CHƯƠNG V
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING
S thành công v marketing tùy thuc vào vic xây dng chiến lược và các
chính sách marketing đúng đắn (các biu s có th kim soát được) phù hp vi
nhng thay đổi ca môi trường marketing (các biu s không th kim soát được).
Môi trường marketing tiêu biu cho mt lot các thế lc không ch kim soát được
mà doanh nghip phi da vào đó để xây dng chiến lược và chính sách marketing
thích hp.
Theo P. Kotler, môi trường marketing ca mt doanh nghip bao gm nhng
tác nhân và nhng lc lượng nm ngoài chc năng qun tr marketing ca doanh
nghip và tác động đến kh năng qun tr marketing, trong vic phát trin cũng như
duy trì các trao đổi có li đối vi các khách hàng mc tiêu.
Kinh tế
Đối th
Chính tr cnhtranh Dân s hc
Khách Trung gian
hàng marketing
DOANH
NGHIP
Lut pháp Côngngh
Các nhàì Công K thut
cung ng chúng
Văn hóa hi
Hình 5.1. Các tác nhân ch yếu ca môi trường marketing
Vic phân tích môi trường marketing s giúp doanh nghip phát hin các cơ
hi và đe da đối vi hot động marketing, vì vy doanh nghip cn phi vn dng
các kh năng nghiên cu ca mình để d đoán nhng thay đổi ca môi trường. Môi
trường marketing được phân tích theo hai nhóm yếu t : môi trường vi mô và môi
trường vĩ mô (hình 5.1).
I. MÔI TRƯỜNG VI MÔ
Mc tiêu ph biến ca mi doanh nghip là phc v quyn li và tha mãn
nhu cu ca th trường mc tiêu đã la chn. Để đạt được điu đó, doanh nghip
phi liên kết vi các nhà cung cp và các trung gian marketing để tiếp cn khách
hàng mc tiêu.
Các nhà cung cp - doanh nghip - trung gian marketing to nên h thng
marketing ct yếu ca doanh nghip. Ngoài ra, hot động marketing ca doanh
nghip còn chu s tác động ca các đối th cnh tranh và công chúng.
Như vy, môi trường vi mô ca hot động marketing là tng th các tác nhân
nh hưởng trc tiếp đến hot động marketing ca doanh nghip, bao gm : doanh
nghip, các nhà cung cp, các đối th cnh tranh, các trung gian marketing, các
khác hàng và công chúng.
1. Doanh nghip
Phân tích doanh nghip vi tư cách mt tác nhân thuc môi trường vi mô, nhà
qun tr marketing s xem xét vai trò ca b phn marketing trong doanh nghip,
mi quan h và tác động h tr ca các b phn sn xut, tài chính, nhân s đối vi
b phn marketing.
B phn marketing ca doanh nghip có trách nhim hoch định và trin khai
thc hin chiến lược, các kế hoch, chính sách và chương trình marketing thông qua
các hot động qun tr như nghiên cu marketing, qun tr nhãn hiu, qun tr lc
lượng bán,...
Các nhà qan tr marketing cũng phi phi hp hot động vi các b phn
chc năng khác như b phn tài chính để đảm bo ngân sách cn thiết cho vic thc
thi các kế hoch marketing, phân b ngân sách cho các sn phm, nhãn hiu khác
nhau và các hot động marketing khác; b phn nghiên cu và phát trin để nghiên
cu ci tiến hay thiết kế sn phm mi thành công; b phn sn xut nhm huy
động năng lc sn xut (thiết b, nhân lc) đáp ng yêu cu sn xut theo kế hoch;
b phn kế toán để hch toán chi phí và thu nhp giúp cho vic điu hành hot động
marketing có hiu qu.
Ngoài ra, cn phi đánh giá kh năng marketing, nhng đim mnh và đim
yếu ca hot động marketing ca doanh nghip so vi các đối th cnh tranh để la
chn chiến lược marketing cnh tranh và thiết kế các chính sách marketing phù hp.
2. Các nhà cung cp
Nhà cung cp là t chc hoc cá nhân kinh doanh cung cp nguyên vt liu
cn thiết cho vic sn xut sn phm ca doanh nghip và các đối th cnh tranh.
Để quyết định mua các yếu t đầu vào, doanh nghip cn xác định rõ đặc đim
ca chúng, tìm kiếm ngun cung cp, cht lượng và la chn nhà cung cp tt nht
v chït lượng, uy tín giao hàng, độ tin cy và đảm bo giá h.
Nhng biến đổi trong môi trường cung cp có th tác động quan trng đến
hot động marketing ca doanh nghip. Các nhà qun tr marketing cn theo dõi các
thay đổi v giá c ca nhng cơ s cung cp chính yếu ca mình. Vic tăng giá phí
cung cp có th buc phi tăng giá c, điu s làm gim sút doanh s d liu ca
doanh nghip. Các nhà qun tr marketing cn phi quan tâm đến mc độ có th đáp
ng ca các nhà cung cp v nhu cu các yếu t đầu vào ca doanh nghip. S khan
hiếm ngun cung cp s nh hưởng đến tính đều đặn trong kinh doanh, và do vy
nh hưởng đến kh năng phc v khách hàng ca doanh nghip.
Nhiu doanh nghip thích mua t nhiu ngun cung cp để tránh l thuc vào
mt nhà cung ng có th d dàng nâng giá và cung cp hn chế. Doanh nghip cn
xây dng mi quan h lâu dài vi các nhà cung cp ch yếu. Trong nhng thi k
khan hiếm, doanh nghip cũng cn phi làm marketing đối vi các nhà cung cp để
mua được ngun nguyên liu cn thiết.
3. Các trung gian marketing
Các trung gia marketing là nhng cơ s kinh doanh h tr doanh nghip trong
vic c động, bán hàng và giao hàng ca doanh nghip đến tn tay người tiêu dùng.
H bao gm :
- Các trung gian phân phi sn phm : các nhà buôn ( bán s và l ), đại lý,
môi gii. Các trung gian phân phi to nên s tin li v địa đim ( tn tr sn
phm gn nơi khách hàng cư trú to nên s sn có cho vic mua sm), tin li v
thi gian (bng cách m ca nhiu gi hơn để khách hàng mua thun tin ), tin li
v chng loi ( chuyên môn hóa ca hàng hay sp xếp, b trí các quy bày sn
phm tin cho vic la chn ca người mua ), tin li v s hu ( bng cách chuyn
sn phm đến khách hàng theo các hình thc thanh toán d dàng như tr bng th
tín dng ).
- Các cơ s h tr hot động phân phi, bao gm h thng các doanh nghip
kinh doanh kho bãi và bo qun; các cơ s vn chuyn...giúp cho doanh nghip tn
tr và vn chuyn sn phm t đim gc đến nơi tiêu th. Các doanh nghip phi
quyết định la chn hình thc và phương tin vn chuyn nào cho hiu qu nht
trong s so sánh v chi phí, giao hàng, tc độ và an toàn.
- Các cơ s dch v marketing như các cơ quan nghiên cu marketing, các
công ty qung cáo, các hãng truyn thông và các hãng tư vn v marketing h tr
cho doanh nghip trong vic hoch định và và c động sn phm đến đúng ngay th
trường.
- Các trung gian tài chính : ngân hàng, các cơ s tín dng, các công ty bo
him và các t chc tài chính khác có góp phn trong nhng cuc giao dch v tài
chính, bo him cho các ri ro liên quan đến công vic mua và bán sn phm.
Doanh nghip cn phân tích đặc đim và tình hình hot động ca các trung
gian để có chính sách thích hp nhm thiết lp và duy trì các quan h tích cc, đồng
thi doanh nghip cũng có th có các phn ng cn thiết nhm điu chnh, thay đổi
chính sách phân phi sn phm thích hp vi các thay đổi trong hot động ca các
gii trung gian.
4.Khách hàng
Doanh nghip cn phi nghiên cu th trường khách hàng ca mình mt
cách
k lưỡng. Doanh nghip có th hot động trong 5 loi th trường khách hàng :
- Th trường người tiêu dùngû, gm nhng cá nhân và gia đình mua hàng hóa
và dch v để tiêu dùng cho chính h.
- Th trường k ngh hay th trường doanh nghip sn xut, bao gm nhng t
chc mua hàng hóa và dch v cho công vic sn xut ca h để kiếm li, hoc để
hoàn thành các mc tiêu khác.
- Th trường người bán li, gm nhng t chc mua hàng hóa và dch v để
bán chúng kiếm li.
- Th trường chính quyn và các t chc phi li nhun, gm có các cơ quan
Nhà nước và các t chc phi li nhun mua hàng hóa và dch v để to các dch v
công ích, hoc để chuyn nhượng nhng hàng hóa và dch vy cho nhng người
cn đến chúng.
- Th trường quc tế, là nhng người mua nước ngoài gm người tiêu
dùngû, người sn xut, người bán li, các cơ quan Nhà nước nước ngoài.
5. Các đối th cnh tranh
Phân tích cnh tranh là mt trong nhng ni dung quan trng và là cơ s ca
hoch định chiến lược. Khi phân tích cnh tranh, doanh nghip cn xác định :
- Ai là đối th cnh tranh ch yếu ?
Quan đim để hiu được thc cht ca cnh tranh là tìm cách phân tích đối th
trong mi quan h vi khách hàng.Người bán cn biết được quan đim ca khách
hàng v nhu cu, ước mun, đặûc tính ca sn phm và nhiu điu khác na trong
s gii hn v kh năng mua sm ca h. Có nhiu loi đối th cnh tranh, bao gm
các đối th cnh tranh v ước mun ( như phương tin đi li, du lch, nhà ...), đối
th v chng loi (xe hơi, xe máy,...), đối th v hình thc (xe máy đua, xe máy
thông dng,...), đối th v nhãn hiu (Yamaha, Honda, Suzuki,...). Trên hình 4.2 mô
t s phân tích cnh tranh theo quan đim la chn ca khách hàng.
- Đim mnh, đim yếu ca đối th là gì ?
Sn phm, h thng phân phi, giá bán, qung cáo...
- Đặc đim th trường cnh tranh (cnh tranh hoàn ho, cnh tranh có độc
quyn v.v...).
Ta mun tha Ta mun Ta mun Ta mun
mãn điu gì? phương tin gì? loi xe nào? nhãn hiu nào?
Đối th Đối th Đối th Đối th
ước mun chng loi hình thc nhãn hiu
- Phương tin - Xe hơi - Xe đua - Yamaha
đi li - Xe máy - Xe thông - Honda
- Nhà dng - Suzuki
- Đi du lch
Hình 5.2. Phân tích cnh tranh theo quan đim khách hàng
Để cnh tranh có hiu qu, doanh nghip phi gi bn mc độ cơ bn trong tư
duy, được gi là 4 C ca vic định v th trường. Phi xem xét đặc tính ca người
tiêu dùng, các h thng và vic cnh tranh, c đặc đim riêng ca nó như mt doanh
nghip. Marketing thành công chính là vn đề phi hp mt cách hoàn ho và hiu
qu ca doanh nghip vi khách hàng, h thng và các đối th cnh tranh.
6. Công chúng
Doanh nghip không ch cn phi hiu các đối th và tìm cách cnh tranh
thành công vi h để đáp ng đồi hi ca th trường mc tiêu, mà còn phi nhn
thc hàng lot các vn đề v li ích công cng liên quan đến công chúng.
Mt gii công chúng (publics) là bt k nhóm người nào có liên quan thc s
hay tim tàng, hoc có tác động đến kh năng ca mt t chc trong vic thành đạt
các mc tiêu ca t chc y.
Doanh nghip cn chun b các kế hoch marketing đối vi các gii công
chúng cũng như đối vi các th trường ngưi tiêu dùngû. Mi doanh nghip thường
có các gii công chúng sau :
Công chúng tài chính. Các t chc tài chính, ngân hàng, nhà đầu tư, công ty
chng khoán, công ty bo him nh hưởng đến kh năng vay vn ca doanh nghip.
Công lun ( Media publics). Doanh nghip phi gieo được lòng tin ca các t
chc công lun, đặc bit là báo chí, tp chí, truyn thanh, truyn hình.
Công chúng chính quyn (Government publics). Các doanh nghip cn chú ý
đến nhng ý kiến ca chính quyn khi hình thành kế hoch marketing như qung
cáo đúng s tht, sn xut an toàn, các lut l chng cnh tranh.
Gii hot động xã hi (Citizen action publics). Các hot động marketing ca
doanh nghip có th b các t chc người tiêu dùng, t chc môi trường và các t
chc khác cht vn. Ví d, mt s nhà chuyên nghiên cu khách hàng đã tn công
ko, cho là chúng ít giá tr dinh dưỡng, làm sâu răng v.v...
Công chúng địa phương (Local publics). Mi doanh nghip đều phi giao tiếp
vi gii địa phương như các t chc địa phương, nhng người láng ging.
Nhiu doanh nghip ln thường b nhim mt chuyên viên giao tiếp vi địa
phương nhm gi mi quan h, tham d các cuc hp, tr li nhng câu hi và
đóng góp vào các công vic t thin.
Công chúng tng quát (General publics). Các doanh nghip cn phi quan tâm
đến thái độ ca công chúng đối vi các hot động và sn phm ca mình. Mc dù
công chúng không tác động đến doanh nghip như mt lc lượng có t chc, nhưng
n tượng ca công chúng đối vi doanh nghip s nh hưởng đến khách hàng ca
doanh nghip.
Công chúng ni b (Internal publics). Công chúng ni b ca mt doanh
nghip bao gm s công nhân lao động và làm vic trí óc, các nhà qun tr và hi