349
QUAN H LAO ĐỘNG TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HC
NGOÀI CÔNG LP VIT NAM
Trịnh Đình Hu(1)
TÓM TT:
Quan h lao Ďộng (QHLĐ) quan h giữa người lao Ďộng (NLĐ) người s
dng lao Ďộng (NSDLĐ), biểu hin mi quan h v quyn lợi nghĩa vụ ca hai
n trong quá trình lao Ďộng. Xây dng quan h lao Ďộng trong doanh nghip là vn
Ďề Ďã Ďược nghiên cu t lâu, và nhiu công trình khoa hc liên quan. Tuy nhn,
n rt ít ng trình Ďề cp Ďến quan h lao Ďộng tại các trường Ďại hc ngoài ng
lp. Đây Ďược coi khong trng, mt vấn Ďề mi m cần Ďược nghn cu. Bài
viết tp trung phânch nhng khó khăn trong quá trình thc thi quan h lao Ďộng ti
c tng Ďại hc ngoài công lập theo chế 3 thành t: Tuân th pháp lut lao
Ďộng ca Nhà c, hài hoà li ích ngưi s dng lao Ďộng và người lao Ďộng. Mt
s khuyến ngh Ďược Ďưa ra nhm tiếp tc hoàn thin quan h lao Ďộng ti c
trường Ďại hc ngoài công lp là: Tuân th pháp luật lao Ďộng; Người s dng lao
Ďộng là các trường Ďi hc ngoài ng lp t ch xây dựng chính ch Ďãi ngộ phù
hp vi ngun nhân lc bên trong và bên ngoài.
T khoá: Quan h lao Ďộng, người s dụng lao Ďộng, ngun nhân lc bên
trong và bên ngoài.
ABSTRACT:
Labor relations are the relationship between employees (employees) and
employers (employers), and are an expression of the relationship between the
rights and obligations of both parties in the labor process. Building labor
relations in enterprises is an issue that has been researched for a long time and
has had many scientific works. However, there are very few works that address
labor relations at private universities. This is considered a gap, a new problem
that needs to be researched. The article focuses on analyzing the difficulties in
the process of implementing labor relations at private universities according to
the 3 elements: Compliance with state labor laws, harmonization of employer
interests. movement and workers. Some recommendations are given to continue
improving labor relations at private universities: Comply with labor laws;
Employers who are private universities autonomously develop remuneration
policies appropriate to internal and external human resources.
Keywords: Labor relations, employers, internal and external human resources.
1. Tờng Đại học Đông Á, Đà Nẵng. Email: hautd@donga.edu.vn.
350
1. Giới thiệu
Thi gian qua, QHLĐ Việt Nam Ďã Ďưc ci thiện Ďáng kể nhiu
chuyn biến tích cc. Tuy nhiên, QHLĐ tại các trường Ďại hc ngoài công lp
Ďang trong qtrình hình thành Ďi tìm hình hiu qu Việt Nam 60
s giáo dục Ďại học thục, theo ông Nguyn Viết Lc - V trưng V T chc
cán b B Giáo dục Đào tạo báo cáo ngày 17/12/2022. Với Ďc thù các
trưng ngoài công lp Ďu s dng hai ngun nhân lc: ngun nhân lc bên trong
bao gm cán b hữu, giảng viên hữu ngun nhân lc thuê bên ngoài
bao gm ging viên thnh giảng, chuyên gia,…‖. Điều y Ďòi hỏi cn áp dng
pháp lut lao Ďộng phù hp với Ďặc thù trường ngoài công lập các trường Ďại
hc ngoài công lp cn t ch xây dựng chính sách Ďãi ngộ php vi ngun
nhân lc bên trong bên ngoài Ďể phát huy Ďược vai trò nòng ct ca ngun
nhân lực bên trong, khai thác Ďưc tinh hoa ngun nhân lc bên ngoài giúp các
trưng ngoài công lp phát trin. T thc tế trên cho thy, vic nghiên cu v
quan h lao Ďộng trong cơ chế ba thành t: Pháp luật lao Ďộng, người s dng lao
Ďộng người lao Ďng ngun nhân lc bên trong bên ngoài ý nghĩa cả
v lý lun và thc tin.
2. Cơ sở lí thuyết và phƣơng pháp nghiên cứu
2.1. Cơ sở lí thuyết về quan hệ lao động
2.1.1. Quan hệ lao động ở nước ngoài
Theo Boivin Guilbault (2009) thì ―QHLĐ hệ thng qun c vấn Ď
v lao Ďộng trong mt t chc công nghip vi một Ďối tượng nghiên cứu Ďặc
biệt. Đó các xung Ďột xy ra do tác Ďộng tương hỗ gia hiu qu cần Ďạt ca
một phương thức qun lí, nhu cầu an toàn trong công ăn việc làm ca các cá nhân
b qun lí và các chính sách công ca Nhà nưc.
Theo Loic Cadin & cng s (2012), Ďã Ďưa ra khái nim v QHLĐ góc Ď
khác. Nghiên cu này cho rng: Nói tới QHnói tới mt tp hp các quy
tc chính sách thc tế, cu thành nên các mi quan h giữa NSDLĐ NLĐ
vi s Ďiều chnh và can thip v mt pháp của Nhà c trong mt doanh
nghip, mt ngành hay trong mt quc gia.
Nhà kinh tế học người M J.T Dunlop (2011) cho rng: ―QHLĐ một h
thống tính logic như mt h thng kinh tế trong mt hi ng nghip.
Quan Ďiểm này ra Ďời trong bi cnh quá trình công nghip hoá gn vi thut ng
Industrial Relations (Ďược nhiu tài liu dch quan h công nghip) phn ánh
mi quan h ch - th trong môi trưng công nghip. Cách tiếp cn ca quan
Ďiểm này dường như Ďã quá hẹp bi cuc cách mng khoa hc - thuật din
ra mnh m trên thế gii m nảy sinh QH không ch trong lĩnh vực công
nghip trong mọi lĩnh vực ca nn kinh tế hội. Theo Ďó, ngày nay
351
Industrial Relations có nhiều tương Ďng vi thut ng Labour Relations vi
nghĩa là quan hệ lao Ďng.
Như vậy, nếu như Dunlop QHLĐ như một h thng kinh tế tn ti trong
Ďiều kin ca mt hi công nghip, thì Grant & Malette (2009) Ďã ch hai
loại QHLĐ trong hệ thống y, Ďó là QHLĐ nhân và QHLĐ tập thể, cũng như
mi quan h gia chúng trong xã hi công nghip. Quan nim v QHLĐ của GS.
Loic Cadin (2012) có v toàn diện hơn, ông Ďã chỉ ra Ďược cái ct lõi của QHLĐ
(là tp hp các quy tc chính sách cn thiết), ch th tham gia quan h lao
Ďộng (NLĐ NSDLĐ) phm vi tn ti của QHLĐ (trong một doanh nghip,
mt ngành, mt vùng hay mt quc gia).
Tuy nhiên, trong các c phm, các tác gi cũng Ďã thống nht những Ďiểm
chính v QHLĐ, Ďó là: i) QHLĐ quan h gia những NLĐ và NSDLĐ; ii)
QHLĐ chịu s Ďiều chnh ca pháp lut Nhà c có th can thip trc tiếp
vào mi quan h này khi cn thiết; iii) QHLĐ diễn ra trong mt phm vi rng (
tt c các ngành), nhưng chủ yếu các ngành công nghip - nơi sử dng nhiu
lao Ďng, quan h gia NLĐ và NSDLĐ Ďa dng, phc tp.
Ngoài vic ch ra ch th của QHLĐ, các loại QHLĐ, s tham gia của Ďại
diện NLĐ, Ďại diện NSDLĐ, mối quan h của QHLĐ với nhng quan h khác,
thuộc các lĩnh vực khác nhau của Ďời sng hội,… các chuyên gia còn chỉ ra
nhng ni dung rt c th ca quan hy.
2.1.2. Quan hệ lao động tại Việt Nam
Căn cứ theo B luật Lao Ďộng s 45/2019/QH14, ti khon 5 Điều 3: QHLĐ
quan h hi phát sinh trong việc thuê mướn, s dụng lao Ďộng, tr lương
giữa người lao Ďộng ngưi s dụng lao Ďng, các t chức Ďại diện các bên, cơ
quan nhà nước thm quyn. Quan h lao Ďộng bao gm quan h lao Ďộng
nhân và quan h lao Ďng tp th.
Vi cách tiếp cận này, QHLĐ do nhiu ch th tương tác với nhau, gm
người lao Ďộng t chức Ďại din của người lao Ďộng, người s dụng lao Ďộng
t chức Ďại din của ngưi s dụng lao Ďộng, quan nhà nước. Các ch th
tương tác thông qua chế tham vấn, Ďối thoại, thương ng tạo thành chế
vn hành của QHLĐ.
* chế hai bên: NLĐ (Ďại din của NLĐ) với NSDLĐ; Ďại din của NLĐ
với Ďại diện NSDLĐ. chế hai bên Ďược hình thành trên s tương tác giữa
NLĐ (tổ chc Ďại din của NLĐ) với NSDLĐ Ďộng trong phm vi doanh nghip
hoc gia t chc Ďại din của NLĐ với t chức Ďại din của NSDLĐ trong
phạm vi ngành thông qua chế Ďối thoi, thương ng, tho thuận Ďể gii
quyết các vấn Ďề liên quan Ďến quyn li ích ca c hai bên, xây dựng QHLĐ
hài hoà, ổn Ďịnh tiến b.
352
Biểu đồ 1: Mi quan h tương tác hai bên trong quan hệ lao động
(Ngun: X lí ca tác gi t Báo cáo quan h lao động,
B Lao động, Thương binh và Xã hội, 2017)
* Cơ chế ba bên: Nhà nước - Ďại diện NSDLĐ - Ďại din của NLĐ. Cơ chế ba
bên chế hp tác chia s trách nhim giữa Nhà nước, NSDLĐ NLĐ
(thông qua các quan, tổ chức Ďại din chính thc ca mỗi bên) Ďể cùng nhau
gii quyết nhng vấn Ďề phát sinh trong lĩnh vực lao Ďộng. Trong chế y, t
chức Ďại diện NSDLĐ cu ni gia NLĐ NSDLĐ trong c quan hệ c
th trong chế hai bên, chế ba bên nhằm ng ti việc tăng cường Ďối
thoi xã hi và cùng quyết Ďịnh các vấn Ďề của lao Ďộng.
Biểu đồ 2: Mi quan h tương tác ba bên trong quan h lao động
(Ngun: X lí ca tác gi t Báo cáo quan h lao đng,
B Lao động, Thương binh và Xã hi, 2017)
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Trong nghiên cu này, tác gi s dng mt s phương pháp nghiên cu sau:
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu tiếp cận hthống: Theo Ďó, QHLĐ Ďược xem
t dưới các góc Ďộ chế hai bên, cơ chế ba bên gồm: NLĐ (Ďại diện NLĐ) -
353
Nhà nước - NSDLĐ (Ďại diện NSDLĐ). Trong chế này, việc xây dựng mối
QHLĐ phải phù hợp với các cam kết quốc tế của Việt Nam phù hợp với
Tuyên bố của ILO về các nguyên tắc và quyền cơ bản trong lao Ďộng.
2.2.2. Phương pháp thu thập và xử l dữ liệu: Nghiên cứu sử dụng các dữ liệu
thu thập thông qua báo cáo từ các nguồn: Bộ Lao Ďộng, Thương binh hội,
Tổng Liên Ďoàn Lao Ďộng Việt Nam…
2.2.3. Phương pháp phân t ch dữ liệu: Nghiên cứu tiến hành Ďánh giá, phân
tích về thực trạng y dựng quan hệ lao Ďộng tại các trường Ďại học ngoài công
lập Việt Nam theo các nội dung: quan hệ về việc làm, tiền lương, thời giờ làm
việc, thời giờ nghỉ ngơi, Ďiều kiện lao Ďộng, bảo hiểm hội, kỉ luật lao Ďộng
trách nhiệm vật chất, quyền và nghĩa vụ của các bên,...
3. Kết quả và đánh giá thảo luận
3.1. Kết luận
Căn cứ theo Lut s 08/2012/QH13 ca Quc hi - Lut Giáo dục Đại hc,
sở giáo dục Ďại học thục thuc s hu ca t chc hi, t chc hi -
ngh nghip, t chc kinh tế nhân hoặc nhân, do t chc hi, t chc
hi - ngh nghip, t chc kinh tế nhân hoặc nhân Ďầu tư, y dựng sở
vt chất. Nên ta Ďưa ra kết lun là QHLĐ tại các trường Ďi hc ngoài công lp là
theo chế hai bên Ďược hình thành trên s tương tác giữa N (t chức Ďại
din của NLĐ) với NSDLĐ Ďộng trong phm vi doanh nghip hoc gia t chc
Ďại din của NLĐ với t chức Ďại din của NSDLĐ trong phạm vi ngành thông
qua cơ chế Ďối thoại, thương lưng, tho thun Ď gii quyết các vấn Ďề liên quan
Ďến quyn và li ích ca c hai bên, xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn Ďịnh, tiến b.
Biểu đồ 3: Quan h lao động tại các trường đại hc ngoài công lp
(Ngun: X lí ca tác gi t Báo cáo quan h lao động, B Lao động, Thương binh
và Xã hi, 2017 và Lut s 08/2012/QH13 ca Quc hi - Lut Giáo dục Đại hc)