Tp chí Khoa hc ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 26 (2010) 189-196
189
Qun l nh nưc đi vi lao đng di cư trong qu trnh
công nghiê
p hoa, đô thi
hoa ơ Th đô H Ni
TS. Phm Th Hng Đip*
Khoa Kinh tế Chnh tr, Trường Đại hc Kinh tế,
Đại hc Quc gia Hà Ni, 144 Xuân Thy, Cu Giy, Hà Ni, Vit Nam
Nhn ngày 22 tháng 8 năm 2010
Tóm tt. Cùng vi quá trình công nghip hóa v đô th hóa đang diễn ra mnh m Vit Nam, áp
lc vic làm vi khu vực nông thôn ngy cng gia tăng lm cho ng lao đng di chuyn t nông
thôn ra thành th cũng diễn ra mnh m. Vi sc hp dn v nhiu mt, Hà Ni đã to ra s thu hút
rt ln đi vi lực lượng lao đng các vùng ngoi vi và các tnh lân cận đến tm cơ hi vic làm và
ci thin cuc sng. Thc trng ny đã đt ra vấn đ cp thiết trong qun l nh nưc đi vi lao
đng di cư, nhằm qun lý và s dng hiu qu ngun lc quan trng này cho s phát trin ca Th
đô. Trên cơ sở mt s lý thuyết kinh tế hc phát trin v tính quy lut ca di chuyển lao đng trong
quá trình công nghip hóa, đô th hóa nh hưởng ca c thuyết đó đi vi vic qun
hoch đnh chính sch cho lao đng nhập cư, bi viết phân tích thc trng qun l nh nưc đi
vi lao đng nhập cư ca Hà Ni, ch ra nhng gii hn ca phương php qun lý hành chính hin
ti kiến ngh c bin php tăng ờng điều tiết, qun l lao đng di chuyn vào Ni bng
phương php kinh tế, phù hp vi cơ chế th trường, đp ứng mc tiêu phát trin Th đô bền vng.
Quá trình chuyn dch cấu kinh tế ngành
vn rt cn thiết cho tăng trưng kinh tế đã đưa
đến những thay đổi trong công vic t chc,
t nn kinh tế thun nông tr thành nn kinh tế
công nghip hóa v đnh hưng dch v. Khi
các nn kinh tế tăng trưởng t mc thu nhp
thấp đến mc thu nhp cao, sn xut s tp
trung cao hơn theo không gian. Cũng trong qu
trình này, s chuyển đổi theo không gian ca
lực ợng lao đng diễn ra theo hưng làm cho
mật đ cao hơn, khong cách ngắn hơn v ít s
chia cắt hơn, v vậy đô th hóa diễn ra cũng l
mt tt yếu kinh tế.*
Công nghip hóa v đô th hóa đóng vai t
thiết yếu trong tiến trnh thúc đẩy phát trin
______
* ĐT: (84) 914133330
E-mail: dieppth@vnu.edu.vn
kinh tế vng mnh ca tt c các quc gia.
Cùng vi quá trình công nghip hóa v đô th
hóa đang diễn ra mnh m Vit Nam, khu vc
thành th s tiếp tc được m rng vùng
nông thôn ngày ng thu hp li. Áp lc vic
làm vi khu vực nông thôn ngy cng gia tăng
lm cho dòng lao đng di chuyn t nông thôn
ra thành th cũng din ra mnh m. Ni là
trung tâm kinh tế, chính tr, văn hóa ca c
nưc, vi nhiều sở y tế, văn hóa, gio dục
hng đầu, mng lưi dch v thun tin, hin
đi m ít đô th nào trong c nưc so sánh
được. Vi sc hp dn v nhiu mt, Hà Ni đã
to ra thu hút rt ln đi vi lực lượng lao đng
các vùng ngoi vi và các tnh lân cận đến tm cơ
hi vic làm và ci thin cuc sng.
Trong bi cnh Ni m rng đa gii
hnh chính v đẩy nhanh tc đ công nghip
P.T.H. Điêp / Tạp chi Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 26 (2010) 189-196
190
hóa, đô th hóa, vấn đề qun l nh nưc đi
vi lực lượng lao đng di chuyn v Th đô
được đặt ra cp thiết nhm qun s dng
hiu qu ngun lc quan trng này cho s phát
trin bn vng. Trong phm vi cho phép, bài
viết s đim li mt s thuyết kinh tế hc
phát trin v tính quy lut ca di chuyn lao
đng trong quá trình công nghip hóa, đô th
hóa nh hưởng ca các thuyết đó đi vi
vic qun hoch đnh chính sách cho lao
đng nhập cư; phân tích thực trng qun nhà
nưc đi vi lao đng nhập ca Ni hin
nay v đưa ra mt s kiến ngh góp phn nâng
cao hiu qu qun l nh nưc đi vi lao đng
nhập cư trong thời gian ti.
1. nh quy luật của di chuyển lao động trong
q trình ng nghiệp hóa đô tha
Cùng vi s ci thin công ngh giao thông
vn ti v sở h tng, s di chuyn ca lao
đng trong phm vi mt quc gia đã tăng đều
đặn trong sut thế k XX v đặc bit tăng
nhanh trong hai thp k cui. Các nhà kinh tế
học đã những quan điểm khác nhau v đng
lực thúc đẩy lao đng di chuyn vai trò ca
s di chuyển lao đng xut phát t các lý thuyết
tăng trưởng s hi t. Tuy vậy, cho được
din t theo các mô hnh kinh đin (mô hình
tăng trưởng ca Solow và Swan - 1956) hay các
hình gần đây v “tăng trưng ni sinh”
(Romer - 1986 Lucas - 1988) thì đâu m
con người được t do di chuyn, h s sn sàng
di chuyển để san bng s khác bit v mc
lương giữa cc đa phương. Bởi l nhng mc
lương cao hơn nơi m họ đến phn ánh vic
thiếu lượng nhân công tương đi so vi vn,
hoc qu vn tương đi ln trên mi công
nhân. S mt ca những lao đng di sẽ
làm chm mức tích lũy vn trên mi công nhân
s tăng trưởng ca mức lương. Ngược li,
mức tích lũy vn trên mi công nhân nhng
nơi m lao đng rời đi sẽ được đẩy mnh vì khi
h đi, tiền lương cho những lao đng li s
tăng. Bởi chế này, các nhà kinh tế hc d
đon thu nhập các vùng khác nhau cui cùng
s hi t (cân bng).
Nhng hc thuyết đầu tiên v di chuyn lao
đng bắt đầu t s phân tích tăng trưởng kinh tế
cc nưc đang pht triển. Arthur Lewis(1) cho
rằng, qu trnh tích lũy tư bn liên tc trong khu
vc hin đi tp trung nhng khu vực đô th
s thu hút dần lao đng thừa trong khu vc
nông thôn truyn thng các quc gia va mi
công nghip hóa. Do vy, lung lao đng di
chuyn t nông thôn ra thành th tìm vic làm là
mt quy lut kinh tế tt yếu. Hơn na, mc thu
nhp cao hơn v hi vic làm sẵn đ để
đắp nhng phí tn ca lao đng nông thôn
khi h phi di b lng quê để lên đô th kiếm
sng. Ging như Lewis, Harris v Todaro
(1970) (2) cũng cho rằng, dòng lao đng di
chuyn t nông thôn ra thành th là mt quy lut
kinh tế tt yếu đi vi mi quc gia trong quá
trình công nghip hóa v đô th hóa. Tuy nhiên,
theo hai tác gi này, cc nưc đang pht triển
trong giai đon công nghip a thì khu vc
thành th cũng tỷ l tht nghip tương đi
cao do vy, hi vic làm s không d
dng được. Trong thuyết v di chuyn lao
đng ca mình, Harris Todaro cho rng,
những người di tiềm năng sẽ quyết đnh
di chuyn hay không bng cách so sánh gia
dòng thu nhp k vọng trong tương lai m h
th kiếm đưc thành ph vi quê nhà,
sau khi đã tính đến chi phí di chuyn thc tế
chi phí tìm kiếm vic làm. Tuy nhiên, khi ng
dng các mô hình trên vào phân tích vấn đề
vic làm và di chuyển lao đng cc nưc đang
phát trin còn phi chú ý ti s tn ti song
song mt khu vc kinh tế (kinh tế phi chính
thc) vi khu vc kinh tế hin đi các vùng
thành th. Khu vc kinh tế phi chính thc (hay
khu vc kinh tế ngm) tuy không thng kê được
mt cch đầy đ v chính xc nhưng li to ra
mt s ng rt ln công vic như thợ th
công, người buôn bán nh các hot đng sn
xut dch v đa dng khác vi mc tin công
______
(1) William Athur Lewis (1915-1991): Nhà kinh tế hc
phát triển, đot gii Nobel Kinh tế năm 1979.
(2) J. Harris M. Todaro, "Di dân, tht nghip phát
trin: phân tích hai khu vc", American Economic Review,
1970, tp 60, trang 126-142.
P.T.H. Điêp / Tạp chi Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 26 (2010) 189-196
191
tương đi thp, công vic không ổn đnh. Trong
thc tế, cc nưc đang pht triển, khu vc
kinh tế ny l nơi hấp th gần như ton b s
lao đng di từ nông thôn ra đô th kiếm vic
làm.
Những hnh di cổ điển được Lewis
khi ngun đã gi đnh v mt tc đ tăng
trưng kinh tế bt biến do các yếu t ngoi
sinh quyết đnh. Theo thuyết di cổ điển,
c thêm mt lao đng di chuyn t nông thôn ra
thành th s h thấp hi vic làm, góp
phần lm tăng thất nghip thành th chi phí
tc nghẽn. Đi lp vi quan đim này, nhng
lun mi v tăng trưởng, khi ngun t Lucas(3)
cho rằng tc đng ngoi ng tích cc t s
quy t vn con người, đã ni hóa tăng trưởng
trong các nh cho phép hiu suất tăng
dần theo quy (tăng trưởng ni sinh). Lucas
(2000) đã nghiên cứu s di chuyển lao đng t
nông thôn ra thành th khẳng đnh rng, s
dch chuyển lao đng t khu vc truyn thng
(da nhiều vo đất đai) ti khu vc hin đi s
dng nhiu vn con người mt tiềm năng
tận cho tăng trưởng kinh tế.
Ý nghĩa chính sch khi nhn nhận vấn đề di
chuyển lao đng theo cách ca lý thuyết c điển
và lý lun mi s khác bit sâu sc. Các nhà
qun kinh tế hoch đnh chính sách theo
cách nhìn c điển s hn chế s di chuyn lao
đng, đặc bit l dòng lao đng di chuyn t
lng quê đến các th trn thành ph. Ngược
li, các nhà qun lý kinh tế hoch đnh chính
sách theo lý thuyết mi tha nhn nhng li ích
ngoi ng ca vn con người s to điều kin
cho di chuyển lao đng s quy tụ, đặc bit
ca lao đng lành ngh.
2. Thực trạng quản nhà nước đối với lao
động nhập cư vào Hà Nội hiện nay
Hà Ni là Th đô ca đất nưc, là trung tâm
kinh tế, chính tr, khoa hc k thuật, l đầu mi
giao thông, trung tâm văn hóa, du lch, thương
______
(3) Robert E. Lucas: Nhà kinh tế hc phát trin Mỹ, đot
gii Nobel Kinh tế m 1995.
mi, giáo dục v đo to ca c c. Quá trình
công nghip hóa v đô th hóa mnh m
Ni trong những m vừa qua din ra cùng vi
vic di chuyển lao đng nói riêng, di i
chung t các vùng ngoi vi vào trung tâm
Ni. Các s liu t nhiu nghiên cu khác nhau
đều cho thấy xu hưng tăng dần ca quy di
vo H Ni trong những năm gần đây. Nếu
năm 1999, tỷ l nhập vào Ni 2,12%
thì con s ny vo cc năm 2004 l 2,96%, năm
2005 l 3,56%. Theo Bo co b kết qu
Tổng điều tra dân s nhà năm 2009 ca
thành ph Ni, t năm 2000 đến 2009, nh
quân mỗi năm dân s Hà Ni tăng thêm khong
55.000 người, trong đó s ng di dân khong
22.000 người (chiếm 40%) và ¾ trong s này
di vo khu vực ni thnh. Người di vo
Ni tp trung ch yếu trong đ tui lao
đng, trong đó nhóm tui t 20 đến 29 chiếm
hơn 50%, 30 đến 39 tui chiếm hơn 6%.
Lao đng di vo H Ni những đóng
góp không th ph nhận đi vi s phát trin
ca thành ph như: góp phần cung ng ngun
nhân lc chất lượng (cán b được đo to v
khoa hc k thut, qun l…) cho cc ngnh
kinh tế - hi; thúc đẩy phát trin ngành dch
v, cung cp các dch v thun tin cho dân
đô th; góp phn hình thành th trường lao đng
phù hợp đi vi mt s ngành ngh đặc thù (v
sinh, xây dựng...); đẩy mnh s trao đổi v kinh
tế, văn hóa, kỹ thut giữa vùng đô th (nơi đến)
nông thôn (nơi đi); góp phần thúc đẩy vic
hnh thnh cc khu đô th mi… Tuy nhiên,
góc đ qun l nh nưc v kinh tế - xã hi, làn
sóng di chuyển lao đng t vào Ni trong
thời gian qua đã đt ra nhiu thách thc cho
chính quyn thành ph. Trưc hết là nguy
mất cân đi cấu lao đng hi khi mt b
phn ln lao đng nhập cư vo H Ni hin nay
l lao đng gin đơn di t do t nông thôn,
ch yếu tìm kiếm vic làm khu vc kinh tế
phi chính thức. Bùng pht lao đng nhập cư còn
tc đng xấu đến khung cnh sng ti đô th
do s hnh thnh v bnh trưng t phát ca các
khu chut, nơi nương thân ca những người
lao đng nhập nghèo, to sức ép sở h
P.T.H. Điêp / Tạp chi Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 26 (2010) 189-196
192
tầng, tăng thêm gnh nng cho công tác qun lý
trt t an toàn hi… Theo tính ton ca B
y dng, nếu Ni tăng dân s hc trên
3% thì h tầng đô th s không đ đp ng nhu
cu ca người dân. Do vy, vic khng chế mt
đ dân lyêu cầu mc tiêu khi xây dng
và qun l đô th.
Để qun l lao đng di hin nay, chính
quyn thành ph mi s dụng phương php
hành chính là ch yếu. Phương php hnh chính
trong qun nh nưc v kinh tế - hi
cách thức tc đng trc tiếp bng các quyết
đnh mang tính cht bt buc ca Nh nưc đi
vi đi tượng qun nhm mục tiêu đã đề ra.
Qun l hnh chính đi vi dân v lao đng
di chuyn vào Ni nói riêng, các tnh
thành khác trong c nưc nói chung được thc
hin thông qua h thng đăng k h khu. H
thng đăng k h khẩu đã có từ lâu Vit Nam,
được chia thành 4 loi chính: KT1, KT2, KT3,
KT4. Khác vi người dân h khẩu thường
trú (KT1, KT2), người di được phân loi
theo hai din KT3 v KT4. Trường hợp đến
thành ph t mt năm trở n v có  đnh cư trú
dài hn, nhà hp pháp (hoc nhà thuê do
ch nhà hp pháp bo lãnh) s đưc đăng k
KT3 vhng năm cần phi đăng k tm trú li.
n din KT4 những người tm trú vi thi
gian t 6 tháng tr lên, phi nhà thuê hay nhà
tr, hin có vic làm thành ph, nhóm này phi
đăng k li 6 tháng/lần. Đa s nhân khu KT4 là
công nhân khu công nghip v lao đng ngoi
tỉnh, thường tp trung các nhà tr, nhà tm.
Theo thng ca công an thành ph
Ni, đến năm 2010, Ni hơn 6,5 triu
nhân khu sinh sng (chưa kể s người tm trú,
đnh không c đnh). Đng chú , ch tính
riêng năm 2009, đơn v ny đã gii quyết cho
hơn 143.000 h vi hơn 361.000 nhân khẩu
đăng k thường trú. Ngoi ra còn hơn 196.000
nhân khu l - tức đăng k thường trú mt
mnh. Cũng theo s liu ca S Công an
Ni thì so vi năm 2008, trong năm 2009, s
trưng hợp thường trú tăng thêm hơn 36.000 h
vi hơn 116.000 nhân khẩu. S thông thoáng
ca Luật trú l mt trong nhng lý do khiến
tình trng đăng k h khu vào thành ph
Ni tăng nhanh. Theo Luật trú (có hiu lc
t ngày 1-7-2007), để đăng k thường trú ti
các thành ph trc thuc trung ương, người dân
ngoi tnh ch cn có ch hp pháp và tm trú
liên tc ti thành ph đó t mt năm trở lên.
Vi s tăng lên nhanh chóng v khó kiểm
soát ca dòng lao đng nhập vo H Ni, đã
xut hin tưởng qun theo kiểu “siết chặt”
quy chế nhập cư đi vi lao đng ngoi tnh
vào Ni. Ý tưởng này th hin cách nhìn
nhn v di chuyển lao đng theo quan điểm c
điển, mun tăng cường hơn nữa các bin pháp
hnh chính để qun lý hn chế lao đng di
chuyn vào thành ph. Bài viết xin trích dn
mt điều khon trong d tho Lut Th đô lần
th ba để minh chứng cho ởng “siết chặt”
quy chế nhập cư: “Ngoi cc điu kin đã được
pháp luật quy đnh, người ngoi tnh mun tr
thành công dân Ni phi thi gian tm
trú t 5 năm trở lên, phi vic làm hp pháp
mức lương cao gấp hai ln mức lương ti
thiu do pháp luật quy đnh. Người không
thường trú hoc tm trú ti Ni mun làm
vic ti Th đô phi giấy phép lao đng do
S Lao đng - Thương binh v hi ca
Thành ph cấp” (trích mục a khon 2 điều 19
d tho Lut Th đô lần th ba).
Tuy nhiên, nếu thc hin theo D tho này
th chính sch đi vi người lao đng di vo
Ni s không phù hp vi quy đnh ca
Lut Cư trú 2007. Hơn nữa, cách qun l như
vy th đng, mang tính chất đi phó
không hin thc trong bi cnh tc đ công
nghip hóa v đô th hóa rt nhanh ca Ni
to ra sc hút ngày càng ln đi vi dòng lao
đng di cư. Thc tế cho thy, không th ngăn
cn lao đng di chuyn vào Ni theo cách
này mt s ng ln người di sẽ gi tình
trng đăng k tm trú hoặc không đăng k h
khu ti nơi đến, chp nhận cc điều kin nhà
không đầy đ, thiếu thn dch v hoc chp
nhn các dch v đắt đỏ. Nhn thức được thc
tế này, D lut Th đô lần th đã được sa
đổi theo hưng: “Dân trên đa bn được
qun vi quy mô, mật đ, cấu hp theo
P.T.H. Điêp / Tạp chi Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 26 (2010) 189-196
193
quy hoch chung, phù hợp đặc điểm ca Th
đô. Chính quyền Th đô (hoặc Chính ph) quy
đnh v qun lý dân cư, cc bin pháp kim soát
nhập tự pht trên đa bàn Th đô, đặc bit
khu vc ni đô.” Vi d tho ln này, vic qun
l dân ca Ni qun l lao đng nhp
cư đã thể hin quan điểm mm dẻo hơn, kết hp
qun theo quy hoch chung qun hành
chính đi vi lao đng nhập tự phát vào khu
trung tâm thành ph.
3. Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả quản
nhà nước đối với lao động di chuyển vào
Hà Nội
Để nâng cao hiu qu qun lnh c đi
vi lao đng di chuyn vào Ni, trưc hết
cn thng nht mt s quan điểm bn như:
(1) Coi lao đng di l đng lc tích cc thúc
đẩy s phát trin kinh tế - hi, góp phn
phân b li dân cư, chuyển dch cơ cu kinh tế -
lao đng, gii quyết vic làm, nâng cao mc
sng. Lao đng di cư cần tr thành mt b phn
cu thành ca chiến lược phát trin bn vng.
Đi vi Th đô H Ni, cn coi trọng hng đầu
vic thu hút s dng hiu qu đi ngũ lao
đng trình đ cao, k năng nghề nghip
phong cch lao đng đp ng nhu cu phát trin
trong tương lai; (2) Nâng cao vai trò v trch
nhim ca chính quyn thành ph trong vic lp
quy hoch xây dng Th đô trong di hn,
hoch đnh chiến lược phát trin kinh tế - xã hi
ca Th đô theo l trnh trong đó nh ton
quy mô, cơ cấu dân s v lao đng phù hp vi
từng giai đon phát trin.
Trên sở cc quan điểm nói trên, Ni
th thc hin mt s gii php bn nhm
nâng cao hiu qu qun l nh nưc đi vi lao
đng nhập cư như sau:
Mt nâng cp h thng thông tin phc v
cho vic hoch đnh chính sách qun l v điều
tiết lao đng di cư vo H Ni.
Thông tin trong qun l nh nưc v kinh tế
công c để nm bt nhng tín hiu mi, để
Nh nưc thu nhn, x lý, s dng hiu qu
t đó đề ra nhng quyết đnh qun kinh tế
đp ng s phát trin ca đất nưc trong nhng
thi kỳ, giai đon nht đnh. Để hoch đnh
chính sch đi vi lao đng thc hin vic
qun l lao đng di chuyn vào Ni, chính
quyn thành ph cần thông tin đầy đ, cp
nht v s ợng v cấu ca lao đng di cư.
Tuy nhiên, cho đến nay chưa s liu thng
mt cách h thng s ng lao đng di
chuyn vào Ni qua cc năm. Cc thông tin
v di chuyển lao đng vào Ni thường được
ly t Tổng Điu tra Dân s, hoc t mt s
cuc điều tra vi quy mô ln khác. Trên thc tế,
thông tin v mt s loi hnh lao đng di
chuyn ngn hn, theo mùa v, di chuyn
không đăng k thường không được thu thp do
không nằm trong đnh nghĩa về di ca các
cuc điều tra này.
Như vậy, chính sách qun l lao đng di
chuyn vào Ni hin nay chưa th bao trùm
toàn b cc đi tượng lao đng nhập cư, đặc
bit b phận lao đng trong khu vc kinh tế
phi chính thc. Vic chưa thng đầy đ s
ợng lao đng di chuyn vào Ni trong các
cuc điều tra ln cũng dẫn ti vic đầu tư chưa
đầy đ trong hot đng quy hoch lp kế
hoch đô th. Để có các s liu v di chuyn lao
đng phc v cho công tác hoch đnh chính
sách da trên bng chng, cn chnh sa li các
bng hi mẫu điều tra nhm thu thập được
thông tin ca tt c các loi hnh lao đng di
(bao gm c di cư mùa vụ, dingắn hn và di
cư không đăng k h khẩu). Trên cơ sở đó phân
tích và lng ghép s liu phù hp v lao đng di
vo cc hot đng lp kế hoch hoch
đnh chính sách kinh tế - xã hi cho Th đô.
Hai thành ph cn tiến hành lp thc
hin quy hoch, chiến c phát trin kinh tế -
hi mt cch đng b trong từng giai đon
phát triển để điu tiết dòng lao đng nhập cư.
Trên bình din quc gia, Chính ph đã phê
duyt bn Quy hoch vùng Th đô H Ni đến
năm 2020, tầm nhìn 2050 nhm phát trin th
đô H Ni thành mt đô th hin đi trong khu
vực Đông Nam Á v Đông Á. Trên sở các
đnh hưng chính phát trin vùng Th đô, H
Ni cn quy hoch c th hơn bao gm: quy
hoch tng th kinh tế hi, quy hoch các