1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Kính gửi: Hội đồng sáng kiến ngành Giáo dục thị xã Bình Long.
Tôi ghi tên dưới đây:
S
TT
Họ và tên Ngày
tháng
năm sinh
i công
tác (hoặc
nơi thường
trú)
Chc
danh
Trình
độ
chun
môn
Tỷ lệ (%)
đóng góp
vào việc tạo
ra sáng
kiến
1
HOÀNG
TH
PHƯỢNG
02/09/1977
Trường tiểu
học - trung
học cơ sở
Thanh Phú,
thị xã Bình
Long, tỉnh
Bình Phước
Giáo
viên
ĐHSP 100%
1. tác giả đề nghị xét công nhận sáng kiến: Ôn tập “Thành phần nhân
văn của môi trườngmôi trường đới nóng, hoạt động kinh tế của con người ở
đới nóng ” địa lí lớp 7.
2. Chủ đầu tạo ra sáng kiến: Tác giả đồng thời chủ đầu tạo ra
sáng kiến.
3. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Giáo dục (môn địa lí ).
4. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu:ngày 8 tháng 10m 2020.
5.Mô t bản chất của sáng kiến:
5.1.Tính mới của sáng kiến:
Là giáo viên trực tiếp giảng dạy môn địa lí, tôi nhận thấy nội dung iôn tập"
một trong những bài tương đối khó vì nó đòi hỏi sự hệ thống khắc sâu kiến
thức cho học sinh. Một số bộ n khác nội dung ôn tập được thể hiện qua việc
giải quyết các câu hỏi hay bài tập có sn trong bàiôn tập sách giáo khoa,
nhưng đối với môn địa thì lại không đưc thuận lợi như vậy, giáo viên tự tìm
ra nội dung cn hệ thống khắc sâu chứ không có một tài liệu nào hướng dẫn cả.
Đây cũng là một thử thách lớn đối với giáo viên và học sinh khi bước vào tiết ôn
tập. Đc biệt địa lớp 7 nội dung thiên vthành phần nhân văn của môi
trường, các môi trường địa các châu lục trên thế giới- đây những kiến
thức rất trìu tượng đối với học sinh. Chính vì thế, tiết ôn tập lại càng khó khăn
hơn cho giáo viên, nhất là nội dung ôn tập chỉ giới hạn trong một tiết học.
Trong khi đó,chương trình địa lí THCS ở các khối lớp 6, 7, 8, 9 đều có bài
ôn tập trước khi kiểm tra giữa kì và kiểm tra cuối học kì.
2
Làm sao đcác em nắm vững kiến thức đã học một cách hthống, từ đó vận
dụng tốt và đạt kết quả cao trong bài kiểm tra giữa kì hay kiểm tra cuối học?
Vi trăn trở trên, năm học 2020 2021 tôi đã thực hiện giảng dạy bài Ôn tập
Thành phần nhân văn của i trường môi trường đới nóng, hoạt động
kinh tế của con người ở đới nóng ” địa lí lớp 7 rất thành công.
Đ thực hiện đtài này tôi đã ng các phương pháp như tiến hành dạy thử
nghiệm trên lp bằng cách sử dng máy vi tính (laptop), ti vi, đánh giá học
sinh thông qua kết quả làm bài kiểm tra giữa kì sau bài ôn tập.
5.2. Nội dung sáng kiến:
Trong quá trình giảng dạy kết hợp với dự giờ đồng nghiệp, tôi nhận thấy đa số
các tiết ôn tập, giáo viên chyếu tập trung hệ thống lại kiến thức bản bằng
kênh chữ là chính (giáo viên hỏi, học sinh tự nhớ lại nội dung đã hc để trả lời),
chứ chưa chú trọng đến việc dùng tranh ảnh, ợc đồ, biểu đồ... (kênh hình)
bài tập đ khắc sâu kiến thức.
Bên cạnh đó, thực tế trường TH - THCS Thanh Phú, nơi tôi đang trực tiếp
giảng dạy thì học sinh rất ít em tự giác học bài cũ, chứ chưa i gì đến việc nắm
vững kiến thức một cách h thống, thậm chí nhiều em thường xuyên không
thuộc bài, nhất tiết ôn tậpđa số hỏi rồi cô lại người trả lời, kết quả
đáng bun bài kiểm tra giữa sau đó, có khoảng gần 50% học sinh điểm
dưới trung bình.Qua nhiềum giảng dạy t đến nay,tôi đã khắc phục được tình
trạng trên, nht chức thành công bài ôn tp.
Sau khi dạy xong phần thành phần nhân văn củai trường i trường đới
nóng, hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng - địa lớp 7, tôi tiến hành ôn
tậptheo hai bước.
Bước 1: Ôn tập nội dung đã hc thông qua hình ảnh, lược đồ, biểu đồ...(kênh
hình).
Giáo viên chuyển ý vào mục 1. Thành phần nhân văn của môi trường:
a. Dân số:
Tôi chiếu hình 1.1. Tháp tuổi nhưng che từ “ tháp tuổi ”.
Hình 1.1 – Tháp tuổi
Tôi yêu cầu học sinh:Quan sát hình 1.1 -> cho biết dân s được biểu thị như thế
nào ? Dựa vào hình 1.1, em biết được những gì về n số ?
3
Học sinh trả lời -> học sinh khác nhn xét bổ sung ->giáo viên kết hợp hiệu ứng,
mở ra từ “tháp tuổi” chốt kiến thức: Dân sốđược biểu thị bằng tháp tuổi. Dựa
vào tháp tuổi biết được số dân, nhóm tuổi, độ tui, giới tính của dân số trong
một thời điểm nhất định ở một địa phương.
Giáo viên ghi điểm kiểm tra thường xuyên cho học sinh khi trả lời đúng.
Tôi chiếu hình 1.2. Biểu đồ dân s thế giới từ đầu công nguyên dbáo đến
năm 2050 và u cầu học sinh: Nhận xét tình hình ng dân s thế giới từ đầu
thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX ?
Hình 1.2-Biểu đô dân sô thê giới tư đầu công nguyên va dư báo đến m 2050
Học sinh trả lời ->học sinh khác nhận xét, bổ sung ->giáo viên chốt kiến thức:
Dân số thế giới tăng nhanh: thế kỉ XIX-> thế kỉ XX.
Bùng nổ dân s: những năm 50 ca thế kỉ XX.
Tôi chuyển ý sang ->b. S phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới:
Giáo viên chiếu hình 2.1- Lược đồ phân bố dân cư trên thế giới hi học sinh:
Em nhận xét về sự phân bố dân trên thế giới ? Kể tên c định trên
lược đồ hai khu vực dân cư tập trung đông nhất ?
Löôïc ñoà phaân boá daân cö theá giôùi.
Hình 2.1 – Lược đồ phân bố dân cư thế giới
4
Học sinh trả lời -> giáo viên chốt kiến thức: n phân bố không đều, tập
trung đông Nam Á, Đông Á.
Sau đó, tôi chiếu hình 2.2 - Học sinh thuộc ba chủng tộc làm việc phòng
thí nghiệm.
Tôi hỏi các em: Trên thế giới có mấy chủng tộc, đó là những chủng tộc nào ?
Học sinh s biết: Ba chủng tộc, kể tên được các chủng tộc trên thế giới.
Giáo viên chuyển ý sang -> c. Quần cư. Đô thị hóa:
Tôi chiếu hình 3.1-Quang cảnh nông thôn, hình 3.2 - Quang cảnh đô thị, hoạt
động kinh tế nông thôn, hoạt động kinh tế ở đô thị.
Hoạt động kinh tế ở nông thôn Hoạt động kinh tế ở đô thị
5
Tôi hi các em: mấy loại quần? Sự kc nhau giữa các loại quần
này là gì ?
Học sinh trả lời -> giáo viên chốt kiến thức: hai loi quần là quần
nông thôn và quần cư đô thị. Sự khác nhau giữa hai loại qun cư này.
Giáo viên ghi điểm kiểm tra thường xuyên cho học sinh trả lời đúng.
Sau đó, giáo viên chiếu hình 3.3 - Lược đồ các siêu đô thị trên thế giới có từ
8 triệu dân trở lên ( năm 2000).
Hình 3.3- Lược đồ các siêu đô thị trên thế giới có từ 8 triệu dân trở lên (2000
)
Tôi hỏi các em: Tình hình đô thhóa trên thế giới diễn ra như thế nào ? Châu
lục nào có nhiều su đô thị trên 8 triệu dân nhất ?
Học sinh trả lời -> học sinh nhận xét, bổ sung -> giáo viên cht kiến thức kết
hợp hiệu ứng dùng các đường màu xanh khoanh phạm vi các su đô thị trên 8
triệu dân trở lên tương ứng từng châu lục để học sinh dễ so sánh được số siêu đô
thị từng châu lục ghi điểm kiểm tra thường xuyên cho học sinh trả lời
đúng.
Giáo viên chuyn ý sang -> 2. Môi trường đới nóng. Hoạt động kinh tế ca
con người ở đới nóng:
a. Môi trường đới nóng:
Giáo viên chiếu hình 5.1- Lược đồ các kiểu môi trường trong đớing.
Tôi yêu cầu các em: Xác định vị trí của đới nóng ? Kể tên và xác định vị trí
của các kiểu môi trường trong đới nóng ?