1
LI NÓI ĐẦU
Năm 1986,Vit Nam chuyn cơ chế kinh tế t kinh tế tp trung bao cp
sang nn kinh tế th trưng. Cùng vi s chuyn đổi sang cơ chế th trường
mt loi nhng phm trù mi xut hin khác hn vi nn kinh tế tp trung bao
cp trưc đây đặc bit là vn đề li nhun. Chúng ta đã mt thi coi li nhun
là mt cái gì đó xu xa, là mt phm trù hoàn toàn xa l vi nn kinh tế xã hi
ch nghĩa. Hin nay nưc ta đang vn hành nn kinh tế theo cơ chế th trưng
có s điu tiết vĩ mô ca Nhà nưc thì li nhun là vn đề trung tâm. Nhà
nưc, doanh nghip, cá nhân khi bt tay vào sn xut kinh doanh đu mun
thu li nhun. Li nhun là mc đích ca mi ngành ngh, mi nhà kinh
doanh. Li nhun là phn thưng cho s lao động, sáng to, năng động ca
con người trong qúa trình sn xut kinh doanh. Li nhun có vai trò nht định
trong nn kinh tế hin nay. Vy ngun gc, bn cht li nhun là gì và vai trò
ca li nhun trong nn kinh tế th trưng hin nay như thế nào là vn đ mà
đề án này đề cp ti.
2
I. NGUN GC BN CHT CA LI NHUN
1. Các quan đim trước Mác v li nhun.
Li nhun xut hin t rt lâu cùng vi s phát trin ca kinh tế hàng
hoá. Trước Mác có rt nhiu quan đim ca các trưng phái khác nhau v vn
đề li nhun.
a. Quan đim ca nghĩa trng thương v li nhun.
Ch nghĩa trng thương là tư tưng kinh tế ca giai cp tư sn trong giai
đon phương thc sn xut phong kiến tan rã và ch nghĩa tư bn ra đời.
Nguyên lý cơ bn trong hc thuyết ca nhng ngưi trng thương; li nhun
đưc to ra trong lĩnh vc lưu thông, nó là kết qu ca trao đổi không ngang
giá, do la gt mà có. Nhng người trng thương cho rng". Trong hot động
thương nghip phi có mt bên đưc mt bên mt, dân tc nàylàm giàu thì
dân tc khác phi chu thit thòi. Trong hot động thương nghip, ni thương
có tác dng phân phi li ca ci t túi người này sang túi ngưi khác, ch có
ngoi thương mi đem li ca ci cho quc gia. Nhng ngưi theo ch nghĩa
trng thương quan nim rng tin t là tiêu chun căn bn ca ci dân tc;
xut khu tin t ra nước ngoài thì làm gim ca ci , nhp khu tin t thì
làm tăng ca ci. Xut phát tư quan đim y, ch nghĩa trng thương trong
thi k đầu - vi thuyết bng cân đối tin t - ch trương cm xut khu tin
ra nưc ngoài. H cho rng điu kin cn thiết để tăng ca ci trong nưc là
bng cân đối nhp siêu (tin nhp vưt mc xut). Thi k cui trưng phái
trong thương - vi thuyết bng cân đối thương mi - không phn đối vic xut
khu tin t và cn thiết đ tăng thêm ca ci trong nưc. Đ tăng thêm ca
ci, mt nưc không nên nhp khu hàng hoá nhiu hơn xut khu. Tuy
nhiên, t gia thế k XVII tr đi, ch nghĩa trng thương dn dn tan rã, theo
đà phát trin ca ch nghĩa tư bn, cách thc ch yếu đ tăng thêm ca ci
không đơn thun là tích lu tin t na mà là tái sn xut m rng tư bn ch
nghĩa. Trung tâm, chú ý ca các nhà kinh tế hc ngày càng chuyn t lĩnh vc
lưu thông sang lĩnh vc sn xut.
b. Quan đim ca trường phái c đin Anh v li nhun.
Cùng vi s vn đng và phát trin ca sn xut tư bn tư bn ch
nghĩa, hc thuyết kinh tế ca nhng ngưi trng thương tr thành phiến din
li thi đòi hi phi có lý lun mi và trên cơ s đó kinh tế chính tr hc c
đin Anh ra đời.
Trường phái c đin cho rng li nhun được sinh ra t lĩnh vc sn xut
vt cht bng cách bóc lt lao đng sn xut nhng người làm thuê. Giai cp
3
tư sn lúc này đã nhn thc đưc "Mun giàu phi bóc lt lao động, lao động
làm thuê ca nhng ngưi nghèo là ngun gc làm giàu vô tn cho nhng
người giàu". William Petty, Ađam Smith David Ricardo, nhng tác gi tiêu
biu ca trường phái c đin Anh, đều nêu lên quan đim ca mình v li
nhun.
Wiliam Petty (1623 - 1678): phái trng thương b qua vn đ địa tô
nhưng Petty đã tìm thy ngun gc ca địa tô trong lĩnh vc sn xut. Ông
định nghĩa địa tô là s chênh lch gia giá tr sn phm và chi phí sn xut
(bao gm chi phí tin lương, chi phí giông má). Thc ra ông không rút ra
đưc li nhun kinh doanh rung đất nhưng theo logic có th rút ra được kết
lun, công nhân ch nhn được tin lương ti thiu s còn li là li nhun ca
địa ch. Petty coi li tc là tô ca tin và cho rng nó l thuc vào mc địa tô
(trên đất mà người ta có th dùng tin vay để mua). Ông coi li tc là s tin
thưng, tr cho s nhn ăn tiêu, coi li tc cũng như tiên thuê rung.
Ađam Smith (1723 - 1790): Theo Ađam Smith, li nhun là" khon khu
tr th hai" vào sn phm ca ngưi lao động, là mt trong nhng ngun gc
đầu tiên ca thu nhp cũng như ca mi giá tr trao đổi. Ông cho rng giá c
lao động nông nghip và lao động công nghip đều to ra li nhun. Smith coi
li nhun trong nhiu trưng hp ch là món tin thưng cho vic mo him
và cho lao động khi đầu tư tư bn. Li nhun do toàn b tư bn đẻ ra. Li
nhun tăng hay gim tu thuc vào s giàu có tăng hay gim ca xã hi. Ông
tha nhn s đi lp gia tin công và li nhun. Smith đã nhìn thy" khuynh
hưng thường xuyên đi đến ch ngang nhau" ca t xut li nhun trên cơ s
cnh tranh gia các ngành và khuynh hưng t xut li nhun gim sút. Theo
Ông tư bn đầu tư càng nhiu thì t xut li nhun càng thp.
David Ricardo (1772 - 1823): Ricardo cho rng li nhun là phn giá tr
tha ra ngoài tin công. Ông coi li nhun là lao động không được tr công
ca công nhân. Ricardo đã có nhng nhn xét tiến gn đến li nhun bình
quân, ông cho rng nhng tư bn có đại lượng bng nhau thì đem li li
nhun như nhau. Gia tin lương và li nhun có s đi kháng; năng xut lao
động tăng lên thì tin lương gim và li nhun tăng. Mc dù ông chưa biết
đến phm trù giá tr thng dư nhưng trưc sau vn nht quán quan đim cho
rng giá tr do công nhân to ra ln hơn s tin mà h nhn đưc.
2. Lý lun v li nhun ca Mác.
4
Mác đã kế tha nhng ht nhân hp lý ca kinh tế chính tr hc tư sn
c đin, phát trin nó mt cách xut sc và thc hin mt cuc cách mng
trong lĩnh vc kinh tế chính tr hc.
a. Chi phí sn xut tư bn ch nghĩa.
Để to ra giá tr hàng hoá cn phi chi mt s lao động nht định là lao
động quá kh và lao động hin ti.
Lao đng quá kh (lao động vt hoá) tc là giá tr ca tư liu sn xut
(c). Giá tr ca tư liu sn xut nh lao đng c th ca công nhân được bo
tn và di chuyn vào gía tr ca sn phm mi.
Lao động hin ti (lao động sng) tc là lao động to ra giá tr mi
(v+m). Giá tr mi này là do lao đng tru tưng ca công nhân to ra trong
quá trình lao động. Phn giá tr mi ln hơn giá tr sc lao động, nó bng giá
tr sc lao động cng thêm vi giá tr thng dư.
Như vy đứng trên quan đim xã hi mà xét thì chi phí thc tế để sn
xut ra hàng hoá (c+v+m).
Trên thc tế, nhà tư bn ng tư bn để sn xut hàng hoá tc là h ng ra
mt s tư bn để mua tư liu sn xut (c) và mua sc lao động (v). Do đó nhà
tư bn ch xem hao phí hết bao nhiêu tư bn ch không tính xem hao phí hết
bao nhiêu lao động xã hi. Mác gi chi phí đó là chi phí sn xut tư bn ch
nghĩa và ký hiu bng k (k=c+v).
Vy chi phí sn xut tư bn ch nghĩa là chi phí v tư bn mà nhà tư bn
b ra để sn xut hàng hoá.
Khi xut hin chi phí sn xut tư bn ch nghĩa thì công thc giá tr
hàng hoá (gt=c+v+m) chuyn thành (gt=k+m).
b. Quá trình to ra giá tr thng dư.
Giá tr thng dư là giá tr mi đã ra ngoài giá tr sc lao động do công
nhân to ra và b nhà tư bn chiếm không. Đ hiu rõ v quá trình ra gía tr
thng dư ta xét bài toán sau.
Gi định đ sn xut ra 10 kg si cu 10kg bông, giá 10kg bông là 10
đôla. để biến s bông đó thành si, mt công nhân phi lao động trong 6gi
và hao mòn máy móc là 2 đôla, giá tr sc lao động trong mt ngày lao động
ca công nhân là 3 đôla; trong mt gi lao động ngưi công nhân to ra mt
giá là 0,5 đôla; Cui cùng ta gi định rng trong quá trình sn xut si đã hao
phí theo thi gian lao động xã hi cn thiết.
Vi gi định như vy, nếu quá trình lao động ch kéo dài đến cái đim
mà đó bù đp được gía tr sclao động (6gi) thì chưa sn xut ra giá tr
5
thng dư. Trên thc tế quá trình lao động không dng li đó. Nhà tư bn đã
tr tin mua sc lao động trong mt ngày. Vy vic s dng các sc lao động
trong ngày thuc v nhà tư bn.
Chng hn nhà tư bn bt công nhân lao động trong 12 gi trong mt
ngày thì
Chi phí sn xut
Giá tr ca sn phm mi
Tin mua bông:20 đôla
Giá tr ca bông được chuyn vào
si:20đôla
Hao mòn máy móc:4 đôla
Giá tr ca máy móc đưc chuyn vào si:
4đôla
Tin mua sc lao động trong
mt ngày :3 đôla
Giá tr do lao động ca công to ra trong
12 gi lao động alf :6 đôla
Cng :27 đôla
Cng 30 đô la
Như vy toàn b chi phí ca nhà tư bn đ mua sc lao động và tư liu
sn xut là 27 đôla . Trong mưi 12 gi lao đng công nhân to ra mt sn
phm mi (20kg si) có giá tr bng 30 đôla lơn hơn giá tr ng trước là
3đôla. 27 đôla ng trước chuyn thành 30 đôla mang li giá tr thng dư là 3
đôla. Khi bán sn phm thì nhà tư bn s thu đưc li nhun là : 30 -
27=3đôla
Như vy ngun gc ca li nhun là tư lao động thng dư ca công nhân
và bn cht ca li nhun là giá tr thng dư.
c. Li nhun:
Gia gía tr hàng hoá và chi phí sn xut tư bn ch nghĩa luôn có mt
khong chênh lch, chi phí sn xut tư bn ch nghĩa luôn nh hơn chi phí
thc tế hay giá tr ca hàng hoá, (c+v)<(c+V+m), cho nên sau khi bán hàng
hoá nhà tư bn không nhng bù đắp đủ s tư bn đã ng ra mà còn thu được
s tin li ngang bng vi gía tr thng dư. S tin này gi là li nhun.
Nếu ký hiu li nhun là P thì công thc:
gt = (c+v+m)=k+m) bây gi s chuyn thành gt= k+P (hay giá tr hàng
hoá bng chi phí sn xut tư bn ch nghĩa cng vi li nhun)
Giá tr thng dư đưc so vi toàn b tư bn ng trước, đưc quan nim
là con đẻ ca toàn b tư bn ng trưc s mang hình thc chuyn hoá là li
nhun.
d. S che du quan h sn xut tư bn ch nghĩa ca phm trù li
nhun.