HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA
188
NỘI SOI CAN THIỆP -
TIÊM HISTOACRYL
BÚI GIÃN TĨNH MCH PHÌNH VỊ
I. ĐẠI CƯƠNG
N- butyl-2-cyanoacrylate (histoacryl) một hợp chất polyme. Quá trình polyme
hóa diễn ra khi chất này tiếp xúc với nước tạo thành chất đông cứng bám chắc vào
bất cứ bmặt nào tiếp xúc. Chính vậy tiêm histoacryl vào trong lòng của tĩnh
mạch phình vị khi tiếp xúc với máu trong lòng mạch quá trình polyme sẽ diễn ra và tạo
thành chất đông cứng tại búi giãn tĩnh mạch phình vị sau đó quá trình huyết khối sẽ diễn
ra và làm rụng búi giãn vào trong lòng dạ dày.
Vào năm 1986 lần đầu tiên tác giả Soehendra và cộng sự đã sử dụng histoacryl để
tiêm cầm máu cấp cứu vtĩnh mạch phình vị người bệnh xơ gan dự phòng xuất
huyết tái phát do vỡ tĩnh mạch phình vị.
II. CHỈ ĐỊNH
Tiêm xơ vào tĩnh mạch phình vị cấp cứu khi vỡ tĩnh mạch phình vị do tăng
áp lực tĩnh mạch cửa.
Tiêm xơ tĩnh mạch phình vị để phòng chảy máu.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh mới bị nhồi máu cơ tim.
Bệnh lý tim phổi nặng.
Rối loạn đông máu nặng.
Giảm tiểu cầu nặng.
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngưi thực hiện
01 bác sĩ chuyên nội soi tiêu hóa, 01 kỹ thuật viên gây mê, 02 điều dưỡng.
2. Phương tiện, thuốc vật tư y tế
2.1. Phương tiện
Phòng nội soi có hệ thống oxy.
Hệ thống máy nội soi dạ dày cửa sổ thẳng, canun.
Máy theo dõi lifescope và dụng cụ cấp cứu: mặt nạ, bóng bóp, nội khí quản
Thuốc và trang thiết bị vật tư tiêu hao.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA 189
2.2. Thuốc và trang thiết bị vật tư tiêu hao
Thuốc:
Thuốc tiền mê: 1 - 4 ống midazolam 5mg, 1 - 3 ống fantanyl 0,1 mg, 1 - 4
ống propofol 20 ml.
Vật tư:
Kim tiêm cầm máu 21G
Butyl-2-cyanoacrylate: 0,5 ml
Lipiodol: 10 ml
Nước cất: 5 ml
Bơm tiêm 2ml: 05 bơm
Găng tay: 06 đôi.
Áo mổ: 02 cái
3. Người bệnh
Nhịn ăn trước khi làm thủ thuật 8 giờ.
Đặt đường truyền tĩnh mạch.
4. Hồ sơ bệnh án
Người bệnh được làm hồ vào viện điều trị nội trú, đã được làm các xét nghiệm
bản, như: chức năng gan, thận, nhóm máu, đông máu bản, chức năng tụy, các
marker virus, điện tâm đồ.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ
Để đảm bảo thể tiến hành tiền hoặc gây mê, đảm bảo thể tiến hành thủ
thuật gây chảy máu.
2. Kiểm tra người bệnh
Đánh giá chức năng sống của người bệnh để đảm bảo an toàn trước khi làm thủ
thuật, đã tuân thủ nhịn ăn trước đó.
3. Thực hiện kỹ thuật
Dùng một bơm tiêm trùng hoàn toàn khô hút 0,5ml histoacryl 0,8ml
lipiodol sau đó lắc đều.
Tráng kim tiêm bằng lipiodol: bằng cách lấy 2ml lipiodol bơm vào kim tiêm.
Sau khi người bệnh được tiền mê hoặc gây mê, sẽ tiến hành thủ thuật:
Đưa y nội soi dạ dày cửa sổ thẳng vào dạ dày, qua kênh sinh thiết đưa kim
tiêm cầm máu.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA
190
Chọn vị trí bề mặt búi giãn tĩnh mạch để tiêm.
Tiến hành bơm histoacryl pha với lipiodol vào búi giãn, sau đó bơm tiêm 2 ml
nước cất vào kim tiêm để mục đích đẩy hết phần thuốc còn lại trong lòng kim vào trong
búi giãn. Để tránh đông thuốc trong đầu kim, cần tiến hành bơm thuốc trong thời gian
20 giây.
Để tránh chảy máu từ búi giãn sau tiêm, giữ nguyên kim trong búi giãn khoảng
20 giây sau đó rút kim ra.
Cần lưu ý sau khi tiêm histoacryl tránh hút để dây nội soi không bị tắc bởi
histoacryl trong trường hợp bị chảy histoacryl vào trong lòng dạ dày.
VI. THEO DÕI
Theo dõi những biến chứng của gây mê như suy hô hấp, tụt huyết áp.
Theo dõi chảy máu tại búi giãn tĩnh mạch ngay sau tiêm: nếu chảy u sẽ
xảy ra ngay sau khi rút kim tiêm.
Nhiễm khuẩn sau tiêm.
Tắc mạch xa vị trí tiêm: tắc mạch phổi.
Chảy máu muộn sau tiêm, thường xảy ra khoảng 4- 6 tuần sau khi tiêm, thường
do loét tại vị trí tiêm, do toàn bộ histoacryl bị đẩy ra ngoài tạo ổ loét.
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
Nếu nhiễm khuẩn: dùng kháng sinh.
Phòng chảy máu muộn sau tiêm bằng: dùng thuốc ức chế bài tiết bơm proton
để giảm bài tiết acid trong 6 tuần sau tiêm.
Phòng tắc mạch xa bằng cách: không tiêm quá nhanh histoacryl.
Biến chứng liên quan tới y như: tụt huyết áp, suy hấp, buồn nôn hoặc
nôn: Tiến hành truyền dịch, thở oxy.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế, Quy trình kỹ thuật bệnh viện.
2. Sivak M. V. Gastroenterologic Endoscopy 1987.
3. Kenneth F. Binmoeller, Nib Shoehendra.Gastroenterologic endoscopy. 2004.
4. Ginberg G.G. Clinical Gastrointestinal Endoscopy 2005.