Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển kinh tế Trường Đại học Tây Đô Số 10 - 2020
1
NHÂN T NH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CA NHÂN
VIÊN ĐỐI VI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - HU GIANG
Nguyễn Phước Quý Quang1**, Nguyn Quc Vit2* và Nguyn Huy Trung1
1Trường Đại hc Tây Đô
2Hc viên cao học QTKD, Trường Đại học Tây Đô
2Trung tâm Kinh doanh VNPT - Hu Giang
(*Email: nguyenquocviet.hgi@gmail.com)
Ngày nhận: 15/9/2020
Ngày phản biện: 10/11/2020
Ngày duyệt đăng: 05/12/2020
TÓM TT
Mục đích của nghiên cu nhằm xác định và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung
thành của nhân viên đối vi Trung tâm Kinh doanh (TTKD) VNPT - Hu Giang. S liu
nghiên cứu được thu thp t 158 nhân viên đang làm việc ti TTKD VNPT - Hu Giang.
Phương pháp phân tích nhân t khám phá kết hp vi hi quy tuyến tính được s dụng đ
đáp ứng các mục tiêu đặt ra. Kết qu nghiên cu cho thấy năm nhân tố ảnh hưởng đến lòng
trung thành của người lao động đối vi t chc TTKD VNPT - Hu Giang, bao gm Quan
h đồng nghip, Điu kin làm vic, Thu nhp và quyn lợi, Đào tạo và phát triển, Lãnh đạo
qun lý. T kết qu nghiên cu, mt s hàm ý qun tr được đề xut giúp nâng cao lòng
trung thành của nhân viên đối vi TTKD VNPT - Hu Giang.
T khoá: Lòng trung thành, người lao động, nhân t ảnh hưởng, Trung tâm Kinh doanh
VNPT - Hu Giang
Trích dẫn: Nguyễn Phước Quý Quang, Nguyễn Quốc Việt Nguyễn Huy Trung, 2020.
Nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên đối với Trung tâm kinh
doanh - VNPT Hậu Giang. Tạp chí Nghiên cứu khoa học Phát triển kinh tế
Trường Đại học Tây Đô. 10: 01-18.
*TS. Nguyễn Phước Quý Quang – Phó Chủ tịch HĐQT, Trường Đại học Tây Đô
Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển kinh tế Trường Đại học Tây Đô Số 10 - 2020
2
1. ĐẶT VN Đ
Cạnh tranh nguồn nhân lực ngày nay
vấn đề nóng bỏng là xu thế tất yếu tại
các doanh nghiệp. Nguồn nhân lực tốt,
chất lượng cao đóng vai trò quyết định đối
với sự thành công hay thất bại của doanh
nghiệp. Tình trạng những nhân viên
năng lực, trình độ chuyển sang những nơi
có lương cao, chế độ đãi ngộ tốt hơn diễn
ra thường xuyên vấn đề được quan
tâm hàng đầu đối với các nhà quản lý.
Vấn đề hiện nay làm sao giữ chân được
nhân viên cho các nhà quản của các
doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt sau
khi Việt Nam gia nhập WTO. Các doanh
nghiệp trong nước nhu cầu mở rộng
sản xuất kinh doanh thì ngoài việc rất cần
nguồn nhân lực chất lượng cao, thì còn
phải biết cách làm thế nào để giữ chân
được những nhân viên năng lực để
tránh việc bị mất chất xám, đây là vấn đề
sống còn của các doanh nghiệp.
Nhân viên nghỉ việc tạo ra những tổn
thất vô cùng lớn. Theo nghiên cứu của tổ
chức Quản trị nhân sự quốc tế SHRM, để
một lao động mới quen việc như lao động
(chưa cần cống hiến xuất sắc) thể
mất gần nửa năm lương. Còn nếu người
ra đi là nhân sự giỏi và nỗ lực cao thì thất
thoát nhiều hơn về c kiến thức, mối
quan hệ, chi phí đào tạo người mới. Tổng
các chi phí này dễ dàng lên tới 1 2 năm
lương của người ra đi, điều này tạo gánh
nặng chi phí cho doanh nghiệp. Ngoài ra
các nghiên cứu còn cho thấy có đến 70%
do khách hàng rời bỏ doanh nghiệp đều
liên quan đến sự ra đi của những nhân
viên then chốt. Không những thế, nếu liên
tục sự ra đi của những nhân vật then
chốt thì sẽ y nên những cơn sóng ngầm
ra đi của toàn thể nhân viên còn lại.
Lĩnh vực ngành nghề viễn thông, công
nghệ thông tin cũng không nằm ngoài xu
thế đó, tình trạng nhân viên nghỉ việc,
chuyển việc cũng đang mối quan tâm
hàng đầu của nh đạo các doanh nghiệp,
tại Trung m Kinh doanh (TTKD) VNPT
- Hậu Giang, thống kê từ thời điểm thành
lập 1/7/2015 đến nay gần 40 trường
hợp nhân viên đang công tác chuyển việc,
nhảy việc, trong đó nhân viên trình độ
đại học là 13 người, giai đoạn từ đầu năm
2017 đến cuối m 2019 số lượng nhân
viên chính thức chuyển việc, nhảy việc là
22 nhân viên, bình quân lao động chính
thức nghỉ việc chiếm tlệ 10% tổng lao
động. Do đó vấn đề đặt ra cần phải nhận
dạng, xem xét, đánh giá đúng các nhân tố
ảnh hưởng đến sự trung thành của nhân
viên, dựa trên sở đó doanh nghiệp sẽ
những hướng đi phù hợp trong công
tác quản trị nguồn nhân lực, nhằm
những động thái tích cực để giữ chân
những nhân tài cho doanh nghiệp tránh
hiện tượng chảy máu chất xám trong
tương lai. Xuất phát từ những vấn đề trên,
đề tài cần thiết được nghiên cứu vi
mc tiêu bao gm: (1) Xác định các nhóm
nhân ảnh hưởng đến lòng trung thành ca
nhân viên ti TTKD VNPT - Hu Giang;
(2) Đo ng mức độ tác động ca các
nhân t ảnh hưởng đến lòng trung thành
ca nhân viên ti TTKD VNPT - Hu
Giang; (3) Đ xut mt s hàm ý qun tr
Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển kinh tế Trường Đại học Tây Đô Số 10 - 2020
3
nhm nâng cao lòng trung thành cho nhân
viên ti TTKD doanh VNPT - Hu Giang.
2. CƠ SỞ THUYT, MÔ HÌNH
VÀ GI THUYT NGHIÊN CU
Khái nim duy trì ngun nhân lc, s
gn kết hay s trung thành của người lao
động tương đồng vi nhau, y thuc
vào đối ng nghiên cứu để xác định vn
đềgn kết, trung thành hay duy trì. Khi
đối tượng nghiên cứu người lao động
thì đó sự gn kết, trung thành; khi đối
ng nghiên cu doanh nghiệp thì đó
là duy trì (Hunh Th Thu Sương, 2016).
Allen & Mayer (1990) chú trng ba
trng thái m ca nhân viên khi gn kết
vi t chc. Nhân viên có th trung thành
vi t chc xut phát t tình cm tht s
ca h; h s li vi t chức nơi
khác tr lương cao hơn, điều kin m
vic tốt hơn; họ th trung thành vi t
chc ch h không hội kiếm được
công vic tốt hơn họ th trung thành
vi t chc nhng chun mực đạo đức
mà h theo đuổi.
Còn theo The Loyalty Research Center
(2004) “Lòng trung thành của nhân viên
khi nhân viên cam kết gn lin vi
thành công ca t chc tin rng làm
vic cho t chc này chính là s la chn
tt nht ca h. Nhân viên trung thành
không chkế hoch tiếp tc gn bó lâu
dài vi t chc mà còn không tích cc tìm
kiếm nơi làm việc thay thế khác, cũng n
t chi nhng li mi làm vic khác hp
dẫn hơn”.
Theo hình thang đo lòng trung
thành ca nhân viên ca Man Power
(2002), nhng tiêu chuẩn đánh giá lòng
trung thành bao gồm: “Sẵn lòng gii thiu
công ty của mình như một nơi làm việc
tt; Sn lòng gii thiu các sn phm
dch v của công ty; Có ý đnh gn bó u
dài với công ty”.
Theo Mowday thì trung thành được
định nghĩa tương tự như khái niệm “duy
trì”, trong các nghiên cứu phm vi quc
gia nhiều năm lin ca Vin Aon
Consulting: Nhân viên có ý đnh li lâu
dài trong t chc; s li t chc
nhiều nơi khác đề ngh h s được tr
lương tương đối hp dẫn hơn (Stum 1999,
2000).
Trong khi đó, Jaerid Rossi (trích li t
Penelope Trunk, 2007) cho rằng “Giống
như chức năng của thi gian, lòng trung
thành ý tưởng hẹn ưc, công vic ch
thc s hp dẫn khi thường xuyên được
hc hi” và “Các công ty không muốn s
trung thành quáng, hình thc trung
thành tt nht khi c công ty nhân
viên cùng có li”.
Turkyilmaz và cng s (2011) đánh giá
các yếu t tác động đến s hài lòng
lòng trung thành ca nhân viên trong t
chc ti Th NK ch ra 05 yếu tố: Đào
to phát triển, Tưởng thưng ghi
nhn, Trao quyn và tham gia, Hoạt động
nhóm, Điều kin làm vic. Janet Cheng
Lian Chew (2004) đánh giá tác động đến
vic gi chân nhân viên ct lõi ca các t
chc ti Úc ch ra 8 yếu t: S phù hp
gia nhân t chức, ương, Thưng
công nhn, Hun luyn và phát trin ngh
nghiệp, hội thách thc, Hành vi lãnh
Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển kinh tế Trường Đại học Tây Đô Số 10 - 2020
4
đạo, Văn hóa chính sách công ty, Môi
trưng làm vic.
Ti Vit Nam, Trn Quang Thoi
(2016) đánh giá tác động đến s gn kết
ca nhân viên qua 6 yếu t: Tiền lương
thu nhp, Công vic hin tại, Điều kin
làm việc, Đào tạo thăng tiến, Mi quan
h lãnh đo và Mi quan h đồng nghip.
Th Kim Oanh (2017) đánh giá tác
động đến lòng trung thành ca nhân viên
qua 4 yếu t: Thu nhập, Điều kin m
vic, S phù hp mục tiêu Đng
nghip.
T các sở thuyết các nghiên
cứu liên quan, cũng nkết qu nghiên
cứu định tính, mô hình đ xut gm 06
nhân t LTT = f (Điều kin m vic, Thu
nhp phúc lợi, Đặc điểm ng vic,
Đào to phát trin, Quan h đồng
nghip, Quan h lãnh đo) các gi
thuyết nghiên cu:
2.1. Điều kin làm vic
Điu kin làm vic trang thiết b,
công c, dng c làm vic, thông tin cn
thiết, không gian làm việc luôn đóng vai
trò quan trng trong t chc, không ch
giúp cho nhân viên th hin kh năng của
mình mà còn giúp h gn kết vi t chc
đó. Điều kin làm việc luôn được ngưi
lao động quan tâm bi vì liên quan ti s
thun tin nhân song đồng thời cũng
nhân t giúp h hoàn thành tt nhim
v. Theo nghiên cu ca Trn Quang
Thoi (2016) và Lê Th Kim Oanh (2017)
điều kin làm vic tt s tăng ng s
gn kết nâng cao lòng trung thành ca
nhân viên.
Gi thuyết H
1
: Điu kin làm vic
(DK) tác động cùng chiu (+) đến lòng
trung thành của nhân viên đi vi t chc.
2.2. Thu nhp và phúc li
Thu nhp phúc li th hin nhu
cu sinh an toàn trong thuyết nhu
cu ca Maslow (1943), nhân t quan
trng nhất đối vi nhân viên khách sn
trong các nghiên cu ca Simons & Enz
(1995) ti M, Canada và nghiên cu ca
Charles Marshall (1992) ti Caribean.
Phúc li vai trò quan trng trong vic
xác định mc tha n công vic. Mt
chính sách thu nhp phúc li tt phi
th hin mức ơng phù hợp với năng
lc mức độ đóng góp ca nhân viên.
S khen thưởng tương xứng vi thành
tích đóng góp, chính sách phúc lợi đa
dng và phong phú, th hin s quan tâm
đến nhân viên làm cho nhân viên cm
thyi lòng vi chính sách phúc li ca
công ty đồng thi tác dng kích thích
nhân viên trong công vic.
Gi thuyết H
2
: Thu nhp phúc li
(TN) có tác động cùng chiều (+) đến lòng
trung thành của nhân viên đi vi t chc.
2.3. Đặc điểm công vic
Đặc điểm công việc liên quan đến
nhng thách thc ca công việc, hội để
s dng những năng lc nhân cm
nhn thú v khi thc hin công vic. Tính
cht công việc khác nhau đòi hỏi nhng
t cht của ngưi làm vic khác nhau, mt
công vic phù hp s giúp người lao động
Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển kinh tế Trường Đại học Tây Đô Số 10 - 2020
5
cm thấy hưng phấn hng thú trong
công việc n, ngược li h s làm vic
vi tâm trng nhàm chán, vô trách nhim
làm hiu qu công vic gim sút mt cách
đáng kể kh năng s t b công
việc; do đó nhân tố đặc điểm công vic là
mt trong nhng nhân t quan trọng để
gi mt nhân viên trung thành gn
lâu dài vi t chc. Các nghiên cu ca
Lương Hoàng Phước (2014), Trn Quang
Thoi (2016), cho thấy đặc điểm công
vic ảnh hưởng đến lòng trung thành
ca nhân viên đi vi t chc.
Trong nghiên cu này ch xem xét mt
s nhân t bản ca công việc như: công
vic phù hp vi s thích, công vic thích
hp với năng lực nhân, công vic
nhiu thách thc. Ti TTKD VNPT Hu
Giang phn ln thi gian nhân viên di
chuyn bên ngoài, tiếp xúc, gii thiu sn
phm, dch v cho khách hàng do đó nếu
nhân viên không thích ng phù hp thì s
không gn bó với đơn vị.
Gi thuyết H
3
: Đặc điểm công vic
(DD) tác động ng chiều (+) đến lòng
trung thành của nhân viên đi vi t chc.
2.4. Đào tạo và phát trin
quá trình hc tp nhm mục đích
giúp người lao đng thc hin tt chc
năng nhiệm v trong công vic hin ti
bng cách cung cp cho h nhng kiến
thc k năng cn thiết để nâng cao
trình độ, k năng chuyên môn. Đào tạo là
công tác trng m trong chiến lược phát
trin ngun nhân lc. Theo Trn Kim
Dung (2009) cho rằng cơ hội đào tạo tha
mãn nhu cu phát trin cho nhân viên.
Đưc trang b nhng k năng chuyên môn
cn thiết s kích thích nhân viên thc hin
công vic tốt hơn, đạt được nhiu thành
tích n, muốn được trao nhng nhim v
tính thách thức cao hơn, nhiều
hi thăng tiến hơn.
Gi thuyết H
4
: Đào tạo phát trin
(DT) tác động cùng chiều (+) đến lòng
trung thành của nhân viên đi vi t chc.
2.5. Quan h đồng nghip
Con người nhận được t công vic
nhiu th ch không phi ch tin
các thành tu thy được. Do đó, mối quan
h giữa các đồng nghiệp cũng một
trong nhng nhân t quan trng to s
thỏa mãn cho người lao đng trong quá
trình làm vic.
Mi quan h giữa các đồng nghip tt
s to ra một môi trưng m vic m
cúng, bu không khí hòa thun, thân
thin, mọi người cùng nhau góp sc y
dng t chc, doanh nghiệp. Nhưng nếu
các mi quan h này xu đi sẽ ảnh hưởng
rt lớn đối vi mt công ty, y ra tình
trng ni b mất đoàn kết, xích mích xy
ra liên tc, làm cho công việc đình trệ,
người lao động không còn hng thú, say
vi công vic nữa, điều này cũng
mt trong nhng nguyên nhân khiến h ra
đi tìm một công ty khác phù hợp hơn. Vì
vy s không ngc nhiên khi nhng
người cng tác h tr vi nhau s làm
tăng sự hài lòng đối vi công vic, duy trì
lòng trung thành ca h đối vi công ty.
Nghiên cu ca Lê Th Kim Oanh (2017)
ch ra nhân t đồng nghip ảnh hưng