5
HÀM Ý PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG BÁN LẺ HÀNG TIÊU DÙNG
Ở NÔNG THÔN HIỆN NAY
PGS.TS. Đào Duy Huân
Tóm tt:
Phát trin th trưng bán l hàng tiêu dùng nông thôn là cn thiết đ đáp
ng nhu cu ngày càng gia tăng ca trên 60 triệu dân cư nông thôn. Đ phát trin
th trưng bán l y cần: gia tăng thu nhập bng tin của dân cư; phát triển nhu
cu của dân nông thôn; phát trin các ch th tham gia bán l trên th trưng
nông thôn; đặc bit phát trin kết cu h tng bán l trên đa bàn nông thôn;
ng cường công tác qun phát trin th trường bán l hàng tiêu dùng nông
thôn
Li m đu:
Thc tế, khu vc ng thôn hin nay vi khong 70% n s sinh sng,
chiếm trên 60% tng GDP và có s ợng người tiêu ng nhiu gấp n 2 lần khu
vc thành th. S ngưi thu nhp trên 2,0 triệu đồng/tháng ngày ng tăng, đủ
kh năng chi tiêu cho những vt dng khác ngoài thc phm. Theo ước nh ca
chúng tôi, với đàng trưởng kinh tế trong tươngi, thì ti khu vc nông thôn s
98% h gia đình nông thôn sn sàng mua tivi, 95% th mua bếp điện, bếp gas,
40% th mua máy cassette/radio, 35% mun mua t lnh, 20% mun mua máy
vi nh, 10% mun kết ni internet... S gia ng nhu cầu mua ca dân trên địa
n ng thôn đã đang mang lại hội phát trin th trưng n l. Tuy nhiên,
do nhiu nguyên nhân khác nhau, nht v phương diện t chc th trưng, cung
ng hàng hóa, nên th trưng bán l nông thôn hin nay vn phát trin chm
thiếu bn vng. Nhân hi tho khoa hc v th trưng bán l do khoa qun tr
kinh doanh t chc, chúng tôi, xin viết bài vi ch đề Phát trin th trưng bán
l hàng hóa tiêu dùng nông thôn hiện nay”. Mc tiêu ca bài viết là hàm ý các
gii pháp góp phần thúc đẩy phát trin th trưng bán l hàng tiêu dùng nông
thôn. Phương pháp s dụng để hoàn thành bài viết thng mô t, din dch
qui np kế tha chn lc các bài viết ca các tác gi đã đăng trên các
phương tiện thông tin, trong đó tham chiếu bài viết ca tác gi Phm Hng Tú
vi ch đề “gii pháp phát trin th trưng bán l”.
1. Vài nét khái quát v th trưng bán l nông thôn
Tuy cách diễn đạt thể khác nhau, song thị trường tổng thể các quan
hệ mua bán ng hoá, dịch vụ giữa số những người bán người mua
quan hệ cạnh tranh với nhau, bất kể địa điểm nào, thời gian nào. Khái niệm
này cũng đúng với thị trường bán lẻ hàng tiêu dùng. Tuy nhiên, trong khái niệm
thị trường n lẻ hàng tiêu dùng, ngoại diên đã được thu hẹp nội hàm được
6
mở rộng hơn. Cụ thể, người bán là người n lẻ, họ không chỉ bán hàng hóa
còn cung cấp cho người người mua các dịch vhỗ trợ, bổ sung liên quan đến
hàng hóa; người mua người tiêu dùng cuối cùng, họ không chỉ mua hàng hóa
còn quan tâm đến cả dịch vụ do người bán cung cấp; hàng hóa cũng được
xác định cụ thể là những hàng hóa phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và
hộ gia đình.
Th trưng bán l hàng tiêu ng nông thôn nhng đặc trưng
bn:
Mt, Th trưng bán l hàng tiêu dùng nông thôn mc độ phân tán
cao, qui mô nh mang đậm tính mùa vụ. Đặc trưng y gn lin với điều kin
sn xut, kh năng gia tăng thu nhập, cũng như đặc điểm phân b mật độ dân
khu vc nông thôn, nht các vùng nông thôn min núi, vùng sâu, vùng
xa.
Hai, Ngưi bán l hàng tiêu dùng trên th trưng nông thôn ph biến ch
có mt ca hàng bán l duy nht, qui mô nh vi các mt hàng bán l quan trng
là các mặt hàng lương thc - thc phm, may mc, giy dép, đ gia dng. Trong
đó, những sn phẩm được đưa trực tiếp t “đng ruộng” hoặc t “nơi” sn xut
ca các h gia đình ra thị trưng chiếm t trng không nh. Tính bit cao ca
hàng hóa v qui cách, chất lượng sn phm, v giá thành sn xut,… S ng
hàng hóa nông sn sn phm làng ngh mức độ dao động ln theo ngày,
mùa, v.
Ba, Quan h mua n trên th trưng n l nông thôn vn ch yếu
quan h mua - bán hàng hóa. Các dch v trong hoạt động bán l yếu v cht
thiếu v ng, đồng thời mang tính “tự phát“cá biệt” cao. Điều y, trưc
hết do năng lực cung cp dch v của người bán l trên th trưng b hn chế.
Các đối ng tham gia hoạt động bán l trên th trường nông thôn thường ch
yếu các h sn xut trc tiếp bán l các h buôn bán nh, hoạt động tương
đối độc lp vi nhau thiếu tính chuyên nghip. Các điều kin s vt cht
k thuật để thc hin hoạt động bán l của các đối ng tham gia th trưng
thường khá đơn gin. Th hai do thu nhp thấp, người tiêu dùng nông thôn
thường quan m đến hàng hóa hóa hơn các dịch v bán l m theo. vy,
chính người tiêu dùng cũng chưa tạo ra động lc cho người bán l trên th trưng
gia tăng cung cấp dch v.
Bn, Trên th trưng nông thôn, nht ti c ch, s cnh tranh din ra
đồng thi giữa người mua và ngưi bán, gia những người bán l gia nhng
người mua với nhau. Trong đó, giữa người mua và ngưi bán trên th trưng bán
l nông thôn thường din ra tha thuận “tay đôi” v giá c hàng hóa các
dch v khác. Cnh tranh gia những người bán l trên th trưng nông thôn ch
yếu bng bin pháp giá c (giảm giá) hơn các biện pháp phi giá (qung cáo,
khuyến mi, các dch v bán hàng,…). Cạnh tranh gia nhng mua vi nhau
7
thưng din ra tha thun c v giá lượng mua. Canh tranh làm cho giá c
trên th trưng bán l nông thôn thưng cónh linh động cao theo thi gian và
theo đi tưng mua bán.
Các tiêu chí đánh giá sự phát trin ca th trường bán l hàng tiêu dùng
nông thôn:
Khối lượng giá tr hàng hóa được bán ra (doanh s) trong mt
khong thi gian nhất định, thường là 1 năm so với năm trước đó.
Phát trin khi chng loại hàng hóa được tiêu th trên th trưng ngày
càng phong phú đa dng và m rộng …
S ợng sở bán l ca tng loi hình, hoc tng din tích kinh
doanh ca tng loi hình, hoc th phn bán ra ca tng loi hình,… tăng nhanh
và ngày càng chiếm t l cao.
Ch s hài lòng ca khách hàng v: chất lượng hàng hóa, kh ng lựa
chn hàng hóa, s mong đi ca khách hàng v các dch v trưc trong sau
khi bán hàng, s cm nhn v chất lượng hàng hóa dch v so vi giá ca
hàng hóa…
Tình trng cnh tranh trên th trưng bán l hàng tiêu dùng. …
2. Nhng kết qu đạt được ca th trưng bán l hàng tiêu dùng
nông thôn:
Mt, Tốc độ tăng trưởng ca tng cu v hàng hóa tiêu dùng trên th
trường nông thôn đã tăng nhanh, bình quân 22,73%/năm trong giai đon 2010 -
2013 do s ci thin v thu nhập bình quân đầu người (tăng 19,51%/năm) xu
hướng tăng chi mua hàng hóa (từ 65,9% lên 70,6% tng thu nhp).
Hai, cấu tiêu dùng theo nhóm hàng hóa của dân ng thôn đã
s chuyn dịch theo hướng gim chi mua cho các mặt hàng ăn ung hút, t
50,7% m 2002 còn 68,4% năm 2013. Đng thi, nhu cu của người tiêu dùng
nông thôn ngày càng đa dạng hơn về chng loại hàng hóa, đặc biệt đang xu
hướng m rng sang các mt hàng giá tr cao như điện thoại, máy điu hòa nhit
độ, máy tính, máy git...Khối lượng nhu cu của dân nông thôn về các hàng
hóa lâu bền tăng vi tc đ cao và cao hơn so vi tốc độ tăng chung của c nước.
T l h có đồ dùng lâu bền tăng nhanh.
Ba, Trên th trưng bán l nông thôn, bên cnh loi hình ch vn còn
tn ti ph biến, nhưng các loại hình bán l khác cũng đã tăng nhanh, nht là các
ca hàng bán l của nhân. Tại các th trn, huyn l, nhiu loi hình bán l
tiến b đang phát trin nhanh, như cửa hàng t chn, siêu thị…
Bn, Các doanh nghip pn phi tn th trưng nông thôn đã phát
trin nhanh và đang tích cc tham gia vào quá trình hình thành các kênh
phân phi hàng hóa khác nhau trên th trưng, phát trin các loi hình bán l
hin đi, chú trng gia tăng các dch v bán l như bao gói, tiếp th, đm bo
8
giao hàng
Năm, Tính cnh tranh trên th trường bán l nông thôn cũng đã xu
hướng tăng lên, đc bit là cnh tranh gia các doanh nghip bán l. Cùng vi xu
hướng gia tăng tính cạnh tranh, các doanh nghiệp đã áp dụng nhiu bin pháp
khác nhau để cung cp nhiều hơn về thông tin sn phm, v chng loi hàng hóa,
v các dch v bán l,…
Sáu, Th trưng bán l nông thôn đã phát trin ổn định hơn cùng vi xu
hướng gia tăng thu nhập, quĩ mua ca của ngưi dân tốc độ cao ổn định; xu
hướng gia tăng nhanh của các nguồn cung hàng hóa trong nước và nhp khu.
3. Nhng hn chếnguyên nhân
Nhng hn chế
Mt, Mc dù qui mô th trưng bán l hàng tiêu dùng nông thôn đã tăng
nhanh trong giai đoạn va qua, nhưng qui thị trường nông thôn vn còn nh.
Nếu tính theo bình quân đầu người, thì qui mật độ phân b cu v hàng
hóa tiêu dùng nông thôn nh và phân tán cao.
Hai, Trong cấu quĩ mua của dân nông thôn, t l chi mua hàng hóa
cho nhu cầu ăn, uống hút vn cao, nht là khu vc nông thôn min núi, vùng sâu,
vùng xa. Đồng thời, tuy qmua đồ dùng lâu bn của dân nông thôn đã tăng
nhanh, nhưng quĩ mua bình quân đầu người vn còn thấp hơn nhiều so vi mc
bình quân đầu người khu vc đô th.
Ba, Cơ s h tng nông thôn nói chung, h tng thương mại nói riêng còn
rt thiếu yếu. Tn th trưng ng thôn vn tn ti ph biến c loi hình
n l truyn thng (ch, ca hàng nhân), loi hình ca hàng t chn
chiếm 1,9% su th mi ch chiếm 0,42% s ợng cơ s bán l. Hơn na,
qui mô ca các ca hàng bán l ph biến qui h gia đình, s dng ít lao
động thiếu tính chuyên nghip. Ch địa n nông thôn pn b không
đều, phn ln ch tp trung ng nông tn đng bng, còn ti đa bàn
min núi, vùng sâu, ng xa, vùng dân tc ít ngưi t mng i ch n rt
thưa tht. Phn ln ch nông thôn có qui nhỏ, cơ s vt cht - k thut lc
hu, ngo nàn, s ch tm còn nhiu; s ch hoạt động m, hoc không hiu
qu.
Bn, Cùng vi nhng hn chế v phát trin loi hình bán l năng lc
kinh doanh, kh năng cung cp các dch vn l của các cơ sở bán l, k c các
loi hình bán l tiên tiến cũng chưa mang lại kh năng thỏa mãn tốt hơn nhu cầu
mua sm ca người dân nông thôn. Đng thời, người tiêu dùng nông thôn vn có
thói quen mua sm ng hóa các sở bán l truyn thống, chưa quan tâm
nhiều đến dch v được cung cp ca các cơ s bán l.
Năm, Áp lc cnh tranh trên th trưng bán l nông thôn hin nay còn
thp. Trong khi lĩnh vc dch v phân phi được xem mt trong những lĩnh
vc tính cạnh tranh cao, thì đến 42,2% s đơn vị bán l khu vc nông
9
thôn hin nay cho rng sc ép cnh tranh trên th trường là bình thưng.
Sáu, Tình trng hàng gi, hàng nhái, hàng quá hn s dng, không
ngun gc xut x,… vẫn còn khá ph biến. Đây những rủi ro ngưi tiêu
dùng nông thôn phi gánh chịu. Đng thi, mi liên kết giữa các thương nhân
bán buôn bán l, nht các h bán l chưa chặt ch, do đó, mức độ ri ro khi
phát trin liên kết kinh doanh ca các doanh nghip phân phi còn khá cao.
Nguyên nhân
Mt, Mc GNP bình quân đầu người c nước nói chung và của dân
nông thôn thấp, ngưng thu nhp trung bình thp. Theo phân loi mc thu nhp
nh quân đầu ngưi ca Ngân hàng thế gii (WB): thu nhập “trung bình thấp”
(bình quân t 996 đến 3.945 USD/người/năm); thu nhập “trung bình cao” (bình
quân t 3.946 đến 12.195 USD/người/năm). Do đó, nhu cầu tiêu dùng hàng hóa
ca dân cư nông thôn vn bc thp (theo thang nhu cu ca Maslow) t l chi
cho nhu cầu cho ăn uống, hút cao, tp trung vào các mt hàng giá r, chất lượng
thp,...
Hai, Qui n s ng thôn đông gấp hơn 2 lần qui dân s đô thị,
nhưng được phân b trên din tích lãnh th rng lớn hơn nhiều lần. Hơn na,
đặc điểm phân b dân nông thôn, nhất ti các vùng sâu, vùng xa mang tính
phân tán cao.
Ba, Các doanh nghip phân phối trong nước, nht các doanh nghip
phân phi nông thôn ph biến phát trin t hoạt động kinh doanh của gia đình,
có qui nhỏ, năng lực tài chính yếu, lao động ph biến chưa qua đào tạo, năng
lc cung cp dch v thp,...Vai trò ca thương mại nhà nước ch đưc phát huy
cui kênh tiêu thng sn và m đầu kênh phân phi hàng vật tư phục v sn
xut nông nghip. Hoạt động của thương mại tp th ch yếu tham gia cung
ng vật phục v sn xut nông nghip, mt s hàng tiêu dùng thiết yếu; s
hợp tác thương mại tham gia tiêu th nông sn cung ng hàng tiêu dùng
còn ít. S ợng thương nhân tại th trưng nông thôn (ch yếu cá nhân, h
kinh doanh) phát triển nhanh, nhưng nặng v t phát. Hu hết các ch th tham
gia th trường đều trong tình trng thiếu vn, dẫn đến chm đầu đi mi trang
thiết b, thuê mua m rng mt bng sn xut kinh doanh theo hướng quy
lớn, văn minh hiện đại.
Bn, Lực lượng thương mại nhân, n cnh nhng mt tích cc trong
vic tiếp cận người tiêu dùng, cũng phát sinh không ít tiêu cc. S v phát hin
bán hàng gi, hàng cm s dng, hàng không bảo đm chất lượng, không bo
đảm v sinh an toàn thc phẩm... trên địa bàn nông thôn phn ln thuc khu vc
thương mại tư nhân.