229
ĐI HC NÔNG LÂM
TP H CHÍ MINH
XÂY DNG NÔNG THÔN MI KHU VỰC VEN ĐÔ Ở VÙNG ĐÔNG NAM
B GN VI QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA VÀ ĐÔ THỊ HÓA
1. Đặt vn đ
Chương trình mục tiêu quc gia xây dng nông thôn mới đã triển khai thc hin
chính thc trên phm vi c nước t m 2010 - 2020. Đây một chương trình tổng
th, gm nhiu nội dung như quy hoạch y dng; phát trin h tng kinh tế hi;
chuyn dịch cơ cấu nông nghip, phát trin kinh tế, nâng cao thu nhp; gim nghèo
an sinh hi; phát trin y tế, giáo dc; cấp nước sch v sinh môi trường nông
thôn; y dựng đời sống văn a khu vực nông thôn. Thời gian qua, chương trình
đã làm thay đổi din mạo nông thôn, định hướng sn xut cho nông dân, gim nghèo
trong quá trình thc hiện, giúp cho người dân cuc sng tốt hơn. Mỗi địa phương
những điều kin t nhiên, kinh tế hi khác nhau nên cách thc hin, y dng
nông thôn mi nhng, phù hợp đặc thù riêng ca tng nơi, đáp ng các tiêu chí
mc tiêu của chương trình.
Đông Nam Bộ ng trọng điểm kinh tế phía nam. Vùng y thế mnh v
sn xut công nghiệp, thương mại, dch vcó tốc độ đô thị hóa nhanh nht c nước.
Quá trình đô thị hóa to sc ảnh hưởng đến các vùng ng thôn, đặc bit khu vc
ven đô, mang tính chất gia sn xut nông nghiệp đan xen với sn xut công nghip và
dch v. nhiu khái nim tiêu chí khác nhau để xác định ng ven đô. Theo
Nguyn Duy Thắng (2009), vùng ven đô thể được hiu khu vc cn k thành
phố, nơi vừa các hoạt động nông thôn va các hoạt động đô thị, nghĩa
không hoàn toàn đô thị cũng không thuần túy nông thôn chịu tác động mnh
của đô thị hóa, m biến đổi không gian do m rộng các khu đô thị mi ra vùng đồng
ruộng, đồng thời cũng ôm gọn trong lòng đô thị nhiều làng nông nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp, làng nghề truyền thống. Như vậy cho thấy rằng vùng ven đô một khái
niệm mang tính đa dạng, mềm dẻo, tu thuộc vào cấp, loại đô thị tốc độ phát triển
của đô thị. Đối với thị trấn vùng ven khu vực đô thị; đối với thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, các xã thuộc vùng ven khu vực nội thị; còn đối với thành phố trực
thuộc trung ương, đó là các xã, huyện vùng ven khu vực nội thị36. Trong quy hoạch
xây dựng, vùng ven đô thể được coi khu vực mrộng đô thị trong giai đoạn quy
hoạch.
Trong bối cảnh tốc độ đô thị hoá ngày càng cao đặc biệt trong xu thế phát
triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn, việc phát triển mrộng
xây dựng ra vùng ven đô ngày càng lớn với tốc độ khá nhanh. Nhiều dự án khu đô
thị, khu dịch vụ khu công nghiệp được hình thành tại khu vực này. Do đó, việc xây
dng nông thôn mi các xã vùng ven đô thị này nhng nét riêng biệt và đặc trưng
khác vi các mang tính cht thun nông. Chính vy, nội dung chuyên đề phân
tích quá trình y dng nông thôn mi các khu vc ven đô thuộc vùng Đông Nam
36 Dựa trên thông tin từ KTS Đàm Quang Tuấn – Nguồn tin T/C Quy hoạch xây dựng, số 23/2007
230
B gn vi quá trình công nghip hóa hiện đại hóa đưc thc hin. Mc tiêu ca
chuyên đề góp phn cung cấp thông tin, các đúc kết, bài hc kinh nghim của các đa
phương trong quá trìnhy dựng nông thôn mi khu vực vùng ven đô thị, t đó làm
sở để định ớng cho chương trình mc tiêu quc gia y dng nông thôn mi
trong giai đon 2020-2030.
2. Đánh giá thc trng triển khai Chƣơng trình MTQG xây dng NTM
khu vực ven đô vùng Đông Nam Bộ, 2010-2018
2.1 Th n tin nền của vùn Đ n Nam Bộ
Vùng Đông Nam Bộ gồm 6 đơn vị tnh thành, bao gm tỉnh Đồng Nai, Bình
Dương, Bình Phước, Rịa Vũng Tàu, y Ninh thành ph H Chí Minh. Phía
Bắc Đông Bắc của vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp vùng y Nguyên Duyên Hi
Nam Trung B là nơi có ngun nguyên liu nông lâm nghip, khoáng sn, thy hi sn
phong phú di dào. Phía y Bc giáp vi Campuchia ca khu Tây Ninh to mi
giao u rộng rãi vi Campuchia, Thái Lan, Lào, Mianma. Phía y y Nam tiếp
giáp đồng bng Sông Cửu Long nơi có tiềm năng ln v nông nghiệp như sản xut
lúa y ăn trái. Phía Đông Đông Nam giáp biển Đông, giàu tài nguyên hi sn,
du m khí đốt thun li y dng các cng bin to ra đu mi liên h kinh tế
thương mại với các nước trong khu vc và quc tế. Vi v trí này Đông Nam B là đu
mi giao lưu quan trng ca các tnh phía Nam vi c nước và quc tế.
Hình 1. Minh ha v trí địa lý vùng Đông Nam B
Đông Nam Bộ nằm trên vùng đồng bng bình nguyên rng, chuyn tiếp t
cao nguyên Nam Trung B đến Đồng bng sông Cửu Long. Nhìn chung, địa hình ca
vùng to thun li cho phát trin nông nghip, phát trin công nghiệp đô thị h
thng giao thông vn ti.
Theo tng cc thng 2018, trong tng qu đất của vùng Đông Nam Bộ
2.394,68 nghìn ha thì đất sn xut nông nghip chiếm đến 56,79%, kế đến đất lâm
nghip chiếm 21,15%. Trong đó, Bình Phước Đồng Nai hai tnh thành din
tích đất ln nht lần t 687,68 nghìn ha 589,78 nghìn ha. So vi các tnh lân
cn, diện tích đất ca Ra Vũng Tàu ch chiếm 8,27%, khong 198,10 nghìn ha.
231
Đất vùng này với 3 nhóm đất rt quan trọng Đất u đỏ trên nền bazan, đất nâu
vàng trên nền bazan, đt xám trên nn phù sa cổ. Ba nhóm đất y din tích ln
chất lượng tt, thun li cho nhiu loi y trng phát triển như cao su, phê, điều,
lạc, mía, đỗ tương và câyơng thực.
(a) Tng din tích đất t nhiên các tỉnh thành vùng Đông Nam B (ĐVT: nghìn ha)
(b) Cơ cấu s dụng đt ca c vùng Đông Nam Bộ
Hình 2. Diện tích đt t nhiên và cơ cấu s dng đt tại vùng Đông Nam Bộ
Nguồn: Tổng cục thống kê, 2018
2.394,68
687,68 440,13 269,46 589,78
198,10 209,54
Đông Nam Bộ Bình Phước Tây Ninh Bình Dương Đồng Nai Bà Rịa - Vũng
Tàu
TP.Hồ Chí
Minh
56,79%
21,15%
9,34% 3,43%
Đất sản xuất
nông nghiệp
Đất lâm
nghiệp
Đất chuyên
dùng
Đất
232
(a) Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) theo giá hiện hành năm 2017
(ĐVT: Tỷ đồng)
(b) Cơ cấu giá tr GRDP các nhóm ngành ca c vùng Đông Nam Bộ
Hình 3. Tng sn phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành và cơ cấu giá tr
các nhóm ngành tại vùng Đông Nam B
Nguồn: Tổng cục thống kê, 2018
Tng giá tr sn phẩm trên địa bàn vùng Đông Nam B tính đến năm 2017
1.978.547 tỷ đồng, trong đó Thành phố H Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương,Rịa
Vũng Tàu 4 đơn vị có giá tr đóng góp ln cho c nước dẫn đu là thành ph H
Chí Minh vi giá tr tng sn phm trên địa bàn 1.060.618 t đồng chiếm 53,6%
trong tng giá tr sn phẩm năm 2017 của c vùng Đông Nam B. Tuy vùng din
tích v đất sn xut nông nghip lớn, nhưng giá trị ngành công nghip to ra li
giá tr lớn hơn so với nông nghip. Các tỉnh thành đều s phát trin công nghip
mnh m, t trng v sn xut công nghip chiếm t trng cao (42,22%), kế đến
ngành dch v (41,34%), trong khi đó t trng ngành nông nghip ch chiếm t trng
51.405 64.043 247.989 279.646 274.845
1.060.618
1.978.547
Bình Phước Tây Ninh Bình Dương Đồng Nai Bà Rịa -
Vũng Tàu
TP.Hồ Chí
Minh
Đông Nam
Bộ
4,36%
42,22%
41,34%
12,08%
Nông, lâm, thủy sản Công nghiệp và XD
Dịch vụ Thuế SP trừ trợ cấp SP
233
rt nh khong 5%. Đây vùng hội t đầy đủ các điều kin li thế để phát trin
công nghip, dch vụ, đi đầu trong s nghip công nghip hóa, hiện đại hóa. Công
nghip hóa phát trin góp phần đẩy mnh tc độ đô thị hóa ca c tnh thành thuc
vùng Đông Nam Bộ. Đây cũng là vùng đông dân cư, có sức mua cao, lao động có trình
độ và tay ngh cao, có mạng lưới giao thông phát triển, cơ sở h tng hoàn chnh. Tính
đến nay ng Đông Nam Bộ s ng khu công nghip nhiu nhất c vi 103
khu công nghip, chiếm t trng 33,7% trong tng s khu công nghip trên toàn quc.
Điu này cho thấy Đông Nam B là vùng có s phát trin và tp trung công nghip ln
nhất. Trong vùng Đông Nam Bộ, Đồng Nai là tnh có s ng khu công nghip nhiu
nht vùng vi 31 khu công nghip, xếp sau lin k Bình Dương (28 khu) thành
Ph H Chí Minh (22 khu).
Thu nhập bình quân đầu người trên tháng năm 2016 vùng Đông Nam Bộ cao
hơn so với thu nhp bình quân chung ca c c và các vùng khác. Vi thu nhp bình
quân đầu người m 2016 vùng Đông Nam B 4.662 nghìn đồng, trong khi đó
bình quân c nước ch 3.098 nghìn đồng. Trong cu thu nhp thì ngun thu t
tiền lương và tin công là cao nht so vi khu vc, khoảng 2.520 nghìn đồng, gp 1,69
ln mc bình quân c c.
Hình 4. Thu nhập bình quân đầu ngƣời mt tháng theo giá hin hành
phân theo nguồn thu, năm 2016 (ĐVT:Nghìn đồng)
Nguồn: Tổng cục thống kê, 2016
Tóm li vi v thế thun li v v trí địa lý, ca ngõ ca khu vc nam b và đầu
tàu phát trin v kinh tế xã hi, h tng giao thông nên giúp cho xây dng Nông Thôn
Mi vùng Đông Nam Bộ d ng hơn so với các tnh thành khác trong c nước nht
các tiêu chí v Quy hoch, thu nhập, cơ s h tng, y tế giáo dc. Tuy nhiên vn
đề đối mt của vùng Đông Nam Bộ đó các tác động ca công nghiệp đến đời sng
của người dân trên đa bàn vùng v an ninh trt t, tai nn giao thông, s mt cân bng
trong cơ cấu ngành nghề, nguy ô nhiễm môi trường t sn xut công nghip, áp lc
v nhà ngày càng gia tăng.
4662
2520
342
1319
481
3098
1487
510 748 353
Tổng Thu từ tiền
lương, tiền công
Thu từ nông,
lâm nghiệp,
thủy sản
Thu phi nông,
lâm nghiệp,
thủy sản
Các khoản thu
khác
ông Nam Bộ Cả nước