Luận văn

Phân tích và thiết lập bảng mô tả công việc cho nhân viên phòng kinh doanh viễn thông tại công ty VNTT

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

Nhận xét của công ty thực tập

………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………

Trang i

Chữ ký của ngƣời hƣớng dẫn Bình dƣơng, Ngày…tháng…năm 2012

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

Nhận xét của giảng viên hƣớng dẫn

……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………

Trang ii

Chữ ký của ngƣời hƣớng dẫn TP.HCM, ngày..tháng..năm 2012

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

Nhận xét của ngƣời chấm báo cáo

……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………

Trang iii

Chữ ký của ngƣời chấm báo cáo TP. HCM, ngày… tháng…năm 2012

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

Tóm tắt

Chuyên đề thực tập: “PHÂN TÍCH VÀ THIẾT LẬP BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CHO NHÂN VIÊN PHÒNG KINH DOANH VIỄN THÔNG TẠI CÔNG TY VNTT”

 Thông tin đơn vị thực tập: Trình bày những thông tin cơ bản về công ty VNTT nhƣ quá trình hình thành, lĩnh vực hoạt động, cơ cấu tổ chức, chức năng các phòng ban, định hƣớng kinh doanh, tầm nhìn và khả năng của nhân viên.

 Thông tin bộ phận thực tập: Gồm các nội dung chức năng và nhiệm vụ phòng kinh doanh Viễn thông, nhân sự hiện tại, các bộ phận, quy trình cung cấp dịch vụ của phòng, các sản phẩm, dịch vụ phòng này phụ trách bán ra thị trƣờng.

 Tình trạng hoạt động của đơn vị thực tập: Có các nội dung sản phẩm, dịch vụ của công ty, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh, khách hàng, thông tin hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2011.

 Công việc thực hiện tại đơn vị thực tập: Trình bày những công việc chuyên ngành

và các công việc hỗ trợ đƣợc thực tập trong thời gian làm việc tại công ty.

 Những vấn đề phát hiện khi thực tập: Gồm 5 vấn đề của công ty nói chung và 4

vấn đề của phòng ban thực tập nói riêng.

 Cơ sở lý thuyết: Những lý thuyết về phân tích và xây dựng bảng mô tả công việc.  Những giải pháp đề xuất: Gồm có 9 giải pháp tƣơng ứng với 9 vấn đề đƣa ra ở

phần Những vấn đề phát hiện khi thực tập.

 Hiệu quả của những giải pháp đề xuất: Đƣa ra ba phƣơng án khả thi nhất cùng với

những lý do và thời gian áp dụng ba phƣơng án đó.

 Những định hƣớng tiếp theo để giải quyết vấn đề trong tƣơng lai: Trình bày những

hƣớng đi tiếp theo trong tƣơng lai cho chuyên đề thực tập.

Nội dung cuốn báo cáo thực tập tốt nghiệp này gồm có những phần chính nhƣ sau:

Trang iv

Đó là tất cả những nội dung chính đƣợc trình bày trong cuốn báo cáo tốt nghiệp này, mời quý thầy cô và các bạn tiếp tục mở những trang sau để hiểu hơn về chi tiết kỳ thực tập của tôi.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

Lời cảm ơn

Tôi xin chân thành cảm ơn Qúy thầy, cô giáo Trƣờng Đại học Hoa Sen TP. Hồ Chí Minh đã tận tâm truyền đạt những bài học và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trƣờng. Đó là những kiến thức nền tảng để tôi hoàn thành tốt kỳ thực tập cuối cùng này.

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Lê Ngọc Đức chủ nhiệm khoa Kinh tế thƣơng mại đã hỗ trợ cung cấp thông tin cho tôi trong kỳ thực tập và Thầy Dƣơng Kim Thạnh là ngƣời đã hƣớng dẫn, chỉ bảo cho tôi hoàn thành báo cáo chuyên đề thực tập này.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty cổ phần Công nghệ và Truyền thông Việt Nam (VNTT) đã chấp nhận cho tôi vào thực tập tại công ty. Đặc biệt là anh Vƣơng Quốc Duy và các anh, chị ở phòng kinh doanh Viễn thông cùng toàn thể các phòng ban của công ty đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt kỳ thực tập tại công ty.

Trang v

Sau cùng, tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè, những ngƣời đã giúp đỡ tôi về mặt tinh thần, cung cấp cho tôi những thông tin cần thiết, cũng nhƣ đóng góp những ý kiến quý báu để tôi hoàn thành tốt kỳ thực tập và quyển báo cáo này.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

Mục lục

NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP ------------------------------------------------------------------ I

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN --------------------------------------------------------- II

NHẬN XÉT CỦA NGƢỜI CHẤM BÁO CÁO ----------------------------------------------------------- III

TÓM TẮT ------------------------------------------------------------------------------------------------------- IV

LỜI CẢM ƠN ---------------------------------------------------------------------------------------------------- V

MỤC LỤC ------------------------------------------------------------------------------------------------------- VI

DANH MỤC BẢNG BIỂU ------------------------------------------------------------------------------------- X

DANH MỤC HÌNH ẢNH ------------------------------------------------------------------------------------- XI

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT -------------------------------------------------------------------------------- XII

LỜI MỞ ĐẦU ----------------------------------------------------------------------------------------------------- 1

1.1

1.2

1. Tổng quan công ty ------------------------------------------------------------------------------------------ 2 Thông tin chung về công ty -------------------------------------------------------------------------------- 2 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ------------------------------------------------------ 2 1.1.2 Thông tin sơ lƣợc về công ty VNTT ------------------------------------------------------------------ 3 1.1.3 Cơ cấu tổ chức công ty ----------------------------------------------------------------------------------- 5 1.1.4 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ------------------------------------------------------------------ 6 1.1.5 Định hƣớng kinh doanh -------------------------------------------------------------------------------- 18 1.1.6 Tầm nhìn -------------------------------------------------------------------------------------------------- 18 1.1.7 Khả năng của nhân viên ------------------------------------------------------------------------------- 19 Thông tin của phòng ban thực tập - Phòng kinh doanh Viễn thông ------------------------------ 19 1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của phòng ------------------------------------------------------------------ 19 1.2.1.1 Chức năng: ----------------------------------------------------------------------------------------- 19 1.2.1.2 Nhiệm vụ: ------------------------------------------------------------------------------------------ 20 1.2.2 Nhân sự --------------------------------------------------------------------------------------------------- 20 1.2.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong phòng ----------------------------------------- 20 1.2.4 Quy trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng ------------------------------------------------------- 21 1.2.5 Sản phẩm và dịch vụ phòng kinh doanh Viễn thông --------------------------------------------- 22 1.2.5.1 Dịch vụ Internet tốc độ cao-FTTH(Fiber to the home) ------------------------------------ 22

Trang vi

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

1.2.5.2 Hội nghị truyền hình( Video Conferencing)------------------------------------------------- 23 1.2.5.3 Mạng riêng ảo(Virtual Privare Network-VPN) --------------------------------------------- 23 1.2.5.4 Fast Fios triple play ------------------------------------------------------------------------------ 23 1.2.5.5 Tin nhắn ngắn( Short Message Service) ----------------------------------------------------- 23 1.2.5.6 Thoại cố định hữu tuyến(Voice) --------------------------------------------------------------- 23 1.2.5.7 Metronet( Metropolitan Area Network) ------------------------------------------------------ 24 1.2.5.8 Internet trực tiếp (Internet Dedicated Access) ---------------------------------------------- 24 1.2.5.9 Thuê kênh riêng (Leased Line) ---------------------------------------------------------------- 24

2.1 2.2

2.3

2. Thực trạng hoạt động của công ty (*)------------------------------------------------------------------ 24 Các sản phẩm, dịch vụ của công ty --------------------------------------------------------------------- 24 Thông tin nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh ------------------------------------------- 25 2.2.1 Nhà cung cấp--------------------------------------------------------------------------------------------- 25 2.2.2 Khách hàng ----------------------------------------------------------------------------------------------- 26 2.2.3 Đối thủ cạnh tranh -------------------------------------------------------------------------------------- 27 2.2.3.1 Công ty cổ phần viễn thông FPT --------------------------------------------------------------- 27 2.2.3.2 Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam -------------------------------------------------- 28 2.2.3.3 Tập đoàn viễn thông quân đội Viettel -------------------------------------------------------- 29 Thông tin hoạt động kinh doanh ------------------------------------------------------------------------ 30 2.3.1 Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh năm 2011 --------------------------------------------- 30 2.3.1.1 Thuận lợi ------------------------------------------------------------------------------------------- 30 2.3.1.2 Khó khăn ------------------------------------------------------------------------------------------- 31 2.3.2 Triển khai công tác trong năm 2011 ----------------------------------------------------------------- 31 2.3.2.1 Công tác đầu tƣ xây dựng cơ bản và dịch vụ ------------------------------------------------ 31 2.3.2.2 Công tác triển khai kinh doanh và cung cấp dịch vụ -------------------------------------- 32 2.3.2.3 Công tác nhân sự ---------------------------------------------------------------------------------- 33 2.3.3 Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2011 --------------------------------- 34

3.1

3.2

3. Công việc thực hiện tại công ty thực tập -------------------------------------------------------------- 36 Những công việc liên quan đến chuyên ngành ------------------------------------------------------- 36 3.1.1 Tiếp thị khách hàng ------------------------------------------------------------------------------------- 36 3.1.2 Lập phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ ---------------------------------------------------------------- 37 3.1.3 Chuẩn bị hợp đồng, bảng báo giá dịch vụ và các thông tin liên quan để cung cấp theo yêu cầu của khách hàng ---------------------------------------------------------------------------------------------------- 37 3.1.4 Tiếp xúc trực tiếp với khách hàng ------------------------------------------------------------------- 38 3.1.5 Theo dõi tiến trình thực hiện hợp đồng ------------------------------------------------------------- 39 3.1.6 Báo cáo kết quả công việc và tiến độ lại cho trƣởng phòng ------------------------------------ 39 Những công việc hỗ trợ ----------------------------------------------------------------------------------- 40 3.2.1 Dịch bảng báo giá: -------------------------------------------------------------------------------------- 40 3.2.2 Chuẩn bị bao thƣ thông báo cƣớc dịch vụ: --------------------------------------------------------- 40 3.2.3 Xem sai sót điều khoản hợp đồng: ------------------------------------------------------------------- 40 3.2.4 Photocopy: ----------------------------------------------------------------------------------------------- 41 3.2.5 Các công việc hỗ trợ khác: ---------------------------------------------------------------------------- 42

Trang vii

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

4.1

4. Chuyên đề của thực tập ---------------------------------------------------------------------------------- 43 Những vấn đề phát hiện trong quá trình thực tập ---------------------------------------------------- 43 4.1.1 Một số vấn đề tại công ty ------------------------------------------------------------------------------ 43

4.2

4.1.1.1 Vấn đề 1: Thuận lợi và khó khăn của công ty VNTT khi hoạt động kinh doanh tập trung trong các khu công nghiệp ----------------------------------------------------------------------------------- 43 4.1.1.2 Vấn đề 2: Cái đƣợc và mất khi phụ thuộc vào Tập đoàn Becamex --------------------- 44 4.1.1.3 Vấn đề 3: Điều kiện cơ sở hạ tầng và quản lý ----------------------------------------------- 44 4.1.1.4 Vấn đề 4: Nguồn nhân lực trẻ ----------------------------------------------------------------- 45 4.1.1.5 Vấn đề 5: Môi trƣờng làm việc của nhân viên ---------------------------------------------- 45 4.1.2 Một số vấn đề tại Phòng kinh doanh Viễn thông ------------------------------------------------- 46 4.1.2.1 Vấn đề 6: Quy trình làm việc trong phòng kinh doanh viễn thông --------------------- 46 4.1.2.2 Vấn đề 7: Không có Bảng mô tả công việc -------------------------------------------------- 46 4.1.2.3 Vấn đề 8: Trình độ ngoại ngữ của nhân viên ------------------------------------------------ 47 4.1.2.4 Vấn đề 9: Một số vấn đề trong công việc của nhân viên ---------------------------------- 47 Cơ sở lý luận ------------------------------------------------------------------------------------------------ 48 4.2.1 Nội dung chính của phân tích công việc ------------------------------------------------------------ 48 4.2.1.1 Định nghĩa ----------------------------------------------------------------------------------------- 48 4.2.1.2 Ý nghĩa của phân tích công việc --------------------------------------------------------------- 49 4.2.1.3 Thông tin để thực hiện phân tích công việc ------------------------------------------------- 49 4.2.1.4 Trình tự thực hiện phân tích công việc ------------------------------------------------------- 50 4.2.2 Bảng mô tả công việc ---------------------------------------------------------------------------------- 51 4.2.2.1 Khái niệm ------------------------------------------------------------------------------------------ 51 4.2.2.2 Thông tin trong bảng mô tả công việc -------------------------------------------------------- 51 4.2.2.3 Quy trình thực hiện bảng mô tả công việc --------------------------------------------------- 52 4.3 Một số giải pháp để giải quyết vấn đề: ----------------------------------------------------------------- 54

4.3.1 Giải pháp 1: Phát huy thế mạnh hoạt động tập trung để làm nền tảng phát triển bền vững, lâu dài ……………………………………………………………………………………………54 4.3.2 Giải pháp 2: Từng bƣớc thoát khỏi sự phụ thuộc vào Becamex ------------------------------- 54 4.3.3 Giải pháp 3: Nâng cao nâng lực quản lý cơ sở hạ tầng ------------------------------------------ 55 4.3.4 Giải pháp 4: Tái cấu trúc nguồn nhân lực ---------------------------------------------------------- 55 4.3.5 Giải pháp 5: Cải thiện môi trƣờng làm việc của nhân viên ------------------------------------- 55 4.3.6 Giải pháp 6: Xây dựng quy trình làm việc thực tế ------------------------------------------------ 56 4.3.7 Giải pháp 7: Phân tích và thiết lập Bảng mô tả công việc cho nhân viên phòng kinh doanh Viễn thông. -------------------------------------------------------------------------------------------------------- 56 4.3.7.1 Phƣơng pháp phân tích sử dụng --------------------------------------------------------------- 56 4.3.7.2 Quy trình phân tích công việc của nhân viên phòng kinh doanh Viễn thông --------- 56 4.3.7.3 Kết quả phân tích công việc -------------------------------------------------------------------- 57 4.3.8 Giải pháp 8: Nâng cao trình độ ngoại ngữ của nhân viên --------------------------------------- 58 4.3.9 Giải pháp 9: Một số giải pháp giải quyết vấn đề của nhân viên ------------------------------- 58 Hiệu quả của các giải pháp đề xuất --------------------------------------------------------------------- 59 Những định hƣớng tiếp theo để giải quyết vấn đề trong tƣơng lai ------------------------------- 61

4.4 4.5

Trang viii

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

KẾT LUẬN ------------------------------------------------------------------------------------------------------- 62

PHỤ LỤC ------------------------------------------------------------------------------------------------------ XIII 1. Phụ lục A: Bảng mô tả công việc Trƣởng phòng kinh doanh Viễn thông --------------- xiii 2. Phụ lục B: Bảng mô tả công việc nhân viên kinh doanh ------------------------------------ xvii 3. Phụ lục C: Bảng mô tả công việc nhân viên chăm sóc khách hàng ------------------------ xx 4. Phụ lục D: Bảng mô tả công việc nhân viên cƣớc & hợp đồng --------------------------- xxiii 5. Phụ lục E: Bảng mô tả công việc nhân viên kỹ thật POP. --------------------------------- xxvi

TÀI LIỆU THAM KHẢO -------------------------------------------------------------------------------- XXIX

THÔNG TIN LIÊN HỆ ------------------------------------------------------------------------------------ XXX

Trang ix

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

Danh mục bảng biểu

BẢNG 1. TÌNH HÌNH NHÂN SỰ PHÒNG KINH DOANH VIỄN THÔNG NĂM 201220

BẢNG 2. TÌNH HÌNH NHÂN SỰ CÔNG TY VNTT TRONG NĂM 2011 ..................... 33

BẢNG 3. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2011 .................................................................................................................................................. 34

BẢNG 4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2011 SO VỚI KẾ HOẠCH VÀ NĂM 2010 ............................................................................................................................... 35

Trang x

BẢNG 5. TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ CỦA NHÂN VIÊN PHÒNG KINH DOANH VIỄN THÔNG ................................................................................................................................... 47

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

Danh mục hình ảnh

HÌNH 1. DATA CENTER VNTT ........................................................................................... 3

HÌNH 2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM .................................................................................................................................................... 5

HÌNH 3. SƠ ĐỒ CUNG CẤP DỊCH VỤ CHO KHÁCH HÀNG ...................................... 21

HÌNH 4. HÌNH MINH HỌA DỊCH VỤ INETRNET FTTH ............................................. 22

HÌNH 5. HÌNH MINH HỌA DỊCH VỤ VIDEO CONFERENCING ............................... 23

Trang xi

HÌNH 6. HÌNH MINH HỌA DỊCH VỤ THOẠI CỐ ĐỊNH .............................................. 23

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

Danh mục từ viết tắt

Trang xii

1. VNTT: Việt Nam Technology and Telecommunication JSC 2. Telco: Bộ phận Telecommunication 3. POP: Bộ phận kỹ thuật 4. BHYT&BHXH: Bảo hiểm y tế và Bảo hiểm xã hội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

Lời mở đầu

Thực tiễn đã chứng minh rằng thực tập là một phần không thể thiếu trong hành trang tri thức của học sinh, sinh viên. Đây là phƣơng pháp thực tế hóa kiến thức giúp cho chúng tôi khi ra trƣờng có thể vững vàng, tự tin hơn để đáp ứng đƣợc yêu cầu của xã hội nói chung và của các công việc nói riêng. Đó cũng là lý do tôi xin thực tập tại Công ty cổ phần Công nghệ và Truyền thông Việt Nam.

Đƣợc sự đồng ý của Ban Giám Đốc và Trƣởng phòng kinh doanh tôi đƣợc thâu nhận vào thực tập tại phòng kinh doanh Viễn thông của công ty. Bắt đầu từ ngày 10/09/2012 đến ngày 16/12/2012. Trong kỳ thực tập này tôi đã đặt ra cho mình những mục tiêu nhƣ sau:

 Mục tiêu thứ 1: Rèn luyện và phát triển kỹ năng giao tiếp nơi công sở của mình để chuẩn

bị cho quá trình đi làm sắp tới.

 Mục tiêu thứ 2: Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với các anh, chị trong phòng ban tôi thực tập và các anh, chị ở các phòng ban khác mà tôi từng gặp ở công ty. Để lại một ấn tƣợng tốt đẹp về sinh viên Hoa Sen đối với công ty tôi thực tập.

 Mục tiêu thứ 3: Làm quen với môi trƣờng làm việc thực tế ở doanh nghiệp. Cố gắng hoàn thành tốt tất cả các công việc, nhiệm vụ mà công ty giao phó. Thông qua công việc rút tỉa và tích lũy các kiến thức, kinh nghiệm làm việc thực tế cho bản thân.

 Mục tiêu thứ 4: Nhìn nhận những điểm mạnh và hạn chế của bản thân trong quá trình

thực tập để có hƣớng khắc phục tốt hơn và hoàn thiện bản thân.

 Mục tiêu thứ 5: Áp dụng những kiến thức đã học tập tại trƣờng vào thực tế công việc tại

công ty và hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp một cách tốt nhất.

Trang 1

Trong quá trình thực tập 14 tuần tại công ty, tôi nhận đƣợc sự chỉ dẫn tận tình của các cô, các chú, các anh, chị làm việc tại công ty và những mục tiêu tôi đã đặt ra cũng lần lƣợt đƣợc hoàn thành. Sau đây là phần báo chi tiết trong quá trình thực tập tôi đã tìm hiểu đƣợc thông qua đề tài : “ Phân tích và xây dựng bảng mô tả công việc cho nhân viên phòng kinh doanh Viễn thông tại công ty VNTT”.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

1. Tổng quan công ty

1.1 Thông tin chung về công ty

1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty

VNNT đƣợc thành lập vào 01/2008 bởi sự hợp tác của VNPT, BIDV và Becamex IDC với trọng trách cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin, viễn thông chất lƣợng cao cho nhà đầu tƣ tại các khu công nghiệp VSIP 1-2-3, Mỹ Phƣớc 1-2-3. Là công ty non trẻ và phục vụ trong môi trƣờng các nhà đầu tƣ đòi hỏi cao về chất lƣợng dịch vụ, nên VNTT chọn cho mình cách đi tập trung và chuyên sâu.

Trong lĩnh vực Viễn thông, VNTT triển khai hạ tầng cáp quang 100% kết nối trực tiếp từng nhà đầu tƣ đến Trung tâm dữ liệu VNTT. Từ đó, nhà đầu tƣ trong các KCN tại Bình Dƣơng có thể sử dụng các dịch vụ Internet, Video Conferencing, VoIP,…với chất lƣợng và độ ổn định cao.

Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, VNTT là đơn vị đầu tiên tại ASEAN triển khai giải pháp Điện toán đám mây Blue Cloud của IBM để cung cấp dịch vụ Infrastructure-as-a-Service (IaaS) đến khách hàng. Với dịch vụ này, các doanh nghiệp nhanh chóng có đƣợc hạ tầng máy chủ hoàn chỉnh để triển khai các ứng dụng phục vụ công việc kinh doanh mà không cần bận tâm đến việc đầu tƣ, thiết lập, nhân sự, vận hành. Ngoài ra, VNTT còn cung cấp dịch vụ sao lƣu dữ liệu trực tuyến vGuard Online Backup giúp Doanh nghiệp dễ dàng sao lƣu và bảo vệ các dữ liệu kinh doanh quan trọng.

Trang 2

Hiện nay, VNTT đang hợp tác cùng IBM và các đối tác uy tín khác để xây dựng một Trung tâm dữ liệu đạt cấp độ Tier-3 theo tiêu chuẩn quốc tế TIA-942 tại khu công nghệ kỹ thuật cao Mapletree. Một cơ sở hạ tầng tốt nhƣ vậy là nền tảng để VNTT mang đến cho khách hàng những dịch vụ phần mềm (SaaS) thiết thực khác nhƣ Online CRM, Online Accounting, Online HRM,…Với những dịch vụ này, VNTT mong góp phần giúp các Doanh nghiệp Việt Nam tận dụng tối đa sức mạnh của công nghệ thông tin để phát triển công việc kinh doanh của mình.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

1.1.2 Thông tin sơ lược về công ty VNTT

Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM

Tên viết tắt: VNTT

Logo:

(Nguồn: www.vntt.com.vn ) Địa chỉ: 42 VSIP 2, Đƣờng số 1, Khu công nghiệp VSIP2, Phƣờng Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dƣơng, Việt Nam.

Hình 1. Data center VNTT

Điện thoại: 0650-3635201/0650-3635203

Fax: 0650-3635200

Website: www.vntt.com.vn

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 3700861407 do sở Kế hoạch và Đầu Tƣ tỉnh Bình Dƣơng cấp.

Mã số thuế: 37000861497

VNTT đƣợc thành lập từ 3 Tập đoàn kinh tế lớn:

Trang 3

 Becamex IDC: Tổng công ty Đầu tƣ và Phát triển công nghiệp  VNPT: Tập Đoàn Bƣu chính Viễn thông

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

 BIDV: Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

Vốn điều lệ: 500.000.000.000 VNĐ (năm trăm tỷ đồng).

Lĩnh vực hoạt động:

 Dịch vụ viễn thông  Công nghệ thông tin  Công nghệ truyền thông đa phƣơng tiện  Tƣ vấn, thiết kế thi công hạ tầng mạng viễn thông theo công nghệ FTTx trong những

Trang 4

khu công nghệ, đô thị, công trình liên quan đến truyền dẫn tốc độ cao  Tƣ vấn, thiết kế và lắp đặt hệ thống điều khiển tự động và thông minh  Phân phối thiết bị công nghệ và viễn thông  Bảo trì hệ thống công nghệ thông tin và viễn thông

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

1.1.3 Cơ cấu tổ chức công ty

ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SÓAT

CHỦ TỊCH HĐQT

TỔNG GIÁM ĐỐC

P. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÒNG TỔNG HỢP

PHÒNG QUAN HỆ & ĐẦU TƢ

PHÒNG QUẢN TRỊ DATA CENTER

PHÒNG HẠ TẦNG

BAN QLDAH MẠNG BUILDING

PHÒNG CƠ ĐIỆN LẠNH

PHÒNG KẾ HOẠCH KINH DOANH

TT PP THIẾT BỊ CNTT & VT

TT PT SP IPTV

PHÒNG KINH DOANH VIỄN THÔNG

BAN TRUYỀN THÔNG

PHÒNG VẬN HÀNH DATA CENTER

PHÒNG KẾ TÓAN

( Nguồn: Tài liệu cơ cấu tổ chức công ty VNTT)

Trang 5

Hình 2. Sơ đồ tổ chức công ty Công nghệ và truyền thông Việt Nam

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

1.1.4 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban

 Phòng quan hệ & đầu tư:

 Chức năng:

Chịu trách nhiệm chính về các mối quan hệ và đầu tƣ trong và ngoài nƣớc của công ty.

 Nhiệm vụ: - Chịu trách nhiệm chính về các vấn đề đã nêu trên và báo cáo định kỳ bằng văn bản

lên cấp trên;

- Thiết lập các mối quan hệ với các đơn vị, đối tác trong và ngoài nƣớc liên quan đến đầu tƣ, giấy phép, hạ tầng, mạng … của công ty, tạo các mối quan hệ hợp tác chặt chẽ để hỗ trợ các phòng ban khác trong việc hoạt động kinh doanh của công ty; - Giúp Tổng Giám đốc trong việc họach định chiến lƣợc đầu tƣ phát triển của Công ty; - Thu thập thông tin thị trƣờng, khai thác thị trƣờng thuộc phạm vi đầu tƣ họat động

của Công ty;

- Tham mƣu phƣơng hƣớng, biện pháp đầu tƣ tài chính, thực hiện các quyết định tài

chính của Tổng Giám đốc liên quan đến đầu tƣ;

- Nghiên cứu và đề xuất với Tổng Giám đốc các dự án cần đầu tƣ;

Tìm hiểu liên kết với các đơn vị ngoài Công ty để thực hiện các dự án đầu tƣ;

- Chịu trách nhiệm chính về các thủ tục pháp lý liên quan đến các dự án đầu tƣ của

công ty;

- Phối hợp chặt chẽ với các phòng ban trong công ty để việc ký kết, thực hiện các hợp đồng liên quan đến đầu tƣ của công ty đáp ứng kịp thời tiến độ công việc của các phòng ban;

- Chủ động tuyển dụng và phát triển nhân sự phù hợp với yêu cầu của phòng thông

qua Ban Tổng giám đốc.

 Phòng tổng hợp:

 Chức năng:

Chịu trách nhiệm chính về vấn đề nhân sự, lao động, hành chính của công ty.

 Nhiệm vụ :

Chịu trách nhiệm chính về các vấn đề đã nêu trên và báo cáo định kỳ bằng văn bản lên cấp trên.

 Về nguồn nhân lực lao động: + Xây dựng các nội quy, quy định về quản lý ngƣời làm việc, trật tự an toàn cơ

quan, bảo vệ bí mật của Công ty;

Trang 6

+ Xây dựng, hƣớng dẫn thực hiện các nội dung về tổ chức tuyển dụng, sử dụng, điều động, thuyên chuyển, đề bạt, khen thƣởng và kỷ luật đối với đội ngũ nhân sự trong Công ty;

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

+ Lập báo cáo theo định kỳ, quản lý và hƣớng dẫn thực hiện các chế độ chính sách về tiền lƣơng, phụ cấp theo lƣơng; về bảo hiểm xã hội (hƣu trí, mất sức, thôi việc, tử tuất, tai nạn lao động...), bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo đúng quy định;

+ Tổ chức quản lý, lƣu trữ hồ sơ lý lịch của nhân sự trong Công ty, bổ sung lý lịch hàng năm, thống kê, báo cáo số lƣợng và chất lƣợng nhân sự theo quy định;

+ Theo dõi tình hình làm việc của nhân sự trong Công ty và định kỳ làm báo cáo

cho lãnh đạo và các cơ quan đơn vị có liên quan;

+ Quản lý việc trả lƣơng và phụ cấp cho nhân sự trong Công ty theo chính sách về tiền lƣơng của Công ty. Quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của ngƣơì làm việc theo đúng quy định;

+ Theo dõi quan hệ giữa Công ty và ngƣời làm việc theo Luật lao động.

 Hành chính: + Làm công tác văn thƣ của Công ty (công văn đến, công văn đi, phân phối, theo dõi việc thực hiện, lƣu trữ công văn đầy đủ và thứ tự để việc khai thác tài liệu lƣu trữ đƣợc nhanh theo yêu cầu); Kiểm tra pháp chế và tính hợp lệ của các văn bản trình ký và đóng dấu;

+ Xét và cấp các lọai giấy tờ trong phạm vi đã đƣợc quy định (giấy chứng nhận,

giấy nghỉ phép, giấy giới thiệu, xác nhận lý lịch, quá trình công tác...);

+ Thực hiện công tác lƣu trữ và bảo mật hồ sơ, dữ liệu và công tác thống kê theo

quy định;

+ Nhận, lƣu trữ và báo cáo các phản hồi hoặc khiếu nại của khách hàng liên quan đến công tác văn thƣ, lƣu trữ; Quản lý con dấu của Công ty; Làm công tác lễ tân trong công ty; Quản lý đội xe của công ty;

+ Tổ chức hợp đồng với đơn vị chuyên ngành bảo vệ trong việc tuần tra, canh gác, kiểm soát ngƣời, tài sản và phƣơng tiện ra vào Công ty theo đúng nội quy, quy định. Quản lý chức năng về an toàn lao động, an toàn chống cháy, vệ sinh môi

trƣờng.

 Quản trị cơ sở hạ tầng Công ty: + Phối hợp với các phòng ban quản lý thiết bị thông tin liên lạc , máy móc và

phƣơng tiện văn phòng của Công ty; + Quản lý nhà xƣởng chung của Công ty.

 Phòng quản trị Data Center:

 Chức năng phòng:

Trang 7

- Chịu trách nhiệm về các vấn đề quản lý, vận hành, khai thác mạng viễn thông.Chủ động lên kế hoạch đề xuất mua mới, nâng cấp, thay thế các thiết bị mạng từ phần Core đến các Node trung gian, các thiết bị đầu cuối trong công ty;

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

- Xử lý các sự cố về hệ thống mạng trong quá trình khai thác, triển khai dịch vụ;

- Nghiên cứu phát triển mạng viễn thông, đề xuất nâng cấp, trang bị thêm trang thiết bị để triển khai các dịch vụ mới về mạng (Internet, VPN, Voice IP…) cho khách hàng;

- Phối hợp với các phòng ban có liên quan để triển khai các dịch vụ cho khách

hàng.

 Nhiệm vụ phòng:

- Chịu trách nhiệm chính về các vấn đề của phòng đã nêu trên và báo cáo định kỳ

bằng văn bản lên cấp trên;

- Chịu trách nhiệm đối với công ty về đảm bảo an toàn và chất lƣợng dịch vụ mạng viễn thông, tiến độ triển khai các dịch vụ mới, thời gian đáp ứng, xử lý sự cố theo đúng SLA đã cam kết với khách hàng;

- Nghiên cứu, tìm kiếm, đề xuất đầu tƣ thiết bị vật tƣ cần thiết để triển khai dịch vụ viễn thông (từ hệ thống mạng Core, Node trung gian đến thiết bị đầu cuối khách hàng);

- Khi triển khai hệ thống mạng LAN cho khách hàng, phòng có trách nhiệm lên dự

toán về khối lƣợng thiết bị vật tƣ, các khoản chi cần thiết;

- Chịu trách nhiệm quản lý, thay thế, bảo hành, xuất kho các thiết bị lắp đặt triển khai dịch vụ cho khách hàng (switch, router, IP phone…), kể cả các thiết bị thu hồi, chờ bảo hành sửa chữa;

- Lập quy trình làm việc nội bộ phòng, lập quy trình phối hợp với các phòng ban và các đối tác có liên quan để triển khai dịch vụ và hệ thống mạng, lập quy trình công tác quản lý và xử lý sự cố hệ thống mạng có liên quan;

- Chủ động tuyển dụng và phát triển nhân sự phù hợp với yêu cầu của phòng thông

qua Ban Tổng giám đốc.

 Phòng hạ tầng:

 Chức năng phòng:

- Chịu trách nhiệm chính đối với công ty về các vấn đề thiết kế, thi công hạ tầng cống bể, các tuyến cáp trong các khu vực đƣợc phép triển khai hạ tầng của công ty;

- Bảo trì, bảo dƣỡng hạ tầng cáp;

Trang 8

- Xử lý sự cố liên quan đến các vấn đề về hạ tầng (vật lý).

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

 Nhiệm vụ phòng:

- Chịu trách nhiệm chính về các vấn đề của phòng đã nêu trên và báo cáo định kỳ

bằng văn bản lên cấp trên;

- Chịu trách nhiệm về việc thiết kế và quản lý mạng hạ tầng của công ty;

- Chịu trách nhiệm lên dự toán về khối lƣợng thiết bị vật tƣ, các khoản chi cần

thiết liên quan đến hạ tầng khi có phát sinh;

- Chịu trách nhiệm về giám sát thi công và chất lƣợng, tiến độ triển khai hạ tầng

chung của công ty;

- Chịu trách nhiệm nghiệm thu hạ tầng hoàn thành và đƣa vào khai thác, sử dụng

đúng quy chuẩn do công ty đề ra;

- Chịu trách nhiệm quản lý vật tƣ thiết bị, hồ sơ tài liệu có liên quan đến việc triển

khai thi công hạ tầng trong công ty;

- Tạo mối quan hệ, làm việc với ban quản lý các khu công nghiệp, các đơn vị và khu vực có liên quan để xúc tiến làm việc, hợp tác triển khai thi công hạ tầng;

- Chủ động việc thành lập đội thi công hạ tầng thông qua ban Tổng Giám đốc

(nhân lực của công ty hoặc thuê ngoài);

- Lập quy trình làm việc nội bộ phòng, lập quy trình phối hợp với các phòng ban và các đối tác có liên quan để triển khai hạ tầng, lập quy trình công tác quản lý và xử lý sự cố hạ tầng;

- Chủ động tuyển dụng và phát triển nhân sự phù hợp với yêu cầu của phòng thông

qua Ban Tổng giám đốc.

 Ban QLDAHT mạng Inbuilding:

 Chức năng phòng:

- Chịu trách nhiệm về các vấn đề thiết kế, giám sát thi công hạ tầng mạng trong

các công trình xây dựng các Chung cƣ, Cao ốc, Trung tâm thƣơng mại;

- Chịu trách nhiệm đối với công ty về chất lƣợng, tiến độ triển khai dự án trên;

- Chủ động làm việc với các phòng ban, các bên đối tác có liên quan để triển khai

dự án đúng tiến độ công ty yêu cầu.

 Nhiệm vụ phòng:

- Chịu trách nhiệm chính về các vấn đề của phòng đã nêu trên và báo cáo định kỳ

bằng văn bản lên cấp trên;

- Thực hiện các thủ tục, các công việc phục vụ cho việc thi công hạ tầng mạng

Trang 9

trong các công trình xây dựng trên;

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

- Chịu trách nhiệm thiết kế, giám sát thi công thi công hạ tầng mạng trong các

công trình xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực;

- Chuẩn bị hồ sơ thiết kế, dự toán, tổng dự toán thi công hạ tầng mạng trong các

công trình xây dựng để công ty tổ chức thẩm định, phê duyệt;

- Đảm bảo chất lƣợng, tiến độ thực hiện các dự án trong việc thi công hạ tầng

mạng trong các công trình xây dựng;

- Chịu trách nhiệm nghiệm thu thi công hạ tầng mạng trong các công trình xây

dựng hoàn thành và đƣa vào khai thác, sử dụng đúng quy chuẩn do công ty đề ra;

- Chủ động tìm kiếm, làm việc với đối tác, các bên có liên quan, đề xuất các thiết

bị vật tƣ phù hợp với dự án trên;

- Chịu trách nhiệm quản lý vật tƣ thiết bị, hồ sơ tài liệu có liên quan khi có phát

sinh;

- Lập quy trình làm việc nội bộ phòng , lập quy trình phối hợp với các phòng ban và các đối tác có liên quan để triển khai thi công hạ tầng mạng trong các công trình xây dựng , lập quy trình công tác quản lý và xử lý sự cố hạ tầng mạng trong các công trình xây dựng;

- Chủ động tuyển dụng và phát triển nhân sự phù hợp với yêu cầu của phòng thông

qua Ban Tổng giám đốc.

 Phòng Cơ điện – Lạnh:

 Chức năng:

- Vận hành hệ thống điện lạnh trong công ty VNTT. Bảo trì, sửa chữa các thiết bị

điện, lạnh trong công ty;

- Tính toán, thiết kế, thi công, giám sát cung cấp điện;

- Hỗ trợ bên hạ tầng thi công đi cáp viễn thông ngoài khu và trong khu khách

hàng.

 Nhiệm vụ:

- Chịu trách nhiệm chính về các vấn đề của tổ đã nêu trên và báo cáo định kỳ bằng

văn bản lên cấp trên;

- Trực và vận hành hệ thống điện lạnh 24/7 tại công ty và các đơn vị trực thuộc

(chủ yếu là Data Center);

- Bảo trì, sửa chữa các thiết bị điện, lạnh trong công ty và các các đơn vị trực

thuộc;

- Tính toán, thiết kế, thi công, giám sát cung cấp điện cho công ty hay những dự án

Trang 10

phát sinh công ty yêu cầu;

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

- Tính toán, thiết kế, thi công, giám sát hệ thống nối đất chống sét của công ty hay

những dự án phát sinh công ty yêu cầu;

- Điều khiển xe nâng, vận chuyển hàng vào kho khi có phát sinh;

- Chịu trách nhiệm quản lý vật tƣ thiết bị, hồ sơ tài liệu có liên quan khi có phát

sinh;

- Hỗ trợ về nhân sự cho các phòng ban có liên quan khi triển khai thi công kéo cáp viễn thông hoặc thi công hạ tầng mạng trong các công trình xây dựng khi cần thiết;

- Lập quy trình làm việc nội bộ phòng , lập quy trình phối hợp với các phòng ban và các đối tác có liên quan để triển khai hệ thống điện lạnh , lập quy trình công tác quản lý và xử lý sự cố hệ thồng điện lạnh trong công ty và các đơn vị trực thuộc;

- Chủ động tuyển dụng và phát triển nhân sự phù hợp với yêu cầu của tổ thông qua

Ban Tổng giám đốc.

 Phòng Kế hoạch kinh doanh:

 Chức năng: đƣợc chia ra thành 02 phần nhƣ sau :

- Kế hoạch kinh doanh (gián tiếp kinh doanh): lập kế hoạch, theo dõi tiến độ, phân

chia doanh số của công ty cho các nhóm dịch vụ có liên quan.

- Nhóm kinh doanh dịch vụ (trực tiếp kinh doanh): đƣợc thành lập để kinh doanh theo chỉ tiêu và yêu cầu của công ty đề ra trong năm. Cụ thể hiện tại có các nhóm dịch vụ nhƣ sau: Dịch vụ viễn thông ( Telecommunication Service ), An toàn dữ liệu ,Data Hosting, Ứng dụng trực tuyến ( Online Application), Trung tâm phân phối thiết bị CNTT & Viễn thông.

 Nhiệm vụ:

- Kế hoạch kinh doanh:

Trang 11

+ Chịu trách nhiệm chính về các vấn đề đã nêu trên và báo cáo định kỳ bằng văn bản lên cấp trên; + Lập kế hoạch phân chia doanh số theo chỉ tiêu và yêu cầu của công ty đề ra cho các nhóm kinh doanh từng dịch vụ cụ thể; + Chịu trách nhiệm chính theo dõi, thống kê, giám sát việc phân chia doanh số trên để đảm bảo tiến độ triển khai dịch vụ, doanh số đạt đƣợc của các nhóm kinh doanh dịch vụ và các dự án; + Chịu trách nhiệm thiết lập các biểu mẫu, hợp đồng,...phát sinh phục vụ cho việc kinh doanh cung cấp dịch vụ cho khách hàng; + Lập ,tập hợp , cập nhật kế hoạch kinh doanh của công ty và các đơn vị trực thuộc báo cáo định kỳ cho Hội đồng quản trị và Ban Tổng giám đốc theo quy định;

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

+ Lập quy trình làm việc nội bộ phòng, lập quy trình phối hợp với các phòng ban để thƣờng xuyên cập nhật thông tin báo cáo khi cần thiết; + Chủ động tuyển dụng và phát triển nhân sự phù hợp với yêu cầu của phòng thông qua Ban Tổng giám đốc.  An toàn dữ liệu: chịu trách nhiệm chính về dịch vụ Backup, Storage, DR. Nhóm này chủ động trong mọi vấn đề liên quan đến cung cấp dịch vụ trên cho khách hàng từ việc phối hợp kỹ thuật với các phòng ban trong công ty, làm việc với các đối tác bên ngoài về giải pháp, cho đến đầu tƣ hệ thống khi cần thiết, lên kế hoạch kinh doanh, giá dịch vụ, lƣơng, nhân sự, đến đề xuất % lợi nhuận trên doanh thu của nhóm dịch vụ trên do công ty yêu cầu… trình Ban Tổng giám đốc phê duyệt trƣớc khi thực hiện. Ngoài ra nhóm phải đảm bảo chỉ tiêu doanh số do công ty giao (chủ yếu là tiếp cận với những khách hàng do nhóm Dịch vụ viễn thông mang lại, ngoài ra nhóm còn chủ động phát triển với những khách hàng khác để đảm bảo doanh số do công ty yêu cầu). Nhóm này buộc phải share % doanh số của mình cho nhóm Dịch vụ viễn thông mang lại nếu khách hàng của nhóm Dịch vụ viễn thông sử dụng thêm những dịch vụ của nhóm này. Lập quy trình làm việc nội bộ phòng, lập quy trình phối hợp với các phòng ban để cung cấp kịp thời dịch vụ cho khách hàng đáp ứng yêu cầu công ty đề ra;

 Data Hosting: chịu trách nhiệm chính về dịch vụ VPS, Delicated, Colo, Web,

Mail, Antivirus.

Nhóm này chủ động trong mọi vấn đề liên quan đến cung cấp dịch vụ trên cho khách hàng từ việc phối hợp kỹ thuật với các phòng ban trong công ty , làm việc với các đối tác bên ngoài về giải pháp, cho đến đầu tƣ hệ thống khi cần thiết, lên kế hoạch kinh doanh, giá dịch vụ, lƣơng, nhân sự, đến đề xuất % lợi nhuận trên doanh thu của nhóm dịch vụ trên do công ty yêu cầu … trình Ban Tổng giám đốc phê duyệt trƣớc khi thực hiện. Ngoài ra nhóm phải đảm bảo chỉ tiêu doanh số do công ty giao (chủ yếu là tiếp cận với những khách hàng do nhóm Dịch vụ viễn thông mang lại, ngoài ra nhóm còn chủ động phát triển với những khách hàng khác để đảm bảo doanh số do công ty yêu cầu). Lập quy trình làm việc nội bộ phòng, lập quy trình phối hợp với các phòng ban để cung cấp kịp thời dịch vụ cho khách hàng đáp ứng yêu cầu công ty đề ra.

 Ứng dụng trực tuyến: chịu trách nhiệm chính về dịch vụ ứng dụng phần

mềm do công ty sản xuất.

Trang 12

Nhóm này chủ động trong mọi vấn đề liên quan đến cung cấp dịch vụ trên cho khách hàng từ việc phối hợp kỹ thuật với các phòng ban trong công ty , làm việc với các đối tác bên ngoài về giải pháp, cho đến đầu tƣ hệ thống khi cần thiết, lên kế hoạch kinh doanh ,giá dịch vụ ,lƣơng , nhân sự , đến đề xuất % lợi nhuận trên doanh thu

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

của nhóm dịch vụ trên do công ty yêu cầu … trình Ban Tổng giám đốc phê duyệt trƣớc khi thực hiện. Ngoài ra nhóm phải đảm bảo chỉ tiêu doanh số do công ty giao (chủ yếu là tiếp cận với những khách hàng do nhóm Dịch vụ viễn thông mang lại, ngoài ra nhóm còn chủ động phát triển với những khách hàng khác để đảm bảo doanh số do công ty yêu cầu). Lập quy trình làm việc nội bộ phòng, lập quy trình phối hợp với các phòng ban để cung cấp kịp thời dịch vụ cho khách hàng đáp ứng yêu cầu công ty đề ra.

 Dự án Smarthome, CCTV, Video Conferencing: chịu trách nhiệm chính về việc cung cấp các sản phẩm liên quan đến Smarthome,CCTV,Video Conferencing.

Nhóm này chủ động trong mọi vấn đề liên quan đến cung cấp dịch vụ trên cho khách hàng từ việc phối hợp kỹ thuật với các phòng ban trong công ty, làm việc với các đối tác bên ngoài về giải pháp, cho đến đầu tƣ hệ thống khi cần thiết, lên kế hoạch kinh doanh, giá dịch vụ, lƣơng, nhân sự, thiết bị vật tƣ đến đề xuất % lợi nhuận trên doanh thu của nhóm dịch vụ trên do công ty yêu cầu … trình Ban Tổng giám đốc phê duyệt trƣớc khi thực hiện. Ngoài ra nhóm phải đảm bảo chỉ tiêu doanh số do công ty giao (chủ yếu là tiếp cận với những khách hàng do nhóm Dịch vụ viễn thông mang lại, ngoài ra nhóm còn chủ động phát triển với những khách hàng khác để đảm bảo doanh số do công ty yêu cầu). Lập quy trình làm việc nội bộ phòng, lập quy trình phối hợp với các phòng ban để cung cấp kịp thời dịch vụ cho khách hàng đáp ứng yêu cầu công ty đề ra.

 Trung tâm phân phối thiết bị CNTT & Viễn thông:

 Chức năng:

Chịu trách nhiệm chính phân phối sản phẩm thiết bị viễn thông và công nghệ thông tin nhƣ desktop, laptop, mực in, server.

 Nhiệm vụ:

- Chịu trách nhiệm chính về các vấn đề của Trung tâm đã nêu trên và báo cáo định

kỳ bằng văn bản lên cấp trên;

Trang 13

- Nhóm này chủ động trong mọi vấn đề liên quan đến cung cấp sản phẩm thiết bị trên cho khách hàng từ việc phối hợp kỹ thuật với các phòng ban trong công ty, làm việc với các đối tác bên ngoài để phát triển sản phẩm, cho đến việc nhập xuất bán các sản phẩm thiết bị trên, lên kế hoạch kinh doanh, giá sản phẩm, lƣơng, nhân sự , thiết bị vật tƣ có liên quan đến đề xuất % lợi nhuận trên doanh thu của các sản phẩm thiết bị trên do công ty yêu cầu … trình Ban Tổng giám đốc phê duyệt trƣớc khi thực hiện.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

- Chịu trách nhiệm đảm bảo chất lƣơng sản phẩm, thiết bị cam kết khi cung cấp

cho khách hàng;

- Ngoài ra nhóm phải đảm bảo chỉ tiêu doanh số do công ty giao (chủ yếu là tiếp cận với những khách hàng do nhóm Dịch vụ viễn thông mang lại, ngoài ra nhóm còn chủ động phát triển với những khách hàng khác để đảm bảo doanh số do công ty yêu cầu).

Lập quy trình làm việc nội bộ phòng, lập quy trình phối hợp với các phòng ban để cung cấp kịp thời các sản phẩm thiết bị trên cho khách hàng đáp ứng yêu cầu

 Trung tâm phát triển sản phẩm IPTV:

 Chức năng:

Chịu trách nhiệm chính về việc kinh doanh dịch vụ IPTV.

 Nhiệm vụ:

- Chịu trách nhiệm chính về các vấn đề của Trung tâm đã nêu trên và báo cáo định

kỳ bằng văn bản lên cấp trên;

- Nghiên cứu , phát triển ứng dụng , tiến độ hoàn thành các ứng dụng đƣa vào triển

khai cung cấp dịch vụ IPTV để đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng;

- Lập kế hoạch kinh doanh sản phẩm theo định kỳ công ty yêu cầu;

- Chủ động đề xuất các thiết bị vật tƣ có liên quan để cung cấp dịch vụ cho khách

hàng;

- Chịu trách nhiệm đảm bảo chất lƣơng dịch vụ cam kết khi cung cấp cho khách

hàng;

- Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh, chính sách giá cho từng đối tƣợng khách hàng

khi có nhu cầu phát sinh;

- Chủ động thiết lập tạo mối quan hệ với các đối tác để phát triển dịch vụ;

- Lập quy trình làm việc nội bộ phòng , lập quy trình phối hợp với các phòng ban và các đối tác có liên quan để phát triển dịch vụ , lập quy trình công tác quản lý và xử lý sự cố dịch vụ;

- Chủ động tuyển dụng và phát triển nhân sự phù hợp với yêu cầu của Trung tâm

thông qua Ban Tổng giám đốc.

 Phòng Kinh doanh Viễn Thông:

 Chức năng:

Trang 14

Chịu trách nhiệm chính về dịch vụ Internet, voice, truyền dẫn. Lập quy trình làm việc nội bộ phòng , lập quy trình phối hợp với các phòng ban để cung cấp kịp thời dịch vụ cho khách hàng đáp ứng yêu cầu công ty đề ra.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

 Nhiệm vụ:

Nhóm này chủ động trong mọi vấn đề liên quan đến cung cấp dịch vụ trên cho khách hàng từ việc phối hợp kỹ thuật với các phòng ban trong công ty , làm việc với các đối tác bên ngoài về giải pháp, cho đến đầu tƣ hệ thống khi cần thiết, lên kế hoạch kinh doanh ,giá dịch vụ ,lƣơng , nhân sự , đến đề xuất % lợi nhuận trên doanh thu của nhóm dịch vụ trên do công ty yêu cầu trình Ban Tổng giám đốc phê duyệt trƣớc khi thực hiện. Ngoài ra nhóm phải đảm bảo chỉ tiêu doanh số do công ty giao ( chủ yếu là tiếp cận và ký hợp đồng với khách hàng để các nhóm sau tiếp cận thêm những dịch vụ khác đến với khách hàng ) .

 Quyền hạn:

Nhóm đƣợc share % doanh số của những nhóm dịch vụ khác nếu khách hàng của nhóm này mang lại sử dụng thêm những dịch vụ của những nhóm khác trong công ty.

 Ban truyền thông:

 Chức năng:

Chịu trách nhiệm chính những thông tin về công ty và những dịch vụ tiếp cận ra bên ngoài với các đơn vị, đối tác, khách hàng thông qua hình thức tài liệu.

 Nhiệm vụ:

- Chịu trách nhiệm chính về các vấn đề của Ban truyền thông đã nêu trên và báo

cáo định kỳ bằng văn bản lên cấp trên;

- Tiếp cận khách hàng thông qua hình thức tài liệu nhƣ brochure, profile, quảng

cáo;

- Phối hợp với Phòng kế hoạch kinh doanh tổ chức sự kiện;

- Hiểu dịch vụ và hình thức kinh doanh của công ty để thƣờng xuyên cập nhật tài liệu hỗ trợ cho phòng kế hoạch kinh doanh tiếp cận và cung cấp dịch vụ cho khách hàng;

- Xây dựng, quản lý, theo dõi và cập nhật nội dung website của công ty;

- Đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, quyền sở hữu trí tuệ; - Đề xuất, tổ chức thực hiện việc thiết kế mẫu mã hàng hóa, thiết kế mỹ thuật công

nghiệp cho các sản phẩm, dịch vụ của Công ty;

- Thực hiện các họat động quan hệ công chúng (PR), quảng cáo thƣơng hiệu của

công ty;

Giải quyết các vấn đề liên quan đến Sở hữu trí tuệ;

- - Chịu trách nhiệm quản lý vật tƣ thiết bị, hồ sơ tài liệu có liên quan khi có phát

Trang 15

sinh;

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

- Lập quy trình làm việc nội bộ phòng , lập quy trình phối hợp với các phòng ban để thƣờng xuyên cập nhật thông tin của công ty cũng nhƣ những dịch vụ cung cấp cho khách hàng để đáp ứng yêu cầu công ty đề ra;

- Chủ động tuyển dụng và phát triển nhân sự phù hợp với yêu cầu của phòng thông

qua Ban Tổng giám đốc.

 Phòng vận hành Datacenter:

 Chức năng:

Chịu trách nhiệm chính về thiết kế, xây dựng và kinh doanh và phát triển Trung tâm dữ liệu.

 Nhiệm vụ:

Chịu trách nhiệm chính về các vấn đề của phòng đã nêu trên và báo cáo định kỳ bằng văn bản lên cấp trên.

 Về Thiết kế, xây dựng Trung tâm dữ liệu:

- Phối hợp cùng với các phòng ban có liên quan (các tổ Điện lạnh, Phòng Hạ tầng, Ban quản lý dự án Inbuilding, Phòng vận hàng và khai thác mạng…) và đối tác (Maple Tree) lên đƣợc phƣơng án làm việc, kế hoạch và tiến độ xây dựng và triển khai Dự án Trung tâm dữ liệu của VNTT;

- Phối hợp giám sát, nghiệm thu (phần VNTT chịu trách nhiệm) trong suốt quá

trình xây dựng Trung tâm dữ liệu;

- Chuẩn bị hồ sơ thiết kế, dự toán, tổng dự toán thi công các hạng mục xây dựng,

trình lên Ban lãnh đạo phê duyệt;

- Chịu trách nhiệm thi công (lập đội riêng hoặc thuê ngoài), đảm bảo tiến độ, chất

lƣợng các hạng mục công trình thuộc phần trách nhiệm của VNTT;

 Về kinh doanh Trung tâm dữ liệu:

Sau khi hoàn tất việc xây dựng và đƣa vào hoạt động kinh doanh, Ban quản lý dự án Trung tâm dữ liệu lúc này sẽ trở thành 1 nhóm kinh doanh dịch vụ riêng, tách biệt với Phòng Kế hoạch – Kinh doanh, chịu trách nhiệm sau:

- Tìm hiểu, nghiên cứu, phối hợp với các phòng ban để lên kế hoạch triển khai các

dịch vụ có thể kinh doanh dựa trên Trung tâm dữ liệu;

- Chủ động tìm kiếm, liên hệ, làm việc với các khách hàng, đối tác để đẩy mạnh

việc kinh doanh các dịch vụ Trung tâm Dữ liệu;

- Chịu trách nhiệm đảm bảo chỉ tiêu doanh số đƣợc giao;

- Phối hợp với các phòng ban liên quan (Phòng Hạ tầng, Phòng khai thác và vận

Trang 16

hành mạng …) đảm bảo chất lƣợng dịch vụ;

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

- Chịu trách nhiệm quản lý vật tƣ thiết bị, hồ sơ tài liệu có liên quan khi có phát

sinh;

- Lập quy trình làm việc nội bộ phòng , lập quy trình phối hợp với các phòng ban để cung cấp kịp thời dịch vụ cho khách hàng đáp ứng yêu cầu công ty đề ra;

- Chủ động tuyển dụng và phát triển nhân sự phù hợp với yêu cầu của phòng ban

thông qua Ban Tổng giám đốc.

 Phòng Kế tóan:

 Chức năng:

Chịu trách nhiệm chính về thực hiện kế toán và tài chính của công ty theo đúng quy định của nhà nƣớc.

 Nhiệm vụ:

Chịu trách nhiệm chính về các vấn đề đã nêu trên và báo cáo định kỳ bằng văn bản lên cấp trên.

 Tài chính:

- Quản lý các nguồn vốn kinh doanh theo chính sách tài chính của Công ty; - Đảm bảo cung cấp đủ và kịp thời vốn phục vụ sản xuất kinh doanh; - Đề xuất dự toán tài chính, phân bổ tài chính; - Báo cáo dự toán thu, chi tài chính của Công ty hằng năm, từng quý và các báo cáo

cần thiết khác;

- Thực hiện chi xuất tài chính cho các khoản chi chế độ qui định, các khoản chi theo dự toán chi công việc đƣợc duyệt và các khoản chi ngoài dự toán chi đƣợc Tổng Giám đốc phê duyệt.

- Đề xuất thay đổi, bổ sung, hoàn thiện chế độ tiêu chuẩn định mức thu chi; - Đề trình Tổng Giám đốc phê duyệt các hồ sơ thanh quyết toán; - Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các qui định quản lý tài chính và chế độ tài chính, thực hiện dự toán thu chi hằng năm, chế độ chi trả cho ngƣời lao động, chế độ quản lý tài sản, các qui định về công nợ, xử lý mất mát, hƣ hỏng, thiếu hụt tài sản.;

- Thu nhận, xuất cấp, bảo quản tiền mặt và các chứng chỉ, hiện vật có giá trị nhƣ

tiền (cổ phiếu, công trái, vàng, đá quý);

- Thực hiện kiểm kê tài sản, vật tƣ hàng hóa, khối lƣợng dở dang tiền vốn, quỹ định

kỳ hàng năm;

- Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích họat động sản xuất kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế họach của Công ty;

 Kế toán:

- Phản ánh bằng kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo quy định

Trang 17

của luật pháp;

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

- Thực hiện công việc thanh toán giữa Công ty với đối tác kinh doanh, với ngân

hàng, với Nhà nuớc và với ngƣời làm việc;

- Phát hành và lƣu chuyển các chứng từ kế toán đúng theo quy định; - Thực hiện dầy đủ công tác kế toán tài chính theo quy định Nhà nƣớc; - Lƣu trữ chứng từ, sổ sách, tài liệu kế toán theo quy định nhà nƣớc; - Thống kê, tập hợp và phân tích số liệu kế toán để báo cáo lãnh đạo theo định kỳ

và mỗi khi cần đến;

- Thực hiện lƣu trữ và bảo mật hồ sơ, tài liệu có liên quan thuộc phạm vi quản lý

của Phòng.

1.1.5

Định hướng kinh doanh

Trở thành một ICT (Information and Communication Technology) chuyên cung cấp những dịch vụ trong lĩnh vực tin học và viễn thông trên một nền tảng công nghệ mới đáp ứng cho hiện tại và tƣơng lai.

Một hạ tầng viễn thông của hôm nay và ngày mai:

 Fiber to the BUILDING.  Fiber to the INVESTOR.  Fiber to the Home.

1.1.6

Tầm nhìn

Nhu cầu trao đổi công nghệ và thông tin trong bối cảnh không biên giới, cùng với việc kinh doanh của những nhà đầu tƣ đã mở rộng trong phạm vi toàn cầu. Thực tế của cuộc sống đã khẳng định NHU CẦU LUÔN LUÔN THAY ĐỔI THEO CHIỀU HƢỚNG NGÀY CÀNG CAO, CÀNG NHIỀU VÀ ĐA DẠNG nhà đầu tƣ luôn mong muốn đƣợc hƣởng những dịch vụ với tính HIỆU QUẢ cao nhất.

Với suy nghĩ trên, VNTT đã khẳng định những định hƣớng kinh doanh và phát triển:

 Tiếp cận với những công nghệ mới nhất để đảm bảo cung cấp dịch vụ đáp ứng nhu

cầu và hiệu quả cho khách hàng

 Hợp tác với những đối tác có công nghệ phát triển và hiểu rõ môi trƣờng kinh doanh

của Việt Nam

Trang 18

 Xây dựng một hạ tầng truyền dẫn quang và an toàn  Xây dựng DATA CENTER đạt tiêu chuẩn  Phƣơng án kinh doanh trên nền tảng mô hình IaaS và SaaS  Quan tâm phát triển nguồn nhân lực bằng nhiều hình thức

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

1.1.7

Khả năng của nhân viên

Với đội ngủ Cử nhân và Kỹ sƣ trẻ đƣợc đào tạo tại các trƣờng đại học hàng đầu tại Việt Nam:

 02 Tiến sĩ (cố vấn)  29 Kỹ sƣ Viễn thông và Điều khiển tự động  40 Cử nhân Công nghệ thông tin  10 Cử nhân Marketing và Kinh doanh  20 Trung cấp Học viện BCVT

Đội ngủ kỹ thuật thƣờng xuyên đƣợc đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn bởi các đối tác chuyên nghiệp của VNTT:

 CISCO, JUNIPER: Cung cấp giải pháp, thiết bị mạng hàng đầu  IBM. SUN, DELL, HP: Cung cấp giải pháp, dịch vụ và thiết bị  Microsoft, Symantec, Oracle: Giải pháp và ứng dụng  Crestron, omron, bosch: Hệ thống điều khiển thông minh  ADC Krone, Tyco Eclectric: Cung cấp giải pháp và cable  APC, Emersom: Giải pháp và thiết kế hệ thống nguồn và nhiệt

VNTT dành 20% lợi nhuận sau thuế cho quỹ nghiên cứu phát triển, nhằm mục tiêu ứng dụng công nghệ mới để phát triển dịch vụ và đào tạo đội ngũ cao cấp để nắm bắt và phát triển hệ thống, nhằm giảm dần sự phụ thuộc vào đối tác trong những trƣờng hợp nâng cấp hoặc hiệu chỉnh mã nguồn của thiết bị hệ thống.

1.2 Thông tin của phòng ban thực tập - Phòng kinh doanh Viễn thông

Trong thời gian thực tập tại công ty, tôi đƣợc phân công vào phòng kinh doanh Viễn thông. Sau đây là những thông tin về phòng kinh doanh Viễn thông tại công ty VNTT.

1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của phòng

1.2.1.1 Chức năng:

Trang 19

Phòng kinh doanh Viễn thông chịu trách nhiệm chính về dịch vụ Internet, voice, truyền dẫn. Lập quy trình làm việc nội bộ phòng, lập quy trình phối hợp với các phòng ban để cung cấp kịp thời dịch vụ cho khách hàng đáp ứng yêu cầu công ty đề ra.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

1.2.1.2 Nhiệm vụ:

Nhóm này chủ động trong mọi vấn đề liên quan đến cung cấp dịch vụ trên cho khách hàng từ việc phối hợp kỹ thuật với các phòng ban trong công ty, làm việc với các đối tác bên ngoài về giải pháp, cho đến đầu tƣ hệ thống khi cần thiết, lên kế hoạch kinh doanh ,giá dịch vụ ,lƣơng , nhân sự , đến đề xuất % lợi nhuận trên doanh thu của nhóm dịch vụ trên do công ty yêu cầu … trình Ban Tổng giám đốc phê duyệt trƣớc khi thực hiện. Ngoài ra nhóm phải đảm bảo chỉ tiêu doanh số do công ty giao (chủ yếu là tiếp cận và ký hợp đồng với khách hàng để các nhóm sau tiếp cận thêm những dịch vụ khác đến với khách hàng).

1.2.2 Nhân sự

Phòng Kinh doanh Viễn thông có tổng cộng 28 nhân viên làm việc tại trụ sở chính và các POP trong khu công nghiệp Mỹ Phƣớc 3, VSIP 2A.

(Nguồn: Thống kê từ phòng kinh doanh Viễn thông)

Bảng 1. Tình hình nhân sự phòng kinh doanh Viễn thông năm 2012

Chức vụ Trình độ

Số lƣợng 1 2 2 Đại học Trung cấp-Đại học Trung cấp-Đại học

Trƣởng phòng Nhân viên kinh doanh Nhân viên quản lý và chăm sóc khách hàng Nhân viên cƣớc/hợp đồng Trƣởng POP Nhân viên POP Tổng cộng 2 2 19 28 Cao đẳng Đại học Cao đẳng

1.2.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong phòng

Trang 20

 Bộ phận Kinh doanh - Marketing sản phẩm và tìm kiếm khách hàng. - Lập phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ. - Đánh giá tính khả quan của dự án. - Ký hợp đồng với khách hàng. - Giữ liên lạc với khách hàng cho tới khi hoàn thành hợp đồng. - Tiếp nhận và giải quyết yêu cầu thay đổi, bổ sung hay cắt hợp đồng.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

 Bộ phận kỹ thuật tại POP - Khảo sát yêu cầu của khách hàng. - Thi công hợp đồng và nghiệm thu hợp đồng. - Giải quyết sự cố kỹ thuật. - Phát hóa đơn thu cƣớc phí. - Hỗ trợ thông tin khách hàng cho Bộ phận kinh doanh.  Bộ phận cước/hợp đồng - Soạn hợp đồng, phụ lục. - Tính cƣớc phí hàng tháng. - Quản lý thu cƣớc, công nợ. - Nhắc nợ khách hàng. - Chuyển hóa đơn thu tiền cho POP.  Bộ phận chăm sóc quản lý và chăm sóc khách hàng - Tiếp nhận thắc mắc, sự cố từ khách hàng. - Hỗ trợ khách hàng trong khả năng hoặc chuyển đến các bộ phận có liên quan để giải

quyết vấn đề cho khách hàng.

- Gọi điện và nhận phản hồi từ khách hàng sau khi giải quyết sự cố. - Quản lý dữ liệu khách hàng. - Cung cấp dữ liệu cho các phòng ban khi cần thiết. - Cung cấp dữ liệu hợp đồng, phụ lục đầy đủ để tính cƣớc.

1.2.4 Quy trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng

(Nguồn: Tài liệu phòng kinh doanh Viễn thông)

Trang 21

Hình 3. Sơ đồ cung cấp dịch vụ cho khách hàng

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

1. Bộ phận kinh doanh TelCo marketing sản phẩm của mình tới khách hàng và lập phiếu

yêu cầu khách hàng. Cập nhật thông tin lên website quản lý.

2. Nhân viên kỹ thuật tại các POP đến khảo sát yêu cầu của khách hàng dựa trên thông

tin trên phiếu yêu cầu mà bộ phận kinh doanh đã lập.

3. POP gửi phiếu yêu cầu dịch vụ và kết quả khảo sát về cho Bộ phận kinh doanh TelCo 4. Bộ phận kinh doanh TelCo chuyển phiếu yêu cầu về Bộ phận Cƣớc/Hợp đồng để

soạn hợp đồng

5. Bộ phận Cƣớc-Hợp đồng bàn giao lại hợp đồng cho Bộ phận kinh doanh TelCo để

trình ký.

6. Bộ phận kinh doanh TelCo ký kết hợp đồng với khách hàng. Cập nhật thông tin lên

website quản lý.

7. Nhân viên kỹ thuật tại POP tiến hành lắp đặt và nghiệm thu hợp đồng. Cập nhật thông

tin lên website quản lý.

8. POP giao lại biên bản nghiệm thu cho Bộ phận kinh doanh TelCo. 9. Bộ phận kinh doanh TelCo gửi hợp đồng, phụ lục, biên bản… cho Bộ phận Quản lý

khách hàng.

10. Bộ phận Quản lý khách hàng gửi các thông tin về hợp đồng, phụ lục… cho Bộ phận

Cƣớc/Hợp đồng.

11. Bộ phận Cƣớc /Hợp đồng tính cƣớc phí hàng tháng và chuyển hóa đơn đến các POP.

Cập nhật thông tin lên website quản lý.

12. POP thu tiền và chuyển lại về cho Bộ phận Cƣớc/Hợpđồng.

1.2.5 Sản phẩm và dịch vụ phòng kinh doanh Viễn thông

1.2.5.1 Dịch vụ Internet tốc độ cao-FTTH (Fiber to the home)

(Nguồn: www.vntt.com.vn )

Hình 4. Hình minh họa Dịch vụ inetrnet FTTH

Trang 22

Dịch vụ Internet FTTH là dịch vụ truy nhập Internet tốc độ cao thông qua mạng truy nhập quang FTTx. Tín hiệu đƣợc truyền đi dƣới dạng ánh sáng qua sợi quang (thủy tinh) kết nối giữa nhà cung cấp dịch vụ với khách hàng.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

1.2.5.2 Hội nghị truyền hình ( Video Conferencing)

(Nguồn: www.vntt.com.vn )

Hình 5. Hình minh họa Dịch vụ Video Conferencing

Dịch vụ đƣợc triển khai và sử dụng dựa trên công nghệ IP( Internet Protocol). Với khả năng truyền hình ảnh, dữ liệu, âm thanh trực tuyến giữa nhiều điểm trên mạng, giúp tăng cƣờng khả năng tƣơng tác, trao đổi thông tin giữa các thành viên trong hội nghị với nhau.

1.2.5.3 Mạng riêng ảo (Virtual Privare Network-VPN)

Dịch vụ dành riêng để kết nối các máy tính lại với nhau thông qua mạng internet công cộng. Những máy tính tham gia mạng riêng ảo sẽ “ nhìn thấy nhau” nhƣ trong một mạng nội bộ - LAN(Local Area Network).

1.2.5.4 Fast Fios triple play

Dịch vụ tích hợp 3 trong 1 sử dụng công nghệ hạ tầng IP để truyền tải hình ảnh, âm thanh, dữ liệu trong cùng một gói dịch vụ đến đầu cuối khách hàng sử dụng. Ba dịch vụ internet, thoại, IPTV đƣợc tích hợp trong một gói dịch vụ duy nhất với chất lƣợng và sự tiện lợi cao, độ tƣơng tác trực tuyến và khả năng tùy chỉnh cho các giao diện/phƣơng thức sử dụng dịch vụ một cách tồi ƣu theo ý thích khách hàng sử dụng.

1.2.5.5 Tin nhắn ngắn ( Short Message Service)

Dịch vụ tin nhắn ngắn là một giao thức viễn thông cho phép gửi các thông điệp dạng text ngắn (không quá 160 chữ cái). Giao thức này có trên hầu hết các giao diện điện thoại di động và một số PDA với khả năng truyền thông không dây.

1.2.5.6 Thoại cố định hữu tuyến (Voice)

(Nguồn: www.vntt.com.vn )

Trang 23

Hình 6. Hình minh họa Dịch vụ thoại cố định

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

Dịch vụ thông tin liên lạc với giao thức truyền thanh qua internet VoIP( Voice Over Internet Protocol), ngƣời dùng có thể thực hiện các cuộc gọi thông qua đƣờng truyền internet với chất lƣợng và độ an toàn cao.

1.2.5.7 Metronet ( Metropolitan Area Network)

Dịch vụ mạng đô thị băng rộng với đƣờng truyền tốc độ cao, có khả năng cung cấp nhiều loại dịch vụ giá trị gia tăng cùng lúc trên cùng một đƣờng truyền nối kết các điểm phân nhánh với các điểm tập trung lƣu lƣợng truyền số liệu.

1.2.5.8 Internet trực tiếp (Internet Dedicated Access)

Dịch vụ kết nối internet tốc độ cao thông qua các đƣờng truyền kênh riêng (dedicated line) kết nối trực tiếp với cổng internet ( internet gateway) với độ ổn định, bảo mật rất cao và khả năng hỗ trợ đa ứng dụng trên nền địa chỉ IP tĩnh.

1.2.5.9 Thuê kênh riêng (Leased Line)

Dịch vụ thuê kênh riêng là dịch vụ cho thuê kênh truyền dẫn vật lý dùng riêng để kết nối ( theo giao thức điểm nối điểm) và truyền thông tin giữa các thiết bị đầu cuối, mạng nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng của khách hàng tại hai địa điểm cố định khác nhau.

2. Thực trạng hoạt động của công ty (*)

2.1

Các sản phẩm, dịch vụ của công ty

Công ty VNTT chuyên cung cấp các dịch vụ tƣ vấn, thiết kế, thi công lắp đặt hạ tầng công nghệ tại các khu công nghiệp, các dịch vụ trên nền tảng IP.  Tƣ vấn- thiết kế-thi công lắp đặt

- Hạ tầng các khu đô thị, công nghiệp đạt tiêu chuẩn với công nghệ mới nhất. - Hạ tầng truyền dẫn trong cao ốc văn phòng, trƣờng đại học, bệnh viện đáp ứng

nhu cầu đa dịch vụ trên nền tảng IP, Wireless

- Hệ thống điều khiển thông minh - Hệ thống CCTV, IP Surveilance, Server- SAN - Data Center theo tiêu chuẩn TIA

 Dịch vụ trên nền tảng IP

- Dịch vụ giá trị gia tăng : IPTV,IP Surveilance, CCTV, Video conference - Dịch vụ truyền dẫn: Managed Firewal, MPLS VPN, IPLC - Dịch vụ Data Center: Storage, Dedicated Server, co-location, SaaS, Hosting,

Virtual Server, Backup&Disaster Recovery

- Dịch vụ Viễn thông: VoIP IP centrex, VoIP IP PBX, Internet Dedicated,

(*) Trích báo cáo thường niên năm 2011 công ty VNTT.

Trang 24

FastFiOS internet

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

- Dịch vụ trực truyến:

 Online CRM: dịch vụ chăm sóc và quản lý khách hàng trực tuyến  Online Security  Online backup  Exchange, Lotus Notes

- Dịch vụ theo yêu cầu khách hàng: Với khả năng của VNTT, khách hàng có những nhu cầu mang tính đặc thù, VNTT sẽ tƣ vấn và triển khai dịch vụ theo yêu cầu.

 Phân phối và cho thuê thiết bị

- VNTT có trung tâm phân phối thiết bị và License phần mềm, tên giao dịch là VNTT TechDepot, là đại lý chính thức của những sản phẩm có uy tín trên thế giới.

- Máy tính và máy in: IBM, Dell, HP, Epson, FujiXerox - Camera: Bosch, Samsung, Panasonic, Sanyo - Thiết bị mạng: Juniper, ciSCO, Dlink, Etherwan, Linksys - Cáp mạng và linh kiện: AMP Netconnect, ADC Kron

VNTT TechDepot cung cấp dịch vụ đặc biệt cho khách hàng: Cho thuê toàn bộ hệ thống máy tính cũng nhƣ hạ tầng mạng theo yêu cầu của khách hàng và chịu trách nhiệm lắp đặt, bảo trì, bảo dƣỡng, thu phí hàng tháng, thiết bị mới 100%

 Phân phối và cho thuê phần mềm

- Sản phẩm Microsoft & Sản phầm Symantec - Với chƣơng trình SPLA(Service Provider License Agreement) VNTT TechDepot

mang đến cho khách hàng những gì cần với chi phí hiệu quả.

 Bảo trì hệ thống IT

- VNTT TechDepot, cung cấp dịch vụ bảo trì hệ thống với đội ngũ chuyên

nghiệp.

- Cam kết với khách hàng khắc phục sự cố khi sử dụng dịch vụ của VNTT: 24/7.

Thông tin nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ

2.2 cạnh tranh

2.2.1 Nhà cung cấp

Trang 25

VNTT hợp tác với các đối tác chuyên nghiệp trên thế giới để đảm bảo cung cấp những sản phẩm công nghệ và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Bên dƣới là một số nhà cung cấp của công ty VNTT:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

 Truyền dẫn quốc tế

Hutchison Global Communications (HGC): VNTT kết nối trực tiếp với hệ thống mạng truyền dẫn toàn cầu của HG, đáp ứng nhu cầu kết nối phạm vi toàn cầu với chất lƣợng cam kết (SLA).

 Điều khiển thông minh

Crestron: VNTT với tƣ cách là nhà tích hợp hệ thống, phối hợp với Creston trong lãnh vực điều khiển thông minh cho các cao ốc văn phòng, nhà máy, trƣờng đại học và bệnh viên nhằm mang lại hiệu quả trong quá trình vận hành.

 Data Center Tier 3, ISO 27001

IBM: VNTT phối hợp với IBM xây dựng hệ thống Cloud Computing nhằm đáp ứng nhu cầu về hệ thống máy tính theo mô hình IaaS.

JUNIPER Network: VNTT phối hợp với Juniper Network xây dựng hệ thống Core Network với năng lực và khả năng quản lý đủ đáp ứng cho toàn hệ thống kết nối.

APC: VNTT phối hợp với APC xây dựng hệ thống Data Center theo mô hình DC xanh thân thiện môi trƣờng và hiệu quả.

 Hạ tầng mạng

ADC Krone, AMP Netconnect: VNTT phối hợp để xây dựng một hạ tầng truyền dẫn In và Outside đạt tiêu chuẩn zero bit lỗi và bảo hành hệ thống cho khách hàng 20 năm từ ADC Krone và AMP Netconnect.

ECI (Global Provider of Networking Infroastructure): Với hạ tầng theo công nghệ GPON, VNTT phối hợp với ECI xây dựng nhằm mang đến cho khách hàng hệ thống hạ tầng đạt tốc độ Ggabit.

 Dịch vụ trực tuyến

Microsoft, Oracle, IBM: hợp tác cung cấp dịch vụ trực tuyến theo mô hình SaaS (Software as a Service) và IaaS (Infrastructure as a Service).

Symantec: Xây dựng dịch vụ an toàn dữ liệu trực tuyến.

2.2.2 Khách hàng

Trang 26

 Với mục đích đáp ứng tất cả nhu cầu của nhà đầu tƣ trong các khu công nghiệp, cụ thể là VSIP 1, VSIP 2, VSIP 2A, Mỹ Phƣớc, Bàu Bàng…. Cũng nhƣ các đối tƣợng khác sau này, VNTT đi sâu nghiên cứu các dịch vụ để có thể đạt đƣợc hai mục tiêu:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

- Nâng cao tầm hoạt động của các khu công nghiệp - Thỏa mãn các nhu cầu sử dụng dịch vụ chất lƣợng cao của mọi đối tƣợng phục

vụ

 Quy mô khách hàng: Trong các khu công nghiệp VSIP 1-2, Mỹ Phƣớc 1-2-3, Bàu

Bàng

 Khách hàng hiện có: Khoảng trên 500 khách hàng  Định hƣớng khách hàng trong tƣơng lai: Sắp tới công ty sẽ triển khai cung cấp dịch

vụ ra VSIP Đà Nẵng, VSIP Hải Phòng

 Một số khách hàng lớn của VNTT

Dịch vụ cung cấp

Công ty Tổng công ty đầu tƣ và phát triển MTV- Becamex IDC Cty TNHH quản lý tƣ vấn Mapletree VN Cty thiết kế và quảng cáo Đá Đỏ Becamex CMC Cty TNHH Medochemie Cty cp BV Mỹ phƣớc Cty TNHH Plasticolors VN Trƣờng CĐ Y Tế BD Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Nam BD Truyền dẫn hội nghị Truyền hình Internet LAN Thiết kế WEB Internet LL Thiết kế web Tên miền Server Thuê kênh riêng

2.2.3 Đối thủ cạnh tranh

VNTT là công ty công nghệ và truyền thông còn non trẻ, tuy có nhiều lợi thế do hoạt động tập trung trong khu công nghiệp nhƣng không thể tránh khỏi sự cạnh tranh gay gắt của các công ty đầu ngành nhƣ: VNPT, FPT, Viettel,…Đòi hỏi ban lãnh đạo công ty phải có những chiến lƣợc thích hợp để giữ vững doanh thu và lợi nhuận cho công ty.

Một số thông tin về đối thủ cạnh tranh chính của VNTT:

2.2.3.1 Công ty cổ phần viễn thông FPT

 Tên công ty: Công ty Cổ phần Viễn thông FPT

 Tên quốc tế: FPT telecommunication JSC

Trang 27

 Logo:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

 Thông tin công ty:

Đƣợc thành lập ngày 31/01/1997, Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom) khởi đầu với tên gọi Trung tâm Dịch vụ Trực tuyến. Hơn 15 năm qua, từ một trung tâm xây dựng và phát triển mạng Trí tuệ Việt Nam với 4 thành viên, giờ đây FPT Telecom đã trở thành một trong những nhà cung cấp hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực viễn thông và dịch vụ trực tuyến với tổng số gần 3.500 nhân viên (tính đến tháng 12/2011) và 39 chi nhánh trên toàn quốc.

FPT Telecom có hạ tầng tại 41 tỉnh, thành trên toàn quốc.

Với phƣơng châm “Mọi dịch vụ trên một kết nối”, FPT Telecom đã và đang không ngừng đầu tƣ, triển khai và tích hợp ngày càng nhiều các dịch vụ giá trị gia tăng trên cùng một đƣờng truyền Internet. Ngoài ra, việc đẩy mạnh hợp tác đầu tƣ với các đối tác viễn thông lớn trên thế giới, xây dựng các tuyến cáp đi quốc tế… là những hƣớng đi FPT Telecom đang triển khai mạnh mẽ để đƣa các dịch vụ của mình ra khỏi biên giới Việt Nam, tiếp cận với thị trƣờng toàn cầu, nâng cao hơn nữa vị thế của một nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu.

 Lĩnh vực hoạt động:

- Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông cho dịch vụ Internet băng thông rộng

- Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, Internet

Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet, điện thoại di động -

Dịch vụ tin nhắn, dữ liệu, thông tin giải trí trên mạng điện thoại di động -

Cung cấp trò chơi trực tuyến trên mạng Internet, điện thoại di động -

Thiết lập hạ tầng mạng và cung cấp các dịch vụ viễn thông, Internet -

- Xuất nhập khẩu thiết bị viễn thông và Internet

2.2.3.2 Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

Trang 28

 Tên đầy đủ: Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam  Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Posts and Telecommunications Group (VNPT)  Logo:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

VNPT hiện là Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông hàng đầu tại Việt Nam Với những đóng góp và thành tựu đã đạt đƣợc trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa Xã hội và Bảo vệ Tổ quốc, VNPT đã vinh dự đƣợc Chủ tịch nƣớc phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ 1999 - 2009 vào ngày 22/12/2009.

Kế thừa 65 năm xây dựng, phát triển và gắn bó trên thị trƣờng viễn thông Việt Nam, VNPT vừa là nhà cung cấp dịch vụ đầu tiên đặt nền móng cho sự phát triển của ngành Bƣu chính, Viễn thông Việt Nam, vừa là tập đoàn có vai trò chủ chốt trong việc đƣa Việt Nam trở thành 1 trong 10 quốc gia có tốc độ phát triển Bƣu chính Viễn thông nhanh nhất toàn cầu.

 Hoạt động kinh doanh: - Cung cấp dịch vụ Viễn thông; - Truyền dẫn; - Bƣu chính; - Phân phối thiết bị đầu cuối; - Đầu tƣ tài chính; - Truyền thông; - Đầu tƣ Bất động sản; - Xuất nhập khẩu; - Đầu tƣ nƣớc ngoài

2.2.3.3 Tập đoàn viễn thông quân đội Viettel

 Tên cơ quan sáng lập: Bộ Quốc phòng

Tập đoàn Viễn thông Quân đội đƣợc thành lập theo quyết định 2097/2009/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ký vào ngày 14/12/2009, là doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 100% vốn nhà nƣớc với số vốn điều lệ 50.000 tỷ đồng, có tƣ cách pháp nhân, có con dấu, biểu tƣợng và điều lệ tổ chức riêng.

 Logo:

 Lĩnh vực kinh doanh - Dịch vụ và sản phẩm viễn thông, công nghệ thông tin; - Dịch vụ và sản phẩm truyền thông; - Khảo sát, tƣ vấn, thiết kế, xây dựng, lắp đặt, bảo dƣỡng các công trình viễn

Trang 29

thông, công nghệ thông tin và truyền thông;

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

- Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu, cung ứng vật tƣ, thiết bị viễn thông, công

nghệ thông tin và truyền thông;

- Dịch vụ tài chính, tín dụng, ngân hàng; - Dịch vụ quảng cáo, tổ chức sự kiện; - Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng

2.3

Thông tin hoạt động kinh doanh

2.3.1 Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh năm 2011

Tình hình kinh tế xã hội trong nƣớc năm 2011 tiếp tục có những thách thức và khó khăn: lạm phát, tỷ giá có thời điểm biến động phức tạp, cắt giảm đầu tƣ công, lãi suất tăng cao, đầu tƣ nƣớc ngoài sụt giảm,… Với tỷ lệ tăng trƣởng GDP gần 6%, trong khi chỉ số giá tiêu dùng tăng hơn 18% so với năm 2010, kinh tế vĩ mô năm 2011 thật sự khó khăn và ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Riêng trong lĩnh vực kinh doanh viễn thông, công nghệ thông tin, sự khó khăn cũng rất lớn. Các công ty trong ngành đã hạ giá thành giá bàn, điều này dẫn đến sự cạnh tranh rất khốc liệt và VNTT một công ty đang trong giai đoạn đầu tƣ và mới kinh doanh dịch vụ đã gặp không ít khó khăn và thử thách. Tuy nhiên, với sự nỗ lực của Ban lãnh đạo và sự đồng lòng của tập thể cán bộ nhân viên của VNTT trong việc nhất quán các phƣơng thức để điều hành và chính sách phù hợp dƣới sự chỉ đạo của Hội đồng quản trị để hoàn thành cơ bản kế hoạch hoạt động của VNTT trong năm qua.

2.3.1.1 Thuận lợi

 Sự hỗ trợ của các Cổ đông sáng lập, nhất là sự hỗ trợ toàn diện của Tổng công ty Đầu tƣ và Phát triển Bình Dƣơng-Becamex IDC cho VNTT trong các hoạt động sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ.

 VNTT tiếp tục cung cấp đƣợc đa dịch vụ tới khách hàng trên hạ tầng quang hóa  Các dịch vụ của VNTT dựa trên những công nghệ mới hiện nay trên thế giới  Sự hỗ trợ và hợp tác với các đối tác lớn trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông

tin trong việc hoàn thiện, cam kết chất lƣợng dịch vụ của VNTT

 Các dịch vụ của VNTT đang từng bƣớc khẳng định và hƣởng ứng của khách hàng  Sự gắn bó và nhiệt huyết của CBCNV Công ty VNTT nổ lực trong giai đoạn nhân lực

biến động cũng nhƣ nguồn nhân lực chất lƣợng cao tại Bình Dƣơng khan hiếm

 Đội ngũ nhân lực của VNTT ngày càng đƣợc nâng cao cả về chất lƣợng và đang

Trang 30

từng bƣớc khẳng định trong quản trị cũng nhƣ trong chăm sóc khách hàng.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

2.3.1.2 Khó khăn

 Nền kinh tế thế giới chậm phục hồi và trong tình hình kinh tế Việt Nam cũng diễn biến phức tạp, giái cả tăng đáng kể, dẫn đến chi phí đầu vào của VNTT tăng cao. Ảnh hƣởng không nhỏ đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà đầu tƣ, doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc trong năm qua.

 Phạm vi cung cấp dịch vụ cũng còn hạn chế, khách hàng trong giai đoạn này của VNTT chủ yếu tại các khu do Becamex IDC triển khai, vẫn trong giai đoạn đầu mở rộng thị trƣờng hoạt động và phát triển khách hàng.

 Các dịch vụ của VNTT cung cấp dựa trên nền tảng hạ tầng cơ sở và đặc thù của hệ

thống riêng của mình.

 Thƣơng hiệu của VNTT là đơn vị mới thành lập và cung cấp dịch vụ, do đó cũng còn

nhiều hạn chế.

 Sự cạnh tranh về giá và chất lƣợng của dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin bị cạnh tranh gây gắt: giá cả dịch vụ và thiết bị đầu ra luôn có xu hƣớng giảm, đây là điều bất cập trong thời gian qua trong khi giá nguyên vật liệu đầu vào, giá nhân công đều tăng, do đó ảnh hƣởng đến tỷ suất lợi nhuận của Công ty.

 Các kế hoạch đầu tƣ của VNTT cũng chƣa hoàn tất, do đó các dịch vụ cũng chƣa phong phú và nâng cao các giá trị gia tăng đối với các dịch vụ cung cấp cho khách hàng.

2.3.2 Triển khai công tác trong năm 2011

2.3.2.1 Công tác đầu tư xây dựng cơ bản và dịch vụ

Trong quý 1 và quý 2, VNTT phối hợp với Mapletree tiến hành xây dựng và hoàn thành thị phần nhà thô của Datacenter. Trong quý 3, VNTT đã phối hợp với các đối tác triển khai thi công hệ thống thiết bị và hệ thống Datacenter theo tiêu chuẩn TIA 942-Tier 3. Toàn bộ hệ thống đang trong giai đoạn chuẩn bị hoàn tất, nhằm chuẩn bị đƣa vào hoạt động chính thức trong Qúy 2 năm 2012.

Bên cạnh đó, VNTT đang cùng với đối tác và tƣ vấn tiến hành xây dựng hệ thống quản trị các quy trình và hệ thống IT:

Trang 31

 ISMS: Information Security Managerment System, Hệ thống Quản lý An ninh Thông tin- Theo tiêu chuẩn ISO 27001:2005 (dự kiến hoàn tất đạt chứng nhận của tổ chức chứng nhận quốc tế trong Qúy 2 năm 2012). ITSM: Information Technology Service Managerment, Hệ thống Quản lý Dịch vụ CNTT- theo tiêu chuẩn theo ITIL V3 (Information Technology Infastructure Library, Thƣ viện các thực hành cung cấp dịch vụ CNTT). ISO 20000: Tiêu chuẩn về Quản lý dịch vụ công nghệ thông tin.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

 Ban lãnh đạo đã báo cáo với Ban kiểm soát quá trình sử dụng vốn sản xuất kinh

doanh và phối kiểm tra soát trình tự thủ tục các dự án đầu tƣ XDCB.

2.3.2.2 Công tác triển khai kinh doanh và cung cấp dịch vụ

Trong năm 2011, VNTT tiếp tục triển khai các hợp đồng, dự án đã ký kết trong năm 2010: Dự án Xây dựng hạ tầng viễn thông Thành phố mới Bình Dƣơng, hạ tầng viễn thông tại VSIP 2A, trung tâm thƣơng mại Becamex Tower, Trƣờng Đại học Quốc tế Miền Đông, Bệnh viện Quốc tế Miền đông Gai đoạn I.

Mặt khác, VNTT còn phối hợp với các đối tác và các nhà cung cấp điện thoại di động tiến hành giải pháp IBC(inbuiding Coverrage- Hệ thống phủ sống di động trong các tòa nhà cao tầng): đã đƣa vào cung cấp dịch vụ. Ký kết và thực hiện triển khai các hợp đồng cung cấp các gải pháp viễn thông, công nghệ thông tin và ứng dụng tự động tại các dự án: IJC AROMA, TDC Plaza, Uni Town, Green Pearl,…Hoàn tất thi công và cung cấp giải pháp viễn thông, công nghệ thông tin và ứng dụng tự động-SmartHome, tại dự án Sunflower Villas. Chuẩn bị triển khai thi công giai đoạn II.

Hoàn tất giải pháp và cung cấp hệ thống thiết bị định vị, kiểm soát tốc độ, giám sát hành trình và kết hợp phần mềm quản trị dữ liệu tại trung tâm cho Becamex IDC và các đơn vị thành viên. Tƣ vấn cho khách hàng, nhà đầu tƣ, các công ty bảo hiểm,…về các giải pháp viễn thông, công nghệ thông tin và an toàn thông tin. Tiến hành hợp tác, cung cấp các dịch vụ viễn thông công nghệ thông tin cho các cơ quan, sở ban ngành trong tỉnh Bình Dƣơng. Xây dựng qui trình vận hành, quản trị và cung cấp các dịch vụ Datacenter dự kiến cung cấp.

Tiếp tục nâng cấp cơ sở hạ tầng và dịch vụ: viễn thông-công nghệ thông tin để hoàn thiện qui trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng:

 Inertnet FTTH  IPLC  VoIP  Các dịch vụ: Mail, Web Hosting, VPS, Dedicates Server, Collocation,…   IP Survaillance IPTV

Đƣa dịch vụ mới cung cấp cho thị trƣờng: Trong quý 2 năm 2011, VNTT chính thức cung cấp dịch vụ vGuard- Dịch vụ sao lƣu trực tuyến. Đây là một trong những định hƣớng kinh doanh sẽ đẩy mạnh trong tƣơng lai:

Trang 32

 Sao lƣu dữ liệu tự động;  Lƣu trữ an toàn và bảo mật;  Phục hồi mọi lúc mọi nơi;

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

 Không đầu tƣ thiết bị, phần mềm;  Không tốn nhân lực, thời gian, công sức;  Không còn nỗi lo mất dữ liệu.

VNTT sẽ tiếp tục hoàn thiện, mở rộng các dịch vụ trên hệ thống đã hoàn thành để cung cấp cho khách hàng, nhà đầu tƣ: Đẩy mạnh phát triển thƣơng hiệu, tăng cƣờng triển khai công tác PR trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin và phân phối thiết bị. Tiếp tục phối hợp với Becamex IDC, VSIP và các đơn vị thành viên tìm kiếm, tiếp thị với nhà đầu tƣ, mở rộng thị trƣờng và triển khai dịch vụ cho khách hàng. Đã tiến hành các thủ tục, cùng với VSIP lên phƣơng án và mô hình hợp tác với VSIP Bắc Ninh và VSIP Hải Phòng. Đang trong giai đoạn tiến hành lắp đặt thiết bị, hệ thống để tiến hành cung cấp dịch vụ.

2.3.2.3 Công tác nhân sự

VNTT đang sở hữu một đội ngũ nhân viên trẻ, đầy nhiệt huyết và năng lực. Đây là một trong những yếu tố thuận lợi trong quá trình xây dựng và phát triển các dịch vụ trên công nghệ mới của mình.

Trong năm 2011, VNTT tiếp tục bổ sung và hoàn thiện đội ngũ kỹ thuật, kinh doanh để có thể nắm bắt công nghệ, làm chủ đƣợc các hệ thống nhằm chủ động trong việc triển khai cung cấp và phát triển các dịch vụ cho khách hàng, nhà đầu tƣ.

Đối với đội ngũ kỹ thuật: Tiếp tục đào tạo, bồi dƣỡng và nâng cao trình độ. Bổ sung đội ngũ kỹ thuật theo sự phát triển và phù hợp với các dịch vụ VNTT cung cấp. Với đội ngũ kinh doanh: Công ty sẽ đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ và phát triển đội ngũ nhân lực kinh doanh, marketing, đảm bảo qui trình phục vụ và chăm sóc khách hàng theo đúng cam kết 24/7.

Phát triển môi trƣờng làm việc theo hƣớng chuyên nghiệp, phát huy vai trò và xây dựng văn hóa công ty nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức, đoàn kết và thân thiện. Hoàn thiện tổ chức: cơ cấu phòng ban và phân công chức năng nhiệm vụ theo mô hình hoạt động kinh doanh thực tiễn của VNTT trong năm qua.

(Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2011)

Bảng 2. Tình hình nhân sự công ty VNTT trong năm 2011

STT Diễn giải

1 2 3 Ban giám đốc Khối quản lý Khối sản xuất kinh doanh Nhân sự 01/01/2011 2 19 86 Nhân sự 31/12/2011 2 20 103

Trang 33

Tổng cộng 107 125

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

2.3.3 Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2011

Nhìn chung, trong năm 2011 Ban lãnh đạo VNTT đã linh động trong điều hành dƣới sự chỉ đạo sát sao của Hội đồng quản trị, cùng với sự nỗ lực của tập thể cán bộ nhân viên. VNTT đạt đƣợc một số kết quả đáng khích lệ và hoàn thành cơ bản các chỉ tiêu chủ yếu trong kế hoạch sau khi đã đƣợc điều chỉnh theo hình thức thực tế sản xuất kinh doanh trong năm 2011

(Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2011)

Bảng 3. Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2011

STT

Diễn giải

Doanh thu (VNĐ)

Tỷ trọng (%)

1

Dịch vụ viễn thông

4.869.085.542

5,76%

2

Dịch vụ IPTV

1.723.487.624

2,04%

3

Công nghệ thông tin

38.465.803.888

45,50%

4

23.951.261.000

28,33%

5

Hạ tầng viễn thông & CNTT Doanh thu tài chính

15.524.297.147

18,36%

6

Doanh thu khác

11.239.746

0,01%

Tổng doanh thu năm 2011

84.545.174.947

Trang 34

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

Biểu đồ 1: Chi tiết doanh thu năm 2011

Doanh thu năm 2011 của công ty VNTT

0%

2%

6%

18%

Dịch vụ viễn thông

46%

Dịch vụ IPTV

Công nghệ thông tin

Hạ tầng viễn thông & CNTT

Doanh thu tài chính

Doanh thu khác

28%

Bảng 4. Đánh giá kết quả kinh doanh năm 2011 so với kế hoạch và năm 2010

STT

Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

(Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2011) Tỷ lệ (2011/2010)

Tỷ lệ (th/kh)

Thực hiện

Kế hoạch (Điều chỉnh)

Doanh thu

51.641.644.098 84.000.000.000 84.547.684.632 101,3%

101,3%

1

36.212.542.234 54.600.000.000 55.476.298.411 101,2%

101,2%

2

Chi phí

13.882.569.454 26.460.000.000 27.535.859.833 101,5%

101,5%

3

Lợi nhuận sau thuế

Trang 35

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

90

84.547

80

70

55.476

60

51.641

50

Năm 2010

36.212

40

Năm 2011

27.535

30

20

13.882

10

0

Doanh thu

Chi Phí

Lợi nhuận sau thuế

Biểu đồ 2: So sánh doanh thu năm 2010 và năm 2011

3. Công việc thực hiện tại công ty thực tập

3.1 Những công việc liên quan đến chuyên ngành

Trong thời gian thực tập tại phòng kinh doanh Viễn thông tôi đƣợc phụ trách công việc của nhân viên kinh doanh. Gồm có các công việc nhƣ sau:

3.1.1

Tiếp thị khách hàng

 Cách thực hiện:

- Lấy danh sách khách hàng từ các bộ phận liên quan; - Sau đó, chủ động liên hệ cho khách hàng bằng điện thoại hỏi thăm nhu cầu của

khách hàng về dịch vụ;

- Tƣ vấn các dịch vụ cho khách hàng khi khách hàng có nhu cầu hoặc khách hàng

chủ động liên hệ đến công ty;

 Kết quả:

- Một số khách hàng chƣa có nhu cầu sử dụng thêm dịch vụ; - Một số không thỏa mãn về giá, chất lƣợng dịch vụ trong thời gian qua; - Trong quá trình tƣ vấn còn gặp nhiều lúng túng nhƣng khắc phục đƣợc sau khi

Trang 36

thực hiện nhiều lần.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

 Kinh nghiệm:

- Khi tiếp thị sản phẩm cho khách hàng cần nắm đƣợc nhu cầu hiện tại của khách

hàng;

- Tùy loại khách hàng khác nhau có cách nói chuyện khác nhau cho phù hợp; - Khi khai thác nhu cầu của khách hàng phải biết đặt câu hỏi cho khách hàng; - Trong mọi trƣờng hợp phải luôn giữ thái độ nhã nhặn với khách hàng; - Trong khi giao tiếp trực tiếp vời khách hàng cố gắng tạo mối quan hệ với khách

hàng nếu đƣợc.

3.1.2 Lập phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ

 Cách thức thực hiện:

- Khai thác các thông tin cần thiết từ khách hàng để lập phiếu yêu cầu cung cấp

dịch vụ;

- Gửi mail cho khách hàng phiếu yêu cầu dịch vụ hƣớng dẫn khách hàng điền đầy

đủ thông tin;

- Tính chi phí lắp đặt phát sinh thêm; - Trình trƣởng phòng xem xét mức độ khả thi của phiếu yêu cầu dịch vụ; - Chủ động liên hệ với khách hàng thông báo về kết quả yêu cầu dịch vụ của họ;

 Kết quả:

- Hoàn thành bảng phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ cho khách hàng; - Thông báo kết quả phiếu yêu cầu và báo chi phí cho khách hàng ;

 Kinh nghiệm:

Tùy từng loại dịch vụ khác nhau theo yêu cầu và điều kiện của khách hàng mà thời gian để thông báo lại cho khách hàng sẽ khác nhau.

3.1.3 Chuẩn bị hợp đồng, bảng báo giá dịch vụ và các thông tin liên quan để cung cấp theo yêu cầu của khách hàng

 Cách thực hiện:

- Soạn bảng báo giá dịch vụ tùy theo yêu cầu của khách hàng - Tìm, thống kê và so sánh một số thông tin về dịch vụ, giá cả, chất lƣợng của các dịch vụ liên quan từ các đối thủ cạnh tranh trên thị trƣờng (nếu khách hàng có yêu cầu);

- Chuẩn bị hợp đồng và phụ lục trình tổng giám đốc/ trƣởng phòng ký;

 Kết quả:

Trang 37

- Có đầy đủ hợp đồng, phục lục cần thiết để ký hợp đồng với khách hàng; - Cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng tham khảo;

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

- Hẹn ngày ký hợp đồng với khách hàng;

 Kinh nghiệm:

- Kiểm tra cẩn thận trƣớc khi gửi cho khách hàng bất kỳ tài liệu/ thông tin gì; - Đọc kỹ các điều khoản trƣớc khi ký hợp đồng với khách hàng.

3.1.4 Tiếp xúc trực tiếp với khách hàng

 Cách thực hiện:

- Liên hệ với khách hàng trƣớc khi gặp; - Tiếp xúc trực tiếp với khách hàng trong các trƣờng hợp sau: Ký hợp đồng; Khảo

sát vị trí lắp đặt; Ký bản nghiệm thu; Giao hợp đồng và bản nghiệm thu

- Trình tự các bƣớc ký hợp đồng nhƣ sau:

 Buổi gặp đầu tiên để ký hợp đồng với khách hàng thì cần giới thiệu và nói

mục đích của cuộc gặp;

 Thƣơng thảo và trả lời những gì khách hàng còn thắc mắc;  Ký hợp đồng;  Cảm ơn khách hàng đã sử dụng dịch vụ, chào khách hàng ra về, hẹn lần gặp

sau;

- Trình tự các bƣớc khảo sát vị trí lắp đặt:

 Liên hệ với khách hàng trƣớc ngày đến khảo sát vị trí 1-2 ngày;  Nhân viên kinh doanh đi cùng với đại diện đội kỹ thuật đến khảo sát vị trí lắp

đặt;

 Khách hàng dẫn đi khảo sát vị trí và cơ sở hạ tầng;  Yêu cầu khách hàng hoàn thành cơ sở hạ tầng cần thiết trƣớc khi lắp đặt

đƣớng dây;

 Hẹn ngày lắp đặt cho khách hàng;  Chào khách hàng ra về;

- Trình tự các bƣớc ký bản nghiệm thu và giao hợp đồng:

 Nhận bảng nghiệm thu từ POP kỹ thuật sau khi lắp đặt;  Liên hệ với khách hàng để ký bản nghiệm thu nếu POP chƣa ký đƣợc trong

quá trình lắp đặt;

 Gặp khách hàng ký bản nghiệm thu, giao hợp đồng và bản nghiệm thu cho

khách hàng;

 Về công ty giao hợp đồng và bản nghiệm thu cho bộ phận chăm sóc khách

hàng;

 Kết quả:

Trang 38

- Ký đƣợc hợp đồng với khách hàng; - Để lại ấn tƣợng tốt cho khách hàng; - Khách hàng đồng ý sử dụng thêm một số dịch vụ khác;

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

 Kinh nghiệm:

- Trong quá trình ký hợp đồng có thể gợi ý cho khách hàng sử dụng các dịch vụ

khác của công ty;

- Chủ động liên hệ xin lịch hẹn với khách hàng ký hợp đồng; - Gọi cho khách hàng trƣớc khi đến gặp để đảm bảo khách hàng có ở nơi gặp.

3.1.5 Theo dõi tiến trình thực hiện hợp đồng

 Cách thực hiện:

Lặp kế hoạch theo dõi tiến độ thi công lắp đặt dây cáp, thiết bị cho khách hàng kể từ lúc ký hợp đồng đến lúc lắp đặt xong dịch vụ. Thực hiện công việc thông qua việc gọi điện thoại cho khách hàng và các nhân viên POP.

 Kết quả:

Giữ liên lạc thƣờng xuyên với khách hàng cho đến khi giao hợp đồng và bản nghiệm thu cho khách hàng.

 Kinh nghiệm:

- Ngày hẹn khách hàng nên cộng thêm 2-3 ngày so với ngày POP đƣa ra. - Lên kế hoạch theo dõi, đôn đốc thƣờng xuyên tiến độ từ POP/khách hàng để lấy

thông tin, giải quyết thắc mắc kịp thời cho khách hàng.

3.1.6 Báo cáo kết quả công việc và tiến độ lại cho trưởng phòng

 Cách thực hiện:

- Báo cáo tiến độ và thông tin cần thiết cho trƣởng phòng; - Báo cáo những tình huống khó khăn cho trƣởng phòng và cùng tìm cách giải

quyết;

 Kết quả:

- Trƣởng phòng nắm đƣợc tình hình thực hiện hợp đồng; - Khó khăn đƣợc khắc phục và khách hàng hài lòng;

 Kinh nghiệm:

- Nắm tình hình thực tế và trình bày một cách ngắn gọn cho trƣởng phòng; - Kịp thời nhờ sự hỗ trợ của Trƣởng phòng khi có sự cố xảy ra mà không giải

Trang 39

quyết đƣợc;

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

3.2 Những công việc hỗ trợ

3.2.1 Dịch bảng báo giá:

 Cách thực hiện:

- Từ bảng báo giá các dịch vụ phòng viễn thông cung cấp bằng tiếng việt dịch sang

tiếng anh;

- Gửi cho khách hàng có yêu cầu sử dụng bảng báo giá tiếng Anh;

 Kết quả: Hoàn thành các bản dịch theo yêu cầu  Kinh nghiệm:

- Tra từ điển hoặc sử dụng google dịch hỗ trợ khi dịch sẽ rút ngắn thời gian rất

nhiều;

- Xem xét sự hợp lý và chính xác của các bản dịch trƣớc khi gửi cho khách hàng.

3.2.2 Chuẩn bị bao thư thông báo cước dịch vụ:

 Cách thực hiện:

Vào ngày 15 đến ngày 20 của tháng nhân viên cƣớc phải chuẩn bị giấy báo cƣớc dịch vụ và hóa đơn bỏ vào bao bì chuyển đến POP để gửi cho khách hàng. Công việc này tôi chỉ làm phụ một công đoạn cuối cùng là bỏ hóa đơn và biên bản báo cƣớc vào phong bì theo đúng thứ tự xuất hóa đơn.

 Kết quả: Hoàn thành tốt công việc đƣợc giao.  Kinh nghiệm:

Biết cách xếp hóa đơn và biên bản thông báo khi bỏ vào phong bì sao cho nhanh và đẹp, thể hiện đƣợc số hóa đơn trƣớc khi gỡ phong bì.

3.2.3 Xem sai sót điều khoản hợp đồng:

 Cách thực hiện:

Xem các bản hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa công ty và khách hàng tìm ra chỗ hở của hợp đồng, sau đó ghi lại báo cáo cho trƣởng phòng.

 Kết quả:

Trang 40

Ghi ra đƣợc một số điều thiếu sót và không hợp lý trong hợp đồng

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

 Kinh nghiệm:

Không có hợp đồng nào là hoàn thiện hay nói đúng hơn là bất kỳ hợp đồng nào cũng có những sơ hỡ, tuy nhiên để hạn chế những sơ hỡ này các bên cần phải có cái nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau.

3.2.4 Photocopy:

Photo một số giấy tờ và hợp đồng cho các anh, chị trong phòng kinh doanh viễn thông.

 Cách thực hiện:

- Khởi động máy photo : cắm điện rồi nhấn nút power. - Kiểm tra giấy trong khây đựng giấy của máy photo. - Chuẩn bị các loại giấy tờ cần photo. - Đặt giấy cần photo vào đúng vị trí trong máy ( đúng vạch, ngay ngắn,…) sau đó

đóng nắp máy.

- Đặt lệnh cho 1 lần photo. Nếu photo 2 bản một lúc thì chọn nút Dual Page, nếu

photo 1 bản thì không chọn nút này. - Chọn mức độ đậm , nhạc của màu mực.. - Cuối cùng chọn nút Star .. để bắt đầu thực hiện lệnh photo. Tiếp tục lặp lại các

thao tác trên cho đến khi photo xong.

 Kết quả:

Những lần đầu photo còn sai sót , chẳng hạn nhƣ chọn mức độ màu mực chƣa phù hợp, có lúc đậm lúc nhạt . Nhƣng sau lần thứ 3 đã khắc phục đƣợc lỗi này. Cuối cùng đã biết sử dụng máy photo tƣơng đối .

 Kinh nghiệm:

- Để có một bản photo tƣơng đối đẹp theo tôi cần phải có loại giấy tốt (không cần đắc tiền nhƣng nên chọn loại giấy nhẫn, khô ráo, đúng khổ) , để giấy ngay ngắn, đúng với vị trí quy định và chọn mức mực phù hợp. Tất nhiên máy photo cũng phải vận hành tốt thì mới cho ra lò một bản photo đẹp đƣợc.

Trang 41

- Khi máy photo có xảy ra sự cố nên nhờ sự giúp đỡ của những ngƣời có kinh nghiệm sử dụng hoặc ngƣời hƣớng dẫn. Không nên tự ý sữa chữa khi không đƣợc sự đồng ý của công ty nếu không có kiến thức và kinh nghiệm trong sữa chữa máy móc.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

3.2.5 Các công việc hỗ trợ khác:

Scan giấy, lấy tài liệu, phụ dọn kho, phụ vệ sinh phòng làm việc mỗi ngày.

 Cách thực hiện:

- Scan giấy: Nhận tài liệu và đem đến phòng tổng hợp scan, gửi mail cho ngƣời

nhận.

- Lau bàn: Dùng khăn ƣớt lau các bàn làm việc trong phòng - Quét phòng : khi mọi ngƣời chƣa làm việc hoặc lúc mọi ngƣời ra ngoài tranh thu quét lại phòng sạch sẽ ( công việc này không phải làm thƣờng xuyên vì đã có cô làm vệ sinh hàng ngày).

- Sắp xếp bàn làm việc cá nhân: Thực hiện mỗi ngày trƣớc khi bắt đầu công việc và sau khi kết thúc công việc. Sắp xếp giấy tờ, các vật dụng ngay ngắn và vệ sinh máy tính cá nhân.

 Kết quả:

Những công việc này không đƣợc công ty yêu cầu nhƣng khi hoàn thành công việc tôi cảm thấy rất vui vẻ vì tôi nghĩ ít ra mình cũng làm đƣợc những việc nhỏ có ích cho phòng làm việc và cho công ty trong những lúc không đƣợc phân công công viêc.

 Kinh nghiệm:

- Nếu biết quan tâm tới mọi ngƣời xung quanh, mình sẽ tìm ra những việc có thể

làm để giúp đỡ ngƣời khác mà không cần có sự phân công rõ ràng.

- Khi lau bàn của sếp và các anh chị không nên sắp xếp lại các giấy tờ vì có thể vô tình phá vỡ trật tự các giấy tờ đã có sẵn. Mà nhƣ vậy khi chủ nhân muốn tìm sẽ rất khó tìm … sẽ làm cho mọi ngƣời không vui.

- Mình là ngƣời mới nên thƣờng xuyên quan sát mọi ngƣời và chủ động hỏi mọi ngƣời có cần sự giúp đỡ của mình không.. vì đa số mọi ngƣời sẽ thấy ngại nếu yêu cầu mình giúp đỡ việc gì đó.

Trang 42

- Trong công ty khi muốn làm việc gì đó cần phải hỏi ngƣời hƣớng dẫn trƣớc khi làm để tránh làm phiền đến mọi ngƣời và thậm chí có thể gây hậu quả đáng tiếc nếu tự ý làm mà không hỏi những ngƣời đi trƣớc.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

4. Chuyên đề của thực tập

“PHÂN TÍCH VÀ THIẾT LẬP BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CHO NHÂN VIÊN PHÒNG KINH DOANH VIỄN THÔNG TẠI CÔNG TY VNTT”

Những vấn đề phát hiện trong quá trình thực

4.1 tập

4.1.1 Một số vấn đề tại công ty

4.1.1.1 Vấn đề 1: Thuận lợi và khó khăn của công ty VNTT khi hoạt động kinh doanh tập trung trong các khu công nghiệp

Công ty VNTT đƣợc thành lập vào năm 2008 và ngay từ đầu đã chọn cho mình hƣớng đi tập trung phát triển ở các khu công nghiệp tỉnh Bình Dƣơng.

Trang 43

Thiết nghĩ đó là một chiến lƣợc đúng đắn và phù hợp với khả năng tài chính còn hạn chế của một công ty còn non trẻ khi bƣớc vào ngành kinh doanh đã có nhiều đối thủ cạnh tranh lớn mạnh. Thực tế chiến lƣợc này đã và đang mang lại cho công ty nhiều lợi thế nhƣ khách hàng mục tiêu của công ty tập trung trong phạm vi các khu công nghiệp công ty sẽ dễ quản lý và chăm sóc khách hàng tốt hơn. Đồng thời, khi tập trung hoạt động trong một khu vực nhất định kết hợp với phƣơng pháp quản lý hiệu quả sẽ giúp cho công ty tạo đƣợc một rào cảng hữu hiệu đối với đối thủ cạnh tranh, nhất là khi đã có sự đỡ đầu từ một tập đoàn lớn trung khu vực nhƣ Becamex. Ngoài ra, tập trung nguồn lực sẽ tạo cho công ty có điều kiện xây dựng cơ sở hạ tầng vững mạnh, khai thác tối đa khách hàng và thu hút đƣợc những hợp đồng lớn. Tuy nhiên, việc tập trung hoạt động trong một khu vực làm cho công ty có những hạn chế nhất định về tầm ảnh hƣởng của thƣơng hiệu đã bị giới hạn trong khu vực. Mặt khác, do đặc thù hoạt động tập trung nên hiện tại công ty chƣa chú trọng tới hoạt động marketing thƣơng hiệu. Phần lớn khách hàng tự tìm tới hoặc do đối tác giới thiệu, một phần do nhân viên tìm tới khách hàng. Trong dài hạn, nếu khu vực hoạt động kém phát triển công ty sẽ dễ bị bão hòa lƣợng khách hàng trong khu vực đó. Và gặp nhiều khó khăn hơn trong việc mở rộng thị trƣờng ra các khu vực khác. Một khó khăn thực tế khác đang tồn tại ở công ty là việc thu hút nguồn lao động trình độ cao. Do nằm trong khu công nghiêp đang trong giai đoạn phát triển, điều kiện sống còn nhiều hạn chế so với thành phố nên khả năng thu hút lao động trình độ cao từ các khu vực phát triển về làm việc tại công ty vẫn còn bị hạn chế. Hoạt động tập trung trong khu công nghiệp với khách hàng chính là các công ty trong khu vực nên cũng góp phần làm cho công ty dễ bị ảnh hƣởng của suy thoái kinh tế khi các công ty khách hàng này hoạt động kém hiệu quả trong thời kỳ khủng hoảng toàn cầu.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

4.1.1.2 Vấn đề 2: Cái được và mất khi phụ thuộc vào Tập đoàn Becamex

Tập đoàn Becamex là một cổ đông lớn của công ty VNTT. Chính điều này làm cho công ty có những sự phụ thuộc lớn vào Tập đoàn Becamex về mặt tài chính là điều khó tránh khỏi. Mặt khác, do đặc thù ngành công nghệ thông tin khi thi công lắp đặt cho khách hàng cần có sự hỗ trợ rất lớn từ cơ sở hạ tầng của Becamex. Khi công ty hoạt động cung cấp dịch vụ trong các khu công nghiệp mà Becamex đầu tƣ phát triển công ty sẽ tiếp tục phụ thuộc vào cơ sở hạ tầng của Becamex. Mặt khác, khi các chủ đầu tƣ vào khu công nghiệp Becamex đầu tƣ cơ sở hạ tầng phát triển sẽ đƣợc Becamex giới thiệu hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông tại VNTT. Nhƣ vậy, thực tế rõ ràng sự phụ thuộc vào Becamex đã đem lại cho công ty VNTT nhiều lợi thế, đặc biệt là sự bảo trợ từ tập đoàn Becamex tạo nên một lợi thế cạnh tranh mà các đối thủ khác khó có đƣợc, có hợp đồng một cách bị động, không hao tốn nhiều nguồn lực. Tuy nhiên, đổi lại là hoạt động kinh doanh sẽ phụ thuộc rất lớn vào Becamex và sau này sẽ khó có khả năng thoát ra khỏi khu vực và hoạt động độc lập. Bên cạnh đó, đƣơc Becamex thƣờng xuyên giới thiệu hợp đồng sẽ vô tình làm nhân viên thiếu chủ động trong công việc.

4.1.1.3 Vấn đề 3: Điều kiện cơ sở hạ tầng và quản lý

Những điểm nổi bật về điều kiện cơ sở hạ tầng so với các đối thủ cạnh tranh:

 Trong lĩnh vực Viễn thông, VNTT triển khai hạ tầng cáp quang 100% kết nối trực

tiếp từ nhà đầu tƣ đến Trung tâm dữ liệu VNTT.

 Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, VNTT là đơn vị đầu tiên tại ASEAN triển khai giải pháp Điện toán đám mây Blue Cloud của IBM để cung cấp dịch vụ Infrastructure-as-a-Service (IaaS) đến khách hàng.

 Hiện nay, VNTT đang hợp tác cùng IBM và các đối tác uy tín khác để xây dựng một Trung tâm dữ liệu đạt cấp độ Tier-3 theo tiêu chuẩn quốc tế TIA-942 tại khu công nghệ kỹ thuật cao Mapletree.

Có thể nói công ty VNTT có hệ thống cơ sở hạ tầng cung cấp dịch vụ hiện đại, đạt tiêu chuẩn cao tại Việt Nam. Tuy nhiên do chất lƣợng nguồn lực quản lý về cơ sở hạ tầng không hiệu quả và đối thủ cạnh tranh không lành mạnh đã làm cho chất lƣợng dịch vụ khi cung cấp cho khách hàng không đảm bảo ổn định.

Trang 44

Những sự cố thƣờng xảy ra: dây cáp và hệ thống cáp ngầm thƣờng gặp sự cố vào mùa mƣa, đứt cáp do mƣa bão, hƣ hỏng do gắn tạm không đúng kỹ thuật...dẫn đến chất lƣợng dich vụ bị khách hàng phàn nàn, thƣờng bị đứt cáp, rớt mạng, tốc độ truy cập mạng không ổn định bằng các mạng khác nhƣ VNPT, FPT. Làm giảm uy tín của công ty và nhân viên kinh doanh khó thuyết phục khách hàng sử dụng dịch vụ về lâu dài.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

4.1.1.4 Vấn đề 4: Nguồn nhân lực trẻ

Phần lớn nhân viên làm việc tại công ty đều nằm trong độ tuổi lao động (20-35 tuổi), là những ngƣời trẻ, năng động, đầy nhiệt huyết trong công việc. Tạo cho công ty một nguồn lực lao động đầy sáng tạo, có nhiều khả năng nâng cao trình độ và nhạy bén với thị trƣờng. Đó là một lợi thế lớn đối với một công ty hoạt động kinh doanh chính trong ngành công nghệ thông tin. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại mặt hạn chế trong kinh nghiệm làm việc của lực lƣợng nhân viên trẻ, chẳng hạn trong công việc không tránh khỏi những va chạm giữa các nhân viên luôn mong muốn đƣơc thể hiện mình trong công việc hoặc tình trạng thiếu kinh nghiệm xử lý những tình huống khó khăn khi làm việc với khách hàng và đối tác.

Ngoài ra, còn một nghịch lý về nguồn nhân lực đang tồn tại ở công ty đó là nguồn nhân lực đang vừa thừa lại vừa thiếu: Thừa những nhân viên làm việc không hiệu quả và thiếu những nhân viên làm việc có kinh nghiệm và kiến thức chuyên sâu. Thiết nghĩ công ty nên nhìn nhận vấn đề này và có cách giải quyết trong thời gian sớm nhất có thể để thật sự cải thiện hiệu quả kinh doanh trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn nhƣ hiện nay.

4.1.1.5 Vấn đề 5: Môi trường làm việc của nhân viên

 Công ty có khoảng 100 nhân viên, làm việc trong một không gian mở nhằm cho các nhân viên dễ dàng trong việc trao đổi thông tin công việc và tạo mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Ngoài ra, mối quan hệ của nhân viên còn đƣợc tăng cƣờng gắn kết thông qua các hoạt động tập thể nhƣ: nấu chè cuối tuần, tổ chức sinh nhật, liên hoan các dịp lễ, hội thi nấu ăn, thể thao... Khi đã có gắn kết với nhau giữa các nhân viên thì công việc trở nên dễ dàng, nhân viên phấn khởi hơn trong công việc và gắn bó hơn với công ty.

 Môi trƣờng làm việc: Trong năm 2012, cơ sở vật chất đƣợc trang bị mới hoàn toàn trong không gian mở tạo sự thuận tiện cho nhân viên trong công việc nhƣng vẫn còn thiếu những mảng xanh nơi làm việc. Nếu có thêm những mảng xanh nơi làm việc sẽ tạo cho nhân viên một không gian làm việc thoải mái, gần gũi với thiên nhiên, tinh thần sẽ thoải mái và làm việc hiệu quả hơn.

Trang 45

 Công ty nằm trong khu công nghệ cao, nhƣng chƣa phát triển toàn diện, dân cƣ thƣa thớt, còn hạn chế các dịch vụ đáp ứng nhu cầu cấp thiết của nhân viên khi làm việc tại công ty nhƣ: đổ xăng, vá sửa xe, cơm văn phòng, và các dịch vụ khác.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

4.1.2 Một số vấn đề tại phòng kinh doanh Viễn thông

Trong thời gian thực tập tại công ty VNTT tôi đƣợc phân bổ vào phòng kinh doanh Viễn thông của công ty. Trong quá trình làm việc tại phòng này tôi đã có thời gian quan sát, thực hành và tìm hiểu nhiều tài liệu về công ty và phòng ban thực tập. Thông qua đó tôi đã phát hiện ra một số vần đề từ tích cực đến hạn chế của công ty và trong phòng ban tôi thực tập. Sau đây tôi xin đƣợc phép trình bày những vấn đề cụ thể nhƣ sau:

4.1.2.1 Vấn đề 6: Quy trình làm việc trong phòng kinh doanh Viễn thông

Trong quá trình thực tập và làm việc thực tế tôi nhận thấy các bộ phận trong phòng ban tôi làm việc có mối liên quan chặt chẽ với nhau, giữa các bộ phận cần có sự trao đổi thông tin thƣờng xuyên và phối hợp nhịp nhàng với nhau thì công việc mới trôi chảy. Nhằm mục đích tạo ra dòng chảy thông tin trong công việc, hiện tại phòng kinh doanh viễn thông đã có xây dựng những quy trình làm việc cho từng mảng công việc cụ thể nhƣ: Quy trình tiếp nhận yêu cầu của khách hàng; QT thực hiện các thủ tục liên quan đến hợp đồng; QT xuất thiết bị, vật tƣ, quyết toán vật tƣ; QT triển khai lắp đặt, nghiệm thu, bàn giao dịch vụ; QT xuất hóa đơn; QT thu cƣớc và theo dõi công nợ; QT theo dõi công nợ; QT tạm ngƣng hoặc chấm dứt hợp đồng; QT đối xoát cƣớc với đối tác; QT tƣ vấn, giải đáp thắc mắc và xử lý sự cố, QT thay đổi nội dung hợp đồng...Để đảm bảo tính bảo mật theo quy định của công ty tôi không thể đƣa ra những quy trình này trực tiếp trên báo cáo. Tuy nhiên các quy trình này cũng còn nhiều bất cập, theo nhƣ quan sát chủ quan thì các quy trình này khá dài dòng và mất nhiều thời gian nếu đi theo đúng nhƣ quy trình đã định. Trong thực tế làm việc cho thấy các nhân viên phải linh hoạt thay đổi quy trình tùy vào từng trƣờng hợp khác nhau. Điều này làm cho nhân viên lúng túng trong công việc và xáo trộn các quy trình đã có. Phòng ban nên có biện pháp để thiết lập lại một trật tự trong công việc thông qua những quy trình làm việc hiệu quả và sát với thực tế hơn.

4.1.2.2 Vấn đề 7: Không có Bảng mô tả công việc

Ngoài những vấn đề trong quy trình làm việc, phòng kinh doanh Viễn thông gặp vấn đề trong Bảng mô tả công việc.

Trang 46

Theo nhƣ tôi tìm hiểu từ Trƣởng phòng và một số anh, chị làm việc tại công ty thì hiện tại công ty chƣa hoàn thành việc xây dựng Bảng mô tả công việc chính thức cho từng nhân viên. Các nhân viên đang làm việc tại phòng ban là do đã có thời gian làm việc lâu năm và quen với quy trình và tiến độ công việc mới có thể hoàn thành tốt đƣợc nhiệm vụ, trách nhiệm trong công việc. Nhƣng giả xử trong những trƣờng hợp bất khả kháng nhân viên ở bất kỳ bộ phận nào của công ty thôi việc đột xuất, khi không có trong tay bảng mô tả công việc công ty sẽ khó tìm đƣợc ngƣời thay thế trong một thời gian ngắn. Điều này trƣớc hết sẽ khiến cho nhân viên mới không hình dung đƣợc cụ thể công việc mình sẽ phải làm nhƣ thế nào. Các bƣớc ra sao và cách thức thực hiện công việc đó nhƣ thế nào.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

Vì thế nhân viên mới sẽ mất nhiều thời gian hơn để thích ứng và thông thạo trong công việc. Mặt khác, không có bảng mô tả công việc công ty cũng sẽ khó khăn hơn trong tuyển dụng và đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên trong quá trình làm việc. Đây là một điểm hạn chế cần nhìn nhận của công ty.

4.1.2.3 Vấn đề 8: Trình độ ngoại ngữ của nhân viên

Công việc của phòng kinh doanh viễn thông chủ yếu là phục vụ các công ty trong khu vực các khu công nghiệp. Mà đa số các công ty trong khu công nghiệp đƣợc thành lập bởi các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài từ các nƣớc khác nhau (Anh, Mỹ, Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc). Họ thƣờng sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh, tiếng Hoa, tiếng Nhật là chính. Nên để có thể tiếp cận đƣợc các khách hàng là những nhà đầu tƣ nƣớc ngoài thì đòi hỏi nhân viên phải có trình độ ngoại ngữ nhất định. Trong khi đó thực tế tại phòng kinh doanh, số lƣợng nhân viên đủ trình độ ngoại ngữ để làm việc trực tiếp với các công ty nƣớc ngoài còn quá ít, có thể nói là không đủ để đáp ứng nhu cầu công việc tại phòng ban và công ty. Đó là một khó khăn hiện tại của phòng kinh doanh Viễn thông nói riêng và của công ty nói chung.

(Nguồn: Thống kê từ phòng kinh doanh Viễn thông)

Bảng 5. Trình độ ngoại ngữ của nhân viên phòng kinh doanh Viễn thông

Bộ phận

Trƣởng phòng Số lƣợng nhân viên 1

Nhân viên kinh doanh 3

Chăm sóc khách hàng Cƣớc/Hợp đồng Nhân viên kỹ thuật 2 3 19 Trình độ ngoại ngữ Anh văn giao tiếp căn bản 1.Tiếng Hoa giao tiếp căn bản 2. Bằng IELTS 5.5 0 0 0 Nhu cầu ngoại ngữ trong công việc Anh văn giao tiếp thành thạo Giao tiếp đƣợc các ngoại ngữ: Anh, Trung, Nhật, Hàn Anh, Hoa, Nhật,.. Anh Anh

4.1.2.4 Vấn đề 9: Một số vấn đề trong công việc của nhân viên

 Nhân viên kinh doanh:

Trang 47

 Công việc của nhân viên kinh doanh và nhân viên POP không đƣợc phân biệt một cách rõ ràng làm cho đôi khi công việc của các nhân viên bị chồng chéo, trùng lấp với nhau ở khâu liên hệ với khách hàng. Cả nhân viên Pop và kinh doanh cùng theo dõi chung 1 khách hàng trong quá trình chuyển giao dịch vụ. Hoặc công việc của POP lại do nhân viên kinh doanh thực hiện rồi truyền thông tin lại cho POP. Điều này làm mất thời gian của nhân viên và bất tiện cho khách hàng, đồng thời làm giảm sút hiệu quả công việc.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

 Mức lƣơng hiện tại mà công ty chi trả cho nhân viên kinh doanh chƣa thực sự thỏa mãn cho nhân viên, công ty chƣa thực hiện đƣợc các chế độ nhằm khuyến khích nhân viên trong việc nâng cao hiệu quả công việc. Nhân viên không tìm thấy động lực để phát huy hết khả năng của mình trong công việc. Trong khi đó trong công việc nhân viên kinh doanh thƣờng là bộ phận chịu nhiều áp lực từ phía khách hàng (về chất lƣợng dịch vụ và thời gian lắp đặt, xử lý sự cố cho khách hàng).

 Nhân viên POP: Vấn đề hiện tại lớn nhất của các POP kỹ thuật là thiếu ngƣời có năng lực quản lý hiệu quả đội ngũ nhân viên kỹ thuật, vẫn còn tình trạng nhân viên nghĩ rằng công việc tới đâu thì làm tới đó, không có kế hoạch làm việc rõ ràng, một số nhân viên thiếu tinh thần trách nhiệm trong công viêc. Vấn đề này trùng hợp với vấn đề đang gặp phải của công ty mà tôi đã trình bày phần trên, đó là hiện trạng vừa thừa mà lại vừa thiếu nguồn nhân lực. Hậu quả là công việc không đƣợc phân bổ hợp lý, thƣờng xảy ra tình trạng công việc quá tải, trễ hẹn với khách hàng, vô tình tạo thêm áp lực cho nhân viên kinh doanh từ phía khách hàng và quan trọng hơn hết là bộ phận này đang dần làm giảm uy tín của công ty.  Trưởng phòng kinh doanh Viễn thông: Theo quan sát của tôi thì Trƣởng phòng luôn làm việc chăm chỉ nhƣng vẫn trong tình trạng quá tải trong công việc. Gặp nhiều khó khăn trong quản lý nhân viên do thiếu kinh nghiệm và kiến thức chuyên sâu về quản lý nhân sự. Cần có một chuyên gia hỗ trợ để giải quyết vấn đề tốt hơn.  Nhân viên cước và nhân viên chăm sóc khách hàng: Công việc của nhân viên cƣớc và nhân viên chăm sóc khách hàng nhìn chung tƣơng đối đơn giản, ít áp lực, mức lƣơng ổn định.

4.2

Cơ sở lý luận

4.2.1 Nội dung chính của phân tích công việc

4.2.1.1 Định nghĩa

Trang 48

Phân tích công việc là việc nghiên cứu nội dung công việc trong hoàn cảnh cụ thể mà công việc đƣợc thực hiện, và các bằng cấp cần thiết để thực hiện trách nhiệm công việc. Phân tích công việc cung cấp các thông tin về hoạt động nào cần đƣợc thực hiện; các máy móc, công cụ, hoặc thiết bị nào đƣợc sử dụng; yêu cầu tƣơng tác giữa các bộ phận nào với nhau; các điều kiện xã hội, điều kiện làm việc, công tác đào tạo, kỹ năng, và khả năng cần có để thực hiện công việc. Mặc dù những thuật ngữ đƣợc sử dụng có thể khác nhau trong các cách tiếp cận phân tích công việc khác nhau, tuy nhiên các mục cần thiết để cung cấp thông tin cho phân tích công việc là nhƣ nhau. Thông tin này đƣợc sử dụng thiết lập nên bản mô tả công việc và tiêu chuẩn thực hiện công việc.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

4.2.1.2 Ý nghĩa của phân tích công việc

 Đối với nhà quản lý

- Phát hiện các yếu tố làm hạn chế kết quả công việc - Dự báo số lƣợng, chất lƣợng nhân sự cần thiết - Sản xuất và phân công công việc để tránh chồng chéo - Là cơ sở cho việc tuyển dụng, lựa chọn ngƣời phù hợp với công việc - Giúp đánh giá đƣợc mức độ ảnh hƣởng của môi trƣờng đối với quá trình thực thi - Là căn cứ cho kiểm tra, đánh giá hiệu quả làm việc - Là cơ sở để lên kế hoạch phát triển cán bộ và xây dựng các chƣơng trình đào tạo cần thiết - Xây dựng chế độ lƣơng thƣởng công bằng

 Đối với người thực thi công việc

- Xác định rõ yêu cầu của công việc, hiểu rõ nhiệm vụ trách nhiệm, quyền hạn - Dựa trên bản yêu cầu chuyên môn của công việc, có thể xây dựng kế hoạch làm việc và học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, đáp ứng yêu cầu của công việc - Có thể xây dựng các mối quan hệ trong thực thi đƣợc tốt hơn

Phân tích công việc là một công cụ cho các nhà quản trị, nguồn nhân lực, là một tiến trình xác định có hệ thống các điều kiện tiến hành, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn khi thực hiện công việc và các phẩm chất, kỹ năng cần thiết để nhân viên thực hiện tốt công việc. Nhờ nó, nhà quản trị tạo ra đƣợc sự phối hợp đồng bộ giữa các bộ phận trong doanh nghiệp, đánh giá đúng yêu cầu của công việc để tuyền dụng đúng ngƣời, đúng việc, đánh giá đúng năng lực thực hiện công việc, để trả lƣơng kích thích kịp thời, chính xác.

4.2.1.3 Thông tin để thực hiện phân tích công việc

Để thực hiện phân tích công việc đƣợc chính xác cần phải sử dụng các loại thông tin dƣới đây:

 Thông tin về tình hình thực hiện công việc:

Các thông tin đƣợc thu nhập trên cơ sở của công việc thực tế thực hiện công việc, nhƣ phƣơng pháp làm việc, hao phí thời gian thực hiện công việc, các yếu tố của thành phần công việc.

 Thông tin về yêu cầu nhân sự:

Trang 49

Bao gồm tất cả các yêu cầu về nhân viên thực hiện công việc nhƣ học vấn, trình độ chuyên môn, kỹ năng, các kiến thức hiểu biết liên quan đến thực hiện công việc, các thuộc tính cá nhân.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

Thông tin về các yêu cầu đặc điểm, tính năng tác dụng, số lượng, chủng loại của

 các máy móc, trang bị dụng cụ được sử dụng trong quá trình sử dụng công việc.  Các tiêu chuẩn mẫu trong thực hiện công việc:

Bao gồm các tiêu chuẩn, định mức thời gian thực hiện, số lƣợng, chất lƣợng của sản phẩm hay công việc... Tiêu chuẩn mẫu là cơ sở để đánh giá việc thực hiện công việc của nhân viên.

 Các thông tin về điều kiện thực hiện công việc:

Bao gồm các thông tin liên quan đến các vấn đề điều kiện làm việc nhƣ sự cố gắng về thể lực, điều kiện vệ sinh lao động, thời gian biểu, điều kiện tổ chức hoạt động, của công ty, chế độ lƣơng bổng, quần áo đồng phục...

4.2.1.4 Trình tự thực hiện phân tích công việc

Phân tích công việc đƣợc thực hiện theo trình tự các bƣớc nhƣ sau:

Xác định mục đích sử dụng thông tin

Thu thập thông tin cơ bản

Chọn lựa vị trí đặc trƣng

Thu thập thông tin chi tiết

Kiểm tra và xác minh thông tin

Xây dựng bảng mô tả công việc

Trang 50

Bước 1: Xác định mục đích sử dụng các thông tin phân tích công việc, từ đó xác định các hình thức thu thập thông tin phân tích hợp lý nhất. Bước 2: Thu nhập các thông tin cơ bản trên cơ sở sơ đồ tổ chức, các văn bản về mục đích yêu cầu, chức năng quyền hạn của công ty, phòng ban, phân xƣởng, sơ đồ quy trình công nghệ và bảng mô tả công việc cũ (nếu có).

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

Bước 3: Chọn lựa các vị trí đặc trƣng và những điểm then chốt để thực hiện phân tích công việc nhằm làm giảm thời gian và tiết kiệm hơn trong phân tích công việc, nhất là khi cần phân tích các công việc tƣơng tự nhƣ nhau. Bước 4: Áp dụng các phƣơng pháp khác nhau để thu thập thông tin phân tích công việc. Tuỳ theo yêu cầu mức độ chính xác và chi tiết của thông tin cần thu thập. Tuỳ theo dạng hoạt động và khả năng tài chính, có thể sử dụng một hoặc kết hợp nhiều phƣơng pháp thu nhập thông tin sau đây: Quan sát, bấm giờ, chụp ảnh, phỏng vấn, bảng câu hỏi. Bước 5: Kiểm tra, xác minh lại tính chính xác của thông tin. Những thông tin thu thập để phân tích công việc trong bƣớc 4 cần đƣợc kiểm tra lại về mức độ chính xác, đầy đủ bằng chính các nhân viên, công nhân thực hiện công việc và các giám thị, giám sát tình hình thực hiện công việc đó. Bước 6: Xây dựng bảng mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn công việc.

4.2.2 Bảng mô tả công việc

4.2.2.1 Khái niệm

Bảng mô tả công việc là một văn bản liệt kê các nhiệm vụ, chức năng, các mối quan hệ trong công việc, các điều kiện làm việc, yêu cầu, kiểm tra, giám sát và các tiêu chuẩn cần đạt khi thực hiện công việc. Bảng mô tả công việc phải đƣợc viết bằng ngôn ngữ đơn giản, tạo ra sự so sánh với các công việc khác và dễ hiểu đối với ngƣời giao cũng nhƣ ngƣời nhận công việc đó.

4.2.2.2 Thông tin trong bảng mô tả công việc

Nội dung của bảng mô tả công việc bao gồm:

Thông tin chung: Tên công việc, Mã số, Cấp bậc công việc, Nhân viên thực

 hiện, Người lãnh đạo trực tiếp, Cán bộ dưới quyền, Mức lương,…  Công việc cần thực hiện:

Xác định phạm vi và mục đích công việc. Những hƣớng dẫn chi tiết bao gồm công việc đƣợc giao, nhiệm vụ cụ thể, phạm vi trách nhiệm, quyền hạn, quan hệ công việc, phƣơng pháp cụ thể, thiết bị kĩ thuật, điều kiện làm việc và những ví dụ cụ thể đƣợc diễn đạt theo một trình tự thời gian hoặc logic.

 Chỉ dẫn chi tiết về công việc:

Trang 51

Những kĩ năng tinh thần (nền tảng giáo dục, kiến thức công việc, trách nhiệm công việc) và những kĩ năng về thể chất, điều kiện làm việc là những yếu tố quan trọng trong bảng

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

mô tả công việc . Những đánh giá về các thuộc tính và tầm quan trọng của chúng có thể mang tính chủ quan vì những yêu cầu thƣờng xuyên phát sinh từ việc thực hiện nhiệm vụ.

 Tiêu chuẩn thực hiện công việc:

Hầu hết những bảng mô tả công việc đều nêu rõ nhiệm vụ cụ thể nhƣng không yêu cầu cần phải thực hiện tốt công việc đó ở mức nào. Những tiêu chuẩn đối với việc thực hiện công việc đã loại bỏ đƣợc yếu tố không rõ ràng này. Chẳng hạn nhƣ tiêu chuẩn có thể là: Trong một ngày phải lắp đƣợc 5 chiếc xe đạp hay bán tăng một số lƣợng hàng nhất định là bao nhiêu trong một tháng.

4.2.2.3 Quy trình thực hiện bảng mô tả công việc

Các bƣớc xây dựng bảng mô tả công việc cho một vị trí nhƣ sau:

Lập kế hoạch

Thu thập thông tin

Phác thảo bảng mô tả công việc

Phê chuẩn bảng mô tả công việc

Bước 1: Lập kế hoạch

Việc chuẩn bị tốt dẫn tới kết quả tốt. Giai đoạn chuẩn bị cần phải xác định các trách nhiệm chính và công tác kiểm tra đánh giá.

 Công việc đó nhằm đạt đƣợc cái gì? (Nhiệm vụ)  Ngƣời đảm đƣơng công việc đó cần phải nỗ lực nhƣ thế nào? (Trách nhiệm)  Kết quả công việc đƣợc đánh giá nhƣ thế nào? (Kiểm tra) Bước 2: Thu thập thông tin

Trang 52

Điều quan trọng là thu thập thông tin đầy đủ để đặt công việc vào một hoàn cảnh có liên quan đến các công việc khác trong cơ cấu tổ chức và thông báo về các mối quan hệ có liên quan. Vị trí công việc đƣợc miêu tả rõ nhất bằng sơ đồ.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

Những yếu tố cơ bản tạo thành công việc là: Trách nhiệm, thông tin, kết quả và điều kiện kinh tế.

Bước 3: Phác thảo bảng mô tả công việc

Điều này nghĩa là chuyển những thông tin đã thu thập thành bảng mô tả công việc nhằm mục đích giúp ngƣời làm công việc đó và ngƣời quản lý có thể hình dung cùng một bức tranh giống nhau và bao quát đƣợc phạm vi công việc. Bảng mô tả công việc có thể do ngƣời làm công việc đó hoặc ngƣời quản lý soạn, đôi khi ngƣời quản lý viết bản thảo sau khi đã thảo luận với ngƣời đảm đƣơng công việc.

Những chi tiết sau cần thiết khi soạn thảo các thông tin và chuyển chúng thành bảng mô tả công việc.

 Mục đích công việc:

Mục đích công việc cần đƣợc xác định trƣớc khi phác thảo những vấn đề còn lại của một bảng mô tả công việc. Tuy vậy có thể quay lại thay đổi mục đích công việc sao cho phù hợp sau khi đã hoàn thành bảng mô tả công việc.

 Nhiệm vụ chính\Trách nhiệm:

- Liệt kê những nhiệm vụ chính. - Trách nhiệm báo cáo: công việc đó cần báo cáo với ai? - Kết quả đạt đƣợc: Công việc hoàn thành đƣợc xác định nhƣ thế nào?

 Điều kiện kinh tế: Mức lƣơng và những quyền lợi khác. Bước 4: Phê chuẩn bảng mô tả công việc

Trang 53

Ngƣời làm công việc đó và ngƣời quản lý phải cùng nhau thảo luận và nhất trí về văn bảng mô tả công việc. Ngƣời làm công việc đó và ngƣời giám sát hoặc ngƣời quản lý phải cùng thống nhất xem nên giải quyết nhƣ thế nào khi ngƣời làm công việc đó gặp phải những vấn đề cần giải quyết. Ngƣời quản lý cần chỉ đạo cấp dƣới sao cho cùng thống nhất về bảng mô tả công việc đảm bảo công việc tiến hành thuận lợi mà không có kẽ hở hoặc sự chồng chéo lên nhau.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

4.3 Một số giải pháp để giải quyết vấn đề:

Để giải quyết những vấn đề nêu trên tôi xin trình bày một số giải pháp nhƣ sau:

4.3.1 Giải pháp 1: Phát huy thế mạnh hoạt động tập trung để làm nền tảng phát triển bền vững, lâu dài

 Tiếp tục tận dụng tối đa những lợi thế từ việc hoạt động tập trung đem lại. Tuy nhiên để giảm bớt những khó khăn công ty có thể xem xét và áp dụng những giải pháp sau:  Tăng cƣờng chất lƣợng dịch vụ và phục vụ khách hàng: Chiến lƣợc quảng bá hình hảnh tốt nhất trong mọi thời đại là cải thiện và ngày càng nâng cao chất lƣợng dịch vụ và phục vụ khách hàng. Phải tự làm tốt mình từng ngày, đem lại những ấn tƣợng tốt đẹp cho khách hàng trong khu vực hoạt động và tạo một nền tảng vững chắc trong một khu vực đang hoạt động. Có nhƣ thế, tiếng tốt sẽ đồn xa, đến lúc khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ họ sẽ tự biết cách tìm đến ta.

 Trong tƣơng lai, nếu công ty mở rộng thị trƣờng ra các khu vực khác, chiến lƣợc này vẫn có thể hiệu quả và đồng thời kết hợp một chiến lƣợc marketing phù hợp sẽ giúp cho công ty phát triển hiệu quả và vững bền.

4.3.2 Giải pháp 2: Từng bước thoát khỏi sự phụ thuộc vào Becamex

Hiện tại, công ty VNTT vẫn đang hƣởng lợi từ sự hỗ trợ của Tập đoàn Becamex. Nhƣng trong tƣơng lai nếu muốn thoát khỏi sự phụ thuộc này công ty nên cân nhắc giữa lợi ích hiện tại và chiến lƣợc tƣơng lai. Đó là một bài toán kinh tế lớn cho ban lãnh đạo của công ty. Tuy nhiên đứng ở khía cạnh ngƣời quan sát tôi xin đƣợc phép đƣa ra một số góp ý:

Thứ nhất, công ty nên mở rộng các danh mục đầu tƣ hiệu quả của mình để từng bƣớc đạt đƣợc sự vững mạnh về tài chính.

Trang 54

Thứ hai, công ty nên xây dựng chính sách thu hút nguồn lao động trình độ cao, có kinh nghiệm và kiến thức nhằm quản lý hiệu quả hoạt động kinh doanh hiện tại và tăng cƣờng hoạt động nghiên cứu sản xuất ra các phần mềm công nghệ hiệu quả, có khả năng ứng dụng và kinh doanh độc lập để từng bƣớc thoát khỏi sự lệ thuộc về cơ sở hạ tầng, tài chính từ tập đoàn Becamex.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

4.3.3 Giải pháp 3: Nâng cao nâng lực quản lý cơ sở hạ tầng

 Đào tạo một đội ngũ quản lý thật sự hiệu quả để khai thác những thế mạnh về hệ

thống cơ sở hạ tầng hiện đại của công ty.

 Đƣa ra những quy định đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật trong quá trình lắp đặt và bảo quản thiết bị cho đội ngũ nhân viên kỹ thuật và khách hàng nhằm hạn chế tối đa sự cố kỹ thuật do lỗi chủ quan.

4.3.4 Giải pháp 4: Tái cấu trúc nguồn nhân lực

Tái cấu trúc nguồn nhân lực: Mặt dù có những lợi thế rất lớn từ nguồn nhân lực trẻ đem lại nhƣng công ty đã có những dấu hiệu của sự mất cân bằng trong nguồn nhân lực giữa ngƣời lao động trẻ và ngƣời lao động có kinh nghiệm quản lý. Tình trạng này nếu kéo dài sẽ tác động không tốt đến kết quả kinh doanh, cơ cấu tổ chức và sự phát triển bền vững của công ty. Trong hoàn cảnh tình hình kinh tế khó khăn là điều kiện thuận lợi để công ty có thể thực hiện đƣợc kế hoạch tái cấu trúc nguồn nhân lực. Thực hiện cắt giảm nhân viên làm việc không hiệu quả, thiếu tinh thần trách nhiệm trong công việc và tăng cƣờng tuyển dụng thêm nhân viên có trình độ cao và kinh nghiệm quản lý. Song song với việc tái cấu trúc nguồn nhân lực, công ty nên xây dựng các quy trình làm việc trật tự để sau khi tái cấu trúc công ty sẽ là một hệ thống hoạt động đi vào quy trình rõ ràng.

4.3.5 Giải pháp 5: Cải thiện môi trường làm việc của nhân viên

Nhằm mục đích cải thiện môi trƣờng làm việc, tạo sự thoải mái và thuận lợi cho nhân viên để làm việc tốt hơn và mang lại hiệu quả cao hơn trong công việc. Tôi xin đƣa ra một số kiến nghị và thực hiện một số biện pháp để giúp cho nhân viên đang làm việc tại công ty có một môi trƣờng làm việc tốt hơn, kiến nghị nhƣ sau:  Công ty nên bổ sung thêm cây xanh vào môi trƣờng làm việc của nhân viên.  Lập quỹ dự phòng xăng (quỹ này phòng khi nhân viên vào công ty mà hết xăng sẽ đƣợc công ty cho mƣợn xăng nhƣng phải trả lại công ty bằng xăng vào ngày hôm sau), danh sách số điện thoại của các dịch vụ lƣu động nhƣ vá xe, cơm văn phòng, thức an nhanh, pizza, nƣớc giải khát, bánh mừng sinh nhật, hoa, quà….Để ngay khi làm việc tại công ty, nhân viên có nhu cầu sẽ dễ dàng liên hệ.

Trang 55

 Xây nhà để xe nhân viên: Nhằm đảm bảo tốt phƣơng tiện đi lại cho nhân viên khi làm việc tại công ty, giảm thiểu tình trạng hƣ hỏng xe nhất là khi công ty nằm trong khu vực không có các dịch vụ sửa xe.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

4.3.6 Giải pháp 6: Xây dựng quy trình làm việc thực tế

Ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên lên kế hoạch tổ chức xây dựng các quy trình làm việc hiệu quả, có thể áp dụng thực tế để công việc đi vào hệ thống hoàn thiện. Đạt tiêu chuẩn công ty hoạt động hiệu quả.

4.3.7 Giải pháp 7: Phân tích và thiết lập Bảng mô tả công việc cho nhân viên phòng kinh doanh Viễn thông.

4.3.7.1 Phương pháp phân tích sử dụng

Trong phân tích công việc tôi đã sử dụng các kỹ thuật khác nhau, bao gồm quan sát, phỏng vấn, bảng câu hỏi và hồ sơ nhân viên.

4.3.7.2 Quy trình phân tích công việc của nhân viên phòng kinh doanh Viễn thông

Bƣớc 1: Xác định mục đích phân tích công việc của nhân viên: Thực hiện phân tích công việc của nhân viên nhằm tạo ra bảng mô tả chính xác cho từng bộ phận của phòng kinh doanh Viễn thông.

Bƣớc 2: Thu nhập các thông tin cơ bản trên cơ sở sơ đồ tổ chức, các văn bản về mục đích yêu cầu, chức năng quyền hạn của công ty, phòng ban, sơ đồ quy trình cung cấp dịch vụ. Công ty không có bảng mô tả công việc cho các nhân viên phòng kinh doanh Viễn thông. Bƣớc 4: Chọn ra 5 vị trí công việc cần phân tích, bao gồm : Trƣởng phòng, nhân viên kinh doanh, nhân viên chăm sóc khách hàng, nhân viên cƣớc & hợp đồng, nhân viên POP. Bƣớc 5: Tập hợp, phân tích, và chuẩn bị thông tin về nghề nghiệp nhằm hiểu rõ về công việc của các vị trí cần phân tích.

Thảo luận với trƣởng phòng để xác định kiểu, phạm vi, và mục đích của việc nghiên cứu. Quan sát công việc, phỏng vấn nhân viên để xác định công việc và những yêu cầu của họ. Phân tích dữ liệu nghề nghiệp, bao gồm: vật chất, tinh thần, huấn luyện theo đòi hỏi của từng công việc. Dùng dữ liệu phân tích công việc phục vụ cho việc tuyển dụng, chọn lọc, đánh giá, huấn luyện nhân viên, và chƣơng trình quản trị liên quan đến nhân sự . Ngoài ra, để thực hiện mục đích cuối cùng là thiết lập bảng mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc cho nhân viên.

Trang 56

Bƣớc 6: Kiểm tra, xác minh lại tính chính xác của thông tin bằng cách lập bản thảo bảng mô tả công việc cho 5 vị trí . Sau đó , các nhân viên sẽ đƣợc hỏi và sửa trực tiếp trên bản thảo. Mặt khác, trƣởng phòng sẽ là ngƣời xem lại tất cả các bản thảo và kiểm tra độ chính xác của thông tin. Bƣớc 7: Xây dựng bảng mô tả công việc.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

4.3.7.3 Kết quả phân tích công việc

Thiết lập đƣợc 5 bảng mô tả công việc cho nhân viên phòng kinh doanh Viễn thông nhƣ sau:

 Bảng mô tả công việc Trƣởng phòng kinh doanh viễn thông (Phụ lục 1)  Bảng mô tả công việc nhân viên kinh doanh viễn thông (Phụ lục 2)  Bảng mô tả công việc nhân viên chăm sóc khách hàng (Phụ lục 3)  Bảng mô tả công việc nhân viên cƣớc/ hợp đồng (Phụ lục 4)  Bảng mô tả công việc nhân viên kỹ thuật POP (Phụ lục 5)

Khi xây dựng bảng mô tả công việc sẽ làm cho các bên liên quan hiểu rõ về công việc mình đang thực hiện. Bảng mô tả công việc đƣợc xây dựng sẽ đƣợc ứng dụng trong những trƣờng hợp cụ thể nhƣ sau:

Trong phỏng vấn tuyển dụng, khi có bảng mô tả công việc rõ ràng thì cả ứng cử viên và ngƣời tuyển dụng đều biết đƣợc rằng mình sẽ phải làm gì. Các ứng cử viên tiềm năng sẽ biết đƣợc bản thân họ có phù hợp với việc đang tuyển dụng hay không. Ngoài ra, các thành viên mới, đặc biệt trong một công ty lớn, có thể không hiểu biết chi tiết công việc mình đang đảm nhiệm và do đó họ thƣờng xem trong các bảng mô tả công việc.

Thêm nữa, mô tả công việc có thể làm sử dụng để xác định mục tiêu việc huấn luyện nhân viên.Nếu nói rằng công việc luôn thay đổi theo thời gian mà không lƣu tâm đến việc thiết lập các bảng trên thì điều đó là sai lầm bởi những bảng này luôn cần thiết trong thời gian hiện tại.

Trang 57

Bảng mô tả công việc và tiêu chuẩn thực hiện công việc có thể cung cấp thông tin cần thiết cho rất nhiều hoạt động của tổ chức đặc biệt là hoạt động định giá công việc. (Định giá công việc là tiến trình xác định giá trị của công việc bên trong tổ chức để thành lập bảng tiền lƣơng và việc trả lƣơng). Hơn nữa, mô tả công việc có thể hữu ích trong việc miêu tả rõ ràng mối quan hệ giữa giám sát viên và nhân viên cấp dƣới. Quá trình này có thể dẫn đến việc tái thƣơng lƣợng về trách nhiệm của mỗi bên và làm cho các thành viên trong tổ chức hiểu rõ họ mong đợi gì từ những thành viên khác của tổ chức để họ có thế thực hiện những công việc riêng. Dĩ nhiên, mô tả công việc có thể sử dụng trong việc xem xét vấn đề luân chuyển hay thăng tiến trong công việc. Quá trình này có thể đạt đến đỉnh cao trong việc thiết lập nấc thang nghề nghiệp trong tổ chức. Có thể kết luận rằng những bảng mô tả công việc này thật sự hữu ích trong huấn luyện đào tạo và định giá công việc, gần hơn nữa là chúng đƣợc sử dụng trong quy trình tuyển dụng nhân viên của công ty.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

4.3.8 Giải pháp 8: Nâng cao trình độ ngoại ngữ của nhân viên

Nhu cầu ngoại ngữ trong ngành công nghệ thông tin- dịch vụ viễn thông là luôn tồn tại. Chính vì thế công ty nên thƣờng xuyên khuyến khích nhân viên chủ động nâng cao trình độ ngoại ngữ bằng một số biện pháp nhƣ sau:

 Trong tuyển dụng luôn ƣu tiên ngƣời lao động có trình độ ngoại ngữ.  Tăng lƣơng cho nhân viên có thêm bằng ngoại ngữ ứng dụng trong quá trình làm

việc.

 Lập quỹ ngân sách cho các cấp quản lý tham gia các lớp học ngoại ngữ.  Mời giáo viên trực tiếp đến công ty dạy ngoại ngữ cho nhân viên cần ứng dụng ngoại ngữ trong công việc vào những ngày sáng thứ 7,chủ nhật hoặc các buổi tối sau giờ làm việc.( Thứ 7, chủ nhật nhân viên không làm việc)

 Thƣởng các khóa học ngoại ngữ cho nhân viên kinh doanh xuất sắc đạt doanh số hoặc có thành tích tốt trong công việc. Thời gian xét thƣởng: 2quý/ 1 lần/ năm. Lợi ích lớn nhất của phƣơng pháp này là vừa khuyến khích đƣợc nhân viên làm việc hiệu quả vừa có thể giúp nhân viên mang lại những giái trị cần thiết cho công ty.

4.3.9 Giải pháp 9: Một số giải pháp giải quyết vấn đề của nhân viên

 Nhân viên kinh doanh:

- Lập bảng mô tả công việc cho từng nhân viên. - Xây dựng các chế độ thƣởng theo thành tích công việc theo tháng hoặc quý cho nhân viên kinh doanh nhằm tạo động lực và kích thích tinh thần làm việc cùa nhân viên.

 Các POP:

- Đào tạo kỹ năng quản lý nhân viên và công việc cho các Trƣởng POP. - Trong công việc các trƣởng POP phải báo cáo kế hoạch lắp đặt cho trƣởng phòng

mỗi tuần và đảm bảo làm theo tiến độ.

- Xây dựng những quy định về chất lƣợng lắp đặt và thời gian lắp đặt. Nếu các

POP vi phạm sẽ bị phạt.

 Trƣởng phòng:

- Tham gia thêm các khóa huấn luyện kỹ năng quản lý nhân viên. - Lựa chọn trong các nhân viên hiện tại hoặc tuyển dụng và đào tạo một trợ lý tinh

Trang 58

cậy để hỗ trợ trong công việc.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

4.4

Hiệu quả của các giải pháp đề xuất

Phần này tôi xin đƣợc trình bày tóm lƣợc những vấn đề và giải pháp tƣơng ứng để giải quyết vấn đề đó , nhằm tạo ra một cái nhìn tổng quan những gì tôi đã trình bày chi tiết ở 2 phần vấn đề và giải pháp bên trên. Những vấn đề và giải pháp tƣơng ứng nhƣ sau:

 Vấn đề 1: Thuận lợi và khó khăn của công ty khi hoạt động tập trung trong khu công

nghiệp

Giải pháp: Tận dụng và phát huy những thế mạnh khi hoạt động tập trung để làm nền tảng phát triển lâu dài và bền vững

 Vấn đề 2: Cái đƣợc và mất khi phụ thuộc vào tập đoàn Becamex

Giải pháp: Tập trung phát triển năng lực để từng bƣớc thoát khỏi sự phụ thuộc vào tập đoàn Becamex

 Vấn đề 3: Thiếu nguồn lực quản lý và phát huy hiệu quả cơ sở hạ tầng.

Giải pháp: Nâng cao hiệu quả quản lý cơ sở hạ tầng

 Vấn đề 4: Ƣu và nhƣợc điểm của nguồn nhân lực trẻ

Giải pháp: Tái cơ cấu tổ chức nguồn nhân lực

 Vấn đề 5: Những hạn chế trong môi trƣờng làm việc của nhân viên

Giải pháp: Cải thiện môi trƣờng làm việc của nhân viên

 Vấn đề 6: Quy trình làm việc tại phòng kinh doanh viễn thông không đƣợc ứng dụng

thực tế

Giải pháp: Xây dựng lại quy trình làm việc có thể ứng dụng trong thực tế công việc

 Vấn đề 7: Phòng kinh doanh Viễn thông không có bảng mô tả công việc cho từng

nhân viên

Giải pháp: Xây dựng bảng mô tả công việc cho các bộ phận ở phòng kinh doanh Viễn thông

 Vấn đề 8: Hạn chế trong trình độ ngoại ngữ của nhân viên

Giải pháp: Sàn lọc và nâng cao trình độ ngoại ngữ của nhân viên

 Vấn đề 9: Những vấn đề của nhân viên phòng kinh doanh Viễn thông

Trang 59

Giải pháp: Một số giải pháp giải quyết vấn đề của nhân viên

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

Trong các giải pháp đã nêu trên, theo tôi có ba giải pháp khả thi nhất mà công ty hoàn toàn có khả năng áp dụng ở hiện tại và trong thời gian sắp tới. Ba giải pháp đó là:

Giải pháp 1 : “Tái cấu trúc nguồn nhân lực”

Đối với giải pháp này công ty có thể áp dụng trong thời gian hiện tại vì các lý do sau:

 Tình hình chung của nền kinh tế trong nƣớc đang trong giai đoạn khó khăn, nhiều công ty hoạt động không hiệu quả trong kinh doanh đã cắt giảm biên chế thì nhân cơ hội này công ty thực hiện tái cấu trúc là điều hoàn toàn hợp lý.

 Tình hình của công ty hiện tại về mặt cơ cấu tổ chức nguồn nhân lực đang ở thế mất cân bằng nên rất cần thực hiện những chính sách cải tổ kịp thời để nâng cao hiệu quả kinh doanh và đồng thời còn giúp giảm bớt gánh nặng cho công ty đối với nhân viên làm việc không hiệu quả.

 Trong điều kiện hoạt động kinh doanh của công ty không sôi động, công ty thực hiện

tái cấu trúc sẽ không bị ảnh hƣởng nhiều cho hoạt động kinh doanh.

 Thực hiện kịp thời tái cấu trúc nguồn nhân lực trong thời kỳ khủng hoảng sẽ mang lại cho công ty một diện mạo mới với môt cơ cấu tổ chức nguồn nhân lực cân bằng, vững chắc vƣợt qua giai đoạn khó khăn và mang đến cho công ty một cơ hội phát triển mạnh mẽ trong nền kinh tế sẽ phục hồi trong tƣơng lai gần.

Giải pháp 2: “ Xây dựng bảng mô tả công việc cho nhân viên phòng kinh doanh Viễn thông”

Giải pháp này đã đƣợc thực hiện trên phạm vi phòng kinh doanh Viễn thông, trong thời gian tôi thực tập tại công ty thông qua chuyên đề thực tập: “ Phân tích và xây dựng bảng mô tả công việc cho phòng kinh doanh viễn thông tại công ty VNTT”.

Trong chuyên đề này, tôi đã đƣợc trực tiếp tìm hiểu, phân tích và xây dựng 5 bảng mô tả công việc cho 5 bộ phận/vị trí công việc chính của phòng kinh doanh Viễn thông. Đó là: Bộ phận kinh doanh, Bộ phận chăm sóc khách hàng, Bộ phận cƣớc/hợp đồng, Bộ phận kỹ thuật và vị trí Trƣởng phòng kinh doanh. Nội dung của những bảng mô tả này đƣợc trình bày cụ thể ở phần phụ lục.

Trang 60

Xây dựng bảng mô tả công việc cho nhân viên là giải pháp cần thiết cho phòng ban tôi thực tập ở thời điểm hiện tại và cần thiết cho công ty trong tƣơng lai gần nếu công ty thực hiện tái cấu trúc nguồn nhân lực. Bời vì có những bảng mô tả công việc cụ thể sẽ giúp ích công ty trong quá trình tuyển dụng nhân viên mới cho phù hợp với từng vị trí và giúp cho ngƣời quản lý có cơ sở để đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên, mặt khác sẽ rút ngắn đƣợc thời gian làm quen với công việc của nhân viên mới vì ngay từ đầu nhân viên mới đã hình dung đƣợc công viêc mình sẽ làm ở từng vị trí. Điều này còn có thể góp phần rút ngắn thời gian thử việc của nhân viên mới.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

Giải pháp 3: “Nâng cao trình độ ngoại ngữ của nhân viên”

 Thực tế cho thấy vấn đề ngoại ngữ của nhân viên đang đƣợc quý công ty rất xem trọng và nhu cầu ngoại ngữ trong công việc là rất lớn. Chính vì thế công ty cần thực hiện giải pháp này ngay ở hiện tại và trong dài hạn.

 Thời điểm thích hợp để thực có lẽ là sau khi tái cấu trúc nguồn nhân lực. Khi nguồn nhân lực đã đi vào ổn định, công ty có thể sàn lọc nhân viên và áp dụng các giải pháp phù hợp để nâng cao trình độ ngoại ngữ cho nhân viên mà tôi đã trình bày trong phần 4.3 Giải pháp giải quyết vấn đề. Tất nhiên công ty có thể áp dụng những giải pháp khác của mình nhƣng vẫn nhằm mục đích nâng cao trình độ ngoại ngữ cho nhân viên. Tôi có một niềm tin rằng nếu năng lực và trình độ ngoại ngữ của nhân viên đƣợc nâng cao thì tầm phát triển của doanh nghiệp sẽ vƣơn xa rất nhiều so với hiện tại.

4.5

Những định hƣớng tiếp theo để giải quyết vấn đề trong tƣơng lai

Đối với chuyên đề thực tập “ Phân tích và thiết lập bảng mô tả công việc cho nhân viên phòng kinh doanh Viễn thông tại công ty VNTT” tôi xin đƣa ra những định hƣớng tiếp theo trong tƣơng lai nhƣ sau:

Thứ nhất, bảng mô tả công việc đã đƣợc tôi xây dựng thông qua chuyên đề này chỉ áp dụng cho nhân viên phòng kinh doanh Viễn thông. Trong tƣơng lai, các phòng ban khác cũng cần xây dựng bản mô tả công việc cho phòng ban mình để đảm bảo chất lƣợng cho việc tuyển dụng, đánh giá công việc của nhân viên trong quá trình làm việc.

Thứ hai, bảng mô tả công việc đƣợc xây dựng dựa trên việc thực tế ngay ở hiện tại. Tuy nhiên, trong thời gian tới có thể công ty nói chung hoặc phòng kinh doanh Viễn thông nói riêng có những thay đổi về mặt nhân sự và các công việc cho các bộ phận có thể cũng bị thay đổi theo. Nếu điều đó xảy ra phòng kinh doanh Viễn thông cần cập nhật bảng mô tả công việc lại cho từng bộ phận để phù hợp với từng thời điểm.

Trang 61

Cuối cùng, các giải pháp tôi đƣa ra thông qua chuyên đề này đƣợc tổng kết từ những kiến thức tôi thu nhặt đƣợc từ trƣờng lớp và sách vở, một phần là những suy nghĩ chân thành tôi muốn đóng góp cho công ty. Tuy nhiên, tôi xin thành thật nhìn nhận do tầm hiểu biết còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực tế nên trong những giải pháp đƣa ra khó tránh khỏi những thiếu sót mà tôi chƣa nhìn thấy đƣợc. Rất mong quý công ty khi xem qua những giải pháp này có một cái nhìn khách quan và điều chỉnh phù hợp để áp dụng cho công ty, góp phần đƣa công ty hoạt động ngày càng hiệu quả hơn. Đó cũng là mục tiêu cuối cùng của tôi khi thực hiện đề tài này trong kỳ thực tập tại công ty.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

Kết luận

Trong kỳ thực tập 14 tuần tại Công ty cổ phần Công nghệ và Truyền thông Việt Nam đã cho tôi cơ hội đƣợc hòa mình vào môi trƣờng doanh nghiệp thực sự. Tôi đã ứng dụng đƣợc phần nào những kiến thức đã học từ trƣờng lớp vào công việc tại doanh nghiệp và trong quá trình thực hiện đề tài thực tập. Đồng thời qua những công việc thực tế cũng nhờ có sự giúp đỡ, hƣớng dẫn, chỉ bảo của những ngƣời đi trƣớc và quá trình quan sát thực tiễn đã giúp tôi rút ra đƣợc nhiều bài học thực tế vô cùng quý giá cho bản thân. Cụ thể, tôi học đƣợc cách giao tiếp, ứng xử với mọi ngƣời trong công ty và với khách hàng, cách chấp hành quy định của công ty, những kỹ năng và những kiến thức chuyên môn cần thiết trong công việc, cách rút tỉa kinh nghiệm để làm việc tốt hơn,...nhìn chung kết thúc kỳ thực tập tôi cũng đã hoàn thành đƣợc những mục tiêu đã đặt ra.

Đối với tôi kỳ thực tập này thật ý nghĩa, đã để lại cho tôi ngoài những bài học bổ ích còn có những kỷ niệm trong những ngày đầu tiên đƣợc làm việc trong môi trƣờng công sở và giúp tôi quen biết đƣợc những con ngƣời thân thiện, có chuyên môn , trong quá trình thực tập tôi cũng học hỏi đƣợc nhiều điều từ họ.

Một lần nữa tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến những ngƣời đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập tại công ty!

Trang 62

Cuối cùng, từ những gì cá nhân tôi đã trãi qua và có đƣợc, tôi mong muốn nhà trƣờng nên tạo nhiều cơ hội hơn nữa cho sinh viên ngành kinh tế đƣợc tiếp xúc với thực tế công việc họ sẽ làm trong tƣơng lai. Thực tế sẽ dạy sinh viên những bài học thực tế còn thiếu trong sách vở, sẽ giúp cho sinh viên tự tin và vững vàng hơn bƣớc vào công việc mới.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

Phụ lục

1. Phụ lục A: Bảng mô tả công việc Trƣởng phòng

kinh doanh Viễn thông

MÔ TẢ CÔNG VIỆC

TRƢỞNG PHÒNG KINH DOANH VIỄN THÔNG

I/ Thông tin chung

Vị trí TRƢỞNG PHÒNG

KINH DOANH VIỄN THÔNG

Bộ phận Kinh doanh Viễn Thông

Quản lý trực tiếp Tổng giám đốc

Thời gian làm việc Toàn thời gian(8giờ/ ngày)

Phòng phụ trách về nhân sự điền thông tin:

Mã nhân viên: …………Nhóm lƣơng…………….. Bậc lƣơng: …………………………

ử việ ới 12 tháng ừ 12 - 36 tháng

Loại hợp đồng lao động:……………………………………………………………………

ịnh thời hạ

Lý do soạn thả ạn mớ ại công việc Sửa đổi, cập nhật

ần sửa đổi:

Ngƣời phê duyệt: Ngày phê duyệt: / /

Chức danh: Ngày có hiệu lực: / /

II/ Mục đích công việc

Thực hiện hoạt động quản lý bán hàng dịch vụ viễn thông trực tiếp của công ty.

Trang xiii

Quản lý nhân viên trực thuộc phòng ban, lập kế hoạch phát triển kinh doanh dịch vụ Viễn thông, làm việc với đối tác, quan hệ và phát triển khách hàng, chịu trách nhiệm trực tiếp với tổng giám đốc về kết quả kinh doanh dịch vụ viễn thông.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

III/ Nhiệm vụ cụ thể

1. Quan hệ và phát triển khách hàng

a. Tham dự những hội thảo về bán hàng, tham dự những cuộc họp về bán hàng đƣợc tổ chức trong vùng, tổ chức những cuộc hội nghị khách hàng, trƣng bày, triển lãm, tham dự khóa đào tạo, trả lời những bản câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến nghiệp vụ bán hàng.

b. Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng: mời khách hàng tham gia các bữa

tiệc, câu cá, chơi golf, đánh tennis.

c. Phát hiện khách hàng tiềm năng. Trực tiếp giao dịch với khách hàng để giới thiệu và bán sản phẩm. Thực hiện các công việc liên quan đến hợp đồng và thanh lý.

d. Thu thập thông tin về khách hàng và thị trƣờng để xây dựng cơ sở dữ liệu cho

phòng.

e. Chăm sóc khách hàng và tìm kiếm khách hàng tiềm năng, duy trì, khai thác khách hàng cũ tại: Tp Mới, VSIP 1,2,2A, TX. Thủ Dầu Một, Becamex City, Mỹ Phƣớc 1-2-3, Bàu Bàng.

2. Quản lý nhân viên

a. Quản trị đội ngũ nhân viên: tuyển dụng nhân viên kinh doanh, tiến hành huấn luyện đội ngũ nhân viên kinh doanh trở thành đại diện thƣơng mại của công ty. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý đối với đội ngũ nhân viên kinh doanh.

b. Xem xét các hợp đồng bán sỉ từ nhân viên kinh doanh, kiểm tra khả năng thực hiện, trình ban giám đốc duyệt hợp đồng bán hàng. Trƣờng hợp hợp đồng đƣợc duyệt thì tổ chức thực hiện (giao cho nhân viên bán hàng tổ chức thực hiện), theo dõi kiểm tra việc thực hiện hợp đồng, thanh lý hợp đồng.

c. Theo dõi quá trình tiếp xúc khách hàng của từng nhân viên kinh doanh, tổng hợp các báo cáo tiếp xúc, đƣa ra các hƣớng khắc phục, cải tiến phƣơng pháp tiếp xúc và huấn luyện lại cho nhân viên.

3. Lập kế hoạch kinh doanh

a. Đảm bảo mục tiêu doanh thu theo chỉ tiêu đƣợc giao, giao chỉ tiêu cho nhân viên kinh doanh. Thiết lập kế hoạch thực hiện mục tiêu và triển khai cho nhân viên kinh doanh.

b. Tìm thêm đại diện bán hàng mới, đào tạo cho đại diện bán hàng mới, cùng đi công tác đại diện bán hàng mới, giúp công ty xây dựng kế hoạch hoạt động bán hàng.

c. Phân loại khách hàng. Thiết lập phƣơng pháp tiếp cận từng loại khách hàng và

đào tạo cho nhân viên.

Trang xiv

d. Tiếp thị: Phát triển việc kinh doanh mới, dự báo thu nhập và đánh giá thông tin về cạnh tranh, về khách hàng và thị trƣờng, bán hàng bằng cách tiếp xúc trực tiếp, tự mình bán hàng cho khách hàng, gọi điện thoại để bán hàng cùng với các nhân viên chào hàng.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

e. Tài chính: Lập kế hoạch dự toán ngân quỹ trình Giám đốc bán hàng xem xét.

Thực hiện theo kế hoạch ngân quỹ của công ty.

f. Lập kế hoạch hoạt động của cả kênh, xét duyệt kế hoạch làm việc của từng nhân

viên kinh doanh đối với công tác tháng, công tác tuần.

g. Hoàn chỉnh các thủ tục hợp đồng: luân chuyển hợp đồng, chứng từ liên quan đến

khi xuất hóa đơn.

h. Xây dựng dự thảo giá dịch vụ, chƣơng trình khuyến mại, triển khai theo dõi. i. Phối hợp bộ phận cƣớc nhắc nợ khách hàng.

4. Làm việc với đối tác

a. Công tác xa qua đêm trên đƣờng đi công tác xa

b. Tìm kiếm đối tác kinh doanh , duy trì và phát triển mối quan hệ với đối tác.

Thƣơng thảo với đối tác trong quá trình ký hợp đồng.

c. Tham gia các cuộc hợp theo quy định của công ty.

5. Tìm hiểu đối thủ cạnh tranh

a. Cập nhật, theo dõi thƣờng xuyên giá đối thủ cạnh tranh. b. Hiểu rõ về thuộc tính năng, ƣu nhƣợc điểm của sản phẩm, sản phẩm tƣơng tự,

sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.

6. Báo cáo cấp trên

a. Báo cáo những thông tin phản hồi lại cho cấp trên, thu nhận những thông tin phản hồi từ phía khách hàng, cùng với cấp trên xử lý thông tin, đọc những bản tin thƣơng mại, thu thập và báo cáo những thông tin thƣơng mại.

b. Báo cáo tình hình kinh doanh và hoạt động của phòng ban mình quản lý. c. Báo cáo quá trình làm việc với đối tác d. Chủ động đề xuất các giải pháp, ý tƣởng kinh doanh mới lên Ban giám đốc. e. Tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh doanh và chịu trách

nhiệm về kết quả thực tế đạt đƣợc.

IV/ Quyền hạn

1. Đề xuất tuyển dụng, kỷ luật, khen thƣởng, nâng lƣơng, điều động, cấp phép nhân viên

trực thuộc.

2. Có quyền tiếp nhận và điều động nhân sự trong phạm vi phòng.

V/ Báo cáo ủy quyền: Tổng giám đốc

VI/ Kết quả công việc cần đạt đƣợc

1. Đạt hoặc vƣợt chỉ tiêu đƣợc giao theo tháng/quý/năm. 2. Quản lý hiệu quả đội ngũ nhân viên. 3. Duy trì và phát triển mạng lƣới khách hàng theo chiến lƣợc công ty.

VII/ Yêu cầu

1. Kiến thức: Kiến thức về quản trị kinh doanh, quản lý nhân viên, quan hệ khách hàng

Trang xv

và dịch vụ viễn thông- công nghệ thông tin.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

2. Kỹ năng:

a. Kỹ năng đàm phán, thuyết trình và giao tiếp tốt. b. Trung thực, nhanh nhẹn, sáng tạo, khả năng thuyết phục khách hàng c. Năng động và say mê việc kinh doanh, bán hàng. d. Khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm. e. Khả năng lập kế hoạch, quản trị thời gian và chịu đƣợc áp lực công việc trong

môi trƣờng cạnh tranh.

f. Thành thạo tin học văn phòng. g. Đọc hiểu và giao tiếp tốt bằng tiếng Anh.

3. Trình độ: Tốt nghiệp đại học quản trị kinh doanh / marketing, các nghành liên quan

công nghệ thông tin, viễn thông.

4. Kinh nghiệm: Đã qua công tác thực tiễn quản lý bộ phận kinh doanh trong 2 năm trở

lên.

5. Khả năng:

a. Có khả năng lãnh đạo, khả năng bao quát công việc. b. Kiên trì, chịu khó và quyết liệt trên thị trƣờng, có ý thức không ngừng cải tiến

mục tiêu lớn hơn.

c. Có khả năng xây dựng thị trƣờng và hệ thống phân phối d. Dám chấp nhận mạo hiểm và có ý thức chịu trách nhiệm với quyết định của mình e. Có khả năng sáng tạo và chủ động đƣa ra giải pháp f. Sức khỏe tốt.

VIII/Điều kiện/Đãi ngộ

1. Làm việc trong môi trƣờng thân thiện chuyên nghiệp, đƣợc tham gia các khóa đào tạo

Trang xvi

nghiệp vụ của công ty 2. Mức lƣơng theo thỏa thuận. 3. Đƣợc nghỉ các ngày Lễ Tết nghỉ theo quy định của Nhà nƣớc. 4. Hƣởng các chế độ BHXH & BHYT theo luật lao động Việt Nam. 5. Có cơ hội thăng tiến nếu làm tốt công việc. 6. Các chính sách đãi ngộ khác: Đi du lịch, thƣởng theo quy định của công ty.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

2. Phụ lục B: Bảng mô tả công việc nhân viên kinh

doanh

MÔ TẢ CÔNG VIỆC

NHÂN VIÊN KINH DOANH VIỄN THÔNG

I/ Thông tin chung

Vị trí NHÂN VIÊN KINH DOANH VIỄN THÔNG

Bộ phận Kinh doanh Viễn Thông

lý Trƣởng Phòng kinh doanh viễn thông

Toàn tời gian( 8giờ/ ngày)

Quản trực tiếp Thời gian làm việc

Phòng phụ trách về nhân sự điền thông tin: Mã nhân viên: …………………Nhóm lƣơng:……Bậc lƣơng: ……………………..

- 36 tháng

Loại hợp đồng lao động:………………………………………………………………

Lần sửa đổi:

Ngƣời phê duyệt: Ngày phê duyệt: / / Chức danh: Ngày có hiệu lực: / /

II/ Mục đích công việc

Trực tiếp thực hiện hoạt động bán hàng dịch vụ viễn thông của công ty. Nghiên cứu, thu thập thông tin về thị trƣờng, nhu cầu khách hàng. Triển khai kế hoạch kinh doanh, duy trì phát triển khách hàng cũ, tìm kiếm khách hàng mới, tham gia chào hàng và xúc tiến ký kết hợp đồng. Theo dõi, đôn đốc quá trình thực hiện hợp đồng, hỗ trợ thi công cho khách hàng và hỗ trợ thu hồi công nợ.

III/ Nhiệm vụ cụ thể

1. Phát triển khách hàng:

Trang xvii

a. Giao dịch, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng. Tìm kiếm khách hàng tiềm năng. b. Duy trì những quan hệ kinh doanh hiện có, nhận đơn đặt hàng; thiết lập những mối quan hệ kinh doanh mới bằng việc lập kế hoạch và tổ chức lịch công tác hàng ngày đối với những quan hệ kinh doanh hiện có hay những quan hệ kinh doanh tiềm năng khác

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

2. Lập kế hoạch kinh doanh:

a. Nắm đƣợc quy trình tiếp xúc khách hàng, quy trình xử lý khiếu nại thông tin, quy trình nhận và giải quyết thông tin khách hàng, ghi nhận đầy đủ theo các biểu mẫu của các quy trình này.

b. Tiếp xúc khách hàng và ghi nhận toàn bộ các thông tin của khách hàng trong Phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ. Báo cáo nội dung Phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ trong ngày cho Trƣởng nhóm kinh doanh để đánh giá tính khả quan của dự án. c. Lên dự thảo hợp đồng sau khi khách hàng đã đồng ý cơ bản, chuyển cho Trƣởng nhóm bán hàng xin ý kiến về các điều khoản hợp đồng (trong những trƣờng hợp đặc biệt). Lập thủ tục ký kết hợp đồng, lƣu bản copy hợp đồng, chuyển bản chính cho Trƣởng nhóm giữ, một bản chính cho phòng kế toán giữ. d. Theo dõi quá trình ký hợp đồng, lắp đặt dịch vụ và nghiệm thu. e. Phát triển việc kinh doanh ở địa bàn đƣợc giao phó. f. Chăm sóc khách hàng và bán hàng theo lịch trình đã định.

3. Xử lý yêu cầu của khách hàng

a. Nhận và xử lý các khiếu nại của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ, thời gian thi

công . Tiếp nhận và giải quyết yêu cầu thay đổi, bổ sung hay cắt hợp đồng.

b. Theo dõi quá trình thanh lý hợp đồng, hỗ trợ phòng kế toán đốc thúc công nợ, chỉ

xong trách nhiệm khi khách hàng đã thanh toán xong.

4. Tìm hiểu đối thủ cạnh tranh

a. Hiểu rõ về thuộc tính năng, giá, ƣu nhƣợc điểm của sản phẩm, sản phẩm tƣơng

tự, sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.

b. Cập nhật kiến thức công việc qua việc, đọc các sách báo về kinh doanh và tiếp

thị; duy trì các mối quan hệ khách hàng.

c. Tham gia các cuộc họp định kỳ của phòng kinh doanh, họp nội bộ nhóm kinh

doanh cùng trƣởng phòng, họp đột xuất nếu có yêu cầu từ trƣởng phòng

d. Các báo cáo cần lƣu giữ: báo cáo doanh số hàng tháng, quý. Báo cáo kết quả thực

hiện chƣơng trình khuyến mãi.

IV/ Quyền hạn

1. Yêu cầu các bộ phận liên quan cung cấp thông tin đúng qui định 2. Tham dự các buổi hội thảo liên quan

V/ Báo cáo ủy quyền: Trƣởng phòng kinh doanh Viễn Thông VI/ Kết quả công việc cần đạt đƣợc

Trang xviii

1. Mục tiêu kế hoạch và chỉ tiêu tăng trƣởng doanh số đƣợc giao đƣợc hoàn thành đầy đủ. 2.Tỷ lệ dƣ nợ trong tháng nằm trong hạn mức quy định của Công ty. Công nợ không đƣợc vƣợt quá doanh thu tháng. 3.Mối quan hệ với khách hàng (cũ và mới) đƣợc thiết lập, duy trì hiệu quả, đạt đƣợc chỉ tiêu về phát triển khách hàng và chỉ tiêu hợp đồng mới.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

4. Báo cáo, số liệu tổng hợp về thị trƣờng, khách hàng, khu vực, địa bàn… đƣợc thống kê và lập chính xác, đầy đủ, đúng hạn.

VI/ Yêu cầu

1. Kiến thức: Có kiến thức hệ thống về hoạt động tiếp thị, bán hàng. Nắm đƣợc đặc thù

ngành nghề và sản phẩm Công ty.

2. Kỹ năng:

a. Thiết lập mục tiêu, kế hoạch và thực hiện. b. Thành thạo Word, Excel, PowerPoint và sử dụng các trang thiết bị văn phòng. c. Có khả năng thuyết phục, đàm phán, thúc đẩy kinh doanh, kỹ năng giao tiếp tốt. d. Có khả năng sử dụng thành thạo ngoại ngữ và vi tính văn phòng, điện thoại. e. Nhiệt tình, năng động, độc lập, nhạy bén.

3. Trình độ : Tốt nghiệp Trung cấp trở lên chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Kinh tế

thƣơng mại, Marketting và các ngành liên quan khác.

4. Kinh nghiệm: Kinh nghiệm kinh doanh ít nhất 1 năm ở vị trí tƣơng đƣơng. 5. Khả năng:

a. Làm việc độc lập và chịu đƣợc áp lực cao trong công việc. b. Thuyết phục ngƣời khác; thiết lập, duy trì, phát triển mối quan hệ. c. Có tinh thần trách nhiệm, cẩn thận, nhiệt tình. d. Có thể đi công tác xa, dài ngày

VII/ Điều kiện/đãi ngộ

1. Môi trƣờng làm việc: Làm việc trong môi trƣờng thân thiện chuyên nghiệp, đƣợc

tham gia các khóa đào tạo nghiệp vụ của công ty,.

Trang xix

2. Mức lƣơng theo thỏa thuận. 3. Đƣợc nghỉ các ngày Lễ Tết nghỉ theo quy định của Nhà nƣớc. 4. Hƣởng các chế độ thai sản cho nữ nhân viên theo quy định hiện hành tại công ty. 5. Hƣởng các chế độ BHXH & BHYT theo luật lao động Việt Nam. 6. Có cơ hội thăng tiến. 7. Các chế độ đãi ngộ khác: Du lịch, thƣởng theo quy định công ty.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

3. Phụ lục C: Bảng mô tả công việc nhân viên

chăm sóc khách hàng

MÔ TẢ CÔNG VIỆC

NHÂN VIÊN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG

I/ Thông tin chung

Vị trí NHÂN VIÊN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG

Bộ phận Chăm sóc khách hàng

Quản lý trực tiếp Trƣởng Phòng kinh doanh viễn thông

Toàn thời gian (8 giờ/ngày) Thời gian làm việc

Phòng phụ trách về nhân sự điền thông tin:

Mã nhân viên: …………Nhóm lƣơng…………Bậc lƣơng: ………………………

ử việ ớ ừ 12 - 36 tháng

Loại hợp đồng lao động:……………………………………………………………

ịnh thời hạ

Lý do soạn thả ạn mớ ại công việ ửa đổi, cập nhật

ần sửa đổi:

Ngƣời phê duyệt: Ngày phê duyệt: / /

Chức danh: Ngày có hiệu lực: / /

II/ Mục đích công việc

Trực tiếp thực hiện hoạt động chăm sóc khách hàng dịch vụ viễn thông của công ty. Quản lý khách hàng, hỗ trợ khách hàng thƣờng xuyên 24/24 để giải quyết thắc mắc của khách hàng và sự cố dịch vụ.

III/ Nhiệm vụ cụ thể

1. Lưu trữ, quản lý thông tin khách hàng:

a. Nhận thông tin và biên bản từ các bộ phận liên quan. b. Cập nhật thông tin lên website quản lý. c. Kiểm tra thông tin và chuyển thông tin đến các bộ phận liên quan. d. Lƣu giữ, theo dõi hồ sơ, dữ liệu khách hàng e. Cung cấp dữ liệu cho các phòng ban khi cần thiết f. Cung cấp dữ liệu hợp đồng, phụ lục đầy đủ để tính cƣớc.

Trang xx

2. Tư vấn và hỗ trợ giải quyết sự cố cho khách hàng:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

a. Đầu mối tiếp nhận thắc mắc, sự cố từ khách hàng 24/7. b. Tƣ vấn, giải đáp thắc mắc và hỗ trợ giải quyết sự cố cho khách hàng trong khả năng hoặc chuyển đến các bộ phận có liên quan để giải quyết vấn đề cho khách hàng

c. Chủ động gọi điện và nhận phản hồi từ khách hàng sau khi giải quyết sự cố d. Thống kê, báo cáo về sự cố dịch vụ, hợp đồng mới phát sinh.

3. Lập kế hoạch thăm hỏi và tri ân khách hàng 4. Tham gia sắp xếp các cuộc hợp theo chỉ định của Trưởng phòng 5. Các báo cáo lưu giữ: Hợp đồng, phục lục Hợp đồng, Biên bản nghiệm thu, Phiếu yêu cầu cung cấp, Phiếu yêu cầu thay đổi, Phiếu yêu cầu tạm ngƣng hoặc cắt hợp đồng..

IV/ Quyền hạn

1. Yêu cầu các bộ phận liên quan cung cấp thông tin đúng qui định 2. Tham dự các buổi hội thảo liên quan

V/ Báo cáo uỷ quyền: Báo cáo công việc trực tiếp Trƣờng phòng kinh doanh viễn thông.

VI/ Kết quả cần đạt đƣợc

1. Đảm bảo cho khách hàng luôn cảm thấy đƣợc quan tâm, nhu cầu của họ đƣợc đáp

ứng kịp thời và nhanh chóng.

2. Phải thƣờng xuyên liên hệ với khách hàng của mình, luôn lắng nghe và đáp ứng nhu

cầu của khách hàng.Tôn trọng, luôn có thái độ niềm nở với khách hàng

3. Cung cấp thông tin cho khách hàng với thái độ lịch sự, dễ gần 4. Giúp khách hàng trong việc đƣa ra quyết định, hay có những lựa chọn phù hợp 5. Khuyến khích khách hàng thƣờng xuyên liên hệ với khu chăm sóc khách hàng của

doanh nghiệp hơn nữa.

VI/ Yêu cầu

1. Kiến thức: Có kiến thức về dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin. 2. Kỹ năng: Có khả năng giao tiếp tốt, ngoại ngữ giao tiếp thông thƣờng, thành thạo sử

dụng vi tính văn phòng, điện thoại, máy fax.

3. Trình độ: Tốt nghiệp Cao đẳng trở lên chuyên ngành kinh tế, Quản trị kinh doanh và

các ngành Khoa học xã hội, quản trị văn phòng, thƣ ký văn phòng, văn thƣ.

4. Khả năng: Có khả năng xử lý tình huống tốt, chịu đƣợc áp lực trong công việc, luôn

giữ đƣợc thái độ nhã nhặn, đúng mục với khách hàng.

5. Kinh nghiệm: có kinh nghiệm làm việc ít nhất 1 năm ở vị trí tƣơng đƣơng.

VII/ Điều kiện/ đãi ngộ

1. Làm việc trong môi trƣờng thân thiện chuyên nghiệp, đƣợc tham gia các khóa đào tạo

Trang xxi

nghiệp vụ của công ty

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

Trang xxii

2. Mức lƣơng theo thỏa thuận. 3. Đƣợc nghỉ các ngày Lễ Tết nghỉ theo quy định của Nhà nƣớc. 4. Hƣởng các chế độ thai sản cho nữ nhân viên theo quy định hiện hành tại công ty. 5. Hƣởng các chế độ BHXH & BHYT theo luật lao động Việt Nam. 6. Có cơ hội thăng tiến. 7. Các chế độ đãi ngộ khác: Đi du lịch, thƣởng theo quy định của công ty

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

4. Phụ lục D: Bảng mô tả công việc nhân viên

cƣớc & hợp đồng

MÔ TẢ CÔNG VIỆC

NHÂN VIÊN LÀM CƢỚC & HỢP ĐỒNG

I/ Thông tin chung

Vị trí

NHÂN VIÊN LÀM CƢỚC & HỢP ĐỒNG

Bộ phận Quản lý trực tiếp Thời gian làm việc Cƣớc & Hợp đồng Trƣởng Phòng kinh doanh viễn thông Toàn thời gian (8h/ngày)

Phòng phụ trách về nhân sự điền thông tin:

Mã nhân viên: …………Nhóm lƣơng…………….. Bậc lƣơng: …………………

ử việ ới 12 tháng ừ 12 - 36 tháng

Loại hợp đồng lao động:……………………………………………………………

ịnh thời hạ

Lý do soạn thả ạn mớ ại công việ Sửa đổi, cập nhật

ần sửa đổi:

Ngƣời phê duyệt: Ngày phê duyệt: / /

Chức danh: Ngày có hiệu lực: / /

II/ Mục đích công việc

Trực tiếp thực hiện công việc quản lý cƣớc và hợp đồng cho phòng kinh doanh dịch vụ viễn thông của công ty.

III/ Nhiệm vụ cụ thể

1. Quản lý thu cước và công nợ

a. Kiểm tra giá cƣớc, các điều khoản khuyến mại, các điều kiện liên quan khác. b. Nhận thông tin phát sinh cƣớc (Hợp đồng, phụ lục, nghiệm thu) từ Bộ phận chăm

sóc khách hàng

Trang xxiii

c. Tính và thống kê cƣớc phí hàng tháng d. Chuyển thông tin cƣớc phí đến phòng kế toán e. In thông báo cƣớc và nhận hóa đơn cƣớc từ Phòng kế toán. f. Phân loại thông báo và hóa đơn theo khu vực.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

g. Chuyển thông báo và hóa đơn thu tiền cho POP. h. Thống kê cƣớc phí thu bằng tiền mặt và chuyển khoản. i. Nhắc nợ khách hàng. j. Nộp quỹ công ty.

2. Soạn thảo hợp đồng, phụ lục theo yêu cầu trưởng phòng. 3. Đối soát cước dịch vụ internet và dịch vụ thoại. 4. Cung ứng vật tư cho POP

a. Nhận yêu cầu dịch vụ và kết quả khảo sát từ Bộ phận kinh doanh Telco. b. Tạm ứng vật tƣ từ kho chuyển cho POP. c. Nhận biên bản nghiệm thu và kiểm tra thông tin về vật tƣ.

5. Quyết toán vật tư. 6. Tham gia các cuộc hợp nội bộ khi Trưởng phòng yêu cầu. 7. Các báo cáo lưu giữ: Hợp đồng cung cấp dịch vụ, Hợp đồng hợp tác, Biên bản

nghiệm thu, Biên bản đối soát, cƣớc dịch vụ đối tác.

IV/ Quyền hạn

1. Yêu cầu các bộ phận liên quan cung cấp thông tin đúng qui định 2. Tham dự các buổi hội thảo liên quan

V/Báo cáo ủy quyền: Trƣởng phòng kinh doanh viễn thông

VI/ Kết quả cần đạt đƣợc

1. Phát hóa đơn và thu cƣớc đầy đủ hàng tháng. 2. Nhắc nợ và thu đƣợc nợ của khách hàng. 3. Chuẩn bị đầy đủ, chính xác hợp đồng theo yêu cầu của khách hàng và theo quy định

công ty.

4. Thu và giữ tiền cƣớc nộp đầy đủ cho phòng kế toàn vào cuối thàng. 5. Thục hiện cung ứng và quyết toán vật tƣ đúng quy định của công ty.

VI/ Yêu cầu

1. Kiến thức: Kiến thức về Luật kinh tế Việt Nam, Kế toán. 2. Kỹ năng:

a. Sử dụng thành thạo máy tính văn phòng và các phần mềm, chƣơng trình liên

quan đến công viêc( Excel, Phần mềm kế toán của công ty).

b. Có đức tính cẩn thận, tỉ mĩ, chính xác trong công việc. c. Khả năng giao tiếp tốt. d. Quản trị tài sản.

Trang xxiv

3. Kinh nghiệm: 1 năm làm việc ở vị trí tƣơng đƣơng. 4. Trình độ: Tốt nghiệp Trung cấp trở lên các nghành Luật, Kế toán.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

VII/ Điều kiện/ Đãi ngộ:

1. Môi trƣờng làm việc: Làm việc trong môi trƣờng thân thiện, năng động, chuyên

nghiệp, đƣợc tham gia các khóa đào tạo nghiệp vụ của công ty

Trang xxv

2. Mức lƣơng theo thỏa thuận. 3. Đƣợc nghỉ các ngày Lễ Tết nghỉ theo quy định của Nhà nƣớc. 4. Hƣởng các chế độ BHXH & BHYT theo luật lao động Việt Nam. 5. Có cơ hội thăng tiến. 6. Các chế độ đãi ngộ khác: Đi du lịch, thƣởng theo quy định của công ty.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

5. Phụ lục E: Bảng mô tả công việc nhân viên kỹ

thật POP.

MÔ TẢ CÔNG VIỆC

NHÂN VIÊN KỸ THUẬT POP

I/ Thông tin chung

Vị trí Bộ phận Quản lý trực tiếp Thời gian làm việc NHÂN VIÊN KỸ THUẬT POP Kinh doanh Viễn Thông Trƣởng Phòng kinh doanh viễn thông Toàn thời gian (8h/ngày)

Phòng phụ trách về nhân sự điền thông tin:

Mã nhân viên: …………Nhóm lƣơng…………….. Bậc lƣơng: ………………………………….

ử việ ớ ừ 12 - 36 tháng

Loại hợp đồng lao động:……………………………………………………………………………

ịnh thời hạ

Lý do soạn thả Soạn mớ ại công việ Sửa đổi, cập nhật

ần sửa đổi:

Ngƣời phê duyệt: Ngày phê duyệt: / /

Chức danh: Ngày có hiệu lực: / /

II/ Mục đích công việc Trực tiếp thực hiện hoạt động kỹ thuật của phòng kinh doanh viễn thông. Thực hiện thi công lắp đặt cho khách hàng khi có hợp đồng mới. Quản lý cơ sở hạ tầng dịch vụ viễn thông. Sữa chữa, khắc phục sự cố trong quá trình khách hàng sử dụng dịch vụ. III/ Nhiệm vụ cụ thể

1. Triển khai dịch vụ:

a. Cập nhật thông tin yêu cầu của khách hàng từ website hoặc từ Bộ phận kinh

doanh Telco.

Trang xxvi

b. Lên kế hoạch khảo sát cho từng khách hàng c. Xác định điều kiện lắp đặt (vị trí KH, điều kiện vật tƣ, thiết bị, thời gian lắp đặt,..), vẽ sơ đồ tuyến… Sau đó, trả lại kết quả khảo sát ngay trên phiếu yêu cầu khảo sát cho bộ phận Kinh doanh nắm thông tin.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

d. Triển khai lắp đặt dịch vụ cho khách hàng theo đúng kế hoạch. e. Lặp bảng nghiệm thu, bàn giao thiết bị cho khách hàng ngay sau khi lắp đặt. f. Chuyển thông tin và biên bản nghiệm thu về bộ phận Kinh doanh. g. Cập nhật thông tin lên website quản lý.

2. Quản lý vật tư

a. Lên kế hoạch vật tƣ hàng tháng gửi cho Phòng Kinh doanh Teco. b. Đề nghị tạm ứng vật tƣ. c. Kiểm tra và đối chiếu vật tƣ. d. Thực hiện thủ tục quyết toán vật tƣ. e. Lƣu giữ chứng từ. f. Tham gia các cuộc hợp theo quy định của công ty, các cuộc hợp nội bộ với

trƣởng phòng.

3. Phát và thu cƣớc

a. Nhận thông tin và hóa đơn cƣớc tháng từ bộ phận Cƣớc. b. Phát hóa đơn đến địa chỉ khách hàng và thu cƣớc phí hàng tháng. 4. Xử lý sự cố kỹ thuật cho khách hàng trong quá trình sử dụng dịch vụ. 5. Hỗ trợ thông tin khách hàng cho Bộ phận kinh doanh.

IV/ Quyền hạn

1. Có quyền điều động nhân sự trong phạm vi nhóm. 3. Yêu cầu các bộ phận liên quan cung cấp thông tin đúng qui định 4. Tham dự các buổi hội thảo liên quan

V/ Báo cáo ủy quyền: Trƣởng phòng kinh doanh Viễn Thông. VI/ Kết quả cần đạt đƣợc

1. Tổ chức kế hoạch thi công mới đúng thời gian quy định trong hợp đồng. 2. Thi công công trình đúng chất lƣợng kỹ thuật theo quy định. 3. Khắc phục sự cố kịp thời cho khách hàng. 4. Sự dụng hiệu quả cơ sở vật tƣ, giảm thiểu tối đa thất thoát trong quá trình lắp đặt.

VI/ Yêu cầu

1. Kiến thức: Có kiến thức chuyên sâu về kỹ thuật viễn thông. 2. Khả năng:

a. Nhanh nhẹn, nhạy bén trong công việc. b. Có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. c. Có khả năng đi công tác xa.

3. Trình độ: Tốt nghiệp Cao đẳng trở lên chuyên ngành công nghệ thông tin, điện tử

viễn thông.

4. Kinh nghiệm: có kinh nghiêm 1 năm trở lên ở vị trí tƣơng đƣơng.

VII/ Điều kiện/đãi ngộ

1. Môi trƣờng làm việc: Làm việc trong môi trƣờng thân thiện chuyên nghiệp, đƣợc

tham gia các khóa đào tạo nghiệp vụ của công ty

Trang xxvii

2. Mức lƣơng theo thỏa thuận.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

Trang xxviii

3. Đƣợc nghỉ các ngày Lễ Tết nghỉ theo quy định của Nhà nƣớc. 4. Hƣởng các chế độ BHXH & BHYT theo luật lao động Việt Nam. 5. Có cơ hội thăng tiến. 6. Các chế độ đãi ngộ khác: Du lịch, thƣởng theo quy định công ty.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

Tài liệu tham khảo

1. Báo cáo thƣờng niên năm 2011 của Công ty cổ phần công nghệ và truyền thông Việt

Nam.

2. Quy trình cung cấp dịch vụ viễn thông. 3. Quy chế hoạt động của Công ty cổ phần công nghệ và truyền thông Việt Nam. 4. Sách tham khảo: TS. Nguyễn Thanh Hội- Quản trị nhân sự- NXB Thống kê Hà Nội-2002 5. Website:

Trang xxix

http://www.vntt.com.vn http://www.kilobooks.com

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Hoa Sen

Thông tin liên hệ

Ngƣời thực hiện báo cáo: Trần Thị Kim Trang

Niên khóa: Năm 2009-2013

Khoa: Kinh tế thƣơng mại

Ngành: Quản trị kinh doanh

Lớp: TV0911

Mã số sinh viên: 092362

Email: trang.ttk2362@sinhvien.hoasen.edu.vn

Trang xxx

Điện thoại: 01636632963