Phương pháp 3 : đặt ẩn phụ:
+ /. Các ví d :
Ví dụ 1: Giải phương trình: 2x2 + 3x + 932 2 xx =33
ĐK:
x
R
Phương trình đã cho tương đương với: 2x2 + 3x +9 + 932 2 xx - 42=
0 (1)
Đặt 2x2 + 3x +9 = y > 0 (Chú ý rng học sinh thường mắc sai lầm không
đặt điều kin bắt buộc cho ẩn phụ y)
Ta được phương trình mi : y2 + y – 42 = 0
y1 = 6 , y2 = -7 .Có nghim y =6 thoả mãn y> 0
T đó ta có 932 2 xx =6
2x2 + 3x -27 = 0
Phương trình có nghim x1 = 3, x2 = -
2
9
Cả hai nghiệm này chính là nghiệm ca phương trình đã cho.
Ví dụ 2: Gii phương trình: x+ 4x = 12 (ĐKXĐ : x
o)
Đặt 4x = y
0
x = y2 ta có phương trình mới
y2 + y -12 = 0 phương trình có 2 nghim là y= 3 và y = - 4 (loi)
4x = 3
x = 81 là nghiệm của phương trình đã cho.
Ví d 3: Gii phương trình: 1x + x3 - )3)(1( xx = 2 (1)
ĐKXĐ :
03
01
x
x
3
1
x
x -1 x3
Đặt 1x + x3 = t
0
t2 = 4 + 2 )3)(1( xx
)3)(1( xx =
2
4
2t (2) .thay vào (2) ta được
t2 – 2t = 0
t(t-2) = 0
2
0
t
t
+ Với t = 0 phương trình vô nghim.
+Với t = 2 thay vào (2) ta có : )3)(1( xx = 0
x1 = -1; x2 = 3 (tho
mãn)
Vậy phương trình đã cho có nghim là x1 = -1và x2 = 3
Ví d 4: Gii phương trình : 5 1
3x = 2( x2 + 2)
Ta có 1
3x = 1x1
2 xx
Đặt 1x = a
0 ; 1
2 xx = b
0 và a2 + b2 = x2 + 2
Phương trình đã cho được viết là
5ab = 2(a2 + b2)
(2a- b)( a -2b) = 0
02
02
ba
ba
+ Trường hợp: 2a = b
2 1x = 1
2 xx
4x + 4 = x2 – x +1
x2 – 5x -3 = 0
Pơng trình nghim x1 =
2
375 ; x2 =
2
375
+ Trưng hợp: a = 2b
1x = 2 1
2 xx
x+ 1 = 4x2 -4x + 3 = 0
4x2 -5x + 3 = 0 phương trình vô nghim.
Vậy phương trình đã cho có nghim x=
2
375 và x=
2
375
Ví d 5: Gii phương trình: 1x + 2 (x+1) = x- 1 + x1 + 3 2
1x
(1)
Đặt 1x = u
0 và x1 = t
0
ĐKXĐ: -1
x
1 thì phương trình (1) trthành.
u + 2u2 = -t2 + t +3ut
(u –t ) 2 + u(u-t) + (u-t) = 0
(u-t)(2u – t +1 ) = 0
tu
tu
12
xx
xx
1112
11
25
24
0
x
x
thomãn điều kiện -1
x
1 là nghim của phương trình đã cho.
Ví d 6: Giải phương trình: 12 xx + 12 xx =
2
3
x
ĐKXĐ : x
1
Đặt 1x = t
0
x = t2 + 1 phương trình đã cho trở thành
2
)1( t+2
)1( t =
2
4
2t
1t + 1t =
2
4
2t
0
044
2
2
t
tt (t
1)
0
2
t
t
1
5
x
x
ĐKXĐ: x1
Vậy phuơng đã cho có nghiệm x= 1và x= 5
+ / . Nhn xét :
Phương pháp đặt n nhằm m cho phương trình được chuyển về
dạng hữu tỉ .Song để vận dụng phương pháp này phải có những nhận
xét,đánh giá tìm tòi hướng giải quyết cách đặt ẩn như thế nào cho phợp
như :
Đặt ẩn phụ để được phương trình mới chứa ẩn phụ (Vd 3-1,3-2,3-3)
Đặt ẩn phụ để đưa về một biểu thức nhóm (VD 3-4; 3-5)
+ /. Bài tập áp dụng:
1/ x2 – 5 + 6
2x = 7 3/ 3 2
x- 3 3x =20
2/ x x
1 - 2x 3x = 20 4/ 8
3x = 2x2
6x +4
5/ 96 xx + 96 xx =
6
23
x