Nguy n Trãi ễ

Nguy n Trãi ễ

Chân dung Nguy n Trãi ễ

Sinh ả ươ

ị t Nam

1380 Chí Linh, H i D ng 1442 Nhà văn, Nhà thơ, Chính tr gia Vi ệ Nhà Lê Bình Ngô đ i cáo M tấ Ngh nghi p ệ ề Qu c gia ố Giai đo n sáng tác ạ Tác ph m chính ẩ ạ , c Trai thi t p ậ Ứ

c Trai , m t nhà văn ệ ạ Ứ ầ nhà H u Lê ậ . Ông đ c xem là m t anh hùng dân t c c a i. Nguy n Trãi ễ ch Nômữ (ch Hán ữ ượ : : ), hi u là ộ ( ( ), 1380–1442, là đ i th n t Nam ộ ủ Vi ệ , m t ộ danh nhân văn hóa th gi ộ ế ớ

Ti u sể ử

ố ễ ệ ạ Thăng i, xã Nh ỉ ờ ề ố ạ ả ươ ở ướ ề ễ ườ ủ ệ ỉ ư ồ ầ ầ ọ ỗ ị Nguy n Trãi (1380 - 1442). Quê g c làng Chi Ng i, huy n Chí Linh, t nh H i D ng, sinh ra ở ị làng Ng c Long trong dinh ông ngo i là quan T đ Tr n Nguyên Đán, v sau d i v s ng ọ Ổ ư ồ ầ c đây có tên là Nguy n Khê, huy n Th ễ ng Tín, t nh Hà Tây. Ông là con trai c a Nguy n Phi Khanh (tr ng Long), v n là h c trò nghèo thi đ thái h c sinh và bà Tr n Th Thái - con quan T đ Tr n Nguyên Ứ ố Đán, dòng dõi quý t c nhà Tr n. ọ ộ ầ

Vong th n nhà H ầ ồ

ễ ế ố ộ ữ ộ Nhà Tr nầ suy vong, H Quý Ly ồ lên thay, l p raậ c là Nguy n Trãi s ng trong th i đ i đ y bi n đ ng d d i. Đ i Ngu nhà Hồ, đ i tên n ờ ạ ầ [1]. ạ ướ ổ

ễ ỗ ọ ễ ạ ồ ồ ẳ Năm 1400, Nguy n Trãi thi đ Thái h c sinh. C Nguy n Phi Khanh và làm quan cho nhà H . Nh ng ư ả ch ng bao lâu sau (1407) quân Minh sang đánh n ướ các tri u th n b b t sang Trung Qu c, trong đó có c Đ i Ngu. Nhà H thua tr n, cha con H Quý Ly cùng ậ ồ . Nguy n Phi Khanh ị ắ ề ễ ầ ố

ề ươ ấ ố ế ễ ữ , nghe l tròn đ o hi u, đã cùng em trai là Nguy n Phi Hùng theo cha c, ông ư ạ i cha d n ph i tìm cách r a nh c cho đ t n ờ ấ ướ ử ụ ặ ả Đông Quan. T ễ sang Trung Qu cố . Nh ng đ n ế ả đã tr v và b quân Minh b t gi ắ ị ng truy n lúc y, Nguy n Trãi mu n gi i Nam Quan ữ ở ở ề

T ướ ng văn trong kh i nghĩa Lam S n ở ơ

ễ ở Lê L iợ . Các tài li u nói khác nhau v th i đi m Nguy n Trãi tham gia kh i ề ờ ệ ễ đ u, có tài li u nói đ n năm 1420 ho c 1423 ông m i theo Lê L i. Nguy n Trãi b tr n tìm theo ỏ ố nghĩa. Có tài li u nói ông tham gia t ệ ừ ầ ệ ế ớ ợ ể ặ

ộ ướ tệ , m t t ế Đinh Li ệ ơ ể ề ơ ả ọ ậ ề ậ ế ấ ễ ầ

ơ ị t rõ lai l ch hai v này, Đông Quan. Vì không bi ỗ ễ ế ở ị ị i cho ư ụ ễ ầ Bình Ngô sách", Lê L i m i bi ươ t rõ hai ng ề ế ế ợ ở ầ Ph m Văn X o ầ ủ ễ ệ ầ i này và gi ở ườ ầ ủ ơ ở ớ ề ử ể ạ ng Lam S n khác, có đ c p đ n vi c Nguy n Theo gia ph h Đinh k v thân th ễ Trãi gia nh p quân Lam S n. Theo đó, mùa xuân năm Quý Mão (1423) Nguy n Trãi l y tên là Tr n Văn, l y tên là Tr n Võ vào L i Giang gia nh p nghĩa quân Lam S n trong khi Bình Đ nh Tr n Nguyên Hãn ầ ậ ấ ả đi tìm Nguy n Trãi V ng l ạ ạ ươ ng, Tr n Võ thì đi Nguy n Nh Lãm (c n th n c a Lê L i) đã giao cho Tr n Văn làm Ký l c quân l ợ ậ l ch thuy n. Mãi đ n khi Nguy n Trãi dâng " ữ ạ i bên mình đ lo giúp vi c. Tài li u này có c s vì các s sách khi nói v giai đo n đ u c a kh i nghĩa ệ Lam S n cũng không nh c t i Nguy n Trãi. ễ ắ ớ ơ

ễ ơ do Lê L i lãnh đ o đ l ộ kh i nghĩa Lam S n ạ ể ậ ổ ợ t đ ách đô h c a ộ ủ nhà quân sư đ c l c c a Lê L i (vua Lê Thái T sau này) trong vi c bày tính m u k cũng ư ế ệ ổ ợ i quân Minh cho Lê L i. Nguy n Trãi tham gia vào cu c Minh, tr thành ở nh so n th o các văn b n tr l ư ạ ở ắ ự ủ ả ờ ả ả ợ

t trong giai đo n t ệ ủ ắ ơ ợ t th g i cho t ng vi ạ ừ 1425, khi quân Lam S n trên đà th ng l ườ i, vây hãm nhi u thành trì c a quân ế ng gi c trong thành đ d hàng ho c làm n n ý chí chi n ể ụ ư ử ề ặ ướ ế ả ặ Đ c bi ặ Minh, Nguy n Trãi th ễ ng gi c. đ u c a t ấ ủ ướ ặ

t vào hàng Đ i phu, coi sóc các vi c chính tr và qu n công vi c ạ ệ ậ Vi n Khu m t. ả ơ ắ ị ươ ệ ệ ở ệ . Thông rút vào c thố ủ ơ ủ V ng Thông ạ ườ ạ c li ượ ệ i phóng vùng B c B , đánh tan vi n binh c a ả ễ ơ ứ ộ ọ ự ướ c đã có ng, c m h n 10 v n quân c hai ch n l a vì s p ph i đ i phó v i đ ch bên ngoài vào ươ ng c a V ng Thông h p v i quân Minh sang t ợ trong thành ra. L c l ự ượ ơ ắ ớ ị ơ ỏ ị ả ầ ớ ị tr ừ ướ ằ i l ng đã b đ ch ra đánh úp, ph i tr giá cao b ng ả ả b b t. Ch có Nguy n Xí sau ườ ng gi tr n, ị ễ ị ắ ệ ễ ỉ Năm 1427, ông đ Quân Lam S n gi ộ trong thành Đông Quan. Vua Minh sai Li u Thăng và M c Th nh chia làm 2 đ sang c u vi n. Lúc đó quân Lam S n đ ng tr ả ố ệ ứ và đ ch đánh ủ ở i, quân Lam S n vây hãm có chút l kho ng 10 v n ng ạ ỏ Lê Tri nệ , Đinh Lễ b t vi c m t 3 t ị ử ậ Đ Bíỗ và Nguy n Xí i: ướ đó nh m u trí và nhanh nh n đã tr n thoát v . ề ấ ờ ư ẹ ố

ng nóng lòng mu n h g p thành Đông Quan đ h t l c l ố ướ ễ ng làm n i ng cho Li u ố ạ ấ ể ế ự ượ ể ị ớ ễ S đông các t Thăng và M c Th nh. Riêng Nguy n Trãi không đ ng tình v i quan đi m đó. Ông ki n ngh v i Lê L i ý ợ ạ ộ ki n c a mình và đ ồ c ch p thu n. Và Lê L i đã theo k c a ông nói v i các t ộ ứ ế ng r ng: ằ ớ ế ủ ế ủ ượ ướ ấ ậ ợ ớ

ạ ấ ấ ả ặ ố ắ ạ ổ ệ ế ế ả ỏ c, đ ng sau, đó là r t nguy. Chi b ng ta hãy nuôi s c kho , ch a dũng khí ch ế ả ệ ằ ả ằ ứ ằ ủ ị ấ ứ ộ t nhiên quân trong thành ph i hàng, th là ta ch khó nh c m t ướ ệ ẻ ế ệ ấ ả ọ ị ỉ "Đánh Đông Quan là h sách. N u ta đánh thành kiên c đó, ph i m t m y tháng ho c hàng năm, ch a ư ch c đã h n i, binh sĩ ta ph i m t m i chán n n. Đang khi đó, vi n binh c a đ ch kéo d n, th là ta b ị đ ch đánh c đ ng tr ờ ị đánh vi n binh. Khi vi n binh đã b phá, t i g p hai." phen mà thu l ợ ấ

ng gi i lên đánh ch n hai ế ự ả ư ề ướ , M c Th nh c ỏ ạ ề ướ ễ ộ ươ ợ ạ b ch y v n ợ ế ượ Li u Thăng t đ ở ử ứ ễ ả ặ ỏ ệ c. V ng Thông trong thành tuy t ", xin rút ệ h i th Đông Quan ề ự ộ Di n bi n chi n s sau đó qu nh Nguy n Trãi tiên đoán. Lê L i đi u các t ế ễ đ o vi n binh, gi ệ ạ v ng không còn c u binh ph i m c a thành ra hàng, cùng Lê L i th c hi n " ọ quân v n c và cam k t không sang xâm ph m n a. ề ướ ữ ế ạ

Bài chi ti t: ế Kh i nghĩa Lam S n ơ ở

ễ ả ợ ). Theo l nh c a Lê L i, Nguy n Trãi th o bài ủ ệ c coi là b n gi c Minh, đ ượ ả tuyên ngôn đ c l p đ bá cáo cho thiên h bi Bình Ngô đ i cáo ể ộ ậ th hai c a Vi t Nam (sau bài th ệ ứ ạ ế ề ệ ơ Nam qu c s n hà t v vi c đánh ố ơ ạ ủ ặ

Công th n b t i ầ ị ộ

i trong h B v v i ng ị ạ ớ ườ ọ

c Quan Ph c h u và cho theo h Lê c a vua. Năm 1428, Lê L iợ lên ngôi, phong ông t ướ ụ ầ ủ ọ

i v n là dòng dõi ờ Tr n Nguyên Hãn ầ ợ ỏ ố i. Tr n Nguyên Hãn nh y xu ng sông t i đi b t h i t ầ ả i 1 năm, đ u năm 1429, Lê L i nghi ng ắ ỏ ộ , m t t ộ ướ ả ng gi ố ầ ườ ễ ờ i th ông ra. Tuy nhiên cũng t v n. Vì ự ẫ ư i m u i t ớ ộ đó ông không còn ị ắ ả ứ ộ ộ ừ ạ ọ ủ ứ c n a. Sau th ng l ợ ắ nhà Tr nầ đ nh m u ph n, nên sai ng ư ị Nguyên Hãn là anh em h c a Nguy n Trãi nên ông cũng b b t giam vì nghi ng có liên quan t i, vua Lê l ph n. Sau đó vì không có ch ng c bu c t ả đ ượ c tr ng d ng nh tr ụ ư ướ ữ ọ

ộ ấ ự ừ ơ ừ ệ ộ ớ ờ ồ ầ ầ ủ ấ ổ ề ự ộ ướ ọ ặ ớ vi c mu n thiên h h t mong nh ạ ế ố ng có xu t thân h hàng ấ ầ ng xu t thân vùng khác, tiêu bi u là Tr n ể ấ i còn là cu c tranh ch p ngôi thái t ạ ấ kh i nghĩa Lam S n ứ ầ ả . H n n a đó l ơ ữ ở ờ ướ ộ ượ ơ và đ gi a con c c a vua là ử ữ ả ủ c Nguyên Hãn ng h ) v i con th Lê Nguyên ứ ộ ớ ủ Th c ch t, cu c thanh tr ng công th n c a Lê Thái T có đ ng c t nhà Tr n; đ ng th i cũng là cu c tranh ch p quy n l c th i bình gi a các t ữ ho c cùng quê v i vua Lê - do Lê Sát đ ng đ u - và các t Nguyên Hãn và Ph m Văn X o ạ Lê T T (ng i t ng tham gia ườ ừ ư ề c Lê Sát ng h ). Long (đ ủ ượ ộ

B oan khu t, sau khi ra kh i ng c, ông làm bài Oan thán bày t n i bi ph n, trong đó có câu: ụ ấ ỏ ị ỏ ỗ ẫ

ư ự ế H danh th c ho thù kham ti u, ạ Chúng báng cô trung tuy t kh liên. ả ệ

D ch: ị

ườ Danh h th c h a nên c ư ự ọ Bao k dèm pha xót ng i quá, i trung ẻ ườ

V án L Chi Viên ệ ụ

Xem chi ti t: ế V án L Chi Viên ệ ụ

Nguyên Long lên n i ngôi, t c là ổ ấ ử ứ ầ ố ư ồ Lê Thái Tông. Nh ng năm đ u, T đ ữ ề ạ ễ ề ớ Năm 1433, Thái T m t, thái t Lê Sát làm ph chính đi u hành tri u chính. Nguy n Trãi tham gia giúp vua m i. Nhân bàn v so n l ễ ề ụ nh c, Nguy n Trãi khuyên nhà vua: ễ ạ

ng và nuôi d ng dân chúng đ n i thôn cùng xóm v ng không có ệ ệ ạ ươ ưỡ ể ơ ắ "Nguy n xin b h yêu th . ti ng oán h n s u than" ậ ầ ế

D đ a chí đ vua xem nh m nâng cao s hi u bi hào và ý th c trách ư ị ạ ự ể ằ ế t, ni m t ề ự ứ c. Năm 1435, ông so n sách nhi m c a nhà vua đ i v i non sông đ t n ố ớ ể ấ ướ ủ ệ

n t i ị ễ ầ ề ở ẩ ạ Côn S nơ , Chí Linh, B các quy n th n đ ng đ u là Lê Sát chèn ép, Nguy n Trãi cáo quan v ề thu c t nh ầ ứ ộ ỉ H i D ng ả ươ ngày nay.

ớ ự ễ ở ủ ư ổ ề ế ấ Tuy nhiên, trái v i d tính c a Lê Sát, Thái Tông còn ít tu i nh ng không d tr thành vua bù nhìn đ Sát kh ng ch mãi. Năm 1437, nhà vua anh minh nhanh chóng ch n ch nh tri u đình, cách ch c và gi quy n th n Lê Sát, Lê Ngân; các l ể t các i, trong đó có Nguy n Trãi. Lúc đó ng th n đ ỉ c tr ng d ng tr l ở ạ ụ ầ ượ ố ề ứ ễ ế ầ ươ ọ

i đ m nhi m ch c v cũ, kiêm thêm ch c ứ Hàn lâm vi n Th a ch ỉ và trông coi vi cệ ừ ệ ổ ạ ả ắ ờ ạ ượ ạ c tài năng c a ông. Tuy nhiên khi tri u chính khá yên n thì cung đình l ề ứ ụ c chia làm 5 đ o). Th i gian phò vua Thái Tông, Nguy n Trãi ti p ế i x y ra tranh ổ ễ ạ ả ủ ông đã g n 60 tu i, l ệ ầ quân dân hai đ o Đông, B c (c n ả ướ t c phát huy đ ụ ch p.ấ

. Các bà v tranh ch p ngôi thái ỉ ắ ề ấ ợ ử ươ ấ ộ ị cho con mình nên trong tri u x y ra xung đ t. Vua tru t hoàng h u D ng Th Bí và ngôi thái t ị ậ ậ ễ Ngô Th Ng c Dao l ơ ư ầ ủ ọ ạ ắ ủ ộ ợ ị t m con mình b ph nên tìm cách h i bà Ng c Dao. Nguy n Trãi ị ế ẹ ạ ọ ị ị ộ tìm cách c u bà Ng c Dao đem nuôi gi u, sau bà sinh đ ứ ễ ấ ọ Lê Thánh Tông sau này). T Thành (t c vua Vua Thái Tông ham s c, có nhi u v , ch trong 2 năm sinh li n 4 hoàng t ề ợ c a t ử ủ ề ả ử con bà là Lê Nghi Dân lên 2 tu i, l p Nguy n Th Anh làm hoàng h u và cho con c a bà này là Lê Bang ổ ậ i s p sinh, C ch a đ y 1 tu i làm thái t . Cùng lúc đó m t bà v khác c a vua là ử ổ hoàng h u Nguy n Th Anh s đ n l ậ ễ ợ ế ượ ễ i v th là cùng m t ng ượ c ườ ợ ứ Nguy n Th L ộ hoàng t ứ ử ư

ễ ễ ễ ề ị ộ ạ Côn S nơ (Chí Linh, H i D ng i ườ ng v kinh Vua đ t ng t qua đ i t ộ ầ ộ ề ị ề ễ ậ ắ t c 3 h ( i gi ộ ẹ ủ ườ ế ợ

nay thu c ộ Gia Bình, B c Ninh t vua và b gi ị ế ả ế i b t i trong h c a ng ườ ị ộ ọ ủ ễ ọ ợ L Chi Viên n hoa ầ ầ t ng ườ ữ ẹ ả ươ ngày ờ ạ i . Nguy n Trãi b tri u đình do hoàng h u Nguy n ễ ọ tru di tam t cộ ) ngày 16 tháng 8 năm 1442. "Tru di ả ọ i đó. Theo gia ph h i h Tr n cùng h v i bà ọ ớ ọ i trong h ườ ọ ầ , nh ng ng ữ ườ ọ ườ ữ ễ ườ ị Tháng 7 năm 1442, vua Lê Thái Tông v qua nhà Nguy n Trãi t nay), v Nguy n Trãi là bà Nguy n Th L theo h u vua. Trên đ v ườ ệ Th Anh c m đ u khép t ị tam t c" là gi ộ Nguy n, ngoài nh ng ng ễ Tr n Th Thái m ông, ng ầ c a các bà v Nguy n Trãi (k c v l ), t ễ ợ ủ i, h bên v và h bên m c a ng ọ ọ i h Nguy n cùng h v i ông, còn có nh ng ng ọ ớ i trong h bà Nh th v th c a ữ ị ợ ứ ủ Nguy n Phi Khanh . t c đ u b x t ị ử ử ể ả ợ ẽ ấ ả ề

Thái t Bang C m i 1 tu i, con trai Nguy n Th Anh đ c l p làm vua, t c là Lê Nhân Tông ử ơ ớ ễ ổ ị ượ ậ ứ

Gia quy n l u tán ế ư

Theo gia ph h Nguy n, Nguy n Trãi có năm ng ả ọ ễ ễ i v : ườ ợ

Nguy n Khuê ễ ễ , Nguy n ng Nguy n B ng ễ ễ Ứ , Nguy n Phù . . ả , Nguy n Tích ễ ọ ầ ọ ị

ị ộ ạ ị ẫ ễ • • • • • Bà h Tr n: Sinh ra Bà h Phùng: Sinh ra Th Trà, Bà Th L : Không có con. Bà Ph m Th M n: Sinh ra Bà h Lê: Sinh ra con cháu ọ Nguy n Anh Vũ chi Qu Lĩnh, Ph ế ở (sau v án L Chi Viên) ệ ấ ụ ng Qu t - huy n Kim Môn, ệ ươ ả ươ . H i D ng

Chi Ng i, Nh Khê g n nh b th m sát h t. Trong các ễ ở ư ị ả ế ạ ầ ị Sau v án L Chi Viên, dòng h Nguy n Trãi ệ ọ ụ i s ít thoát n n là: ph h ghi l ạ ố ả ệ ạ

, em th ba c a Nguy n Trãi ch y v Phù Khê, T S n, ; ủ ứ ạ ề ừ ơ B c Ninh ắ ễ ễ ủ ợ ứ ổ ọ ạ ề ạ ễ ươ ọ ế ả ng Qu t, huy n Kim Môn, H i ấ

• c a Nguy n Trãi có mang ba tháng, đ c ng ị ẫ ễ ườ ọ Thanh Hóa); sau l ượ Lê Đ tạ đ a bà ch y tr n vào x B n Man (phía Tây ứ ồ ạ ố Thanh Hóa. T i đây, bà sinh ra Nguy n Anh Vũ. Đ ự ủ ạ ủ i h c trò cũ c a i v thôn ạ ề ể . • Nguy n Phi Hùng ễ ễ • Nguy n Phù con Nguy n Trãi ch y lên Cao B ngằ , đ i h sang h B Nguy n. ễ • Bà h Lê v th năm c a Nguy n Trãi mang thai ch y v Ph ọ ệ D ng. ươ Bà Ph m Th M n v th t ợ ứ ư ủ ạ Nguy n Trãi là ư ễ D Qu n, huy n Ng c S n, ph Tĩnh Gia, ầ ơ ọ ệ tránh s truy sát c a tri u đình, Nguy n Anh Vũ đ i sang h m là ự ễ ọ ẹ Ph m Anh Vũ ạ ủ ề ễ ổ

Đ c minh oan ượ

ứ ầ ế ủ ậ Theo m t s nghiên c u g n đây, th ph m gây ra cái ch t c a vua Thái Tông chính là hoàng h u Nguy n ễ ộ ố Th Anh và bà đã đ t ủ ạ i cho Nguy n Trãi. ổ ộ ễ ị

ng th i đã có nhi u ng t vi c oan khu t c a Nguy n Trãi. H n 10 năm sau, ươ ườ ế ệ ễ ơ Tuy nhiên, ngay đ m con vua Nhân Tông b ng i bi i con c Thái Tông là Nghi Dân gi t ch t đ giành l ờ ị ườ ẹ ề ả ấ ủ ế ế ể ạ ồ i ngôi vua. Nh ng r i ư

ị ậ ổ r c lên ườ ư t đ . Ng ườ ượ ợ ồ ứ ủ c v ch ng Nguy n Trãi c u thoát tr ễ i con th c a Thái Tông là Kh c X ng t ươ ắ c kia, nay đ ướ ứ ch i ngôi báu nên ừ ố ượ Nguy n Xí c ướ ễ Nghi Dân nhanh chóng b l i con út là T Thành đ ng Lê Thánh Tông. ngôi, t c là ứ

i oan cho Nguy n Trãi. Con cháu ông đ c tìm l ố ả ễ ạ ườ ổ ụ i và b d ng. ượ ồ ượ Lê Thánh Tông phong cho ch c Đ ng ứ ễ ả ệ Tĩnh Gia (Thanh Hóa), c p cho 100 m u ru ng g i là "Mi n hoàn đi n" (ru ng không ph i ộ ế ờ ấ ễ ẫ c ộ ọ ng. Nguy n Anh Vũ xây d ng m chí c a Nguy n Trãi t ả ạ ề ễ ự ủ ễ ộ ờ ờ ượ ưở ầ c h ấ ọ ừ ố ấ ấ ủ ễ Năm 1464, Lê Thánh Tông xu ng chi u gi i con út sinh ra sau khi ông qua đ i là Nguy n Anh Vũ đ Ng Tri Ph huy n ủ i) con cháu đ i đ i đ tr l ạ ứ ồ i x đ ng Tai Hà, làng D Qu n, l y s d a, cành dâu táng làm c t; l y ngày m t c a Nguy n Trãi - 16 tháng 8 là ự ngày gi hỗ ọ[2]

ng quang Khuê t o" (t m lòng ượ Ứ ễ ả ấ ợ c Trai soi sáng văn ch ng). Năm Minh oan cho Nguy n Trãi, vua Thánh Tông ca ng i ông: " c Trai tâm th 1467, vua Thánh Tông ra l nh s u t m di c o th văn Nguy n Trãi. ư ầ Ứ ươ ễ ệ ả ơ

ậ ứ ẫ ộ ị ượ ư ế ng tri u Lê, ng ư ậ ươ ễ ầ ộ ạ ẹ ị ộ ứ ễ ặ ở c coi là anh minh và quy t đoán i đã ườ ề c ướ bá, ố ượ Lê Thái Tổ ban phong khi ông còn s ng. Các công th n khác c a nhà ố c các vua đ i sau truy t ng t Dù v y, các nhà nghiên c u v n băn khoăn ch a rõ vì sao m t v vua đ nh Lê Thánh Tông, đã minh oan cho Nguy n Trãi, m t đ i công th n sáng l p v cùng v i v là Nguy n Th L ra s c che ch cho m con nhà vua lúc gian nan, mà ch truy t ng t th p h n c t ủ ấ H u Lê ườ ậ ỉ ầ ngươ . v ư công và sau n a lên ớ ợ ơ ả ướ h uầ v n đ c ng đ th ượ c cao h n, nh ơ c ờ ướ ữ ặ

UNESCO đã công nh n ông là danh nhân ỷ ệ ủ ễ ậ Năm 1980 nhân k ni m 600 năm ngày sinh c a Nguy n Trãi, văn hóa th gi i. ế ớ

Dòng dõi Nguy n B c và t tiên chúa Nguy n? ễ ặ ổ ễ

tiên c a Nguy n Trãi chính là Đ nh Qu c công ả h Nguy n ễ , t ủ ễ ọ ố ị Nguy n B c ễ ặ th i ờ nhà Theo m t s gia ph ộ ố Đinh và con cháu ông có m t chi tr thành các Chúa Nguy n. ổ ở ễ ộ

Đinh Công Vĩ d n trong sách i l ch s ẫ ạ ị ử 7 cu n gia ph , ng c ph v h Nguy n b ng ả ề ọ ễ ằ ả ố ọ chữ ả , theo đó các ngu n tài li u này cũng không th ng nh t. Tác gi Hán và ch Nômữ Nhìn l ệ ấ ố ồ

Tìm hi u ph h dòng h Nguy n Trãi ả ễ ả ệ ể ễ ọ nêu ra 14 cu n gia ph vi ố ả ế t Tác gi ắ b ng Hán, Nôm c a các chi h Nguy n. ằ Nguy n Kh c Minh trong bài ễ ủ ọ

các gia ph không th ng nh t v i nhau, nh ng t u chung t ng nhóm đ a ra các ừ ấ ớ ư ự ừ ư ả ố Nhìn chung, thông tin t thông tin riêng l :ẻ

ặ Nguy n B c ễ chúa Nguy nễ ọ tiên tiên h Nguy n Gia Miêu c a ễ tiên Nguy n Trãi và Nguy n Trãi cũng là t tiên các Chúa Nguy n. 1. Nguy n Trãi là dòng dõi ễ 2. Nguy n Trãi là t ễ 3. Nguy n B c là t ễ 4. Nguy n B c là t ễ ổ ổ ổ ặ ặ ủ Chúa Nguy nễ ổ ễ ễ ễ

Con cháu Nguy n B c? ễ ặ

Nguy n Kh c Minh v i 14 cu n gia ph vi ễ ắ ả ế ằ ủ ệ ủ ấ ự - năm 1513), C nh H ng nguyên niên (năm t b ng Hán, Nôm c a các chi h , ọ ư ả Theo tài li u c a tác gi ố ớ ả ng D c Lê T trong đó cũ nh t là th i: H ng Thu n T Niên ( ươ ứ ờ 1962. i năm 1740), g n đây nh t là cu n gia ph sao l ồ ố ậ ả ấ ạ ầ

tiên đ i tr ồ ề ờ ướ ủ ọ ả ề ấ ố ổ ở ủ ạ ọ ỡ ắ ng Phúc; ph ố ủ xã Chi Ng i, huy n Ph ệ ạ ỉ c c a h ộ ng Nh n, ph L ng Giang, tr n Kinh B c (nay là thôn Chi Ngãi, xã C ng ị ượ ả ươ ấ ạ ờ ề ượ ủ ệ ệ Theo đó, v ngu n g c c a các chi h , gia ph đ u th ng nh t ghi: Nguyên quán t ta Hòa, huy n Chí Linh, t nh H i D ng). Sau d i v làng H , xã Nh Khê, huy n Th Th ng Tín, đ o S n Nam. ườ ạ ơ

ộ ọ ồ ề ố ễ ở ọ ể ằ ọ ổ thôn Chi Ng i, truy n thuy t c a dòng h k r ng: T tiên dòng h i Ho ng Hóa - Thanh Hoá, có công ế ủ ườ ạ ặ ứ ạ ố d p ẹ lo n 12 s quân ạ ề ạ Nguy n B c ặ (924 - 979) ng ễ ể ậ ổ ằ đ l p ra tri u Đinh. Khi Nguy n B c kéo quân v Côn S n d p ơ ẹ ễ ọ ề ể ạ i Chi Ng i cai qu n vùng đ t này. Khi năm anh em h Phí m t, ng l ở ạ ạ ạ ủ ấ ườ ấ ả ờ ậ ọ ủ ẫ ượ ư ố ữ ờ ụ ị ướ ủ ư ầ ị ị ủ ễ ọ ị V g c tích c i ngu n h Nguy n Thái T tri u Đinh - Đinh Qu c Công ể ề giúp Đinh B Lĩnh ộ ề ng quân h i con cháu c a mình cùng năm v t s quân c a Ph m Phòng Át (Ph m B ch H ), ông đ l ủ ứ ị ướ Phí i dân Chi Ng i tôn h làm ọ ạ Thành Hoàng, l p đ n th cúng. Đình làng Chi Ng i b phá h y trong kháng chi n ch ng th c dân Pháp, ề ế ạ ị ự c l u gi nh ng bài v , ngai th và th n tích c a năm v t th ph ng đ n ngày nay ng h Phí v n đ ọ ờ ế chùa Ngái c a thôn Chi Ng i). T đó dòng h Nguy n sinh ra (nay bài v c a năm v Thành Hoàng th ừ ạ ủ ờ ở ị hai con trai. Vì nhà nghèo, hai anh em h Nguy n t ườ Chi Ng i đ n Tr i ng i (t c làng Nh Khê - Th ọ ạ Ổ ứ ạ ế tiên c a Nguy n Trãi. Tín, Hà Đông) sinh s ng và tr thành t ổ ễ ừ ủ ễ ố ở

ả ễ ễ ố

i con s ng sót c a Nguy n Kh c Minh sau đó ch t p trung vào Nguy n Trãi và ng ủ ườ ỉ ậ i các chúa Nguy n. Theo đó, con cháu ễ Nguy n Thi n Thu t ệ ề ậ ớ ậ ổ ế ậ và ễ Tài li u c a tác gi ệ ủ ắ ông sau V án L Chi Viên là Nguy n Anh Vũ mà không đ c p t ễ ệ ụ Nguy n Phi Khanh phân tán đi các n i, sau này có 2 nhân v t n i ti ng là ơ Nguy n Văn C ễ ễ ừ.

ố ủ ọ ế ủ ễ ề ề ọ ố ỉ ườ ử ạ i Thanh Hoá; và s quân Ph m Phòng Át t ồ ấ ớ ử ứ ườ ạ ộ ơ ữ ộ ạ ụ ờ ự ọ ướ ể ạ ả ả Tuy nhiên, ngu n g c c a h Nguy n thôn Chi Ng i cũng ch là truy n thuy t c a dòng h và đi u này ạ ả i châu Đ i Hoàng (Ninh Bình), không ph i không th ng nh t v i s sách. Theo s sách, Nguy n B c ng ặ ễ nguy n v hàng ph c Đinh B Lĩnh, B Lĩnh không c n ng ầ ệ ề sai t ng (Nguy n B c) đi đánh d p s quân h Ph m. H n n a, th i đi m so n th o gia ph này cũng ẹ ứ khá xa th i Nguy n B c (h n 530 năm). ễ ễ ặ ặ ờ ơ

T h Nguy n Gia Miêu? ễ ổ ọ

ễ ễ ướ ố c aủ ủ Nguy n H u C nh ả , ng ộ ữ ễ ọ t cu i th k XVII ề ế ỷ i có công m đ t Nam B ghi th th ộ ườ c Vi ệ ở ấ ế ứ Sách L Thành h u Nguy n H u C nh và công cu c khai sáng mi n nam n ữ ả tiên c a Nguy n Ng c Hi n chép v t ề ổ các đ i h Nguy n t ư ễ Nguy n B c nh sau: ặ ầ ề ễ ừ ễ ờ ọ

ứ ố ờ nhà Lý, đ u th i ờ nhà Tr nầ ) ầ

Nguy n Phi Khanh 1355-1428)

ễ 1. Nguy n B c (924-979) ặ ễ 2. Nguy n Đ ệ ễ 3. Nguy n Vi n ễ ễ 4. Nguy n Ph ng (?-1150) ễ ụ 5. Nguy n N n (?-1229; cát c cu i th i ộ ễ 6. Nguy n Th T ế ứ ễ 7. Nguy n N p Hoa (?-1377) ạ ễ 8. Nguy n Công Lu t (?-1388) ễ ậ 9. Nguy n Công Sách ễ 10. Nguy n ng Long ( ễ Ứ ễ 11. Nguy n Trãi (1380-1442) ễ 12. Nguy n Công Du n và Nguy n Anh Vũ ễ ẩ 13. Nguy n Đ c Trung (1404-1477) ễ ứ

ủ ố i con c là Nguy n Công Du n t ng tham gia ườ ả ọ ả ượ ổ ụ ơ , không có m t ặ ở i con nh là con c a m t ng ộ ộ c b d ng sau này. M t nhà khi c h b ả ọ ị i v th c a Nguy n Trãi đã có mang cũng tr n ố ủ c Nguy n Anh Vũ. Gia ph h Nguy n còn ghi: sau này 2 chi c a , m t ngành là các Chúa i con c a Nguy n Trãi còn s ng và đ ễ kh i nghĩa Lam S n ở ườ ợ ứ ủ ả ọ l ch s Vi ử ệ ị ủ ễ ổ ế ẩ ở ộ ễ ễ t Nam ễ ế t: ữ ộ ộ Theo gia ph h Nguy n, có 2 ng ườ ễ ng ẩ ừ ễ hình nên thoát n n. Ng ỏ ườ ạ thoát khi c nhà b hình, sau sinh đ ượ ị ả Công Du n và Anh Vũ tr thành hai ngành n i ti ng trong Nguy nễ và m t ngành là h Nguy n H u có công giúp các chúa Nguy n khai phá Nam B . (Xem chi ti Chúa Nguy nễ , Nguy n H u C nh ễ ả .) ọ ữ ễ

ả ứ ả ọ ư ề ệ ồ ậ ằ ổ ủ ễ ả ộ ố ọ ễ ẫ i h Nguy n Gia Tuy nhiên, các nhà nghiên c u đã kh o c u nhi u ngu n tài li u, gia ph h Nguy n khác cũng nh các ứ s sách đ k t lu n r ng: Nguy n Trãi không ph i ông t ễ ử c u, gia ph này chép l n gia ph h Nguy n Gia Miêu (chúa Nguy n - ả ọ ứ i nhà Nguy n Trãi đã l y gi Khê (Nguy n Trãi - ữ ễ c a các Chúa Nguy n. Theo m t s nhà nghiên ị ở Thanh Hoá) vào h Nguy n Nh m o là ng ả ạ ở Hà Tây). Nh ng ng ể ế ả ễ ườ ọ ễ ườ ễ ấ ễ ễ

ễ ễ ả ọ ầ L Thành h u (2006) ả ố ữ ứ ủ ả ạ các ngu n ph h không chu n xác. Miêu do ph i tr n tránh h a tru di. Căn c c a tác gi ọ Nguy n H u C nh ễ i thông tin t d n l ẫ ạ ả (1997) và sau đó tác gi ễ ừ L Thành h u Nguy n H u C nh Nguy n Ng c Hiên trong sách Ph m Côn S n trong sách Tông ph k y u tân biên ơ ả ỷ ế ồ ề ừ ả đ u t ả ệ ữ ễ ẩ ầ

Nguy n Công Du n ễ ẩ

ộ ủ ễ ễ ấ ẩ ngày đ u (trong khi Nguy n Trãi sau này m i gia nh p), quê ổ c a Tôn Th t Hân, Nguy n Công Du n là Gia Tiên nguyên toát y u phế ầ ơ ừ ườ ễ ậ ớ ở Theo m t gia ph h Nguy n khác, ả ọ ng i tham gia kh i nghĩa Lam S n t ở Miêu, T ng S n, Thanh Hóa và không ph i là con Nguy n Trãi: ễ ả ơ ố

ẩ ở 1. Nguy n B c ặ ễ 2. Nguy n Đ ễ ệ 3. Nguy n Vi n ễ ễ 4. Nguy n Ph ng ụ ễ 5. Nguy n N n ộ ễ 6. Nguy n Th T ế ứ ễ 7. Nguy n Minh Du ễ 8. Nguy n Bi n ệ ễ 9. Nguy n S ễ ử 10. Nguy n Công Du n (hay Chu n) - công th n ơ ầ kh i nghĩa Lam S n ễ ẩ t đ 11. Nguy n Đ c Trung - đ i th n tham gia l ễ ứ ầ ạ ậ ổ Lê Nghi Dân năm 1460.

ứ ễ ằ ả ạ m o, dùng lý l ch h Nguy n Gia Miêu ọ ễ ị Các nhà nghiên c u cho r ng, có th do con cháu Nguy n Trãi gi đ che thân ph n mình. Theo nhà s h c ể ể ử ọ Phan Huy Lê: ậ

ễ ườ ụ ễ ặ ệ ễ ệ ả ở ế ổ ủ ả ờ ờ ọ ế ư ề ầ ờ Nguy n Bi n là ng i Gia Miêu, là dòng dõi Nguy n B c tr xu ng. Sau v án L Chi viên, con ở ố ệ cháu Nguy n Trãi đã l y tên Nguy n Bi n mà thay th tên ng Long ọ trong gia ph . Trong h ễ Ứ ấ ễ ở Cao B ngằ đ i ra h B - t c là con cháu c a Nguy n Phù, xem c a B Nguy n (h Nguy n ễ ủ ễ ph n "Gia quy n l u tán" phía trên) có di chúc truy n kh u: "Ph i đ i đ i th cúng ph đ o ụ ạ Nguy n Bi n đã có công b o v h u du t ế ọ ế ứ ẩ ng Long". ả ệ ậ ệ ổ Ứ ễ ệ

ứ ộ ố ả ứ ế ồ ố ố i sau k t c s d ng nh ng thành qu c a nh ng tài ữ ả ọ ế ụ ử ụ ả ủ ễ ữ ườ ữ ạ ồ ủ ổ ọ ướ ễ ệ ị c, nên đã cùng l m l n r ng Nguy n Trãi là h u t ẫ ằ ề ễ ữ ễ ễ ễ ạ ả ấ ớ M t s nhà nghiên c u, do không kh o c u h t các ngu n gia ph h Nguy n (v n không th ng nh t v i nhau và có nh ng ngu n tài li u b sai l c) và ng li u tr ầ ệ ậ ổ Miêu. Tác gi L Thành h u Nguy n H u C nh Nguy n Ng c Hi n trong ọ ỷ ế cùng đ a ra ph h r t không h p lý v dòng h Nguy n. trong Tông ph tân biên k y u ư ả (Nguy n B c là th y t ) h Nguy n Gia ặ ơ ả và sau đó là Ph m Côn S n ễ ễ ề ầ ả ệ ấ ợ ọ

ễ ả ọ ả ễ ễ ố ớ ễ ế ủ ề ạ ộ ố ệ ọ ậ ằ t h i Nguy n Công Lu t (t ứ ừ ễ đ i th 8) nên b khai tr ra kh i h . ỏ ọ ị ế t c đ a vào. Tuy nhiên, n u xét chi ti ế Đ i v i vi c không có Nguy n Phi Khanh và Nguy n Trãi trong m t s gia ph h Nguy n, tác gi ệ Nguy n Ng c Hi n l ọ Khanh theo nhà Hồ, mà nhà H đã gi ồ Sau đó, do Nguy n Trãi có công theo Lê L i bình Ngô nên l t ớ ộ ố i theo ý ki n c a m t s chi h u du h Nguy n ngày nay cho r ng, do cha con Phi ễ ậ ổ ờ ế ạ i đ ợ ạ ượ ư thuy t này, s có nhi u ch không h p lý. ề ễ i th th c a gi ế ứ ủ ế ẽ ả ỗ ợ

ờ ừ ứ ễ ặ ộ ớ ờ ầ ớ ế ứ ơ ễ ứ ầ ộ Nguy n B c m t năm 979 t ấ Nguy n N n m t t ế ệ ộ ừ ế ệ ớ ứ ứ ứ ẩ ờ ờ ấ i Nguy n N n đ i th 5 m t ễ ờ i Nguy n N p Hoa đ i ạ ấ ớ ễ ứ Nguy n Công Lu t đ i th 8 ậ ờ ễ ừ ị ồ ứ i d n vào ch ứ ấ ậ ễ ờ ờ ầ ạ ồ ứ ờ ỉ Theo đó (xem th th 13 đ i ph n trên), t năm 1229, t c là h n 60 năm m i có m t th h ; sau đó t ộ th 7 m t t n năm 1377 (t c là g n 80 năm m i có m t th h ); sau đó t ứ i Nguy n Trãi (đ i th 11), Công Du n (đ i th 12), Đ c Trung (đ i th 13, sinh năm 1404) r i th t ờ ớ H ng (đ i th 14, sinh con năm 1461). Nh v y 7 đ i đ u cách nhau 400 năm, 7 đ i sau l ư ậ ằ kho ng 65 năm cu i th k 14, đ u th k 15. ế ỷ ế ỷ ả ầ ố

ẽ ượ ử ề ả ế ễ ọ ọ ị ể Vì l ề lánh n n h n. đó, nhi u ý ki n nghiêng v kh năng h Nguy n Nh Khê "m n c a" h Nguy n Gia Miêu đ ễ ạ ơ

Nguy n Đ c Trung ứ ễ

ộ ự ệ ử ệ ử ệ ị t s Thông giám c c gi Đ i Vi ạ ng L c hoàng h u Nguy n Th H ng) - ng ạ ứ ễ i đ ườ ượ ươ ng ả i (các sách Có m t s ki n s sách đã chép l ạ (cha Tr m cụ ) cho th y: ấ Nguy n Đ c Trung ườ thuy t ban đ u coi là cháu n i Nguy n Trãi - có 2 hành tr ng mâu thu n v i gi ễ ử và Khâm đ nh Vi t thông s ị ằ ễ ậ ả ẫ ế ạ ầ ớ ộ thuy t này: ế

ễ ứ ứ d ướ ề i gia hình Đi n ti n ch huy s ị ệ ậ ỉ ễ ủ i ngay th i vua ờ i v a khép t ườ ừ Lê Nhân Tông - ộ • Nguy n Đ c Trung đ c c t nh c làm ắ ượ ấ vua thi u niên có s nhi p chính c a thái h u Nguy n Th Anh, ng ế ự ế c đó không lâu; Nguy n Trãi tr ướ ễ

• Nguy n Đ c Trung sau đó tham gia cùng , Lê Lăng l t đ năm 1460. ứ ễ Nguy n Xí ễ ậ ổ Lê Nghi Dân t ừ

ậ ạ ớ ễ ừ ị tru di tam t cộ , ngay c h hàng c a m k Nguy n Trãi và h ượ ạ ả ọ c thoát n n, không th có ng ể ư Nguy n Xí ễ i dòng dõi đang ọ ủ ễ c c t nh c lên ộ ượ ấ ườ ứ , Lê Lăng. Vì v y, ch c ch n Đ c ắ ẹ ế i cháu n i đ ậ ả ố ủ ạ ắ ắ ầ Lê Thánh Tông m i minh oan cho Nguy n Trãi và sai tìm l Trong khi đó, t n năm 1464 ph i tr n tránh c a ông. M t nhà v a b ộ ủ c a ông cũng không đ hàng c a các v l ợ ẽ ủ làm đ i th n trong tri u bên c nh các b c "nguyên lão" nh ậ ạ ề Trung không th là cháu n i Nguy n Trãi. ể ễ ộ

thuy t "Nguy n Trãi là ông n i Nguy n Đ c Trung" đã không xem xét t ả ứ ễ ế ễ ộ ớ ự ệ i s ki n theo gi Các tác gi ả này trong s sách. ử

Tr ng L c hoàng h u ườ ậ ạ

ạ ễ ễ ỉ ả ổ ị ằ ằ ờ ễ ố ườ ườ ng L c c a M t s giai tho i cho r ng Nguy n Trãi không ch là cha Nguy n Anh Vũ - ng ộ ố Ph m Anh Vũ trong th i gian tr n tránh - mà còn là cha Nguy n Th H ng - ng ạ h u Tr ị ằ ậ ạ ủ Lê Thánh Tông. Thánh Tông tìm đ ượ ườ ọ ẹ i ph i đ i sang h m là i sau này tr thành hoàng ở ồ ấ c Anh Vũ và Th H ng r i l y luôn bà làm v . ợ

ượ ử ị ằ ễ ạ ỉ c s sách ghi nh n ậ ấ c nghiên c u, ch n l c (nêu trên) đã cho th y ử ọ ầ ọ ọ ấ ễ ứ ạ Các nhà s h c đã nh t trí r ng đây ch là giai tho i dân gian. Nguy n Th H ng đã đ ằ là con đ i th n Nguy n Đ c Trung. Các tài li u gia ph đ ệ Nguy n Đ c Trung là con Nguy n Công Du n và Công Du n không ph i là con Nguy n Trãi. ẩ ả ượ ẩ ứ ả ứ ễ ễ ễ

ớ ườ ễ ạ ồ ông i hai ngu n thông tin sai l c v quan h gi a Nguy n Trãi và Tr ụ ủ ồ ạ ề ậ ệ ữ ứ ằ ậ ầ ng L c hoàng h u: Nh v y có t ậ ư ậ ngu n đ u cho r ng ông là cha hoàng h u, ngu n th hai cho r ng ông là c c a hoàng h u. Th c t ự ế ồ không có quan h h hàng v i Nguy n Th H ng. ằ ệ ọ ị ằ ễ ớ

ộ ệ ễ ễ ậ ả ị ữ ng t ằ ụ ủ ứ ễ ự ư ờ ớ ậ ủ ạ nh th i gian hành tr ng c a cha bà - Nguy n Đ c Trung. T i t n năm 1464 c minh oan nh ng năm 1461 Nguy n Th H ng đã là hoàng h u c a Lê Thánh Tông ị ằ ậ ủ ễ Lê Tranh, sau tr thành Có m t minh ch ng n a cho vi c Nguy n Trãi không ph i là cha hay c c a hoàng h u Nguy n Th ứ H ng. Đi u này t ề ươ Nguy n Trãi m i đ ớ ượ và đã sinh ra thái t ử ễ . Lê Hi n Tông ế ư ở

K t lu n ế ậ

• Nh v y, do h u qu c a , đã có nh ng thông tin sai l c cho đ i sau v dòng ụ ả ủ V án L Chi Viên ữ ạ ờ ậ ễ ễ ả ư ậ ủ ễ ẩ ễ ễ ả ổ ễ ở ề ệ dõi c a Nguy n Trãi. Ông không ph i là cha Nguy n Công Du n, không ph i là ông n i c a ộ ủ ả Nguy n Đ c Trung và không ph i là t ủ ứ i h Nguy n ông không có quan h t ệ ớ ọ ễ tiên c a các Chúa Nguy n. Nguy n Trãi và dòng h c a ọ ủ Gia Miêu. thuy t v h Nguy n Gia Miêu và h Nguy n Chi Ng i (hay Nh Khê) cùng có t ễ ễ là Nguy n ạ ổ ọ ị • Gi ả ặ ẫ ế ề ọ ữ ấ B c v n còn nh ng nghi v n: ề ế ọ ễ ở ự ể ế Chi Ng i quá xa, ch a hoàn toàn có tính xác th c đ k t ư o Truy n thuy t h Nguy n ễ ậ ế ề ấ ề ễ ễ ả ọ ặ o Kho ng cách quá xa c a các th th h Nguy n khi n v v n đ "dòng h Nguy n Gia Miêu là con cháu Nguy n B c" còn nh ng nghi v n. Chính s sách nhà Nguy n không lu n Nguy n Trãi là dòng dõi Nguy n B c. ủ ễ ử ễ ấ ặ ạ ễ ế ứ ọ ữ

ễ ễ ặ ặ , Nguy n B c ễ xác nh n h Nguy n Gia Miêu là con cháu Nguy n B c. (Xem bài: ọ ậ ộ .) Nguy n N n ễ

Các tác ph m văn th ẩ ơ

ể ạ ấ ề tr ả ằ ằ . Ông là m t trong nh ng tác gi ệ c tác ướ ữ V ánụ , song đã b th t l c sau ch Nômữ , c b ng Hán văn và b ng ị ấ ạ t Nam th i phong ki n, đi n hình là tác th Nôm l n c a Vi ể ế ờ ệ ớ ủ ả ơ Nguy n Trãi đ l i r t nhi u ễ L Chi Viên ộ ậ . ph m ẩ Qu c âm thi t p ố

Bình Ngô đ i cáo đ ạ ế ắ ế ợ i t sau khi nghĩa quân Lam S n giành th ng l c vi ộ 1418–1427). Tác ph m này đã th hi n rõ ý chí đ c ơ ể ệ t đ n nhi u nh t là ề ố ng c a dân t c Vi Đ c bi ượ ấ ế ế ượ trong cu c chi n ch ng quân Minh kéo dài 10 năm ( ộ c l p, t ậ ự ườ ủ ệ ộ t cũng nh vi c l y dân làm g c v i nh ng câu nh : ư ư ệ ấ ố ớ ẩ ữ

t ta t ế

ụ ệ ừ ề ầ ng; ứ ộ ườ ỗ ố ươ

yên dân, Vi c nhân nghĩa c t ố ở c lo tr b o; Quân đi u ph t tr ừ ạ ạ ướ ế c, c Đ i Vi Nh n ừ ướ tr ệ ạ ư ướ V n x ng n n văn hi n đã lâu, ố ư ề N c non b cõi đã chia, ờ ướ Phong t c B c Nam cũng khác; ắ T Tri u, Đinh, Lý, Tr n bao đ i xây n n đ c l p; ộ ậ ờ Cùng Hán, Đ ng, T ng, Nguyên m i bên hùng c m t ph Tuy m nh y u có lúc khác nhau, ạ t th i nào cũng có. Song hào ki ờ ế ệ

(trích theo b n d ch c a ả ủ Ngô T t Tấ ố) ị

Bình Ngô đ i cáo đ c ng ng th i r t thán ph c, coi là "thiên c hùng văn". ạ ượ i đ ườ ươ ờ ấ ụ ổ

ậ , c Trai thi t p Ứ ố , Lam S n th c l c , Ng c Đ ng di m nh ừ ệ i nhi u tác ph m khác nh ẩ ể ạ ơ ư Qu c âm thi t p ề ự ụ , Phú núi Chí Linh, Lam S n Vĩnh lăng th n đ o bi ậ , Quân trung t ườ ọ ạ ầ ơ Ngoài ra ông còn đ l t pậ , D đ a chí ư ị c oả .

i đ i truy n t ng và cho là c a ông, nh ng hi n v n ch a có ch ng c ượ ườ ờ ề ụ ứ ư ư ủ ứ đ ẩ Qu c âm thi t p ệ ớ t b ng ch Nôm đánh d u s phát tri n m i ậ là tác ph m vi ẫ ấ ự c ng ố ế ằ ữ ể ẩ ử t Nam Tác ph m ẩ Gia hu n caấ l ch s xác đáng. tác ph m ị c a văn h c Vi ủ ệ ọ

Bách khoa toàn th m Wikipedia

ư ở