Ph lục B
Hệ động lực hồi quy và hệ động
lực tuần hoàn
Q-1 Ma trận lũy linh
Ma trận lũy linh và ma trận tuần hoàn các vấn đề đã được đề cập đến.
Trong chương này, chúng ta sẽ nghiên cứu, khai thác mặt ứng dụng của chúng;
chẳng hạn như nếu ma trận cộng đồng trong các hệ sinh học ma trận luỹ
linh hay tuần hoàn thì dáng điệu của hệ khi thời gian ra cùng sẽ dễ dàng
nhận được nhờ tính chất đặc biệt của các ma trận này. Mặt khác, sử dụng
khai triển Jordan chúng ta thể tìm được công thức nghiệm tường minh và
một một phép chứng minh mới về tính ổn định nghiệm của hệ động lực (cả
rời rạc và liên tục).
Định nghĩa Q.5. Ma trận vuông Ađược gọi ma trận lũy linh nếu tồn tại
số nguyên dương psao cho Ap=0(ở đây 0 ma trận không). Đa thức đặc
trưng của ma trận được định nghĩa bởi
χA(λ) = det(λI A).
Định Q.9. Cho A một ma trận vuông c n×ntrên trường bất kỳ. Thế
thì, A ma trận lũy linh nếu chỉ nếu
χA(λ)=λn.
539
540 Phụ lục B
Chứng minh. Nếu đa thức đặc trưng của ma trận A dạng λnthì áp dụng
định Caley - Hamilton ta được An=0.VyA ma trận luỹ linh. Để chứng
minh phần đảo lại của định ta nhận xét rằng với trường kbất kỳ luôn tồn
tại trường K mở rộng của trường ksao cho trong Kmọi đa thức với hệ số
trong k đủ nghiệm, tức K trường đóng đại số. thế, không mất tính
tổng quát, ta giả sử trường đã cho trường đóng đại số. hiệu λ một giá
trị riêng của ma trận luỹ linh Aứng với véc riêng vcủa A. Khi đó Av =λv.
Theo giả thiết A ma trận lũy linh nên tồn tại số nguyên dương p>1sao
cho Ap=0. Do đó Apv=λpv=0. Nhưng véc riêng vkhông thể bằng 0nên
λp=0. Suy ra λ=0. Vậy đa thức đặc trưng của Aphải dạng λn. Định
được chứng minh.
Nhận xét Q.3. Nhận xét rằng, nếu k trường số thực Rhoặc trường số
phức Cthì ta có phép chứng minh khác. Thật vậy, k không gian Banach
nên theo định của Gelfand, bán kính phổ
ρ(A) = sup{| λ|:λσ(A)}= lim
n→∞ || An||1
n.
A ma trận lũy linh nên tồn tại số nguyên dương p>1sao cho Ap=0.
Do vậy ρ(A)=0nên λ=0. Vậy đa thức đặc trưng của Aphải có dạng λn.
Kết hợp định này với định Caley - Hamilton ta
Hệ quả Q.2. Nếu A một ma trận lũy linh c (n×n), thì ta An=0.
Nhận xét Q.4. Hệ quả này nói rằng nếu ta cần kiểm tra tính luỹ linh của
một ma trận n×nthì chỉ cần tính đến luỹ thừa thứ ncủa đủ. Nếu tới
luỹ thừa n vẫn chưa nhận được ma trận 0thì ma trận đó chắc chắn không
thể ma trận luỹ linh được. Hơn nữa ta cần chú ý rằng tổng cũng như tích
của hai ma trận luỹ linh không nhất thiết phải luỹ linh. Thật vậy xét hai ma
trận luỹ linh (2 ×2) sau đây
A=01
00
B=00
10
.
Q-1. Ma trận lũy linh 541
Ta có A2=B2=0, do đó A B các ma trận lũy linh. Nhưng c tổng
A+B=01
10
tích AB =10
00
không ma trận luỹ linh (A+B)2=I(ma trận đơn vị) (AB)2=AB.
(Cũng thể tính trực tiếp được đa thức đặc trưng của A+B λ21 đa
thức đặc trưng của AB λ2λnên chúng không thể luỹ linh). Mặt khác
nhận thấy rằng nếu hai ma trận luỹ linh A B tựa giao hoán với nhau
(AB =λ·BA) thì rõ ràng c tổng tích của chúng luỹ linh. Đảo lại ta có
hai mệnh đề quan trọng sau đây:
Mệnh đề Q.1. Nếu A, B A+B các ma trận lũy linh c (2 ×2) thì ta
AB =BA. Từ đó, AB BA các ma trận lũy linh.
Chứng minh. Theo định Q.9 ta A2=B2=(A+B)2=0.Vìvy,AB +
BA =0,dóAB =BA. Từ đó suy ra, (AB)2=ABAB =AABB =0,
do đó AB ma trận lũy linh. Tương tự ta thu được BA ma trận lũy linh.
Mệnh đề được chứng minh
Mệnh đề Q.2. Nếu A, B AB,BA các ma trận lũy linh c (2 ×2) thì
A+B ma trận lũy linh ta cũng thu được AB =BA.
Chứng minh. Ta có
(A+B)2=A2+AB +BA +B2=AB +BA.
Từ đó,
(A+B)4=(AB +BA)2=(AB)2+ABBA +BAAB +(BA)2=0.
Điều y chứng tỏ A+B ma trận lũy linh và nhờ mệnh đề trên ta thu được
AB =BA. Mệnh đề được chứng minh.
Nhận xét Q.5. Đối với những ma trận luỹ linh cỡ lớn hơn 2×2thì mệnh đề
Q.1 Q.2 không còn đúng. Ta lấy các dụ như sau:
542 Phụ lục B
dụ Q.22. Với A= 000
200
220
! B= 021
001
000
!.Dễ kiểm
tra được A, B, A +B các ma trận luỹ linh nhưng ma trận
AB = 000
042
044
!
không ma trận luỹ linh
(AB)3= 00 0
032 16
032 32!6=0.
dụ Q.23. Với A= 010
001
000
! B= 000
000
100
!.Dễ kiểm tra
được AB, BA, A, B các ma trận luỹ linh nhưng ma trận
A+B= 010
001
100
!
không ma trận luỹ linh
(A+B)2=I.
Nhận xét Q.6. Ma trận luỹ linh xuất hiện trong thuyết hệ động lực như
một hệ động lực hồi quy đơn giản nhất. Nếu xuất phát từ một c bất kỳ
trong không gian nchiều thì hệ thống luôn quay về gốc to độ sau không quá
nbước. Tiếp theo ta đề cập đến một số khái niệm tính chất của ma trận
tuần hoàn.
Q-2 Ma trận tuần hoàn
Định nghĩa Q.6. Ma trận vuông Uđược gọi ma trận tuần hoàn nếu tồn
tại số nguyên dương k>1sao cho Uk=I(ở đây I ma trận đơn vị).
Ma trận tuần hoàn dụ đơn giản cho hệ động lực tuần hoàn. Sau pbước
hệ thống của ta trở v trạng thái ban đầu. Đây cũng chu kỳ của hệ động
Q-2. Ma trận tuần hoàn 543
lực. Các ma trận tuần hoàn đều các ma trận nửa đơn (xem [?],p.613)).
Nhắc lại rằng ma trận nửa đơn các ma trận hệ véc riêng đầy đủ (tức
chúng đồng dạng với ma trận chéo). Chẳng hạn xét ma trận
U=cos(2π/p) sin(2π/p)
sin(2π/p) cos(2π/p)
ta ngay Up=Inên U ma trận tuần hoàn. Đây một phép quay quanh
gốc toạ độ với góc 2π
p. ràng sau pbước ta quay v vị trí ban đầu. Một
lớp các dụ hấp dẫn khác các ma trận hoán vị. Những ma trận này dùng
để biểu diễn các nhóm đối xứng. Để cụ thể hơn những vấn đề này ta hiệu V
không gian véc nchiều trên trường số phức với sở {v1,v
2,···,v
n}.
hiệu Sn nhóm đối xứng với các phần tử các hoán vị của tập hợp
{1,2,···,n}. Tương ứng với mỗi hoán vị σta thành lập ánh xạ tuyến tính Pσ
như sau Pσvj=vσ(j)với j=1,2,···,n. Ma trận của ánh xạ tuyến tính Pσ
trong sở {v1,v
2,···,v
n}cũng được hiệu Pσvà tên ma trận hoán
vị. V mặt trực quan, các ma trận hoán vị các bảng số vuông trong mỗi
dòng mỗi cột đúng một số 1, các số còn lại đều bằng 0. Chẳng hạn
P(1,2) = 010
100
001
! P(1,3,2) = 010
001
100
!.
với (1,2) hoán vị đổi chỗ 1 với 2, còn (1,3,2) vòng xích đưa 1 vào 3, 3 vào
2 còn 2 thì trở về. Ta P2
(1,2) =P3
(1,3,2) =Ivà đa thức đặc trưng của P(1,2)
χP(1,2) =(λ21)(λ1) còn đa thức đặc trưng của P(1,3,2) χP(1,3,2) =(λ31).
y giờ ta sẽ nghiên cứu chi tiết đa thức đặc trưng của các ma trận tuần
hoàn.
Bổ đề Q.1. Nếu Up=Uq=I, trong đó p q các số nguyên tố cùng nhau
thì U=I.
Chứng minh. p q hai số nguyên tố cùng nhau, nên tồn tại các số