VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT

NGUY N V N TUY N NH

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN VÀ HÀM LƯỢNG LIPID,

XIT BÉO CỦ MỘT SỐ LOÀI RONG NÂU TẠI VÙNG BIỂN VIỆT N M

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

HÀ NỘI, 11/2018

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT

NGUY N V N TUY N NH

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN VÀ HÀM LƯỢNG LIPID, XIT BÉO CỦ MỘT SỐ LOÀI RONG NÂU TẠI VÙNG BIỂN VIỆT N M Chuyên ngành: Sinh học thực nghiệm - Hóa sinh Mã ngành: 8.42.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hướng dẫn khoa học : TS. Lê Tất Thành

Đơn vị

: Viện Hóa học các hợp chất thiên nhiên

HÀ NỘI, 11/2018

L I C M ĐO N

Tôi xin cam đoan: Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới s hướng d n hoa h c của TS Lê T t Thành C c t qu nghiên cứu thu đư c trong luận văn hoàn toàn trung th c và chưa đư c công bố trong b t ỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Nguy n Văn Tuy n nh

i

L I CẢM N

Với lòng bi t ơn chân thành và sâu sắc, tôi xin gửi lời c m ơn tới

TS Lê T t Thành, người th y đ tận tình hướng d n hoa h c, ch ra hướng

nghiên cứu cho tôi, c ng như đ ng viên và gi p đ tôi trong suốt qu trình

th c hiện luận văn

Tôi xin trân tr ng c m ơn GS.TS. Ph m Quốc Long, Viện trưởng

Viện Ho h c c c h p ch t thiên nhiên đ đ ng viên, t o đi u iện cho tôi

h c tập và làm việc đ tôi c th th c hiện tốt c c công việc và đ t đư c t qu

b o c o luận văn này

Tôi xin chân thành c m ơn c c anh ch , c c b n đ ng nghiệp của Trung

tâm Nghiên cứu và Ph t tri n c c s n ph m thiên nhiên, Phòng Ho sinh h u

cơ - Viện H a h c c c h p ch t thiên nhiên đ gi p đ , đ ng g p nhi u ý i n

quý b u trong suốt qu trình th c hiện luận văn

Tôi xin chân thành c m ơn c c đ ng nghiệp của Phòng Ho sinh so

s nh – Trung tâm Khoa h c Quốc gia v Sinh h c bi n, Phân viện Vi n Đông,

Viện Hàn lâm Khoa h c L Nga đ h tr tôi trong qu trình th c nghiệm

Cuối cùng, tôi xin chân thành c m ơn gia đình và b n bè đ đ ng viên

tôi hoàn thành tốt b n luận văn này

Luận văn hoàn thành với s h tr inh ph t đ tài

",

VAST TĐ DL 05/16-18.

X â ọ ả ơ !

ii

MỤC LỤC

L I CAM ĐOAN ....................................................................................................... i

L I C M N ............................................................................................................ ii

DANH M C NG ................................................................................................... v

DANH M C H NH, S Đ VÀ I U Đ ............................................................ vi

MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1

CHƯ NG 1: TỔNG QUAN ....................................................................................... 3

1.1. Rong bi n ......................................................................................................... 3

1.1.1. Giới thiệu chung ................................................................................. 3

1.1.2. Rong Nâu ........................................................................................... 5

1.1.2.1. Nghiên cứu rong Nâu trên th giới .................................................... 6

1.1.2.2. Nghiên cứu rong Nâu ở Việt Nam ..................................................... 7

1.2. Lipid ................................................................................................................. 9

1.2.1. C c lớp ch t lipid ............................................................................. 10

1.2.2. ng d ng phương ph p hối ph trong phân t ch c u tr c lipid ....... 11

1.2.3. Phương ph p hối ph (Mass Spectrometry - MS) ........................... 12

1.2.4. M t số nghiên cứu v lớp ch t lipid trong rong, c bi n ................... 14

CHƯ NG 2: TH C NGHIỆM ................................................................................ 19

2.1. D ng c , thi t b , h a ch t.............................................................................. 19

1.1.3. D ng c , thi t b ............................................................................... 19

2.1.3. Dung môi, h a ch t .......................................................................... 19

2.2. Đối tư ng nghiên cứu ..................................................................................... 19

2.3. Phương ph p nghiên cứu ................................................................................ 22

2.3.1. Phương ph p thu và b o qu n m u ................................................... 22

2.3.2. Phương ph p chi t lipid t ng ............................................................ 22

2.3.3. Phân t ch thành ph n và hàm lư ng c c lớp ch t lipid ...................... 23

2.3.4. Phương ph p x c đ nh thành ph n và hàm lư ng c c axit b o trong lipid t ng ............................................................................................ 24

2.3.5. Phương ph p x c đ nh d ng phân tử và c u tr c của c c h p ch t .... 25

CHƯ NG III K T QU NGHI N C U ........................................................... 26

3.1. Hàm lư ng lipid t ng trong c c m u rong Nâu nghiên cứu ........................... 26

3.2. K t qu nghiên cứu thành ph n và hàm lư ng c c lớp ch t lipid trong lipid t ng của c c m u rong nghiên cứu ........................................................................ 27

iii

3.3. K t qu đ nh lư ng thành ph n và hàm lư ng c c lớp ch t lipid trong lipid t ng của c c m u rong nghiên cứu ........................................................................ 32

3.4. Thành ph n và hàm lư ng c c axit b o trong lipid t ng c c m u rong Nâu nghiên cứu ....................................................................................................................... 34

3.5. K t qu x c đ nh d ng phân tử của lớp ch t .................................................. 38

3.5.1. D ng phân tử của lớp monogalactosyldiacylglycerol (MGDG)......... 39

3.5.2. D ng phân tử của lớp digalactosyldiacylglycerol (DGDG) ............... 41

3.5.3. D ng phân tử của lớp sulfoquinovosyldiacylglycerol (SQDG) ......... 43

3.5.4. D ng phân tử của lớp phosphatidylglycerol (PG ............................. 45

3.5.5. D ng phân tử của lớp phosphatidylinositol (PI ...................................... 48

3.5.6. D ng phân tử của lớp phosphatidylcholine (PC ..................................... 50

CHƯ NG IV K T LUẬN VÀ KI N NGH .......................................................... 54

iv

TÀI LIỆU THAM KH O ......................................................................................... 55

D NH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Thành ph n loài và phân bố rong Nâu Khánh Hòa .................................... 8

Bảng 2.1. Danh s ch 11 m u rong Nâu nghiên cứu ................................................. 20

Bảng 3.1. Hàm lư ng lipid t ng trong c c m u rong Nâu nghiên cứu ( hối lư ng m u tươi ................................................................................................................... 26

Bảng 3.2. Đ nh t nh thành ph n và hàm lư ng c c lớp ch t trong lipid t ng ........... 28

Bảng 3.3: K t qu hàm lư ng c c lớp ch t lipid trong lipid t ng ............................ 32

Bảng 3.4. Thành ph n và hàm lư ng c c axit b o trong c c m u nghiên cứu ......... 34

Bảng 3.5: Thành ph n c c d ng phân tử trong phân lớp MGDG của m u rong 1KT 40

Bảng 3.6. Thành ph n c c d ng phân tử trong phân lớp DGDG của m u rong 1KT 42

Bảng 3.7. Thành ph n c c d ng phân tử trong phân lớp SQDG của m u rong 1KT . 44

Bảng 3.8. Thành ph n c c d ng phân tử trong phân lớp PG của m u rong bi n 1KT47

Bảng 3.9. Thành ph n c c d ng phân tử trong phân lớp PI của m u rong 1KT ...... 50

v

Bảng 3.10. Thành ph n c c d ng phân tử trong phân lớp PC của m u rong 1KT .... 52

D NH MỤC H NH, S ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ

Hình 1.1. M t số loài rong bi n .................................................................................. 4

Hình 1.2. C u t o phân tử lipid .................................................................................. 9

Hình 1.3. C u t o lipid trên cơ sở glycerol .............................................................. 10

Hình 1.4. C u t o lipid trên cơ sở sphingozin .......................................................... 10

Hình 1.5. L a ch n i u t o ion ............................................................................... 12

H nh 3.1. C u tr c h a h c của d ng phân tử MGDG ............................................. 39

Hình 3.2. Sắc ý đ của d ng phân tử MGDG ......................................................... 39

Hình 3.3. Ph MS1[E+] và [E-] của lớp ch t MGDG .............................................. 39

H nh 3.4. Ph MS2 [E+] của d ng phân tử MGDG 18:4/20:5 ................................. 40

H nh 3.5. C u tr c h a h c của d ng phân tử DGDG .............................................. 41

Hình 3.6. Sắc ý đ của d ng phân tử DGDG ......................................................... 41

H nh 3.7. Ph MS1 [E+] và MS1 [E-] của lớp ch t DGDG ..................................... 42

H nh 3.8. Ph MS2 [E-] của d ng phân tử DGDG 16:0/18:1 .................................. 42

H nh 3.9. C u tr c h a h c của d ng phân tử SQDG .............................................. 43

Hình 3.10. Sắc ý đ của d ng phân tử SQDG ........................................................ 43

H nh 3.11. Ph MS1 [E-] của lớp ch t SQDG ......................................................... 43

H nh 3.12. Ph MS2 [E-] của d ng phân tử SQDG 16:0/18:1 ................................. 44

Hình 3.13. C u tr c h a h c của d ng phân tử PG .................................................. 45

Hình 3.14. Sắc ý đ của d ng phân tử PG .............................................................. 46

H nh 3.15. Ph MS1 [E-] của lớp ch t PG ............................................................... 46

Hình 3.16. Ph MS2 [E-] của d ng phân tử PG 16:1/18:1 ....................................... 47

Hình 3.17. C u tr c h a h c của d ng phân tử PI .................................................... 48

H nh 3.18. Sắc ý đ của d ng phân tử PI ............................................................... 48

H nh 3.19. Ph MS [E-] của lớp ch t PI ................................................................... 49

Hình 3.20. Ph MS2 [E-] của d ng phân tử PI 16:0/18:1 ........................................ 49

Hình 3.21. C u tr c h a h c của d ng phân tử PC .................................................. 50

H nh 3.22. Sắc ý đ của d ng phân tử PC .............................................................. 51

H nh 3.23. Ph MS [E+] của lớp ch t PC ................................................................ 51

H nh 3.24. Ph MS [E-] và MS2 [E-] của d ng phân tử PC 16:0/18:1 .................... 52

Sơ đồ 2.1. Th c nghiệm chi t lipid t ng .................................................................. 23

Sơ đồ 2.2. Th c nghiệm phân t ch thành ph n và hàm lư ng c c lớp ch t lipid ..... 24

Bi u đồ 3.1. Hàm lư ng lipid t ng trong c c m u ................................................... 27

Bi u đồ 3.2. Thành ph n và hàm lư ng c c lớp ch t lipid trong c c m u rong bi n .... 33 vi

D NH MỤC TỪ VI T TẮT

Pol Polar lipid Lipid phân c c

ST Sterol Sterol

FFA Free fatty acid Axit b o t do

TG Triacylglycerol Triacylglycerol

DG Diacylglycerol Diacylglycerol

MADG Monoalkyldiacylglycerol Monoalkyldiacylglycerol

HW Hydrocarbon wax Hydrocarbon và sáp

MUFA Monounsaturated fatty acids Axit b o hông no 1 nối đôi

PUFA Polyunsaturated fatty acids Axit b o đa nối đôi

EPA Eicosapentaenoic acid Axit Eicosapentaenoic

DHA Docosahexanenoic acid Axit Docosahexanenoic

GC Gas chromatography Sắc ý h

GC-MS Gas chromatography mass spectroscopy Sắc ý h hối ph

MGDG Monogalactosyldiacylglycerol Monogalactosyldiacylglycerol

DGDG Digalactosyldiacylglycerol Digalactosyldiacylglycerol

SQDG Sulfoquinovosyldiacylglycerol Sulfoquinovosyldiacylglycerol

PG Phosphatidylglycerol Phosphatidylglycerol

PC Phosphatidylcholine Phosphatidylcholine

PI Phosphatidylinositol Phosphatidylinositol

vii

TLC Thin layer chromatography Sắc ý lớp m ng

MỞ ĐẦU

Lipid là m t trong nh ng thành ph n sinh h a cơ b n của đ ng th c vật, cùng với protein, axit nucleic, carbonhydrat, lipid t o thành c u tử cơ sở của t t c c c t bào. Lipid đ ng vai trò quan tr ng như ngu n cung c p năng lư ng cho cơ th sinh vật với ho ng 8-9 kcal/gam, đ ng thời chứa c c vitamin tan trong d u c ng như các axit béo thi t y u.

Đ nh nghĩa lipid theo nghĩa r ng là m t h p ch t h u cơ c ngu n gốc sinh h c c th chi t ra t vật liệu h u cơ bằng c c dung môi h c nhau Theo nghĩa hẹp, lipid ch c c d n xu t của axit b o m ch dài Hiện chưa c s thống nh t chung v hệ thống phân lo i lipid Theo phân lo i của loor, lipid đư c chia thành c c lo i: lipid đơn gi n là este của axit b o với các alcol khác nhau (v d : glyceride, sáp ong, steroid). Lipid phức t p là d ng este hi thủy phân gi i ph ng ngoài alcol và axit b o còn c c c thành ph n h c như axit phosphoric, c c đường… Phospholipid là c c lo i lipid phức t p trong đ nh m hydroxyl bậc 1 của h p ph n alcol (glycerol, sphingosine, diol… đư c este h a với axit phosphoric hoặc monoester của axit phosphoric ao g m glycerophospholipid và spingophospholipid; glycolipid là lipid phức t p c chứa m t axit béo, shingosin và cacbohydrat; các lipid phức t p khác: sulfolipid, aminolipid Ti n ch t của lipid và d n xu t của lipid bao g m c c axit béo, glycerol và các alcol khác, steroid, sterol, aldehyde của ch t b o và c c th cetone, hydrocarbon, vitamin và hormone. Trong t t c c c màng sinh h c bên c nh hàng lo t c c lo i lipid h c nhau, hàm lư ng phospholipid thường chi m ưu th với t lệ 40-90% lipid t ng số của c u tr c màng Trong đ nhi u hơn c là phosphatidylcholin, phosphatidilylethanolamin, phosphatidylserine và cardiolipin.

Trong c c ho t ch t t sinh vật bi n, lipid c ng là h p ch t c ho t t nh sinh h c cao, đư c nghiên cứu h nhi u, đặc biệt là ph n lipid phân c c Nghiên cứu của Khotimchen o ch ra c c h p ch t glycolipid ở m t số loài h i miên c ho t t nh gây đ c t bào, h ng n m, h ng hu n, h ng virus, tăng cường mi n d ch, ho t t nh chống sốt r t. C c h p ch t sphingolipid t sinh vật bi n c h năng kháng virus, ức ch DNA polymerase ức ch s tăng trưởng của t bào ung thư… Ngoài ra các ph n lipid phân c c trong th c vật, đ ng vật, sinh vật bi n c ng đư c ch ra là c ho t t nh chống oxy h a

Lipid trong rong bi n đư c bi t đ n có chứa nhi u axit b o thi t y u là các axit b o hông no nhi u nối đôi PUFA (Poly Unsaturated Fatty Acids) C c nghiên cứu trước đây đ ch ra trong rong bi n c chứa đ y đủ c c lớp ch t cơ b n là lipid phân c c, sterol, diacylglycerol, axit b o t do, triacyglycerol, monoalkydiacyglycerol,

hydrocarbon và sáp. Tuy nhiên, việc phân lập và nghiên cứu c c lớp ch t chưa c 1

nhi u tài liệu đ cập đ n, đặc biệt là nh m lớp ch t lipid phân c c Vì nh ng lý do

nêu trên, ch ng tôi l a ch n đ tài lipid, axit

rong Nâu ạ ” nhằm b sung c c t qu nghiên cứu v lipid và c c axit b o v đối tư ng rong bi n Việt Nam n i chung và

rong Nâu n i riêng ên c nh đ , đây c ng là l n đ u tiên thành ph n c c lớp ch t

lipid và d ng phân tử của ch ng đư c ti n hành nghiên cứu trên c c đối tư ng rong

bi n Việt Nam

M c tiêu nghiên cứu của luận văn bao g m:

- Phân tích, đ ổ đ

â ổ ế ạ .

- P â í ổ

.

- P â í đ

ổ .

- Phân tích ạ ạ â ử â ự

01 đ ì .

2

CHƯ NG 1: TỔNG QU N

1.1. Rong bi n

1.1.1. n

Rong bi n là lo i tài nguyên c gi tr inh t và đư c hai th c, sử d ng vào

nhi u m c đ ch h c nhau ph c v đời sống con người t hàng trăm năm qua

Ch ng c vai trò quan tr ng trong ngu n l i sinh vật bi n và ngày càng sử d ng

r ng r i trong c c lĩnh v c th c ph m, m ph m và nông nghiệp... S n lư ng hai

th c hàng năm trên th giới x p x 4 triệu t n rong tươi Trong đ , ho ng 80 s n lư ng này đư c s n xu t t c c nước châu Á th i ình Dương C c nước s n xu t

nhi u nh t hiện nay là Trung Quốc, Nhật n, Philippine, Việt Nam và

Malaysia.[40]

Hiện nay, có hai hệ thống phân lo i rong bi n là của Gollerbakh [34] và Philip Size [38]. Theo Gollerbakh, rong bi n đư c phân chia thành 10 ngành, bao g m:

Ngành rong lam/ khu n Lam – (Cyanophyta); Ngành t o Giáp (Pyrrophyta); Ngành

t o Vàng ánh (Chrysophyta); Ngành t o Khuê (Bacillariophyta); Ngành rong Nâu

(Phaeophyta/Ochrophyta); Ngành rong Đ (Rhodophyta); Ngành t o Vàng

(Xanthophyta); Ngành t o Mắt (Euglenophyta); Ngành rong L c (Chlorophyta) và

Ngành t o Vòng (Charophyta). Theo Philip Size, là 9 ngành, bao g m: Cyanophyta,

Rhodophyta, Chlorophyta, Chromophyta, Haptophyta, Pyrrophyta - Dinophyta,

Cryptophyta, Euglenophyta, Chrarachniophyta. Tuy hai hệ thống có phân chia thành 10

và 9 ngành nhưng v cơ b n không có s sai khác lớn Cơ sở phân chia thành các

ngành khác nhau ngoài việc d a vào mối quan hệ h c hàng và mức đ ti n hóa còn d a

chính vào sắc tố có trong các loài của ngành đ Và đây c ng là cơ sở đặt tên cho các

ngành rong bi n hiện nay.

Trong các ngành k trên, số lư ng loài, sinh và tr lư ng ch tập trung vào 4

ngành chủ y u là: Ngành rong lam/ khu n Lam – (Cyanophyta); Ngành rong Đ

(Rhodophyta); Ngành rong Nâu (Phaeophyta/Ochrophyta và Ngành rong L c (Chlorophyta).

3

Phân lo i rong hiện đ i c n t đặc trưng là sử d ng nhi u hệ thống h c nhau, c c hệ thống phân biệt với nhau qua số phân lo i, hối lư ng phân lo i, v tr c c nh m rong h c nhau trong hệ thống Ngay c c c mức phân lo i cao nh t là giới, ngành và lớp của phân lo i, cho tới nay người ta c ng hông th đi đ n m t ý i n thống nh t, vì vậy, c c h c biệt còn lớn hơn n a hi x t đ n phân lo i ở c c bậc th p hơn Nhi u hi cùng m t phân lo i trong m t giới c th đư c x p với tư

cách là ngành (Phaeophyta hoặc với tư c ch là h (Phaephyceae M t số t c gi

xem rong đ , rong Nâu và rong l c như là c c ngành nhưng số h c l i cho c c

nhóm rong đ c bậc phân lo i là h .

Sargassum mcclurei Gracilaria vermiculophylla

Caulerpa lentillifera Ulva lactuca

Hình 1.1. Một số loài rong bi n

Rong bi n là nh ng sinh vật toàn dư ng, có kh năng h p th tr c ti p ch t dinh dư ng t nước đ t ng h p nên ch t h u cơ thông qua quá trình quang h p. Các loài rong bi n đ t o nên ho ng 25% vật ch t h u cơ của tr i đ t. Nghiên

cứu các h p ch t có ho t tính sinh h c t rong bi n có th đi theo c c hướng như các h p ch t polysaccharide, protide, lipid hay các nguyên tố vi lư ng. Trên th giới, người ta đ nghiên cứu v đối tư ng này t 50 năm trở l i đây, c c t qu

công bố cho th y rong bi n chứa nhi u khoáng ch t và sinh tố, nhi u glucide,

4

protein và lipid trong đ c các axít béo không no nhi u nối đôi thi t y u đối với cơ th sống, chúng có giá tr lớn trong th c ph m, y dư c và công nghiệp. [40]

T r t lâu, con người đ sử d ng tr c ti p rong bi n làm thức ăn, rong đư c

tr n với cơm và c , dùng trong canh và gia v hoặc dùng ăn tươi như rau xà l ch

B a ăn của người Nhật thường ngày c đ n 25% là rong bi n, đi u này c ng ph bi n ở Hàn Quốc và Tri u Tiên Ở Anh người ta b sung rong vào bánh mỳ, ở

Trung Quốc rong bi n đư c sử d ng làm c c lo i mứt, ở Việt Nam và nhi u nước

h c rong bi n đư c sử d ng như là c c lo i rau hoặc m t lo i gia v th c ph m

trong đời sống. Hiện nay, s n ph m thuỷ phân t các loài rong bi n đư c sử d ng

như thức ăn b dư ng cao c p, đư c ưa chu ng nhi u ở c c nước châu Âu, châu M và ph c v r t nhi u cho nh ng người ăn chay c ng như ăn iêng

Rong bi n là đối tư ng có chứa nhi u h p ch t có ho t tính sinh h c cao như

các sắc tố của hệ quang t ng h p, các polysaccharide, lipid d tr ... có ti m năng

ứng d ng cao trong lĩnh v c y dư c. Hiện nay, ở Việt Nam và trên th giới, ho t ch t fucan (m t lo i sulphat polysaccharid hay fucan sunphat hoá (fucoidan)) đư c

chi t t rong Nâu đ đư c chứng minh là có kh năng ngăn ng a di căn của ung thư,

đi u tr và h tr đi u tr m t số bệnh nan y như ung thư, viêm lo t d dày, rối lo n

đường tiêu hoá, viêm nhi m. Ho t ch t phloroglucinnol trong rong có tác d ng

trung hoà các gốc t do làm gi m cơ ch hình thành khối u Người ta còn sử d ng

rong bi n trong v n đ khử đ c, lo i b các nguyên tố kim lo i nặng hay các

nguyên tố phóng x như strontium h i cơ th nhờ c u trúc t o gel của các muối

alginate. Hiện nay, việc sử d ng rong bi n trong đi u tr viêm hoặc sử d ng phối

h p với thuốc tân dư c, trong đi u tr u tuy n gi p đang ph bi n bởi hiệu qu và s

an toàn.

1.1.2. Rong Nâu

Rong Nâu là nh m rong c ch thước lớn (macroalgae , g m m t số chi:

Sargassum, Turbinaria, Dictyota, Padina, Spatogolossum, Chnoospora...có s n

lư ng t nhiên cao hơn so với c c chi khác. Đặc biệt, chi rong mơ Sargassum còn

5

gi p hình thành c c th m rong bi n r ng t vài cho đ n vài ch c hectatrên d i tri u th p và d i trên của vùng dưới tri u ở vùng bi n nhiệt đới và cận nhiệt đới Rong mơ ph t sinh hi nhiệt đ môi trường nước bắt đ u gi m xuống 18 – 20oC Ở mi n ắc, rong Mơ xu t hiện sớm hơn và c ng tàn l i sớm hơn Ở , mi n Trung và Nam thì xu t hiện mu n hơn và tàn l i c ng mu n hơn S đa d ng ở mức đ c c taxon ở mi n Trung và Nam cao hơn mi n ắc nhưng ch thước, sinh lư ng l i th p hơn đ ng theo quy luật phân bố của sinh vật thủy sinh Sinh lư ng rong Mơ ở mi n ắc cao nh t là 10,32kg/m2 vào th ng 3, còn mi n Nam sinh lư ng cao nh t 7,8 g/m2 vào th ng 4 và o dài đ n th ng 6 H u h t c c loài rong

Mơ thường phân bố ở nơi c song m nh, n n đ y cứng, đ dốc vào ho ng 5-25%.

[7]

1.1.2.1. rong Nâu ế

Trong quan đi m phân lo i rong Nâu hiện nay còn t n t i m t số b t đ ng, theo ý i n của của nhi u nhà nghiên cứu, ngành Ochrophyta c n đư c chia thành hai lớp Phaeosporophyceae và Cyclosporophyceae Phân lo i rong Nâu do Wynne đ xu t năm 1981 c ng nhận đư c s công nhận r ng r i [43] Theo hệ thống này các rong Nâu đư c xem x t như m t lớp Phaeophyceae, đư c chia ra c c phân lớp và thu c ngành Chromophyta Vào c c năm 30 của th ỷ 20 xu t hiện xu th phân lo i rong Nâu ph thu c vào c c đặc trưng của c c chu ỳ ph t tri n Người ta đ xu t chia rong Nâu thành ba lớp: Isogenerate, Heterogenerate và Cyclosporae Phân lo i này sau đ c ng đư c công nhận r ng r i Tuy nhiên việc chia rong Nâu thành lớp đ ng nh t và lớp d th c ng ch là ước lệ, vì rằng trong c hai lớp, c c phân lớp riêng biệt đ u t n t i c c đ i diện c d ng đối ngh ch của s luân chuy n c c hình th i ph t tri n Theo quan đi m của c c nhà rong h c trên th giới, người ta tuân theo sơ đ phân lo i chia rong Nâu thành hai lớp là Phaeosporophyceae và Cyclosporophyceae, tuy nhiên con số ch nh x c các loài rong Nâu thu c c c lớp này hiện nay v n chưa thống nh t mà tùy theo c c t c gi h c nhau [27]. Theo d liệu Website Powered by Algae ase, Version 4 1, (là trang web uy t n tập h p d liệu c c t chức nghiên cứu rong bi n trên th giới (Tsutsui Isao et al, 2005 đ n thời đi m này rong Nâu đư c phân chia thành 9 b , 265 chi và hơn 1500 loài (Svein Jarle Horn, 2000; Siew-Moi Phang, 2010) [24] trong đ số lư ng thành ph n loài m t số chi rong Nâu trên th giới như:

Chi Sargassum C Agardh, 1820 Thu c h Sargassaseae, b Fucales c ho ng 873 tên loài trong cơ sở d liệu Algae ase, nhưng trong đ 562 loài đư c ch p nhận s phân lo i (Tsutsui Isao et al, 2005 [24]

Chi Turbinaria J V Lamouroux, 1825 Thu c h Sargassaseae, b Fucales c ho ng 53 tên loài trong cơ sở d liệu Algae ase, nhưng đ c 28 loài đư c ch p nhận s phân lo i (Tsutsui Isao et al, 2005). [24]

Chi Dictyota J V Lamouroux, 1809 Thu c h Dictyotaceae, b Dictyotales c ho ng 316 tên loài trong cơ sở d liệu Algae ase, nhưng trong đ 76 loài đư c ch p nhận s phân lo i (Tsutsui Isao et al, 2005 [24]

6

Chi Padina Adanson, 1763 Thu c h Dictyotaceae, b Dictyotales Hiện nay số lư ng loài chi Padina c ho ng 62 tên loài trong cơ sở d liệu Algae ase, nhưng trong đ 39 loài đư c ch p nhận s phân lo i (Tsutsui Isao et al, 2005 [24]

1.1.2.2. rong Nâu ở

Việc i m tra danh m c cập nhật ngành rong bi n Việt Nam đ và đang ti n hành bởi c c nhà phân lo i h c, con số thành ph n loài hiện đ lên tới trên 1000 loài So với c c nước trong hu v c thành ph n loài rong bi n Việt Nam c s đa d ng, phong ph , c nhi u ti m năng hai th c và ch bi n, g p ph n nâng cao gi tr v ngu n l i rong bi n hu v c Đông Nam Á

Ngành rong Nâu Việt Nam trước đây đ đư c c c t c gi trong và ngoài nước nghiên cứu tương đối đ y đủ v mặt phân lo i Việc phân lo i đư c th c hiện theo phương ph p so sánh hình th i, trong đ c c tiêu ch phân lo i là đặc đi m của cơ quan sinh s n, là cơ quan t bi n đ i theo đi u iện sinh th i Đây là phương ph p đư c sử d ng t lâu nhưng v n còn ph bi n và v n đ m b o đư c mức đ tin cậy trong đi u iện Việt Nam và trên th giới Đ n thời đi m này m t số chi rong Nâu thống ê đư c bao g m: chi Dictyota 14 loài, chi Padina 5 loài, chi Turbinaria 5 loài (4 loài 1 thứ , chi Sargassum 68 loài (trong đ c 63 loài, 5 thứ trong đ ở Kh nh Hòa có 37 loài.

Năm 2013, theo công bố của t c gi Lê Như Hậu và nn [4], Nguy n Văn

T [29], Đàm Đức Ti n [2] trong t ng số 827 loài đ đư c đ nh danh t i Việt Nam,

c 180 loài thu c ngành rong Nâu Ochrophyta [1,3,8] So với c c nước Philippin,

Đài Loan, Thái Lan hay Malaysia, rong bi n nước ta c số lư ng loài lớn hơn r t đa

d ng loài

Ngu n l i rong Nâu đư c tập trung phân bố chủ y u ở hu v c mi n Trung và tập trung nhi u ở ven bi n Kh nh Hòa theo c c hu v c lớn như:

+ Khu v c 1: V nh Vân Phong (Hòn p, Hòn Ó, Hòn D t, Cù Meo, R n Trào, R n Tướng, M i Dù, M i Đ Son, Sủng Rong, L ch C Cò, Sủng K … - Huyện V n Ninh

+ Khu v c 2: Ven bi n x Ninh Thủy, x Ninh Phước, x Ninh Vân, Đ m Nha Phu ( i Đ L t, M Giang, Hòn Khô, i Đ N c, i Cây Tra, i C , i Cây àn, i V ng Tàu, Hòn Th , Đ o Kh … và vài b i c n ng m i C – huyện Ninh Hòa

+ Khu v c 3: V nh Nha Trang (M i Kê Gà, i tiên Đường Đệ, Hòn Ch ng, hu v c Hòn Đ , Hòn Rùa, Đ o Hòn Tre – M i Nam i Trủ, i R n, i Ng o, Hòn M t, Hòn Mun, i r n ng m Lớn, M i C s u Tr Nguyên, Sông Lô, M i C u Hinh

+ Khu v c 4: Đ o ình a, x Cam Lập (d c theo bờ Đông b n đ o Cam

7

Lập, t m i Sốp đ n m i Cà Tiên – Thành phố Cam Ranh. T nh ng chuy n h o s t th c đ a ven bi n Kh nh Hòa, c c nhà hoa h c đ n t c c c c viện H i Dương h c, Công nghệ ứng d ng Nha Trang, Tài nguyên và

Môi trường bi n đ x c đ nh số lư ng thành ph n loài riêng m t số chi rong Nâu có t n su t xu t hiện t i c 4 hu v c: Chi Dictyota 9 loài, chi Padina 3 loài, chi Turbinaria 4 loài, Sargassum 21 loài ( ng 1 1)

Vùng 1 – V nh Vân Phong V n Ninh

Vùng 3 – V nh Nha Trang

Vùng 2 – Ninh Thủy, Ninh Phước

Vùng 4 – V nh Cam Ranh

i a

,

i ã B

o à r T n R

m a N

,

TT

Loài

c ư Đ n ò H

n o S Đ

,

n ê i T C M n đ

i M

ô L g n ô S –

,

i h K n ò H

i M

,

ệ Đ g n ờ Ư Đ –

n ớ L n C

p ố S

c i b m g n

Ó n ò H

ù D

n â V h n i N

g n a i G M

,

, ) d n a l r a e p n i V

a h n ì o Đ c v

i

g n ớ ư r T n R

c i M

n ê i T

u h P a h N m Đ

(

i M

,

n R

i M

, i r T n ò H

i ã B

u h K

u r T

g n h C n ò H

c v

p n ò H

( e r T n ò H

u h K

o e m m ù C

x x x x x

x x x x

x x x

x x x x x x x x x

x x x x

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

x x x x

x x x x

x x x

x x x x x x

x

Bảng 1.1. Thành phần loài và phân bố rong Nâu Khánh Hòa

Chi Dictyota 1 D. cervicornis 2 D. linearis 3 D. dichotoma 4 D. divaricata 5 D. pinnatifida 6 D. patens 7 D. indica 8 D. friabilis 9 D. ceylanica var. anastomosans

p. gymnospora

x x x

x x

x x x

x x

x x

x x x x x x x x x

x x x

x x

x x

x x x

x x x

x x

x x

x x

x x

x x x

x x x

x x x x x x x x x x

x x x x

x x x x

x x x

x x

x x x x

Chi Padina 1 P. boryana 2 P. australis 3 Chi Turbinaria 1 T. ornata 2 T. gracilis 3 T. decurrens 4 T. conoides Chi Sargassum 1 2 3 4 5 6 7

S. angustifolium S. aemulum S. assimile S. binderi S. brevifolium S. crassifolium S. cristaefolium

x

x

x

x

x x

x

x x x x x

x x

x x

x x x

x

x

x

8

S. denticarpum S. duplicatum

8 9 10 S. feldmanii 11 S. ilicifolium 12 S. henslowianum 13 S. kuetzingii 14 S. mcclurei 15 S. microcystum 16 S. olygocystum 17 S. polycystum 18 S. sandei 19 S. serratum 20 S. swartzii 21 S. vietnamense

x x x x x

x x x x

x

x

x x x

x x x x x x x

x

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

x x x x x x x

x

x x x x x x x

x x x x x

1.2. Lipid

Cùng với c c protein, c c axit nucleic và carbonhydrat, lipid thu c vào số c c c u tử cơ sở của m i t bào Thuật ng lipid đư c dùng ở đây là đ ch c c d n xu t

của c c axit b o m ch dài, đư c g i là c c axit m [9].

Trong t nhiên, nh ng h p ch t thu c v lớp ch t lipid t n t i r t đa d ng như:

các hydrocarbon bậc cao, c c ancol, c c aldehyde, c c axit b o và c c s n ph m thứ

c p của ch ng như glyceride, sáp, phospholipid, glycolipid, sulfolipid... [36]. Lipid

c nhi u i u c u tr c h c nhau, tuy nhiên c u t o lipid thường c chung m t

nguyên tắc là trong thành ph n phân tử lipid bao g m hai ph n: m t ph n là c c

đuôi m ch hydrocarbon nước; ph n ia là t h p nh m c c ch t ưa nước (g i là

đ u phân c c Hai ph n của phân tử lipid đư c liên t với nhau bởi mắt x ch liên

t ở gi a và phân tử lipid t n t i như m t liên t t h p của hai ph n, trong đ

nh ng ph n tử nước tham gia c u t o nên pha hông phân c c, còn nh m nh ng

ch t phân c c hình thành nên ranh giới phân c ch gi a pha hông phân c c và nước

(hình 1.2).

Hình 1.2. Cấu tạo phân tử lipid

C u tr c t h p liên t của phân tử lipid ph thu c nhi u vào ngu n gốc t nhiên của c c c u tử tham gia vào thành ph n của n Thường người ta dùng ngu n

9

gốc t nhiên của mắt x ch liên t, gi a ph n phân c c và ph n hông phân c c đ

làm cơ sở phân lo i lớp ch t lipid [36] Theo đ , lipid c hai d ng khung là glycerin

và sphingozin.

Trong th c t đa ph n d u m t n t i dưới d ng este của glycerin (1) với c c axit b o (g i là glyceride , hi mà c ba nh m hydroxyl (OH của glyxcerol đ u

đư c este h a thì g i là triglyceride hoặc là triaxylglycerol (2 Do đ , d u m c ng

có tên là lipid trung t nh và c công thức c u t o như sau:

Triglyceride (2) Glycerol (1)

Hình 1.3. Cấu tạo lipid trên cơ sở glycerol

Nh m ch t lipid h c c ng phân bố r ng r i trong lớp màng t bào, đặc biệt là

ở n o, đ là các sphingolipid, ch ng đư c c u t o trên cơ sở liên t nh m amin của

sphingozin (3 với c c ax t b o C c sphingolipid đ ng vai trò quan tr ng trong việc

truy n d n t n hiệu và nhận bi t t bào, ch ng c t c đ ng đặc biệt vào mô th n

inh C c h p ch t nhận đư c qua bi n đ i đư c g i chung là ceramide (4) và có

công thức c u t o mô t ở hình 1.4.

Ceramide (4)

Sphingozine (3)

Hình 1.4. Cấu tạo lipid trên cơ sở sphingozine

1.2.1. Các l p chất lipid

C c lớp ch t lipid ch nh bao g m hydrocarbon, sáp, mono-, di-, tri-glyceride, axit béo t do, sterol và lipid phân c c Trong lớp lipid phân c c c glycolipid và phospholipid Đây là c c thành ph n màng t bào của t t c c c loài sinh vật Ch ng

10

c vai trò n đ nh màng t bào và t o đi u iện thuận l i cho s nhận bi t c c t bào l , đi u này vô cùng quan tr ng trong đ p ứng mi n d ch của cơ th Ngoài ra,

ch ng còn là c u nối cho c c t bào liên t với nhau đ hình thành c c mô, cơ quan

trong cơ th sinh vật

Tìm hi u c c lớp ch t lipid là việc làm c n thi t trong qu trình phân t ch thành ph n lipid N gi p cho ta c đư c bức tranh t ng th đ trước hi đi vào tìm

hi u c th t ng ph n riêng biệt của lipid sinh vật bi n n i chung và rong bi n n i

riêng M i lớp ch t lipid c m t phương ph p nhận d ng và phân t ch đặc hiệu riêng

như: c c axit b o thông thường c th phân t ch bằng sắc ý h (GC còn các axit

b o đặc hiệu như axit cyclic, epoxy, hydroxy thì ph i dùng sắc ý h hối ph (GCMS) cùng với m t số ph n ứng h a h c riêng biệt mới c th nhận d ng đư c.

Đối với triglycerit ph i t h p c sắc ý b n m ng (TLC) và GC đ l gi i C c

lipid phân c c như phospholipid, glycolipid l i c n c nh ng phương ph p riêng đ

nhận d ng như TLC 2 chi u với c c thuốc thử đặc hiệu là molypdate và ninhydrin cùng m t số ph n ứng h a h c đ nhận d ng

Trong đi u iện phân t ch t i phòng th nghiệm, m t trong nh ng phương

ph p phân t ch nhanh, đơn gi n và hiệu qu là sử d ng TLC đi u ch nhanh với hệ

dung môi tri n hai đặc hiệu Qua đ , ta c th bi t đư c nh ng thông tin chung v

hàm lư ng, thành ph n của c c lớp ch t cơ b n của lipid Với ti n b thuật phân

t ch của c c phương ph p ph vật lý, cùng với m y m c hiện đ i ngày càng đư c

c i ti n nhanh ch ng đ gi p cho c c nhà nghiên cứu lipid c th thu đư c nh ng

thông tin ban đ u v thành ph n c c lớp ch t trong đ V d như: bằng việc sử

d ng m y Iatrocan TLC/FID Japan c t h p với hệ ch t chu n đ cho ta bi t thêm

v hàm lư ng phospholipid và glycolipid sơ b ngoài các thành ph n cơ b n trong

lipid đ trên [10].

1.2.2. n ụn p ươn p áp k ối phổ trong phân tích cấu trúc lipid

M t lớp ch t lipid riêng biệt đư c đặc trưng bởi ph n phân c c của c c phân

tử Lipid thu c vào m t lớp hoặc m t phân lớp nhưng h c nhau v thành ph n gốc

acyl và v tr của ch ng trong phân tử lipid, đư c g i là c c ―d ng phân tử‖ (molecular species của lớp lipid đ

M i d ng phân tử là m t h p ch t h a h c riêng biệt và m i lớp ch t lipid là

hàng ch c, hàng trăm d ng phân tử h c nhau Số lư ng d ng phân tử của m t lớp ch t lipid sẽ t lệ thuận với số lư ng c c axit b o của lớp ch t đ S đa d ng của axit b o trong c c đối tư ng sinh vật bi n hi n cho việc phân lập c c ―d ng phân tử‖ riêng rẽ t m t lớp ch t lipid trên c mặt lý thuy t và th c t là vô cùng h hăn Ch nh đặc thù c u tr c này đ gây trở ng i cho c c nhà hoa h c trong việc nghiên cứu h a h c, ho t t nh sinh h c c c c u tr c lipid, đặc biệt là c c phân tử lipid phức t p, c ng như sử d ng ch ng trong c c s n ph m dư c ph m Do vậy, 11

h u h t c c nghiên cứu t trước tới nay v lipid sinh vật bi n mới đi vào phân t ch

thành ph n hàm lư ng c c lớp ch t lipid, thành ph n và hàm lư ng c c axit b o

trong lipid t ng và trong m t số lớp ch t lipid riêng biệt M t trong nh ng đ nh hướng nghiên cứu hiện đ i là đi sâu vào t ng lớp ch t lipid, ti n hành phân t ch và

nhận d ng đư c c c d ng phân tử c mặt trong lớp ch t đ mà hông c n phân lập

t ng h p ch t lipid riêng rẽ

1.2.3. P ươn p áp k ối phổ (Mass Spectrometry - MS)

Việc phân t ch đ nh t nh và đ nh lư ng c c d ng phân tử lipid là m t bài to n phức t p, đư c gi i quy t bằng t h p nhi u phương ph p, trong đ sử d ng hối

ph là m t phương ph p quan tr ng trong phân t ch c u tr c của lipid trong m t h n

h p [25].

Trong nghiên cứu hối ph , h p ch t c n phân t ch đư c chuy n sang d ng d n xu t d bay hơi, sau đ đư c ion ho bằng c c phương ph p th ch h p C c ion

t o thành đư c đưa vào nghiên cứu trong b phân t ch hối của m y hối ph S

ph t tri n của thuật hiện nay c th cho ph p t ch h p đ ng thời hai i u qu t ion

dương (+ và ion âm (- nhằm t o đi u iện thuận l i nh t cho c c nhà nghiên cứu

Hình 1.5. L a ch n i u t o ion

Hiện nay c nhi u thuật đư c sử d ng đ ion h a phân tử trong phương

12

ph p ph hối ên c nh c c phương ph p ion h a truy n thống, c c thuật ion h a mới như: bắn ph nguyên tử nhanh (fast atom bombardment, FA , ion ho phun mù điện tử (electrospray ionization, ESI , ion h a h a h c t i p su t h quy n (atmospheric pressure chemical ionization – APCI , ion h a bằng photon t i p su t h quy n (atmospheric pressure photoionization – APPI , ion h a ph n h p th laser đư c h tr bởi ch t n n (matrix assisted laser desorption ionization, MALDI đ đư c ph t tri n đ phân t ch c u tr c của c c h p ch t hông bay hơi

Trong đ MALDI thường đư c sử d ng đ phân t ch c c đ i phân tử, APCI là

thuật ion h a thường đư c sử d ng đ phân t ch nh ng h p ch t c đ phân c c

trung bình, c phân tử lư ng nh , d bay hơi, còn ESI đư c ứng d ng trong phân t ch c c h p ch t phân tử th p như oligosaccharide, polymer c hối lư ng phân tử

th p, glycolipid, sphingolipid…(hình 1 5).

C nhi u thuật phân t ch hối ph đang đư c sử d ng như: cung t

(magnetic sector , tứ c c (quadrupole, Q , b y ion (ion trap, IT , thời gian bay (time

of flight, TOF , c ng hưởng bằng gia tốc ion bi n đ i Fourie (Fourie tranfrom ion cyclotron resonance, FT ICR Trong đ hai thuật IT và TOF đư c sử d ng

nhi u nh t hiện nay trong phân t ch d ng phân tử của c c h n h p lipid [26]. Trong

thuật b y ion (IT s thay đ i th trong b y sẽ gi l i m t hay vài ion nh t đ nh

(trong ch đ ch n l c ion hay gia tốc c c ion (trong ch đ MS nhi u l n IT c h năng t ch l y c c ion, phân t ch hối, phân lập ion và phân r ion bằng va ch m

do vậy đây là phương tiện r t thuận l i cho việc nghiên cứu cơ ch phân m nh K

thuật TOF d a trên s h c nhau v vận tốc của c c ion c hối lư ng h c nhau

hi ở trong cùng m t mức năng lư ng TOF c đ phân gi i cao và số hối ch nh

x c (tới 0,0001

Trong phân t ch m t h n h p ch t, việc sử d ng MS m t l n hông th mang

l i t qu ch nh x c Đ hắc ph c đi u này, người ta đ sử d ng c c thuật hối ph 2 l n, 3 l n thậm ch nhi u hơn K thuật này đư c g i là MS/MS hay MSn. Nguyên tắc của thuật này là l a ch n m t ion x c đ nh trong c c ion của l n ion

h a thứ nh t đ phân m nh nh hơn và lo i b t t c c c ion h c trong b phận

phân t ch ion Vì ph hối hi nhận đư c l n này ch t m t ion x c đ nh nên hông

b nh hưởng của c c t p ch t h c trong m u phân t ch Việc phân t ch t qu trên

ph MS/MS sẽ ch nh x c hơn, đặc biệt hi phân t ch c c h n h p phức t p [25]. Các

thi t b đ th c hiện MS/MS c 2 lo i ch nh là c c ph hối gh p nối ti p (c th

g m c c tứ c c gh p nối nối ti p và b y ion Với b y ion, vì c c ion đư c gi l i trong b y nên việc phân m nh c th đư c th c hiện thêm nhi u l n n a (MSn). Tuy vậy trên th c t người ta thường ch th c hiện tới MS2 và MS3, vì số ion ở nh ng l n sau gi m nên đ nh y của ph p phân t ch c ng gi m Ngoài hai thi t cơ b n trên, còn c c c lo i h c như Q-Trap ( t h p gi a tứ c c và b y ion , Q-TOF ( t h p gi a tứ c c và TOF), IT-TOF ( t h p gi a b y ion và TOF , c c thi t b này c th t nối với LC, GC, HPLC…

13

Sử d ng phương ph p ph hối cùng với s h tr của c c thi t b phân t ch hiện đ i trong nh ng năm g n đây đ gi p hoa h c v lipid thu đư c nh ng thành công trong việc phân t ch d ng phân tử của c c lớp ch t lipid trong c c đối tư ng

sinh vật h c nhau Lipid t h t th c vật vốn dĩ r t hiêm tốn v thành ph n axit

b o, đ ng nghĩa với việc thành ph n d ng phân tử lipid của ch ng đơn gi n hơn

trong đối tư ng đ ng vật C lẽ vì vậy, d ng phân tử của c c lớp ch t lipid t h t th c vật sớm đư c c c nhà hoa h c nghiên cứu Thông tin v thành ph n ―d ng

phân tử‖ của lipid c ngu n gốc t đ ng vật t hơn r t nhi u Thành ph n của

phosphatidylcholine trong lipid gan bò, lòng đ trứng và m t số loài nhuy n th đ

đư c Julie L G và c ng s phân t ch sử d ng sắc ý l ng cao p gh p nối hối ph

song song (HPLC/ESI-MS Trên đối tư ng sinh vật bi n, đ thu đư c t qu phân t ch ―d ng phân tử‖ của glycolipid và shingolipid ở m t số loài thân m m, sứa, hay

t m t số loài b t bi n và nhi u đối tư ng sinh vật h c [16,18,21,35] Với s ti n

b lớn trong c c thuật phân t ch, ph hối gi p làm s ng t c c thông tin v d ng

phân tử của lipid, mở ra nh ng hi u bi t mới trong nghiên cứu sinh h a lipid.

C c nghiên cứu v c c lớp ch t lipid và c c ―d ng phân tử‖ của lipid t rong

bi n trên th giới còn r t t đư c công bố

1.2.4. Một số nghiên cứu l p chất lipid trong ron biển

Năm 1990, Dembits y và c ng s đ nghiên cứu thành ph n axit b o của c c

loài rong Nâu thu t i n Đen K t qu thu đư c cho th y rằng c c axit b o ch nh

của ch ng là C16:0, C18:1, C18:3, C18:4 và C20:5 Khi i m tra thành ph n

glycolipid cho th y hàm lư ng monoglycosyldiacylglycerol của c c m u thay đ i t

26,8 đ n 46,5 t ng glycolipid, hàm lư ng diglycosyldiacylglycerol t 19,6 đ n

44,1 và hàm lư ng sulphaquinovosyldiacylglycerol t 17,5 đ n 51,7 Tỷ lệ c c

ch t b o n i chung trong c c loài h c nhau dao đ ng t 1,2 đ n 4,9 và c c

phospholipid t 2,9 đ n 19,7 C c phospholipid ch nh tìm th y trong c c loài rong

Nâu này là phosphatidylcholine (PC), phosphatidylglycerol (PG) và

phosphatidylethanolamin (PE); Tuy nhiên, trong m t số m u nghiên cứu còn tìm

th y s c mặt PE, PG và PI như c c phospholipid ch nh nhưng hông c PC C c

phospholipid hông x c đ nh đư c c ng đ tìm th y ở m t số loài rong trong nghiên cứu này [17].

Nh m t c gi Eichenberger đ công bố t qu v hàm lư ng lipid của

qu vào năm 1993 K t glycolipid c c là

syldiacylglycerol (SQDG) và

14

hơn 100 loài đ i diện cho 16 h rong Nâu (Phaeophyceae bằng phương ph p như TLC monogalactosyldiacylglycerol (MGDG), digalactosyldiacylglycerol (DGDG), sulphoquinovo- các phospholipid như phosphatidylglycerol (PG) và phosphatidylethanolamine (PE) c mặt trong h u h t c c loài đư c nghiên cứu S xu t hiện ch n l c theo loài của c c phân lớp phosphatidylcholine và lipid betain, diacylglycerylhydroxymethyltrimethyl-p-

alanine (DGTA) c th đư c sử d ng trong việc phân lo i rong Nâu và m t số loài

th c vật h c D a trên giới h n ph t hiện là 0,5 pg/mg lipid t ng, DGTA đư c

ph t hiện trong c c phân lớp th c vật Tilopteridales, Dictyotales, Notheiales, lớp Fucales, Durvillaeales, Sphacelariales nhưng hông c mặt ở c c

Sporochnales, Desmarestiales, Dictyosiphonales, Laminariales, Ascoseirales,

Syringodermatales, Cutleriales và Scytosiphonales. Hai lớp Ectocarpales và

Chordariales là c c nh m h n h p, c loài c DGTA và c loài hông C c t c gi

c ng hông th y s xu t hiện của PC trong c c phân lớp Dictyotales và Durvillaeales, tr m t vài m u thu c lớp Fucales H c ng nhận th y rằng nh m

diacylglyceryltrimethylhomoserine ch c h năng xu t hiện m t lư ng nh trong

m t số t loài rong Nâu nghiên cứu [42].

C ng trong năm 1993, t c gi Khotimchen o c ng đ nghiên cứu thành ph n axit béo và lipid phân c c của ba loài c bi n thu c h Zosteroideae t vùng bi n

Nhật n K t qu cho th y rằng, lipid của 3 loài c bi n này r t giàu axit béo

không bão hòa C18 (axit linoleic và α-linolenic Ch ng c ng chứa c c axit b o

không bão hòa hexadecatrienoic và c c axit m ch dài (≥ C20 Ph n lipid phân c c

của ch ng bao g m glycolipid và phospholipid. Khi phân tích các glycolipid cho

th y s hiện diện của MGDG, DGDG và SQDG tương t như thành ph n của c c loài

rong bi n C c phospholipid chính c mặt trong lipit t ng của ch ng là PC với 41,8–

43,8 và PE với 22,4-24,3%. N-Acylphosphatidylethanolamine ch đư c tìm th y như

m t thành ph n ph trong phospholipid Thành ph n phospholipid của c bi n c ng

c s h c biệt với thành ph n của rong bi n và ph thu c c c ngành Rhodophyta,

Phaeophyta và Chlorophyta C c t qu thu đư c của t c gi Khotimchen o r t

h u ch cho c c m c đ ch phân lo i sau này [28] Cùng năm này, nh m t c gi Viso

và c ng s đ công bố thành ph n axit b o và c c an an của loài c bi n Posidonia

oceanica đư c thu thập trên c c bờ bi n Đ a Trung H i của Ph p và Hy L p Nh m

nghiên cứu đ phân t ch c c ph n diệp l c và ph n hông chứa diệp l c của l và thân r a phân đo n lipid đư c phân lập bao g m ch t b o trung t nh, glycolipid & phospholipid và thành ph n axit b o của ch ng đ đư c phân t ch K t qu đ tìm th y s c mặt của axit b o m ch siêu dài C34:0 đư c cho là liên quan đ n ch t b o trung tính trong loài Posidonia oceanica, đi u này đư c đặc trưng bởi s hiện diện của c c axit b o m ch dài C22 – C34 cao hơn so với nh ng lo i c trong rong bi n (C20 – C24 C c axit b o ch nh trong ph n l của ch ng là C16:0, C18:2n-6 và C18:3n-3 và trong thân r là 16:0, 18:2n-6 và 18:1n-9 C c an an cho th y ưu th

15

của c c chu i carbon m ch lẻ hơn là chu i carbon m ch chẵn trong cùng s phân bố lư ng c c; c c chu i an an dài >C20 chi m ưu th ở C23 hoặc C25 đối với t t c

c c b phận của c bi n và c c chu i ngắn đư c chi phối bởi C15 và C19 đối với

c c m u t bờ bi n Đ a Trung H i và C17 và C19 đối với c c m u thu nhận t Hy

L p [41].

Năm 2000, m t nh m nghiên cứu t Nga đ ti n hành đ nh gi vai trò của lipid

trong cơ ch thu n p nhiệt của loài c bi n Zostera marina. Ngư c l i với đ ng vật,

lipid màng th c vật chủ y u đư c đ i diện bởi glycoglycerolipid, đây hông ch là

thành ph n c u tr c của l c l p, mà n còn tham gia vào qu trình quang h p Zostera

marina thu c v nh m c c đ i th c bào của bi n và th c hiện vai trò quan tr ng trong hệ sinh th i bi n Với quan đi m này, nh m đ ti n hành nghiên cứu giai đo n

chuy n ti p của glycolipid ch nh bao g m MGDG và DGDG c ng như phospholipid

PC và PE của Zostera marina Ngoài ra, thành ph n axit b o c ng đ đư c phân

tích đ đ nh gi qu trình thu n p và chuy n h a nhiệt của lipid trong c bi n [23].

Năm 2015, lipid t c c loài Ulva armoricana (Chlorophyta) và Solieria

chordalis (Rhodophyta t vùng bi n rittany, Ph p, đ đư c nh m t c gi Melha

Kendel ti n hành nghiên cứu K t qu cho th y, hàm lư ng lipid t ng của c c loài

này l n lư t là 2,6 và 3,0 tr ng lư ng hô C c thành ph n ch nh của S.

chordalis là lipid trung tính (37%) và glycolipid (38%), trong khi loài U.

armoricana ch chứa chủ y u là lipid trung t nh (55 Axit b o hông b o hòa đa

(PUFA t nh đư c là 29 t ng số ch t b o trong U. armoricana và 15% S.

chordalis Trong c hai loài rong đư c nghiên cứu, phospholipid đư c t o thành t

PUFA chi m tới 18 Ngoài ra, PUFA đư c chứng minh là đ i diện cho 9%

glycolipid trong loài U. armoricana và 4,5% trong S. chordalis. C c PUFA chủ y u

là C16:4n-3, C18:4n-3, C18:2n-3, C22:6n-3 trong U. armoricana và C20:4n-6;

C20:5n- 3 trong S. chordalis Đi u quan tr ng là s xu t hiện của s u axit hydroxy-

3, 3-hydroxy- và hai axit b o hydroxy hông b o hòa đơn c ng đư c x c đ nh và c

th cung c p số liệu cơ sở cho thành ph n h a h c của hai loài rong này. Ngoài ra,

nh ng lo i rong bi n này chứa c c h p ch t đ ng quan tâm như squalene, α- tocopherol, cholest-4-en-3-one và phytosterol Ch ng c t c d ng chống tăng sinh và ho t t nh với t bào ung thư ph i- ph qu n ( hông bào nh của con người (NSCLC-N6 với IC50 là 23μg/ml đối với MGDG phân lập t S. Chordalisand và 24μg/ml đối với DGDG t U. armoricana Nh ng t qu này cho th y ti m năng của hai loài này gi tr trong c c lĩnh v c y t , dinh dư ng và h a h c [32].

16

Năm 2016, Masaki Honda và c ng s đ nghiên cứu c c lớp ch t lipid, axit b o và thành ph n glycerolipid trên đối tư ng rong câu Gracilaria vermiculophylla, vốn đư c coi là ngu n d tr ho t ch t prostaglandine n i ti ng, như PGE2 và PGF2α Trong nghiên cứu này, t c gi đ làm r c c đặc t nh của glycerolipid dùng

làm cơ ch t cho qu trình chuy n h a thành prostaglandin. C c lớp lipid, thành ph n

axit béo và các d ng phân tử glycerolipid c ng đ đư c nghiên cứu sâu hơn trên đối

tư ng này C c lớp lipid ch nh trong loài G. vermiculophylla là MGDG, DGDG và SQDG, c ng như PC, chi m tới 43,0% hàm lư ng lipid t ng. Axit arachidonic

(C20: 4n-6, ti n ch t prostaglandin và axit palmitic (C16:0 là c c axit b o chi m

ưu th trong lipid t ng của loài rong này. Hàm lư ng axit b o 20:4n-6 cao đ ng

trong lớp MGDG và PC với hơn 60 Hàm lư ng axit C16:0 cao đ ng trong

DGDG và SQDG với hơn 50 . ằng việc sử d ng sắc ý l ng hiệu năng cao HPLC đ x c đ nh rằng c c axit b o đư c ester h a ở v tr sn-1 và sn-2 của c c ch t

b o đ C c phân tử glycerolipid ch nh bao g m 20:4n-6/20:4n-6 (sn-1/sn-2) cho

MGDG (56.5%) và PC (40.0%), 20:4n-6/16:0 cho DGDG (75,4%) và

SQDG(58,4%). T đ , c c t c gi cho rằng c c phân tử glycerolipid c chứa m t hoặc C20:4n-6 là c c ch t n n ch nh cho s n xu t prostaglandin trong G.

vermiculophylla [31].

C ng trong năm 2016, t c gi Lê T t Thành và c ng s đ h o s t c c loài Rhodophyta và công bố x c đ nh PGE2 ở m t số loài rong Đ của Việt Nam và Liên ang Nga T c gi Andrey, Ph m Quốc Long, Lê T t Thành đ ph t hiện PGE3 t loài rong Câu Gracilaria vermiculophylla [5,6].

Năm 2017, Costa và c ng s đ tìm đư c hơn 147 d ng phân tử trong lipid

của chi Gracilaria đư c phân bố trong c c lo i glycolipid như MGDG, DGDG,

sulfoquinovosylmonoacylglyceride (SQMG), SQDG, PC, lyso-PC, PG, lyso-PG, PI,

PE, PA, inositolphosphoceramide (IPC) và lipid betain monoacylglyceryland

diacylglyceryl-N, N, N- trimethyl homoserine (MGTS và DGTS Nh m t c gi

c ng đ thử nghiệm t c d ng chống viêm của lipid t Gracilaria sp. bằng c ch theo

d i h năng t n t i của t bào trong c c dòng ung thư ở người và bằng c ch sử

d ng c c đ i th c bào của chu t tương ứng K t qu cho th y d ch chi t lipid của

c c loài này đ làm gi m h năng t n t i của t bào ung thư v T-47D ở người và t bào ung thư bàng quang 5637 ở người (n ng đ ức IC 50 tương ứng là 12,2g /ml và 12,9g/ml và ức ch việc s n xu t oxit nitric (NO t o ra bởi th th giống như 4 ch t hiệp đ ng lipopolysaccharide (LPS trên dòng t bào đ i th c bào RAW 264 7 (ức ch 35 ở n ng đ 100g/ml Nh ng ph t hiện này g p ph n làm tăng vai trò của Gracilaria sp. Khi c c sinh hối này đư c tr ng trong đi u iện i m so t trên hệ thống IMTA [20].

17

Nghiên cứu v c c lớp ch t lipid của c c loài rong Nâu còn r t t đư c công bố, c c nghiên cứu sâu v d ng phân tử trong c c phân lớp lipid ở c c đối tư ng rong Việt Nam hoàn toàn chưa đư c th c hiện Ch nh vì vậy, trong n i dung luận văn này

ch ng tôi ti n hành m t số nghiên cứu bước đ u v lipid, axit b o, c c lớp ch t lipid

18

và m t số d ng phân tử lipid của m t số loài rong Nâu thu ở vùng bi n Việt Nam

CHƯ NG 2: TH C NGHIỆM

2.1. Dụng cụ, thi t bị, hóa chất

1.1.3. Dụng cụ, thiết bị

M y sắc ý h (GC h ng Thermo Finnigan Italia S.P.A. TRACE GC Ultra

series, c t mao qu n DB-XLB (30m x 0,25mm), với detector ion h a ng n lửa FID,

ch thước c t 30m x 0.25mm ID. Khí mang He với tốc đ 30 cm/s.

M y sắc ý h t nối hối ph (GC-MS) hãng Shimadzu GCMS QP5050A (Kyoto, Nhật n , c t sắc Supelcowax 10 (Supelco, Bellefonte,

PA, USA) với ch thước c t 30m x 0 25 mm x 0,25µmID Kh mang He với tốc

đ h là 30 cm/s

M y LCMS-IT-TOF, Shimadzu, nhiệt đ ngu n 300oC, ph m vi đo m/z 100- 1200 (1500 , điện th ngu n ion 4 5 V, h mang N2 p su t 25 Pa, tốc đ dòng h 2 l/ph t

M y Scan Epson Perfection 2400 PHOTO (Nagano, Nhật n

Ph n m m phân t ch hình nh Sorbfil TLC Videodensitometer, Krasnodar,

LB Nga.

Cân phân tích Sartorius analylic (10-4 , Th y s Máy li tâm Heraeus (5000 vòng/phút), Germany.

M y c t quay chân hông uchi hệ đi u ch nh t đ ng, Switzerland

Pipiet 50-1000 l, l vial 2-4ml, ống nghiệm và c c d ng c ph bi n trong

phòng th nghiệm

2.1.3. Dung môi ấ

CH3OH (PA), CHCl3 (PA), C6H14 (PA), (CH3CH2)2O (PA), Na2SO4,

CH3COOH, H2SO4, H2O…

2.2. Đối tượng nghiên cứu

Đối tư ng nghiên cứu là 11 m u rong Nâu thu t i m t số vùng bi n của Việt

Nam thu c c c t nh Qu ng Ninh, Qu ng ình, Th a Thiên – Hu , Khánh Hòa, Bà

R a V ng Tàu Thời gian thu m u t năm 2016-2017 M u đư c gi m đ nh tên hoa

h c bởi PGS TS Đàm Đức Ti n và lưu gi tiêu b n t i Viện Tài nguyên và Môi

19

trường bi n, Viện Ho h c c c h p ch t thiên nhiên

Bảng 2.1. Danh sách mẫu rong Nâu nghiên cứu

TT Tên khoa học Ảnh tiêu bản Địa đi m thu mẫu Thời gian thu mẫu Kí hiệu mẫu

Chi Sargassum

RCB06

1 10/5/2016 Sargassum tortile J. Ag. Lăng Cô (Th a Thiên - Hu )

RCB08

2 10/5/2016 S. mcclurei Setch. Lăng Cô (Th a Thiên - Hu

RCB18

3 7/5/2016 S. glaucescens J. Ag. Hòn N m (Qu ng Bình)

RCB19

4 6/6/2015 S. congkinhii Pham Hoang Cô Tô 1 (Qu ng Ninh)

RCB20

20

5 7/5/2016 S. gracile J. Ag. Hòn N m (Qu ng Bình)

RCB26

Chi Padina

17KT

6 10/5/2016 S. heterocystum Mont. Lăng Cô (Th a Thiên - Hu

3A

7 12/07/2017 Padina boryana Thivy Nha Trang (Khánh Hòa)

33KT

8 13/07/2017 P. gymnospora (Kützing) Sonder Nha Trang (Khánh Hòa)

Chi Dictyota

7KT

9 10/6/2017 P. australis Hauck Nha Trang (Khánh Hòa)

Chi Distromium

21

10 11/07/2017 Dictyota indica Sonderex Kützing Nha Trang (Khánh Hòa)

1KT

11 11/07/2017

Distromium decumbens (Okamura) Levring Côn Đ o ( à R a - V ng Tàu

2.3. Phương pháp nghiên cứu

2.3.1. P ươn p áp thu và bảo quản mẫu

Việc thu m u ở vùng tri u d a vào quy ph m t m thời đi u tra t ng h p bi n (ph n

rong bi n của Uỷ ban Khoa h c và Kĩ thuật Nhà nước ban hành năm 1980 Kh o

s t vùng dưới tri u d a vào tài liệu hướng d n của Wil inson & a er 1997 bằng

thi t b lặn SCU A, m y ch p nh dưới nước hiệu OLYMPUS ĩ thuật số (s n xu t

t i Nhật n

M u b o qu n hoặc làm tiêu b n sau hi thu, đư c ngâm trong dung d ch

formol 5 M u hô (tiêu b n đư c đặt trên gi y Cro i sau đ p trong gi y th m

M u nghiên cứu h a-sinh, sau hi thu ( ho ng 1 g tươi đư c rửa s ch bằng nước mặn sau đ rửa bằng nước ng t và b o qu n ngay trong nhiệt đ  4oC (ngoài th c đ a b o qu n bằng t i b o qu n l nh hoặc đ hô, trong phòng th nghiệm bằng tủ b o ôn SANAKY sau đ b o qu n bằng tủ l nh sâu ở -20oC và -47oC).

M u thành ph n loài đư c phân t ch trong phòng th nghiệm của Phòng Sinh

thái và Tài nguyên th c vật bi n (Viện Tài nguyên và Môi trường i n Việc đ nh

lo i chủ y u d a vào c c tiêu chu n v hình th i ngoài và c u t o trong (bằng c c

tiêu b n l t cắt dưới nh hi n vi Leica với đ ph ng đ i 1350 l n Việc phân lo i

rong bi n tuân theo nguyên tắc chung phân lo i th c vật Tài liệu đ nh lo i căn cứ

vào c c t c gi như: Taylor (1960 , Segawa (1962 , Ph m Hoàng H (1969 , Tseng (1983 , Nguy n H u Dinh và nn , (1993 , Tseng và Lu Baoren (2000), Yoshida (1998).

2.3.2. P ươn p áp ết lipid tổng

22

Chi t lipid t ng theo phương ph p của ligh and Dyer [11], phương ph p đư c sử d ng thường quy cho m u rong bi n t i phòng th nghiệm của phòng Hoá sinh h u cơ, Trung tâm Nghiên cứu và Ph t tri n c c s n ph m thiên nhiên- Viện H a h c c c h p ch t thiên nhiên.

ự : 50g m u tươi đư c xay hoặc cắt nh , chi t với h n h p dung môi CHCl3/CH3OH, t h p siêu âm ở 400C trong 2 giờ Toàn b d ch chi t đư c l c ra, ph n b đư c chi t l i m t l n n a như trên xung thêm m t th tích H2O, lắc m nh, sau đ đ lắng đ n hi toàn b h n h p d ch chi t đư c phân thành hai lớp Pha dưới chứa lipid t ng đư c chi t ra, làm han bằng Na2SO4, l c b muối, d ch chi t đư c cô quay lo i b dung môi Hàm lư ng lipid t ng t nh theo

ph n trăm so với lư ng m u ban đ u đem chi t Lipid t ng đư c b o qu n trong CHCl3 tinh hi t ở nhiệt đ -20oC.

Mẫu rong (50g)

Xay nh , CHCl3/CH3OH 2/1 Siêu âm 40oC, 2h

L c

rong sau chi t

Dung d ch 1

CHCl3, hu y 2h, l c

Dung d ch 2

0,8V H2O

H n h p dung d ch phân lớp

Chi t, làm han bằng Na2SO4, Quay c t

Lipid tổng

Sơ đồ 2.1. Th c nghiệm chi t lipid t ng

2.3.3. Phân tích thành phần à àm lượng các l p chất lipid

23

Thành ph n và hàm lư ng c c lớp ch t lipid đư c phân t ch và x c đ nh trên b n m ng tr ng sẵn (6cm 6cm, Sorbfil, Krasnodar, LB Nga). D ch chi t lipid t ng đư c th i iệt dung môi bằng h argon, b sung vào 1V CHCl3 phân t ch, ch m đi u ch trên b n m ng 3 vệt theo n ng đ tăng d n Cho b n m ng ch y tri n hai

trong hệ dung môi C6H14 : (CH3CH2)2O :CH3COOH, đ hô sau đ cho ch y l n 2 trong hệ CHCl3:MeOH/40:60 Sử d ng thuốc thử H2SO410%/MeOH, s y b n m ng ở 110-220oC Scan trên m y Epson perfection 2400 PHOTO với đ phân gi i và ch thước tiêu chu n Ph n trăm của c c lớp ch t trong lipid t ng đư c x c đ nh

d a trên s đo diện t ch và cường đ màu trong chương trình phân t ch hình nh

Sorbfil TLC Videodensitometer, Krasnodar, LB Nga [37,39].

Lipid tổng (50mg)

Hòa tan trong CHCl3 Đưa ch t lên b n m ng

n m ng Sorbfil

SK b n m ng C6H14:(CH3CH2)2O:CH3COOH và CHCl3:MeOH

n m ng đ tri n hai

Scan

Hiện hình với H2SO4 10%/MeOH, 130÷ 210oC Sử d ng ph n m m t nh to n Sorbfil

K t qu hàm lư ng c c lớp ch t

Sơ đồ 2.2. Th c nghiệm phân t ch thành ph n và hàm lư ng c c lớp ch t lipid

2.3.4. P ươn p áp á ịn àn p ần à àm lượn á o on

lipid ổn

M u lipid t ng đư c metyl este ho theo phương ph p của Carreau & Dubacq

(1978) [15].

24

ự : 10mg lipid t ng đưa vào l vial 4ml và b sung 2ml h n h p tác nhân H2SO4 2%/MeOH. Sau hi ph n ứng hoàn toàn, h n h p đư c b sung thêm 1ml n-hexan và 100 l H2O, lắc và phân lớp bằng m y ly tâm (3000vòng/phút). H t phân lớp ph a trên, sau đ b sung thêm 1ml n - hexan, ly tâm và h t iệt phân lớp ph a trên G p c c ph n d ch n-hexan l i đem cô iệt dung môi và b sung 100µl CHCl3 tinh hi t, làm s ch bằng sắc ý lớp m ng đi u ch , gi i h p bằng CHCl3, lo i b dung môi, thu đư c ph n metyl este (ME) của c c axit b o Thành

ph n axit b o đư c phân tích bằng m y GC và GC-MS. Phương ph p phân t ch axit

béo theo tiêu chu n ISO/FDIS 5590:1998, Liên bang Đức C u tr c của c c axit

b o đư c hẳng đ nh trên GC-MS, nhận d ng c c axit b o trên GC nhờ thư viện ph chu n NIST 11 và ch số ECL đ so s nh

2.3.5. P ươn p áp á ịnh dạng phân tử và cấu trúc của các hợp chất

D ng phân tử của c c phân lớp lipid phân c c của c c m u rong bi n đư c

phân t ch bằng phương ph p ph hối phân gi i cao trên thi t b Shimadzu LCMS-

IT-TOF, do h ng Shimadzu (Kyoto, Nhật n cung c p Việc phân tích đư c ti n hành t i Trung tâm Khoa h c Quốc gia v sinh vật bi n – Phân viện Vi n Đông –

25

Viện Hàn lâm Khoa h c Liên ang Nga

CHƯ NG III. K T QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. Hàm lượng lipid tổng trong các mẫu rong Nâu nghiên cứu

K t qu phân t ch đư c trình bày trong b ng 3 1.

Bảng 3.1. Hàm lư ng lipid t ng trong c c m u rong Nâu nghiên cứu

( hối lư ng m u tươi

TT

Tên khoa học

1 Sargassum tortile J. Ag.

Kí hiệu mẫu RCB06

Khối lượng mẫu tươi 113.2320

Khối lượng lipid thu được 0.2265

Hàm lượng (% KL tươi) 0.20

2 S. mcclurei Setch. RCB08 104.8762 0.1154 0.11

3 S. glaucescens J. Ag. RCB18 112.3344 0.1685 0.15

4 S. congkinhii Pham Hoang RCB19 103.6624 0.1451 0.14

5 S. gracile J. Ag. RCB20 108.2224 0.4978 0.46

6 S. heterocystum Mont. RCB26 110.2050 1.0910 0.99

7 Padina boryana Thivy 17KT 112.1286 0.6270 0.56

8 3A 110.5687 0.8199 0.74

33KT 106.2735 1.1699 1.10

10 7KT 115.5821 0.7265 0.63

11 1KT 124.3122 1.3138 1.06 P. gymnospora (Kützing) Sonder 9 P. australis Hauck Dictyota indica Sonder ex Kützing Distromium decumbens (Okamura) Levring

ng 3 1 cho th y, chi rong mơ (Sagarsum c hàm lư ng lipid t ng trung

bình th p nh t trong 4 chi rong Nâu nghiên cứu, dao đ ng t 0,11-0,99 hối

lư ng tươi Ngo i tr m u S. heterocystum (RCB26), hàm lư ng của c c loài trong

nghiên cứu th p hơn so với công bố của t c gi E o năm 2015 hi phân t ch c c

m u rong mơ c hàm lư ng lipid t 0 7-1.2%/ hối lư ng rong tươi ở 3 loài S. horneri (Turner), S. siliquastrum (Mertens ex Turner) C. Agardh và S. crassifolium J.Agardh [19] và t c gi Ph m Quốc Long năm 2018 với c c số liệu t ng h p trên 8 m u rong Sargassum Việt Nam cho hàm lư ng lipid đ t t 0.5-

2.11% hối lư ng rong tươi [12]. S chênh lệch hàm lư ng lipid t ng trong chi này c dao đ ng r t lớn, trong 6 m u nghiên cứu thì 4 m u c hàm lư ng r t th p 0,12- 0,2, hai m u còn l i là RC 20 (loài S. gracile) và m u RC 26 (loài S. heterocystum) c hàm lư ng h cao l n lư t là 0,46 và 0,99 hối lư ng tươi

Chi Padina c hàm lư ng lipid t ng cao t 0,56-1,10 hối lư ng tươi và

26

c ng dao đ ng gi a loài h c nhau, cao nh t là loài P. australis (33KT). Chi

Dictyota c 1 loài đ i diện là Dictyota indica c hàm lư ng lipid t ng là 0,63 hối

lư ng tươi Chi Distrommium c ng c 1 loài đ i diện là Distromium decumbens có

hàm lư ng lipid t ng cao thứ hai với 1,06 hối lư ng tươi

Bi u đồ 3.1. Hàm lư ng lipid t ng trong c c m u

i u đ 3 1 cho th y s chênh lệch đ ng gi a c c m u rong nghiên cứu C 5/6 m u rong thu c chi Sargassum c hàm lư ng lipid t ng dưới 0 5 M u

S. Heterocystum thu c chi này l i c hàm lư ng cao hẳn với 0 99 và đư c x p vào

nh m c c loài c hàm lư ng cao cùng với nh ng m u còn l i trong nghiên cứu

Như vậy qua 11 m u rong Nâu thu c 4 chi đư c nghiên cứu cho th y hàm

lư ng lipid t ng chênh lệch h lớn gi a c c loài thu c 1 chi, nguyên nhân c th t

b n ch t loài hay c c đi u iện môi trường sống của c c loài đư c thu thập

3.2. K t quả nghiên cứu thành phần và hàm lượng các lớp chất lipid

trong lipid tổng của các mẫu rong nghiên cứu

Việc nghiên cứu h o s t đ nh t nh thành ph n c c lớp ch t lipid đ ng vai trò quan tr ng trong c c nghiên cứu v lipid K t qu này cung c p c c thông tin chung v c c lớp ch t gi p ch ng tôi đ nh hướng cho c c nghiên cứu c th trên t ng đối

tư ng nghiên cứu Việc đ nh t nh thành ph n c c lớp ch t lipid đư c th c hiện bằng phương ph p sắc ý lớp m ng với c c đi u iện đ nêu ở m c 2 3 3, ph n c c

phương ph p nghiên cứu

K t qu thành ph n c c lớp ch t lipid của m i m u đư c trình bày trong

27

nghiên cứu này là m t sắc ý đ riêng biệt. M i lớp ch t trên b n m ng đư c x c đ nh bởi m t peak trên sắc ý đ (lớp ch t PoL, ST, DG,FFA, TG, MADG, HW)

sẽ tương ứng với peak thứ 1, thứ 2, thứ 3, thứ 4, thứ 5, thứ 6, thứ 7. T đ , d a

vào diện t ch pea và cường đ màu của vệt ch t trên b n m ng, thông qua ph n

7. HW 6. MADG

5. TG

4. FFA 3. DG 2. ST

1. Pol

m m Sorbfil TLC 2 0, ch ng tôi đ x c đ nh đư c ph n trăm của các lớp ch t.

H nh 3.1. C c lớp ch t lipid trong rong bi n và sắc ý đ nhận d ng lớp ch t

Các k t qu đư c trình bày ở b ng 3 2 dưới đây:

Bảng 3.2. Đ nh t nh thành ph n c c lớp ch t trong lipid t ng

STT Bản m ng Sắc k đồ K hiệu mẫu

1 RCB6

28

2 RCB8

3 RCB18

4 RCB19

5 RCB20

29

6 RCB26

7 17KT

8 3A

9 33KT

30

10 7KT

11 1KT

K t qu phân t ch đ ch tính các lớp ch t lipid cho th y s đa d ng,

phong ph v thành ph n c c lớp ch t trong lipid t ng của c c m u rong Nâu nghiên

cứu ng 3 2 đ ch ra c c lớp ch t c trong c c m u nghiên cứu bao g m: lipid phân c c (Pol), sterol (ST), diacylglycerol (DG), axit béo t do (FFA),

triacylglycerol (TG), monoalkyldiacylglycerol (MADG), hydrocarbon và sáp

(HW). Đây c ng đư c xem là đặc trưng của c c m u rong mơ thu c chi Sargassum

bởi c c m u rong thu c chi này bao g m RC 6, RC 8, RC 18,RC 19 và RC 20

ch th y xu t hiện ba lớp ch t cơ b n là Pol, ST và FFA; riêng m u RC 26 (S.

heterocystum Mont.) thì c thêm lớp ch t TG trong thành ph n S h c biệt này

c ng đư c xem là đặc trưng cho loài S. heterocystum Mont. trong chi Sargassum

hi mà c c m u thu c chi này đư c thu h i cùng thời đi m th ng 5/2016

Tương t RC 26, m u 1KT c ng ch ph t hiện c 4 lớp ch t Pol, ST, FFA và

TG trong thành ph n lipid t ng nhưng c t n hiệu của hai lớp FFA và TG m nh hơn.

M u 3A c 5 lớp ch t, xu t hiện thêm 1 lớp ch t so với m u RC 26 và 1KT là lớp

ch t diacylglycerol (DG). Ở m u 33KT và 7KT cùng c 5 lớp ch t như m u 3A

nhưng h c m u 3A là 2 m u này c lớp ch t MADG nhưng hông c lớp ch t DG,

5 lớp ch t của m u 33KT và 7KT là Pol, ST, FFA, TG, MADG. Trong 11 m u

nghiên cứu ch riêng m u 17KT x c đ nh đư c trong thành ph n lipid c đủ 7 lớp ch t Như vậy c 3 m u là 17KT, 33KT và 7KT c lớp ch t MADG Đây là lớp ch t t gặp trong thành ph n lipid của c c m u rong Nâu mà chủ y u xu t hiện trong c c

31

m u rong đ Cùng với s nhận d ng của DG trong 2 m u 17KT và 3A, việc ph t hiện đư c lớp ch t MADG trong 3 m u 17KT, 33KT và 7KT c ý nghĩa quan tr ng trong việc x c đ nh c c lớp ch t glycerolipid và đ nh d ng c c phân tử c u thành d ng este với glycerol trong lipid t ng của ch ng

3.3. K t quả định lượng thành phần và hàm lượng các lớp chất lipid

trong lipid tổng của các mẫu rong nghiên cứu

K t qu phân t ch hàm lư ng các lớp ch t lipid đư c th hiện t i b ng 3.3 và

bi u đ 3.2 dưới đây.

Lớp ch t Pol có hàm lư ng trung bình cao nh t đ t 38 09 Trong c c m u

rong mơ Sargassum (RC c s chênh lệch r t lớn v hàm lư ng Pol so với c c

lớp ch t h c của c c m u cùng chi Ngo i tr m u RC 18 c hàm lư ng Pol ch

chi m 28 46 , c c m u còn l i trong chi này đ u c hàm lư ng Pol cao t 46 55- 68,16 Riêng m u RC 8, hàm lư ng Pol còn chi m tới 68 16 Trong c c m u

còn l i, m u 3A c hàm lư ng Pol tương đối cao là 31 77 C c m u 17KT; 33KT;

7KT và 1KT c hàm lư ng Pol th p dưới 30

Bảng 3.3. K t qu hàm lư ng c c lớp ch t lipid trong lipid t ng

Hàm lượng các lớp chất lipid (%) STT Mẫu Pol ST DG TG MADG HW FFA

1 RCB6 51.01 29.57 - 19.42 - - -

2 RCB8 68.16 17.65 - 14.19 - - -

3 RCB18 28.46 18.04 - 53.50 - - -

4 RCB19 48.87 25.70 - 25.43 - - -

5 RCB20 48.57 20.52 - 30.91 - - -

6 RCB26 46.55 19.05 - 27.83 6.57 - -

7 17KT 23.60 19.23 1.34 20.27 23.90 4.20 7.50

8 3A 31.77 17.30 4.63 33.83 12.47 - -

9 33KT 28.30 23.87 31.67 9.70 6.50 - -

10 7KT 18.07 16.30 31.23 22.50 11.87 - -

11 1KT 25.60 17.93 26.07 30.40 - - -

Trong đ : Pol: lipid phân c c; ST: sterol; FFA: axit b o t do; DG: diacylglycerol; TG: triacylglycerol, MADG: monoalkyldiacylglycerol, HW: hydrocarbon và sáp.

32

Trung bình 38.09 20.47 0.54 28.58 9.59 2.05 0.68

Bi u đồ 3.2. Thành ph n và hàm lư ng c c lớp ch t lipid trong c c m u rong bi n

i u đ 3 2 cho ta th y c c lớp ch t xu t hiện trong t ng m u rong bi n

nghiên cứu Ở 11 m u rong Nâu nghiên cứu lớp ch t FFA c hàm lư ng trung

bình cao thứ hai trong c c lớp ch t lipid, đ t 28 58 M u c hàm lư ng FFA cao

nh t trong c c m u nghiên cứu là RC 18, m u này c hàm lư ng FFA cao hơn

hẳn so với c c m u cùng chi Sargassum với 53 50 , trong khi c c m u còn l i

thu c chi này ch chi m t 14.41-33.91%. Trong 5 m u còn l i thu c c c chi h c,

c 3 m u 3A; 33KT và 7KT c hàm lư ng FFA cao trên 30 , với hàm lư ng l n

lư t là 33 83 ; 31 67 và 31 23 Hai m u 17KT và 1KT, hàm lư ng FFA ch

chi m 20 27 và 26 07

Lớp ch t quan tr ng ST xu t hiện trong t t c c c m u với hàm lư ng trung bình ho ng 20 47 Đây là lớp ch t ph bi n trong sinh vật và c chức năng sinh h c quan tr ng ST c thành ph n là ti n ch t của nhi u lo i vitamin D2, D3 c n thi t cho con người và là nh ng nguyên liệu cơ b n quan tr ng đ b n t ng h p c c steroit hormone [9]. Trong c c m u nghiên cứu, m u c hàm lư ng ST cao nh t là Sargassum tortile (RCB06) thu c chi Sargassum với 29 57 , m u th p nh t ch chi m 16 33 là m u Dictyota indica (7KT).

Lớp ch t TG ch xu t hiện trong 6/11 m u rong Nâu nghiên cứu Trong đ th p nh t ở m u rong S. heterocystum (RCB26) với 6 57 , c c m u còn l i c hàm lư ng TG t 9 70-30.04%. Hàm lư ng này cao hơn so với c c m u h i miên (3.03-13.31%) và san hô (4 94-13 80 nhưng tương đương với c c m u thân m m (12.87-32.14%), da gai (14.0-25.0%) đ công bố trước đây t i Việt Nam. [11,12].

33

Lớp MADG c ng ch xu t hiện trong thành ph n lipid của 3 m u 17KT; 33KT và 7KT với hàm lư ng t 4.20-11.87%. Trong c c loài sinh vật bi n, đây là lớp ch t

t gặp trong c c đối tư ng th c vật mà thường xu t hiện nhi u trong c c loài san hô (17.37-32.0%), thân m m (6.03-10.99%) và da gai (4.35-8.46%) như h i sâm hay c u gai và sao bi n [12].

Lớp ch t DG ch tìm th y trong hai m u 17KT và 3A với hàm lư ng l n lư t là 1.34 và 4.63%. Đây c ng là lớp ch t t gặp trong c c loài sinh vật n i chung và rong bi n n i riêng Lớp ch t này chủ y u ph thu c vào đi u iện và giai đo n sinh trưởng của sinh vật mà hình thành, vì vậy việc tìm th y lớp ch t này trong 3 loài trên r t c ý nghĩa và c n c nh ng nghiên cứu sinh h c và h a sinh h c v c c đối tư ng này đ tìm ra quy luật hình thành DG trong lipid t ng của ch ng Lớp ch t hydrocarbon và s p (HW ch c trong m u 17KT với hàm lư ng là 7.50%. Hàm lư ng của lớp ch t này tương đương với c c sinh vật bi n hai đ đư c nghiên cứu [11,12].

3.4. Thành phần và hàm lượng các a it b o trong lipid tổng các mẫu

rong Nâu nghiên cứu

Thành ph n và hàm lư ng c c axit b o trong lipid t ng của c c m u rong Nâu

đư c trình bày ở b ng 3 4 dưới đây

Bảng 3.4. Thành ph n và hàm lư ng c c axit b o trong c c m u nghiên cứu

Mẫu

TT

A 3

T K 7

T K 1

T K 7 1

T K 3 3

6 0 B C R

8 0 B C R

8 1 B C R

9 1 B C R

0 2 B C R

6 2 B C R

Axit béo

-

-

- 7.97 2.77 3.69 0.27

- 4.34 - 2.21 -

- 5.89 0.42 2.84 5.03

- 9.76 0.74 5.00 9.52

1.95 3.76 0.41 0.28 1.34

- - 6.82 5.26 0.08 - 3.02 10.45 -

12:0 - 14:0 11.09 0.13 15:0 4.27 -

- 7.10 11.21 0.29 - 2.00 2.00 - -

- -

- - - - -

0.18 - - 1.09 -

0.26 0.27 - 0.54 1.51

- - - 1.41 -

0.9 - - - 1.05

- - 1.73 5.25 -

1.61 -

18:0

1 2 3 4 16:1n-9 5 16:1n-7 6 7 8 18:3n-6 9 18:4n-3 10 18:2n-6 11 18:3n-3 12 18:1n-9 13 18:1n-7 14 15 20:4n-6 16 20:5n-3 17 20:4n-3 18 20:3n-9 19 20:3n-6 20 20:2n-6 21 20:3n-3

0.14 9.86 0.31 2.02 1.15 16:0 67.53 80.05 81.50 75.20 34.79 72.34 25.43 60.92 54.89 32.06 12.04 0.17 17:0 0.13 5.21 1.13 1.2 1.22 4.56 4.55 6.72 5.55 3.39 10.70 10.70 12.51 29.02 10.01 14.87 28.93 11.35 0.6 0.54 1.07 1.65 1.46 2.03 0.54 0.19 1.41 12.14 8.49 - 1.54 11.56 0.84 - 0.41 0.07 0.16 - 2.43 0.28 2.13 - 1.12 0.57 1.42 - 0.37 0.19 0.3 - - 0.35 0.69 -

1.94 1.94 0.83 0.46 1.56 13.26 1.47 - - 1.63 0.63 -

- - 0.25 2.19 0.92 11.41 - 0.46 1.75 - - - - - -

- - - 0.58 - 8.38 0.65 0.54 - 0.70 - - - - -

3.18 1.39 9.82 0.55 - 0.22 0.29 - -

0.96 1.06 3.09 - - - - - -

4.7 2.77 0.27 - - - - 0.2 0.27

- - - - - - 34

20:0

22 23 22:6n-3 25 26

22:0 24:0

- - - -

- - - - 0.00

- - - - 0.00

- - - - 0.00

0.12 - 0.09 - 1.98

- - - - 0.00 10.87

0.19 - 0.19 - 4.23

- - - 1.04 5.38

- 0.57 3.52

Khác SFA MUFA PUFA Omega-3

0.09 0.3 - 0.07 14.26 - - 0.21 - - 2.10 1.67 79.21 87.69 93.54 81.37 42.07 77.95 34.11 68.99 70.34 45.15 22.80 6.46 15.66 23.09 15.68 37.43 14.81 23.53 45.10 15.12 15.68 11.03 6.80 59.98 4.70 26.48 11.97 0.00 1.28 3.54 34.15 0.00 0.00 0.70 0.55 8.46 2.98 23.40 4.70 15.89 11.20 0.00 0.58

2.97 23.97 0.00 3.20 2.97 20.77

1.79 1.32 0.47

5.11 1.17 3.94

Omega-6

15.68 10.38

5.39 13.72 21.15 14.72 33.99 10.51 18.56 34.21 15.80

Omega-9

0.06

0.01

0.00

0.04

0.57

0.06

0.78

0.17

0.03

0.15

2.63

0.30

1.21

0.00

0.00

0.15

0.00

0.53

0.05

2.81

1.19

1.46

PUFA/SFA Omega-3/ Omega-6

V thành phần các axit béo: Kh o sát thành ph n và hàm lư ng các axit béo t 11 m u rong Nâu nghiên

cứu ch ng tôi đ x c đ nh đư c 26 lo i axit b o c 12 đ n 24 nguyên t carbon

(C12 đ n C24), trong m i loài thu c chi Sargassum ch có t 7-12 lo i axit b o, c c

loài thu c chi Padina c t 14-22 axit b o Hai loài còn l i thu c chi Dictyota,

Distrommium là 7KT và 1KT c số axit b o trong thành ph n l n lư t là 22 và 24

Ngoài ra còn có thành ph n khác tìm đư c ở m t số m u chi m ho ng t 1-5%,

ngo i tr m u RC 20 là 10 87 C 5 axit b o xu t hiện ở t t c c c m u nghiên

cứu là C14:0, C16:0, C16:1n-9, C18:0 và C18:1n-9 Theo c c công trình đ công bố

[5,6], c c axit b o này đư c xem là c c axit b o đặc trưng của rong bi n.

Khi so s nh thành ph n axit b o với ngành rong đ , c c chi thu c ngành rong

Nâu hông c s đa d ng v thành ph n axit b o như c c chi rong đ đ công bố ở Việt Nam Trong nghiên cứu của nh m t c gi Lê T t Thành và c ng s đ công bố

ph t hiện 53 lo i axit b o trong 7 m u nghiên cứu thu c chi rong đông (Hypnea

[5], ph t hiện 56 lo i axit b o t 48 m u thu c chi rong câu (Gracilaria) [6].

Các axit béo no (SFA): C 3 lo i axit b o no (SFA xu t hiện trong thành ph n của t t c c c m u rong Nâu bao g m C14:0, C16:0, C18:0 Đây là nh ng axit b o mà h u h t c c sinh

vật sống đ u c trong cơ th Ở chi Sargassum, hàm lư ng axit b o no chi m r t cao, với hàm lư ng trung bình là 76 97 Trong đ m u th p nh t là RC 20 chi m 42 07 và m u cao nh t chi m tới 93 54 là RC 18 Đây c ng là m u rong c hàm lư ng axit b o no cao nh t trong nghiên cứu này

35

Chi Padina c 3 loài đ i diện c hàm lư ng SFA dao đ ng khá lớn. Trong khi loài có kí hiệu 17KT c hàm lư ng SFA th p 34,11% t ng axit béo, thì 2 loài có kí

hiệu 3A và 33KT c hàm lư ng SFA cao l n lư t là 68,99 và 70,34% t ng axit béo.

Chi Dictyota c 1 đ i diện là loài Dictyota indica c hàm lư ng SFA ở mức trung

bình 45,1% t ng axit béo. Chi Distromium có 1 m u là loài Distromium decumbens c hàm lư ng SFA th p nh t trong 11 loài nghiên cứu, hàm lư ng ch là 22,8% t ng

axit béo mà thành ph n chủ y u là 2 axit béo no C14:0 (9,86%) và C16:0 (12,04%)..

Các axit béo có 1 nố ô (MUFA): Hàm lư ng c c axit b o c 1 nối đôi (MUFA) khá th p t 6,46-45,1 trong đ

đa số nằm trong kho ng 15% t ng axit béo. Chúng tôi nhận th y m u có hàm lư ng SFA cao thì MUFA th p và hàm lư ng axit béo nhóm này thường cao hơn nh m

PUFA ngo i tr m u 1KT c hàm lư ng PUFA cao g p g n 4 l n nh m MUFA C c

axit béo nhóm MUFA chủ y u là axit b o C16 và C18 trong đ chi m hàm lư ng

cao là axit C18:1n-9 tương t như c c loài rong đ h c ở Việt Nam [5,6].

Các axit béo PUFA: Hàm lư ng c c axit b o PUFA trong c c m u c s chênh lệch đ ng gi a

các chi và ngay c gi a các loài trong cùng chi. Đối với 6 loài thu c chi Sargassum,

ngo i tr loài có kí hiệu m u RC 18 hông th y c s xu t hiện của c c axit b o

nh m này, 4/6 m u c hàm lư ng PUFA t 1.28-5.11% t ng các axt béo, riêng loài

S. gracile (RC 20 c hàm lư ng PUFA h cao là 23 97 , đứng thứ 3 trong 11

loài nghiên cứu. Chi Padina c ng tương t , 3 m u có kí hiệu m u là 17KT, 3A và

33KT c hàm lư ng PUFA chênh lệch r t lớn, l n lư t là 26.48, 11.97 và 1,79%

t ng axit béo. Loài Dictyota indica (7KT hàm lư ng PUFA là 6,8% t ng axit béo.

Chi Distromium có 1 m u là loài Distromium decumbens là m u đặc biệt nh t với

hàm lư ng PUFA r t cao với 59,98% t ng axit béo. Trong thành ph n PUFA của

m u này có c 3 axit béo C20:4n-6 (AA), C20:5n-3 (EPA) và C22:6n-3 (DHA) với

hàm lư ng >10%. C c số liệu phân t ch cho th y đây là m u r t đ ng ch ý, c n ti p

t c nghiên cứu sâu hơn

Các axit béo omega-3 (n-3): C c axit b o omega-3 bao g m m t số axit b o r t quan tr ng đối với đ ng vật trên c n và con người Đây là nh ng axit b o thi t y u mà cơ th ch ng ta hông th t t ng h p mà ph i thu n p vào qua con đường thức ăn

K t qu phân t ch cho th y c tới 3/11 m u nghiên cứu hông chứa c c axit b o nh m omega-3 g m RC 18, RC 19 và RC 26 C 4 m u chứa hàm lư ng th p omega 3 (<3 là RC 06 (1 17 , RC 08 (0 70 , 3A (0 55 và 33KT (1 32 C c m u còn l i c hàm lư ng t 3 20-34 15 M u c hàm lư ng

36

omega-3 cao nh t là 1KT với 34 15 , trong đ hai axit b o c ho t t nh sinh h c cao là EPA chi m tới 11 56 , DHA là 14 26 .

L n đ u tiên ở Việt Nam ch ng tôi đ ph t hiện ở rong Nâu có 2 m u chứa

DHA là m u 7KT hàm lư ng 0,07% và m u 1KT là 14 26 Hàm lư ng DHA

trong m u rong 1KT này cao hơn nhi u so với c c loài rong h c ở Việt Nam đ công bố trước đây và tương đương với DHA d tr trong gan m t số loài cá bi n.

Các axit béo omega-6 (n-6): C ng giống như omega-3, c c axit b o omega-6 c vai trò vô cùng quan tr ng

trong chu i sinh t ng h p c c d ng hormone và c u tr c t bào của đ ng vật và con

người Việc b sung c c axit b o omega 6 t t nhiên đư c th c hiện d dàng bằng c ch h p thu t c c loài th c vật như đậu tương, lanh, oliu, c i tuy nhiên c c axit

b o omega 6 t nh m th c vật này ch chủ y u là c c axit C18 và ph i tr i qua vài

bước chuy n h a trung gian đ o dài m ch thành c c axit C20 giàu ho t t nh [6]

Trong hi c c sinh vật bi n n i chung và rong bi n n i riêng thì hàm lư ng c c axit b o C20 thu c nh m omega 6 thường chi m hàm lư ng h cao C c nghiên cứu

trước đây trên đối tư ng rong câu và rong đông cho th y hàm lư ng omega 6 của

ch ng c th đ t t 10-20%. [5,6]

Trong nghiên cứu này, ch ng tôi ch tìm ra đư c 4/11 m u rong Nâu c hàm

lư ng omega 6 tương đương với c c loài rong đ là RC 20 (20 77 , 17KT (15 89 ,

3A (11 20 và 1KT (23 40 Hàm lư ng omega 6 cao trong c c m u này chủ y u

đư c hình thành t axit b o C20:4n-6 với hàm lư ng t 8 49-13 26 Đây vốn đư c

coi là c c axit b o đặc trưng cho nh m rong đ trong c c nghiên cứu trước đây và là

ngu n d tr ngu n ho t ch t prostaglandin c ti m năng đ p ứng cho việc hai th c t

t nhiên C c m u còn l i c hàm lư ng omega 6 th p t 0 47-4.70%.

á o om - (n- à om (n-9): Không giống như c c axit b o omega 3 và omega 6, cơ th ch ng ta hoàn

toàn c h năng t ng h p nên c c axit b o nh m omega 7 và omega 9 Đây là hai

nh m axit b o hông thi t y u nhưng c vai trò quan tr ng trong việc đi u hòa

lư ng triglyceride và cholesteol x u trong cơ th .

C c axit b o nh m omega-7 ch c s góp mặt của 2 axit C16:1n-7 và C18:1n- 7 và c hàm lư ng tương đối th p 0 65-11.17%, trong đ m u RC 06 thì hông c c hai axit b o này

Nh m omega-9 đư c hình thành t 3 axit b o C16:1n-9 và C18:1n-9 và C20:3n-9 Ch ng c mặt trong c c m u rong nghiên cứu với hàm lư ng tương đối lớn t 10-30%, ngo i tr m u RC 18 c hàm lư ng 5 39

Khi so s nh thành ph n nh m omega-7 trong 11 m u của 4 chi rong nâu,

37

ch ng tôi nhận th y riêng 6 m u thu c chi rong mơ Sargassum hông c chứa axit b o C16:1n-7 Đây là đặc trưng ho h c của nh m đối tư ng này và có th đư c

ti p t c nghiên cứu đ sử d ng axit b o này như là ch d u ho h c đ phân lo i

ch ng với c c chi rong h c theo phương ph p phân lo i hoá h c th c vật

chemotaxonomy.

Chỉ số PUFA/SFA Trong 11 m u nghiên cứu, có 8 m u c ch số PUFA/SFA <0 4 là RC 06,

RC 08, RC 18, RC 19, RC 26, 3A, 33KT và 7KT Ch c 3 m u ch số >0 4 là

RC 20 (0 57 , 17KT (0 78 và 1KT (2 63 Như vậy theo khuy n cáo của t chức Y

t th giới (WHO), ch có m u RC 20, 17KT và 1KT đ t yêu c u th c ph m lành cho cơ th người (ch số PUFA/SFA ≥0 4

Chỉ số n3/n6: Có 3 m u thu c chi Sargassum (RC 18, RC 19, RC 26 và m u 3A có ch

số n3/n6 là 0-0 05 7 m u còn l i c ch số n3/n6 t 0 15-2 81, trong đ c 4 m u ch số này >1 Đây là nh ng m u có ch t lư ng lipid tốt với sức khoẻ con người

theo khuy n cáo của WHO là m u lipid có ch số n3/n6 >0.1.

3.5. K t quả ác định dạng phân tử của lớp chất

Theo c c phân t ch đ th c hiện, m u 1KT (loài Distromium decumbens) c hàm lư ng PUFA cao nh t (59.98%) và chứa nhi u c c axit b o m ch dài C20 là AA, EPA và DHA, trong đ hai axit b o c ho t t nh sinh h c cao là EPA và DHA chi m tới 11 56 và 14 26 Hàm lư ng axit béo omega-3 và omega 6 cao hơn nhi u so với c c loài rong h c ở Việt Nam đ công bố trước đây [5,6,12], t ng hàm lư ng axit béo omega 3 trong m u lên tới 34.15 , cao nh t trong c c loài đư c nghiên cứu; hàm lư ng omega-6 cao tương đương với c c loài rong đ là 23 40 Ch số PUFA/FSA và n3/n6 của m u này l n lư t là 2 63 và 1 46 r t c ý nghĩa trong ch bi n th c ph m Đây c ng là m u c s đa d ng v thành ph n axit b o x p thứ hai trong c c m u thu đư c Vì vậy, ch ng tôi l a ch n m u 1KT đ nghiên cứu sâu v thành ph n d ng phân tử trong các lớp ch t lipid phân c c.

Ngoài ra, khi th c hiện phân t ch trên b n m ng 1 chi u và 2 chi u, ch ng tôi

đ x c đ nh đư c trong phân đo n lipid phân c c của m u Distromium decumbens c mặt 2 nh m lipid phân c c ch nh là glycolipid và phospholipid với c c phân lớp là h glycolipid ch nh d ng, trong phân c c lớp đ đa

(MGDG); digalactosyldiacylglycerol

38

monogalactosyldiacylglycerol (DGDG); sulfoquinovosyldiacylglycerol (SQDG C c phân lớp phospholipid ch nh là phosphatidylglycerol (PG); phosphatidylcholine (PC); phosphatidylinositol (PI). C c phân lớp lipid phân c c đư c phân lập bằng c c phương ph p sắc ý và phân t ch ph hối phân gi i cao

3.5.1. ạn p n ử ủ l p monogalactosyldiacylglycerol (MGDG)

Monogalactosyldiacylglycerol (MGDG) c công thức c u t o chung như sau:

H nh 3.1. C u tr c h a h c của d ng phân tử MGDG

Lớp ch t MGDG sau hi đư c phân lập và phân t ch bằng ph hối phân gi i

Hình 3.2. Sắc ý đ của d ng phân tử MGDG

cao, t qu cho th y: Trên ph ion dương MS1 [E+] của lớp ch t quan s t đư c t n hiệu của c c ion phân tử [M+Na]+, t n hiệu c cường đ m nh nh t t i gi tr m/z 819.5004, ứng với công thức phân tử C47H72O10 (hình 3.3)

Hình 3.3. Ph MS1[E+] của lớp ch t MGDG

Ion phân tử c m/z 819.5004 đư c l a ch n đ bắn ph l n thứ 2, trên ph MS2 [E+] thu đư c đ ng thời c c t n hiệu t i m/z 543.2932 (ion m t đi m nh trung hòa c hối lư ng là m/z 276.208, ứng với axit b o C18:4) và m nh c t n hiệu m/z 39

517.2795 (ion m t đi m nh trung hòa c hối lư ng m/z 302.2221 ứng với axit b o

20:5) Như vậy với c c d iện cho th y t n hiệu m nh nh t t i gi tr m/z 819.5004

ứng với d ng phân tử c hàm lư ng lớn nh t trong phân lớp là MGDG 18:4/20:5

H nh 3.4. Ph MS2 [E+] của d ng phân tử MGDG 18:4/20:5

C c d ng phân tử h c trong phân lớp MGDG đư c x c đ nh và biện luận

tương t K t qu chi ti t đư c trình bày trong b ng 3.5.

Bảng 3.5. Thành ph n c c d ng phân tử trong phân lớp MGDG của m u rong 1KT

TT [M+Na]+ C ng thức phân tử %

Thời gian lưu 2.78 Dạng phân tử MGDG 16:0/18:1 13.54 779.5654 1 C43 H80 O10

849.3102 2.90 2 20:4/20:4 2.24 C49 H78 O10

825.5550 2.93 3 18:1/20:5 3.64 C47 H78 O10

751.5297 2.96 4 14:0/18:1 9.39 C41 H76 O10

799.5326 2.96 5 16:0/20:5 7.85 C45 H76 O10

823.5270 3.02 6 18:3/20:4 9.12 C47 H76 O10

821.5147 3.14 7 18:3/20:5 13.73 C47 H74 O10

819.5004 3.26 8 18:4/20:5 13.92 C47 H72 O10

9 Kh c 26.57

∑ 100

Ch ng tôi đ x c đ nh đư c 8 d ng phân tử của lớp ch t MGDG với hàm lư ng cao nh t là d ng MGDG 18:4/20:5 với 13 92 C c d ng MGDG 18:3/20:5 và MGDG 16:0/18:1 c ng chi m hàm lư ng tương đương l n lư t là 13 73 và 13 54 Hai d ng phân tử MGDG 20:4/20:4 và MGDG 18:1/20:5 là 2 d ng c hàm lư ng dưới 5 và th p hơn hẳn so với c c d ng phân tử h c Trong lớp ch t này

40

c tới 26 57 là c c d ng phân tử MGDG c hàm lư ng nh , hông thu đư c t n

hiệu trên ph MS2 đ x c đ nh c u tr c của ch ng, c n c thêm nh ng nghiên cứu

ti p theo trên đối tư ng Distromium decumbens (1KT đ làm r c c t qu này

3.5.2. ạn p n ử ủ l p digalactosyldiacylglycerol (DGDG)

Digalactosyldiacylglycerol (DGDG c công thức c u t o chung như sau:

H nh 3.5. C u tr c h a h c của d ng phân tử DGDG

Lớp ch t DGDG sau hi đư c phân lập và phân t ch bằng ph hối phân gi i

Hình 3.6. Sắc ý đ của d ng phân tử DGDG

41

cao, t qu cho th y: Trên ph ion dương MS1 [E+] của lớp ch t quan s t đư c t n hiệu của c c ion phân tử [M+Na]+, trong đ t n hiệu m nh nh t t i gi tr m/z 941.6133, tương ứng với công thức phân tử C49H90O15 và tín hiệu tương ứng trên ph ion âm MS1 [E-] là m/z 917.6116 (hình 3.7).

H nh 3.7. Ph MS1 [E+] và MS1 [E-] của lớp ch t DGDG

H nh 3.8. Ph MS2 [E-] của d ng phân tử DGDG 16:0/18:1

Trên ph ion âm MS1 [E-], ion phân tử [M-H]- c t n hiệu m nh nh t t i gi tr m/z 917.6116 Ion phân tử âm này đư c l a ch n đ bắn ph l n thứ 2, trên ph

MS2 [E-] thu đư c đ ng thời c c t n hiệu t i m/z 661.3696 tương ứng với m nh

trung hòa b m t đi là m/z 256.2420 của axit b o 16:0 và t n hiệu m/z 635.3551

tương ứng m nh trung hòa b m t đi là m/z 282.2565 của axit b o 18:1, t n hiệu m/z

379 1174 tương ứng với phân tử DGDG đ m t đi 2 axit Với c c d liệu trên đ x c đ nh đư c d ng phân tử của DGDG đang x t là DGDG 16:0/18:1. Đây c ng là d ng phân tử duy nh t mà ch ng tôi x c đ nh đư c trong phân lớp DGDG.

Bảng 3.6. Thành ph n c c d ng phân tử trong phân lớp DGDG của m u rong 1KT

TT M+Na M-H %

42

100 1 Thời gian lưu 13.43 941.6133 917.6116 Dạng phân tử DGDG 16:0/18:1 C ng thức phân tử C49H90O15

3.5.3. ạn p n ử ủ l p sulfoquinovosyldiacylglycerol (SQDG)

Sulfoquinovosyldiacylglycerol (SQDG c công thức c u t o chung như sau:

H nh 3.9. C u tr c h a h c của d ng phân tử SQDG

Lớp ch t SQDG sau hi đư c phân lập và phân t ch bằng ph hối phân gi i

Hình 3.10. Sắc ý đ của d ng phân tử SQDG

cao, t qu cho th y: Trên ph ion âm MS1 [E-] của lớp ch t, quan s t đư c t n hiệu của c c ion phân tử [M-H]-, trong đ t n hiệu m nh nh t t i gi tr m/z 819.5165, tương ứng với công thức phân tử C43H80O12S.

43

H nh 3.11. Ph MS1 [E-] của lớp ch t SQDG

Trên ph ion âm, ion phân tử [M-H]- c t n hiệu m nh nh t t i gi tr m/z 819.5165 Ion phân tử âm này đư c l a ch n đ bắn ph l n thứ 2 (hình 3.12), trên

ph MS2 [E-] thu đư c đ ng thời c c t n hiệu t i m/z 581 2991, tương ứng với m nh trung hòa m t đi c hối lư ng m/z 238.2174 là axit béo C16:0 b m t 1 phân tử nước; m/z 563 2831, tương ứng với m nh trung hòa m t đi c hối lư ng là m/z

256.2334 tương ứng với axit b o C16:0 M nh m/z 537.2705 do phân tử SQDG m t đi m nh trung hòa của axit béo C18:1 và m nh m/z 281.2489 chính là anion của axit

béo này Như vậy, với c c d liệu phân t ch đư c cho th y t n hiệu m nh nh t t i

gi tr m/z 819.5165 tương ứng với d ng phân tử thu đư c là SQDG 16:0/18:1

H nh 3.12. Ph MS2 [E-] của d ng phân tử SQDG 16:0/18:1

C c d ng phân tử h c trong phân lớp SQDG đư c x c đ nh và biện luận

tương t K t qu chi ti t đư c trình bày trong b ng 3 7

Bảng 3.7. Thành ph n c c d ng phân tử trong phân lớp SQDG của m u rong 1KT

TT C ng thức phân tử Dạng phân tử % [M-H]-

1 2 3 4 Thời gian lưu 10.09 10.82 10.94 11.63 933.6654 931.6486 905.6325 903.6170 2.09 0.71 4.85 0.17 C51 H98 O12 S C51 H96 O12 S C49 H94 O12 S C49 H92 O12 S

5 11.75 877.6017 0.71 C47 H90 O12 S

6 12.8 849.5704 1.48 C45 H86 O12 S

7 8 13.22 13.22 847.5562 835.5563 0.61 0.10 C45 H84 O12 S C44 H84 O12 S

44

9 13.61 821.5376 5.83 C43 H82 O12 S 16:0/26:0 16:0/26:1 16:0/24:0 16:0/24:1 16:0/22:0 14:0/24:0 16:0/20:0 18:0/18:0 18:0/18:1 16:0/19:0 16:0/18:0 14:0/20:0

10 13.61 833.5376 0.77 C44 H82 O12 S

13.64 845.5369 11 1.79 C45 H82 O12 S

12 13 14 15 16 17 13.85 14.00 14.42 14.54 14.54 14.77 843.5163 819.5166 793.5107 817.5065 841.4987 779.4909 0.45 21.21 13.68 3.21 2.10 0.63 C45 H80 O12 S C43 H80 O12 S C41 H78 O12 S C43 H78 O12 S C45 H78 O12 S C40 H76 O12 S

18 14.78 791.4931 9.70 C41 H76 O12 S

19 14.9 815.4871 0.73 C43 H76 O12 S

21 22 23 24 25 26 14.9 15.35 15.17 15.47 15.56 15.62 839.4834 789.4757 765.4771 837.4736 751.4631 763.4619 2.30 0.71 21.78 1.58 0.44 0.74 C45 H76 O12 S C41 H74 O12 S C39 H74 O12 S C45 H74 O12 S C38 H72 O12 S C39 H72 O12 S

27 15.95 737.4474 1.63 C37 H70 O12 S

17:0/18:1 16:0/19:1 16:0/20:2 18:1/18:1 16:0/20:3 16:0/18:1 16:0/16:0 16:0/18:2 16:0/20:4 15:0/16:0 14:0/18:1 16:0/16:1 16:0/18:3 14:0/20:3 16:0/20:5 14:0/18:2 14:0/16:0 16:0/20:6 14:0/15:0 14:0/16:1 14:0/14:0 12:0/16:0 ∑ 100

Đ x c đ nh đư c 27 d ng phân tử của lớp SQDG, trong đ c 3 d ng phân

tử SQDG 14:0/16:0, SQDG 16:0/18:1 và SQDG 16:0/16:0 c hàm lư ng cao trên

(>10%) với 21 78 , 21.21% và 13.68%. C c d ng còn l i c hàm lư ng chủ y u

dưới 5 K t qu t i b ng 3 7 cho th y c c axit b o no chi m thành ph n chủ y u

trong c c d ng phân tử của lớp SQDG, trong đ axit b o C14:0 và C16:0 chi m tỷ

lệ cao nh t

3.5.4. ạng phân tử ủ l p phosphatidylglycerol (PG)

Phosphatidylglycerol (PG) c công thức c u t o chung như sau:

45

Hình 3.13. C u tr c h a h c của d ng phân tử PG

Hình 3.14. Sắc ý đ của d ng phân tử PG

Lớp ch t PG sau hi đư c phân lập và phân t ch bằng ph hối phân gi i cao,

t qu cho th y: Trên ph ion âm MS1 [E-], quan s t đư c t n hiệu của c c ion phân tử [M-H]-, trong đ t n hiệu m nh nh t t i gi tr m/z 745.4960, tương ứng với công thức phân tử C40H75O10P.

H nh 3.15. Ph MS1 [E-] của lớp ch t PG

Ion phân tử âm c gi tr m/z 745.4960 đư c l a ch n đ bắn ph l n thứ 2,

trên ph MS2 [E-] (hình 3.16) thu đư c đ ng thời c c t n hiệu t i m/z 253.2204

tương ứng với anion của axit b o C16:1; m/z 255.2310 tương ứng với anion của axit

béo C16:0; m/z 279.2420 tương ứng với anion của axit b o C18:2 và m/z 281.2460

tương ứng với anion của axit b o C18:1. C c gi tr thu đư c m/z 491.2720, m/z

509,2830 và m/z 417,2390 l n lư t tương ứng với c c d ng phân tử PG b m t đi m nh trung hòa của axit C16:1; phân tử PG b m t đi m nh [R-CH=C=O]; phân tử PG b m t đi m nh axit C16:1 và 1 phân tử glycerol Như vậy, t i cùng gi tr ion

46

phân tử này, t n t i hai d ng phân tử riêng biệt là PG 16:0/18:2 và PG 16:1/18:1, trong đ PG 16:1/18:1 chi m hàm lư ng ch nh.

Hình 3.16. Ph MS2 của d ng phân tử PG 16:1/18:1

C c d ng phân tử h c trong phân lớp PG đư c x c đ nh và biện luận tương

t K t qu chi ti t đư c trình bày trong b ng 3 8

Bảng 3.8. Thành ph n c c d ng phân tử trong phân lớp PG của m u rong bi n 1KT

TT Thời gian lưu [M-H]- C ng thức phân tử Dạng phân tử %

PG

1 2 5.78 5.9 773.5310 771.5138 3.83 1.64 C42 H79 O10 P C42 H77 O10 P

3 5.9 747.5158 14.27 C40 H77 O10 P

4 6.08 745.4960 41.83 C40 H75 O10 P

5 6.08 721.5006 1.07 C38 H75 O10 P

6 6.11 769.4938 1.72 C42 H75 O10 P

7 8 6.26 6.38 793.4985 719.4851 0.45 4.94 C44 H75 O10 P C38 H73 O10 P

9 6.41 743.4833 11.07 C40 H73 O10 P

47

10 6.41 767.4820 11.22 C42 H73 O10 P 18:1/18:1 16:0/20:3 16:0/18:1 18:0/16:1 16:1/18:1 16:0/18:2 16:0/16:0 16:0/20:4 16:1/20:3 18:1/20:5 16:0/16:1 16:1/18:2 16:0/18:3 16:2/18:1 16:0/20:5 16:1/20:4

11

6.59 693.4690 0.74 C36 H71 O10 P

12 6.62 717.4698 0.85 C38 H71 O10 P

6.62 6.71 6.89 765.4675 741.4682 691.4524 14:0/16:0 16:1/16:1 14:1/18:1 16:1/20:5 16:1/18:3 14:0/16:1 C42 H71 O10 P C40 H71 O10 P C36 H69 O10 P

13 14 15 ∑ 4.68 1.38 0.31 100

T ng c ng 15 d ng phân tử của phân lớp PG đ đư c x c đ nh, trong đ cùng gi tr m/z trên ph ion âm c th t n t i m t số d ng phân tử h c nhau C c d ng

phân tử c hàm lư ng cao trong phân lớp PG bao g m PG 16:1/18:1 (hoặc

16:0/18:2) chi m 41 83%; d ng phân tử PG 16:0/18:1 (hoặc 18:0/16:1) chi m

14 27 , d ng PG 16:0/20:5 (hoặc 16:1/20:4 chi m 11 22 và d ng PG 16:1/18:2 (hoặc 16:0/18:3-16:2/18:1) chi m 11 07 C c d ng phân tử còn l i c hàm lư ng

dưới 5 0 a axit b o chi m hàm lư ng cao nh t trong c c d ng phân tử là axit

b o C16:0, C16:1 và C18:1

3.5.5. Dạn p n ử ủ l p phosphatidylinositol (PI)

Phosphatidylinositol (PI) có công thức c u t o chung như sau:

Hình 3.17. C u tr c h a h c của d ng phân tử PI

H nh 3.18. Sắc ý đ của d ng phân tử PI 48

Lớp ch t PI sau hi đư c phân lập và phân t ch bằng ph hối phân gi i cao,

t qu cho th y: Trên ph ion âm MS1 [E-], quan s t đư c t n hiệu của c c ion phân tử [M-H]- c t n hiệu m nh nh t t i gi tr m/z 835.5280, tương ứng với công thức phân tử C43H81O13P.

H nh 3.19. Ph MS1 [E-] của lớp ch t PI

Ion phân tử âm c gi tr m/z 835.5280 đư c l a ch n đ bắn ph l n thứ 2,

trên ph MS2 [E-] (hình 3.20) thu đư c t n hiệu m/z 297 0380 đặc trưng ứng với

m nh của phân tử PI m t đi 2 axit; đ ng thời c c t n hiệu t i m/z 255 2330 tương

ứng với anion của axit b o C16:0; t n hiệu m/z 281 2450 tương ứng với anion của

axit béo C18:1. C c m nh còn l i là m/z 553.275, m/z 571,286 và m/z 391.2240 l n

lư t tương ứng với c c d ng phân tử PI b m t đi m nh trung hòa ứng với axit C18

:1; phân tử PI b m t đi gốc [R-CH=C=O] và phân tử PI m t đi m nh axit với gốc

inositol. Như vậy, t d liệu ph hối thu đư c đ chứng minh d ng phân tử đang

x t trong phân lớp PI là PI 16:0/18:1.

Hình 3.20. Ph MS2 [E-] của d ng phân tử PI 16:0/18:1

C c d ng phân tử h c trong phân lớp PI đư c x c đ nh và biện luận tương t

49

K t qu chi ti t đư c trình bày trong b ng 3 9

Bảng 3.9. Thành ph n các d ng phân tử trong phân lớp PI của m u rong 1KT

TT [M-H]- C ng thức phân tử % Thời gian lưu Dạng phân tử PI

1 19.04 835.5280 16:0/18:1 44.09

2 19.25 857.5103 16:0/20:4 15.43

3 19.31 809.5144 16:0/16:0 239

4 19.34 833.5120 16:0/18:2 8.77

5 19.49 855.4971 16:0/20:5 1.40 PI C43 H81 O13 P C45 H79 O13 P C41 H79 O13 P C43 H79 O13 P C45 H77 O13 P

6 14:0/18:1 19.52 807.4966 6.27 C41 H77 O13 P 16:0/16:1

7 19.52 831.4957 16:0/18:3 2.60

8 19.70 781.4797 14:0/16:0 1.81

9 19.76 805.4830 14:0/18:2 0.82

10 18.83 859.5269 16:0/20:3 12.14

11 C43 H77 O13 P C39 H75 O13 P C41 H75 O13 P C45 H81 O13 P Khác 4.27

∑ 100

Trong phân lớp PI đ xác đ nh đư c 10 d ng phân tử, chi m hàm lư ng cao

nh t là PI 16:0/18:1 c ion phân tử trên ph ion âm cho t n hiệu t i m/z 835.5280

với hàm lư ng 44 09 . X p thứ hai và thứ ba là c c d ng phân tử PI 16:0/20:4 và

16:0/20:3 với hàm lư ng l n lư t là 15.43 và 12.14%. D ng phân tử c hàm lư ng

th p nh t là PI 14:0/18:2 với 0 82 Trong phân lớp này c c axit b o no v n là

nh ng axit b o chi m tỷ lệ cao, trong đ axit b o C16:0 c mặt trong h u h t t t c

c c d ng phân tử PI của m u rong bi n 1KT

3.5.6. ạn p n ử ủ l p p o p lcholine (PC)

Phosphatidylcholine (PC) c công thức c u t o chung như sau:

50

Hình 3.21. C u tr c h a h c của d ng phân tử PC

H nh 3.22. Sắc ý đ của d ng phân tử PC

Lớp ch t PC sau hi đư c phân lập và phân t ch bằng ph hối phân gi i cao,

t qu cho th y: Trên ph ion dương MS1 [E+], quan s t đư c t n hiệu của c c ion phân tử [M+H]+ c t n hiệu m nh nh t t i gi tr m/z 706.5404, tương ứng với công thức phân tử C38H76NO8P. Trên ph MS1 [E-], quan s t đư c t n hiệu của ion âm [M-CH3]- m nh nh t t i gi tr m/z 690.4998.

H nh 3.23. Ph MS1 [E+] của lớp ch t PC

Ion phân tử âm c m/z 690.4998 đư c l a ch n đ bắn ph l n thứ 2, trên ph

MS2 [E-] thu đư c đ ng thời c c t n hiệu m/z 227 1901 ứng với anion của axit b o

C14:0 và t n hiệu t i m/z 255 2325 ứng với anion của axit b o

51

C16:0 Như vậy, d liệu ph hối đ chứng minh d ng phân tử đang x t trong phân lớp PC là PC 14:0/16:0.

H nh 3.24. Ph MS [E-] và MS2 [E-] của d ng phân tử PC16:0/18:1

C c d ng phân tử h c trong phân lớp PC đư c x c đ nh và biện luận tương

t K t qu chi ti t đư c trình bày trong b ng 3 10.

Bảng 3.10. Thành ph n c c d ng phân tử trong phân lớp PC của m u rong 1KT

TT [M+H]+ Dạng phân tử % [M-CH3]- Thời gian lưu C ng thức phân tử

1 2 3 4 5 6 7 8 9 8,65 8,74 9,07 9,01 9,01 9,25 9,25 9,40 9,91 762.6003 786.5970 784.5839 760.5819 808.5837 758.5678 782.5719 734.5677 756.5515 1,.06 2.66 5.54 7.00 5.31 5.84 10.64 4.07 3.25 PC C42 H84 N O8 P C44 H84 N O8 P C44 H82 N O8 P C42 H82 N O8 P C46 H82 N O8 P C42 H80 N O8 P C44 H80 N O8 P C40 H80 N O8 P C42 H78 N O8 P 746.5542 770.5715 768.5552 744.5522 792.5555 742.5293 766.5321 718.5247 740.5082

10 9,85 732.5494 6.44 C40 H78 N O8 P 716.5145

10,30 10,21 11,38 706.5404 754.5364 678.5056 14:0/20:0 16:0/20:2 16:0/20:3 16:0/18:1 18:1/20:4 16:0/18:2 16:0/20:4 16:0/16:0 14:0/20:3 14:0/18:1 16:0/16:1 14:0/16:0 14:0/20:4 14:0/14:0 C38 H76 N O8 P C42 H76 N O8 P C36 H72 N O8 P 690.5017 738.5033 662.4712

11 12 13 14 Khác ∑ 19.30 7.81 15.33 5.75 100

Đối với phân lớp PC, ch ng tôi đ x c đ nh đư c 13 d ng phân tử Trong đ chi m hàm lư ng cao nh t là d ng phân tử PC 14:0/16:0 với 19,30%, đây là d ng

phân tử c t n hiệu ion phân tử m nh nh t t i m/z 706 5404 Ti p theo là c c d ng

52

phân tử PC 14:0/14:0 (15,33%) và PC 16:0/20:4 (10,64%). Hai axit béo no C14:0 và C16:0 c mặt trong h u h t c c d ng phân tử PC của m u

K t qu phân t ch d ng phân tử trong c c phân lớp của lipid ở m u rong 1KT

cho th y t t c c c d ng phân tử MGDG, DGDG, SQDG, PG, PC và PI xác đ nh

đư c đ u là c c diacyl glycolipid và diacyl phospholipid. Trong đ , c c d ng phân tử đư c hình thành t 2 axit C16:0 và C18:1 thường c t n hiệu m nh nh t trong c c

53

phân lớp DGDG, SQDG, PI và PC

CHƯ NG IV. K T LUẬN VÀ KI N NGH

K t luận:

Sau qu trình nghiên cứu và th c nghiệm ch ng tôi đ thu đư c c c t qu

như sau:

1. Đ đ nh danh 11 m u rong bi n sử d ng làm nguyên liệu trong nghiên cứu 2. Hàm lư ng lipid trong 11 m u nghiên cứu đ t t 0 11-1 10 hối lư ng rong tươi với 26 d ng axit béo trong thành ph n lipid t ng đ đư c nhận d ng. 3. Thành ph n và hàm lư ng c c lớp ch t lipid trong lipid t ng của 11 m u như Pol, ST, DG, FFA, TG, MADG và HW đ đư c x c đ nh bằng phương ph p

TLC trên b n m ng Sorbfil Trong đ , chi rong mơ Sargassum c 3-4 lớp ch t, c c chi rong Nâu h c c 5 lớp ch t, ch c duy nh t loài rong Padina

boryana Thivy (17KT) chi Padina c đ y đủ 7 lớp ch t lipid cơ b n

4. L n đ u tiên x c đ nh đư c 74 d ng phân tử của c c lớp ch t MGDG, DGDG, SQDG, PG, PC và PI t loài rong Distromium decumbens (Okamura)

Levring (đây là loài mới cho hu hệ rong bi n Việt Nam Trong đ chi m

hàm lư ng cao nh t trong m i phân lớp là c c d ng phân tử MGDG

18:4/20:5 với 13 92 , DGDG 16:0/18:1, SQDG 14:0/16:0 với 21 78 , PG

16:1/18:1 (hoặc 16:0/18:2 với 41 83 , PI 16:0/18:1 với 44 09 và PC

14:0/16:0 với 19,30 .

Ki n nghị:

1. Ti p t c nghiên cứu sâu hơn v thành ph n và hàm lư ng lipid, c ng như c c

d ng phân tử trong c c lớp ch t lipid nhằm cung c p c c d liệu nghiên cứu

cơ b n v thành ph n lipid của c c loài rong bi n Việt Nam.

2. Mở r ng nghiên cứu c đ nh hướng ứng d ng đối tư ng rong bi n trong c c

54

ngành inh t của Việt Nam

TÀI LIỆU TH M KHẢO

Tài liệu ti ng Việt:

1. Đàm Đức Ti n, 2016, â ề e

ỉ Q ả đế Q ả ì , T p ch Khoa h c ĐHQGHN, tập

32, số 2, trang 58-64.

2. Đàm Đức Ti n, 2002, k q đả ờ S , Luận

n Ti n s Sinh h c, Lưu t i Thư viện Quốc gia, Hà N i, 156 trang

3. Đ Anh Duy, Đ Văn Khương, 2013, Hiện tr ng v đa d ng thành ph n loài rong bi n ở c c đ o đ h o s t thu c vùng bi n Việt Nam, T p ch Khoa h c và Công

nghệ i n; Tập 13, Số 2; 2013: trang 105-115.

4. Lê Như Hậu, V Thành Trung, Nguy n Th Hương và V Th Mơ, 2011, P ơ ô ồ ă ụ ử ụ y

ả ọ H i ngh Khoa h c và công nghệ bi n toàn quốc

l n thứ 5, tr. 332-337.

5. Lê T t Thành và c ng s , 2013, K ả Hy e , H i ngh H a h c h u cơ, trang 132-137.

6. Lê T t Thành, 2016, ọ â ạ ạ đỏ , Luận n ti n sĩ, 130tr

7. Nguy n Văn Ti n ,1994, ― ồ ‖ Chuyên h o bi n Việt Nam, IV (ngu n l i Sinh vật và c c hệ sinh th i bi n Trung tâm Khoa h c T nhiên & Công nghệ Quốc Gia, Hà N i tr 236-280.

8. Nguy n Văn T và Lê Như Hậu, 2013, Gó ngành rong Nâu (ochrophyta- e y e e) ở , Kỷ y u H i ngh Quốc t

― i n Đông 2012‖, Nha Trang, trang 119-129.

9. Phan Tống Sơn, Phan Minh Giang, 2016, Hó ọ X K ọ Kỹ , 415tr.

10. Ph m Quốc Long, Châu Văn Minh, 2005, L ó ạ í ọ ó ồ , NX Khoa h c và K thuật, 215tr

11. Ph m Quốc Long, 2015, o c o t ng t đ tài ạ L O S ô Đô ” VAST TĐ ĐA 05/13-15.

55

12. Ph m Quốc Long, 2018, o c o t qu hoa h c đ tài ", VAST TĐ DL 05/16-18.

13. Tr n Đình To i, Châu Văn Minh, 2004, ề ă , NXB Khoa h c và K thuật, 168tr

Tài liệu ti ng nh:

14. Bligh E. G. and Dyer W.J., Arapid method of total lipid extraction and purification, Canadian Journal of Biochemistry and Physiology, Vol (No) 37(8), pp.

911-917 (1959).

15. Carreau. J. P. & Dubacq J. P., 1978, Adaptation of a macroscale method to the micro-scale for fatty acid methyl transesterification of biological lipid extracts. J. Chromatogr. 151: 384-390

16. Chih Hua C., Ho Cheng H., Yang Chang W., Chung Kuang L., Chang Feng D., Jyh Horng S. (2007); Glycolipits from the Formosan soft coral Lobophytum crassum. Chem. Pharm. Bull.; 55(12): 1720—1723.

17. Dembitsky Valery M. , Olga A. Rozentsvet and Elena E. Pechenkina, 1990, algae Glycolipids, phospholipids brown acids and fatty of

species,Phytochemistry, Vol. 29, No. 11, pp. 3417-3421.

18. Dimitrios M.K., Sofia K.M., 2003, Sphingophosphonolipid molecular species from edible mollusks and a jellyfish, Jour. Comparative Biochemistry and

Physiology, part B, 136, p.27-44.

19. Eko Susanto, Akhmad Suhaeli Fahmi, Masayuki Abe, Masashi Hosokawa, Kazuo Miyashita, 2015, Lipids, Fatty Acids, and Fucoxanthin Content from

Temperate and Tropical Brown Seaweeds, Available online at

www.sciencedirect.com

20. Elisabete da Costa, Tania Melo, Ana S. P. Moreira, Carina Bernardo, Luisa Helguero, Isabel Ferreira, Maria Teresa Cruz, Andreia M. Rego, Pedro Domingues,

Ricardo Calado, Maria H. Abreu and Maria Rosário Domingues, 2017, Valorization

of Lipids from Gracilaria sp. Through Lipidomics and Decoding of

Antiproliferative and Anti-Inflammatory Activity, Mar. Drugs 2017, 15, 62.

21. Emilie G., Jean Michel N., Gaetane W. C., Carine H., 2003, Glycolipids from marine sponge: Monoglycosylceramides and alkyldiglycosylglycerols: Isolation,

characterization and biological activity, Boll. Mus. Ist. Biol. Univ. Genova; 68; 327-334.

22. Folch J. F., Lees M, Sloane Stanley G. H. (1957); A simple method for the isolation and purification of total lipits from animal tissue; J. Biol. Chem.; 226: 497–

56

509.

23. Goncharova S. N., Sanina N. M. and Kostetsky E. Y., 2000, Role of lipids in molecular thermoadaptation mechanisms of seagrass Zostera marina, Biochemical

Society Transactions., Volume 28, part 6.

24. Guiry M.D. &Guiry G.M.AlgaeBase. World-wide electronic publication, National University of Ireland, Galway (2013). http://www.algaebase.org; searched

on 20 August 2013.

25. Imbs A.B., 2013, Fatty acids and other lipids of corals: composition, distribution, and biosythesis, Russia J. Mar. Biol. 39:153-168p.

26. Imbs A.B. et al, 2015, Fatty acid, lipid class, and phospholipid molecular species composition of the soft coral Xenia sp, (Nha Trang bay, Vietnam), Lipids,

V.50, N.6, p.575-589.

27. Khotimchenko S.V., 1991, Lipids in large multicellular seaweed and seagrass Structure - Distribution – Analysis, Moskva Publishing House, 187p.

28. Khotimchenko S. V. , 1993, Fatty acids and polar lipids of seagrasses from the sea of Japan, Phytocftemisrry, Vol. 33, No. 2, pp. 369-372.

29. Nguyen Van Tu, 2013, Seaweed diversuty in Vietnam with an emphasis on the brown algal genus Sargassm. Ghent Univ. 196 p.

30. Nichols PD, Danaher KT, Koslow JA, 2003, Occurence of high levels of tetracosahexaenoic acid in the jellyfish Aurelia sp., Lipids; 38; 1207-1210.

31. Masaki Honda,TakashiIshimaru and YutakaItabashi, 2016, Lipid classes, Fatty Acid Composition, and glycerolipid Molecular Species of the Red Algae Gracilaria

vermiculophylla, a Prostaglandin-Producing Seaweed, Journal of Oleo Science, 65,

(9)723-732.

32. Melha Kendel, Gaëtane Wielgosz-Collin, Samuel Bertrand, Christos Roussakis, Nathalie Bourgougnon and Gilles Bedoux, 2015, Lipid Composition, Fatty Acids

and Sterols in the Seaweeds Ulva armoricana, and Solieria chordalis from Brittany

(France): An Analysis from Nutritional, Chemotaxonomic, and Antiproliferative Activity Perspectives, Mar. Drugs, 13, 5606-5628.

33. Mikhail Vyssotski, Kirill Lagutin, Andrew MacKenzie, Kevin Mitchell, Dawn Scott, 2017, Phospholipids of New Zealand Edible Brown Algae, Lipids 52:629–639.

34. М М Голлербах, 1977,, Водоросли и лишайники”. Жизнь растений, Москва, Том 3 Изд-во ―Просвещение, 487 p.

57

35. Muralidhar P., Radhika P., Krishna N., Venkata Rao D., Bheemasankara Rao C., 2003; Sphingolipits from Marine Organisms: A Review; Natural Product Sciences; 9(3); 117-142.

36. Obchinnikov Y.A, 1987, Bio-oganic chemistry, Moskva Publishing House.

37. Phattanawasin P., Sotanaphun U., Sriphong L., Kanchanphibool I., and Piyapolrungroj N., 2011, A comparison of image analysis software for quantitative TLC

of ceftriaxone sodium, Silpakorn University Science & Technology Journal, 5 (1): 7-13.

38. Philip size, 1997. A biology of the Algae. Boston , New Yorkm San Francisco, California, 251p.

39. Svetashev, V.T., and Vaskovsky, V.E., 1972,A simplified technique for thin- layer microchromatography of lipids, Journal of Chromatography A, 67(2): 376- 378.

40. Titlyano E. A., and T. V. Titlyanova, 2012 Marine Plants of the asian Pacific region countries, their use and cultivation. P. H. Vladivostok. Dalnauka. 376 p.

41. Viso A. C. , Pesando D., Bernard P. and Marty J. C., 1993, lipid components of the mediterranean seagrass Posidonia oceanica, Phytochemistry, Vol. 34,

No. 2, pp. 381-387.

42. Waldemar Eichenberger, Shigeru Arak and Dieter G. Mollerj, 1993, Betaine lipids and phospholipids in brown algae, Phytochemistry, Vol. 34, No. 5, pp.

1323-1333.

43. Wynne, M. J., 1981, The Biology of seaweeds, In Lobban, C. S.; Wynne, M. J. Phaeophyta: Morphology and Classification. Botanical Monographs. 17. University of

58

California Press. p. 52. ISBN 978-0-520-04585-9.