪU BỆNH CÁC TỈNH PHÍA NAM LẦN THỨ 14
620
Hình 3: Máy in cassette sau khi chế tạo
Hình 4: Nhãn cassette in tại trường ĐHYD Thái Nguyên và BVĐK tỉnh Lào Cai
3.2. Kết quả thử nghiệm
Bảng 1: Thời gian in cassette
Số ký tự
Tốc độ in của máy
Thời gian in cỡ chữ
cao 2mm
Thời gian in cỡ chữ
cao 3mm
5
85%
25
55
6
85%
29
58
7
85%
33
68
8
85%
37
75
9
85%
41
86
10
85%
43
95
11
85%
52
110
12
85%
58
119