Các sản phẩm thủy phân của protein (8%)
Đặc điểm chính: kích thước nhỏ hơn protein, hòa tan trong nước
Thành phần theo kích thước:
Phân tử lượng cao: albumose, globulose, pepton vai trò??
Phân tử lượng thấp: polypeptide, oligopeptide, amino axit vai trò??
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BIA
- Phần I: Nguyên liệu sản xuất bia
I. Đại mạch
II. Hoa houblon
III. Nước
IV. Các nguyên liệu khác
- I. Đại mạch
1. Đặc điểm cấu tạo thực vật
–
Đặc điểm
–
Cấu tạo hạt
2. Thành phần hóa học của hạt đại mạch
–
Các thành phần chính
–
Vai trò trong sản xuất Malt và Bia
3. Bảo quản và vận chuyển hạt đại mạch
4. Đánh giá chất lượng đại mạch
- Đặc điểm thực vật
•
Phân loại theo thời gian thu hoạch
–
mùa đông
–
mùa xuân
•
Phân loại theo số hàng hạt
–
2 hàng
–
6 hàng
•
Vùng trồng: khí hậu ôn đới
–
Trung Âu
–
Canada
–
Úc
- Two Row Barley
•
Grains only grow on two rows on the ear. Only two of the six flowers
are fertile
•
Typically has lower protein and enzymes than six row barley.
•
Thinner husk compared to six row barley, which means less tannins
that can cause off flavors in beer
Six Row Barley
• Grains grow on six rows on the ear. All six of the flowers are fertile.
Yields more per acre than two row barley malt.
• High in proteins and enzymes. So good with adjuncts like rice and
corn which are weak in proteins and enzymes.
• Thick husk and more tannins than two row barley malt.
- Cấu tạo hạt đại mạch
Bên ngoài
Bên trong
- 1. Phôi thân
2. Mầm
3. Phôi rễ
4. Ngù (scutellum)
5. Lớp biểu mô
6. Nội nhũ
7. Khoảng trống
8. Lớp aloron
9. Vỏ hạt
10. Vỏ quả
11. Vỏ trấu
- Nội nhũ
Hạt tinh bột trong nội nhũ
Hạt kích thước lớn 20 30 µm
Cấu trúc thành tế bào tinh
Hạt kích thước nhỏ 35 µm (chiếm 75
bột
90% số hạt chứa tinh bột trong nội nhũ,
chiếm 310% lượng tinh bột của hạt
- Lớp vỏ alơron nội nhũ
•
Bao quanh nội nhũ, giàu protein
•
Sản xuất enzyme trong quá
trình nảy mầm của hạt
P: Các đường vận chuyển
gibberellic acid dọc trong lớp
aloron, bao quanh nội nhũ
- Thành phần hóa học
•
Độ ẩm đại mạch: 14-14.5%
•
Thành phần theo chất khô:
–
Cacbohydrate tổng số 70,0 - 85,0%
–
Protein 10,5 -11,5%
–
Các chất vô cơ 2,0 - 4,0%
–
Chất béo 1,5 - 2,0%
–
Các chất khác 1,0 - 2,0%
• enzyme
- Gluxit
•
Tinh bột
•
Cellulose
•
Hemicellulose
•
Đường
- Tinh bột
•
50 63% khối lượng hạt đại mạch
•
Cung cấp năng lượng cho hạt khi nảy mầm
•
Nguồn cung cấp đường cho dịch đường sau này
2 thành phần chính
Liên kết a 14 Liên kết a 14, a 16
2025% 7580%
- Cellulose
•
5 6% khối lương
•
Tập trung ở lớp vỏ trấu
•
Vai trò: tạo cấu trúc cho hạt
liên kết b 14
Không hòa tan trong nước, rất khó bị phân
hủy bởi enzyme kh ông ảnh hưởng tới chất
lượng bia
- Hemicellulose
Vai trò: cấu trúc thành tế bào tinh bột trong nội nhũ
b glucan, 8090%
Liên kết b 1,3 và14
ảnh hưởng tới CNSX
Bia??
Pentosan:10 20%
Xylose và arabinose
(đường 5 C)
Ảnh hưởng tới CNSX
Bia?
- Đường
•
Chiếm 1.8 – 2%
•
Chủ yếu là saccharoza
•
Glucose, fructose chiếm lượng nhỏ.
- Các hợp chất chứa nitơ
•
Protein (92%)
–
Đặc điểm chính: hc cao phân tử, không tan trong nước, kết tủa
khi đun sôi Ảnh hưởng tới CNSX Bia??
–
Thành phần (phân loại theo độ hòa tan):
• Glutelin: 30%, tan trong kiềm loãng
• Prolamin: 37%, tan trong cồn 80%
• Globulin: 15%, tan trong dịch muối loãng
• Albumin: 11%, tan trong nước
- Các hợp chất chứa nitơ
•
Các sản phẩm thủy phân của protein (8%)
–
Đặc điểm chính: kích thước nhỏ hơn protein, hòa tan trong nước
–
Thành phần theo kích thước:
• Phân tử lượng cao: albumose, globulose, pepton vai tr ò??
• Phân tử lượng thấp: polypeptide, oligopeptide, amino axit vai
trò??
- Chất béo
•
2% trong đại mạch (aloron, mầm)
•
Chủ yếu là glycerid của axit béo: mạch ngắn, mạch dài,
dạng bão hòa hoặc chưa bão hòa
•
Vai trò đối với CNSX Bia: dạng chưa bão hòa quan trọng cho
cấu trúc tế bào nấm men, các dẫn xuất có ảnh hưởng tới
hương vị bia
•
Axit béo mạch trung bình có ảnh hưởng xấu tới khả năng giữ
bọt
- Thành phầnvô cơ
•
Chiếm 23%
•
phôt phát (P2O5) 35%
–
Tham gia vào cấu trúc của nhiều thành phần hữu cơ: nucleic,
protein...
–
Liên quan tới nhiều quá trình sinh hóa
•
Silicat 25%
–
nằm nhiều trong vỏ trấu
–
Tạo cặn
•
Kali K2O 20%
- Polyphenol, tanin
•
Nằm nhiều trong vỏ trấu và lớp aloron
•
Ảnh hưởng xấu tới vị và độ bền keo của bia
- Vitamine
•
B1
•
B2
•
C
•
E