Đào-TTP(zb)
ÔN TP LCH S ĐẢNG HK-211
Chương I: Đng Cng sn Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh giành chính
quyn (1930-1945)
1. Bi cnh Việt Nam dưới chính sách thng tr và khai khác thuộc địa ca
thc dân Pháp và nguyên nhân tht bi của các phong trào yêu nưc theo
khuynh hướng chính tr phong kiến và tư sản t cui thế k XIX đến đầu năm
1930.
a) Bi cnh Việt Nam dưới chính sách thng tr và khai khác thuộc địa ca thc dân Pháp:
- Chính sách cai tr ca thc dân Pháp:
Năm 1858, thực dân Pháp n súng, tấn công xâm lược Vit Nam. Sau khi tm thi dp tt
được các phong trào đấu tranh ca nhân dân ta, thc dân Pháp từng bước thiết lp b máy
thng tr Vit Nam.
+ V chính tr: Thực dân Pháp áp đặt chính sách cai tr thực dân, tước b mi quyền đi
nội và đối ngoi ca chính quyn phong kiến nhà Nguyn, chia Vit Nam ra thành 3 x:
Bc k, Trung k và Nam k và thc hin mi k mt chế độ cai tr riêng. Đồng thi
vi chính sách nham him này, thc dân Pháp cu kết vi giai cấp địa ch trong vic bóc
lt kinh tế và áp bức đối vi nhân dân Vit Nam.
+ V kinh tế: Thc dân Pháp thc hin chính sách bóc lt v kinh tế: tiến hành cướp
ruộng đất để lập đồn điền, đầu tư khai thác tài nguyên, xây dng mt s sở công
nghip, xây dng h thống đường giao thông, bến cng phc v cho chính sách khai thác
thuộc địa. Vic khai thác thuộc địa ca thực dân Pháp đã tạo nên s chuyn biến ca nn
kinh tế Việt Nam nhưng cũng dẫn đến hu qu là nn kinh tế Vit Nam b l thuộc vào tư
bn Pháp, b kìmm trong vòng lc hu.
+ V văn hóa xã hội: Thc dân Pháp thc hiện chính sách văn hóa, giáo dục thc dân,
ngu dân, dung túng, duy trì các h tc lc hậu…
- Tình hình giai cp và mâu thuẫn cơ bản tronghi Vit Nam:
+ Dưới tác động ca chính sách cai tr thc dân, xã hi Vit Nam din ra quá trình phân
hóa sâu sc.
Giai cấp đa ch phong kiến.
Giai cp nông nhân.
Đào-TTP(zb)
Giai cp công nhân Vit Nam.
Giai cấp tư sản Vit Nam.
Tng lp tiểu tư sản Vit Nam.
+ Mu thun xã hi:
Nông dân vi giai cấp địa ch phong kiến.
Toàn th nhân dân Vit Nam vi thực dân Pháp xâm lược.
+ Tính cht xã hi Vit Namxã hi thuộc địa na phong kiến.
+ Yêu cu lch s:
Đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược, giành độc lp cho dân tc, t do cho nhân
dân.
Xóa b chế độ phong kiến, giành quyn dân ch cho nhân dân, ch yếu là rung
đất cho nông dân.
=> Chống đế quc, gii phóng dân tc là nhim v hàng đầu.
b) Nguyên nhân tht bi của các phong trào yêu nước theo khuynh hướng chính tr
phong kiến và tư sn
- Các phong trào đu tranh din ra vi những phương thức và bin pháp khác nhau: bo
động hoc ci cách, với quan điểm tp hp lực lượng bên ngoài khác nhau => b tht bi.
- Mt s t chc chính tr theo lập trường quốc gia tư sản ra đời và đã thể hiện được vai
trò của mình trong đấu tranh giành độc lp dân tc và dân chủ, nhưng có nhng hn chế
nhất định => không thành công.
- Nhìn chung, các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân ch tư sản Việt Nam đã
din ra liên tc, sôi ni, lôi cuốn đông đảo qun chúng tham gia vi nhng hình thức đu
tranh phong phú, th hin ý thc dân tc, tinh thn chống đế quc ca giai cấp tư sản Vit
Nam, nhưng cuối cùng đều tht bi vì giai cấp tư sản Vit Nam rt nh yếu c v kinh tế
và chính tr nên không đủ sức giương cao ngọn c lãnh đạo s nghip gii phóng dân tc.
2. Nguyn Ái Quc chun b các điều kiện để thành lập Đảng Cng sn Vit Nam
Chun b v tư tưởng, chính tr và t chc cho s ra đời của Đảng
- V tư tưởng: T giữa năm 1921, tại Pháp, Nguyn Ái Quc tham gia thành lp Hi liên
hip thuộc địa, sau đó sáng lập t báo Le Paria (Người cùng khổ). Người viết nhiu bài
Đào-TTP(zb)
trên các báo Nhân đạo, Đời sng công nhân, Tp chí Cng sn, Tập san Thư tín
quctế,...Nguyn Ái Quc tích cc t cáo, lên án bn cht áp bc, bóc lt, nô dch ca
ch nghĩa thực dân đối với nhân dân các nước thuộc địa và kêu gi, thc tnh nhân dân b
áp bức đấu tranh gii phóng và tiến hành tuyên truyền tư tưởng v con đường cách mng
vô sản, con đường cách mng theo lý lun Mác-Lênin. m 1927, Nguyễn Ái Quc
khẳng định: “Đảng mun vng phi có ch nghĩa làm cốt, trong đảng ai cũng phải hiu,
ai cũngphải theo ch nghĩa ấy”.
-V chính tr: Nguyn Ái Quc đưa ra những luận điểm quan trng v cách mng gii
phóng dân tộc. Người khẳng định rng, con đường cách mng ca các dân tc b áp bc
là gii phóng giai cp, gii phóng dân tộc hướng ti xây dựng nhà nước mang li quyn
và li ích cho nhân dân.V vấn đ Đảng Cng sn, Nguyn Ái Quc khẳng định:“Cách
mạng trước hết phải có đảng cách mệnh, để trong thì vậnđộng và t chc dân chúng,
ngoài thì liên lc vi dân tc b áp bc và vô sn giai cp mọi nơi. Đngvng cách
mnh mi thành công, cũng như người cm lái có vng thuyn mi chạy”.
- V t chc: Tháng 2-1925, Người la chn mt s thanh niên tích cc trong Tâm tâm
, lp ra nhóm Cng sản đoàn. Tháng 6-1925,Nguyn Ái Quc thành lp Hi Vit Nam
Cách mng thanh niên ti Qung Châu (Trung Quc), nòng ct là Cng sn đoàn. Hi đã
công b chương trình, điu l ca Hi, mục đích: để làm cách mnh dân tộc (giành độc
lp cho x s) rồi sau đó làm cách mng thế gii (lật đổ ch nghĩa đế quc và thc hin
ch nghĩa cng sn). H thng t chc ca Hi gm 5 cấp: trung ương bộ, k b, tnh b
hay thành b, huyn b và chi b. Tng b là cơ quan lãnh đạo cao nht gia hai k đại
hi. Tr s đặt ti QuảngChâu. Đó là tổ chc tin thân của Đảng Cng sn Vit Nam.
3. S ra đời của Đảng Cng sn Việt Nam và Cương lĩnh chính tr đầu tiên của Đảng
Cng sn Vit Nam
a) Hi ngh thành lp Đảng
- T ngày 6/1 đến ngày 3/2/1930, Hi ngh hp nht thành lập Đảng hp tại Hương Cng
Trung Quốc do đồng chí Nguyn Ái Quc ch trì.
- Hi ngh nht trí với 5 điểm ln theo đề ngh ca Nguyn Ái Quc và hp nht các t
chc cng sn, lấy tên là Đảng cng sn Vit Nam.
- Hi ngh thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vn tắt, Chương trình tóm tắt và
Điu l vn tt của Đảng, hợp thành Cương lĩnh chính tr đầu tiên của Đảng. Cương lĩnh
xác định nhng vấn đề cơ bản ca cách mng Vit Nam.
b) Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Đào-TTP(zb)
- Phương hướng và mc tiêu ca cách mng Việt Nam: Đảng ch trương làm sản dân
quyn cách mng và th địa cách mạng để đi tới xã hi cng sn”.
- Nhim v cách mng Vit Nam:
+ Chính trị: Đánh đổ đế quc ch nghĩa Pháp và bn phong kiến, làm cho nưc Vit Nam
hoàn toàn đc lp, lp chính ph công nông binh, t chức quân đội công nông.
+ Kinh tế: Th tiêu các th quc trái, thâu hết các sn nghip ln của tư bản Pháp để giao
cho chính ph công nông binh, thu hết ruộng đất của đế quc làm ca công và chia cho
dân cày nghèo, min thuế, thi hành luật lao đng.
+ Xã hội: Dân chúng được t do t chc, nam n bình quyn, ph thông theo hướng công
nông hóa.
- Lực lượng cách mng: Đảng ch trương đoàn kết tt c các giai cp, các giai tng, các
lực lượng tiến bộ, các cá nhân yêu nước, trước hết là công nông. Lôi kéo tiểu tư sản, trí
thức, trung nông đi về phía vô sn, li dng hoc trung lp phú nông, trung và tiểu đa
chủ, tư bn dân tc.
- Lãnh đạo cách mng:
+ Đảng là đội tiên phong ca giai cp vô sn, là người lãnh đạo cách mng Việt Nam đu
tranh nhm gii phóng cho toàn th nhân dân b áp bc.
- Quan h vi phong trào cách mng thế gii:
+ Cách mng Vit Nam là mt b phn ca cách mng thế gii.
+ Đảng phi liên kết vi các dân tc b áp bc và qun chúngsn thế gii, nht là giai
cp vô sn Pháp.
c) Ý nghĩa lịch s s ra đời Đảng Cng sn Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng
* Ý nghĩa Cương lĩnh:
- Cương lĩnh đã phản ánh đầy đủ nhng quy lut vận động, phát trin ni ti, khách quan
ca xã hi Việt Nam, đáp ứng được yêu cầu cơ bản và cp bách ca nhân dân ta, đồng
thi phù hp vi xu thế phát trin ca thi đại lch s mi, là cơ sở cho các đường li ca
cách mng Vit Nam sau này.
Đào-TTP(zb)
- Th hin s nhn thc, vn dụng đúng đắn ch nghĩa Mác – Lênin vào thc tin cách
mng Vit Nam, chng t ngay t đầu Đảng đã độc lp, sáng to.
* Ý nghĩa sự ra đời ca Đng
- Đảng ra đời đánh dấu bước ngoặt vĩ đại ca lch s cách mạng nước ta, chm dt thi
k khng hong v đường li cứu nước trong những năm đầu thế k XX, đồng thi
khẳng định v trí lãnh đạo ca giai cấp công nhân đối vi cách mng Vit Nam.
- Đảng ra đời là kết qu tt yếu, khách quan, phù hp vi xu thế thời đại.
- Đảng ra đời là mt s kiện có ý nghĩa quyết định đối vi toàn b quá trình phát trin
ca cách mng Vit Nam.
- Ngay t khi mới ra đời, Đảng đã có cương lĩnh chính tr xác định đúng đắn con đường
gii phóng dân tộc và phương hướng phát trin ca cách mng Vit Nam.
4. Nhng ch trương của Đảng: Luận cương chính tr, Ch trương đấu tranh đòi
quyn dân ch, dân sinh (7/1936); Ngh quyết Hi ngh Ban chấp hành trung ương
11/1939, 11/1940 và 05/1941
a) Luận cương chính trị(ngày 14 đến ngày 30- 10-1930 tại Hương Cảng (Trung Quc))
Sau Hi ngh thành lập Đảng, Cương lĩnh và Điu l của Đảng được bí mật đưa vào
phong trào cách mng ca qun chúng, phong trào cách mng phát trin mnh m và tiến
dn lên cao trào. Hi ngh ln th nht Ban Chấp hành Trung ương Đảng được tiến
hành t). Hi ngh quyết định đi tên Đảng Cng sn Việt Nam thành Đảng Cng
sản Đông Dương, thông qua Luận cương chính trị của Đảng, bu ra Ban Chp hành
Trung ương chính thức gm 7 ủy viên, đồng chí Trn Phú là Tổng Bí thư.
Nội dung cơ bản ca Luận cương chính tr:
Luận cương xác định nhng vấn đề bản ca cách mng Vit Nam:
+ V mâu thun giai cp Đông Dương: một bên là th thuyn, dân cày và các phn t
lao kh vi một bên là địa ch, phong kiến, tư bản và đế quc ch nghĩa.
+ Tính cht ca cách mạng Đông Dương: lúc đu “là mt cuc cách mạng tư sản dân
quyền… có tính chất th địa phản đế” sau đó phát triển b qua thi k tư bản tiến
thẳng lên con đường xã hi ch nghĩa.