TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN GIÁO DỤC SỐ 01(45), THÁNG 3 2025
125
VẬN DỤNG LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
TRONG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƯỜNG PHỔ THÔNG TRUNG HỌC
TẠI CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
APPLYING THE THEORY OF HUMAN RESOURCE MANAGEMENT TO
DEVELOPING HIGH SCHOOL MANAGEMENT STAFF
UMVONG KIENGCAY, Kiengcay1986@gmail.com
S giáo dc - Th thao tỉnh Attapeu, nước CHDCND Lào.
THÔNG TIN
TÓM TT
Ngày nhn: 10/01/2025
Ngày nhn li: 16/03/2025
Duyệt đăng: 18/03/2025
Mã s: TCKH-S01T03-2025-B13
ISSN: 2354 - 0788
Trong giáo dc, phát trin đội n i chung phát trin đội ngũ
cán b qun lý tng ph tng trung hc có vai t quan trng
góp phn nâng cao chất lượng giáo dc ph tng. Trong i viết
này chúng tôi đề cp đến vai trò, tm quan trng yêu cu đối
vi đi n cán b quản trường ph thông trung hc Cng a
Dân ch Nhân dân Lào trong bi cnh hin nay; nghiên cu mt
s mô nh qun tr ngun nn lc trong giáo dc ph thông hin
nay; t đó lựa chn nh phù hp nhất đ y dng sở
lun v phát triển đội ngũ n bộ quản tng ph thông trung
học đáp ng yêu cu đổi mi giáo dc hin nay.
T khóa:
Qun tr, phát trin, ngun nhân
lc, giáo dc, ph tng trung hc.
Keywords:
Management, development, human
resources, education, high school.
ABSTRACT
In education, staff development in general and the development
of secondary school management staff in particular play an
important role in improving the quality of general education. In
this article, we discuss the role, importance and requirements for
high school management staff in the Lao People's Democratic
Republic in the current context; study some models of human
resource management in general education today; from there, the
most suitable model will be selected to build a theoretical basis
for developing secondary school management staff to meet the
requirements of current educational innovation.
1. Đặt vấn đề
Đảng và N c Cng a Dân ch Nhân
dân (CHDCND) Lào luôn coi phát trin ngun nn
lc (NNL) nhim v quan trọng hàng đu. Trong
Chiến lược pt trin ngun nhân lc CHDCND
Lào đến năm 2025 (Chính ph Lào, 2016).
Chiến lược phát trin Giáo dc và Th thao tm
nhìn 2030, mc tiêu tng quát tầm nhìn đến
2030: phát trin ngun nhân lc lực lượng
quan trng ch yếu cho vic sn xuất để đáp ứng
s phát trin kinh tế - hi bn vng, theo
hướng công nghip hóa, hiện đại hóa, hòa nhp
khu vc và quc tế đm bo v s ng và cht
ng, cho công dân Lào có th vào đến dch v
trong hi nâng cao chất lượng cuc sng
của người dân(B GD & TT, 2015). đạt
mc tiêu phát trin bn vng s 4 (SDG4) ca
Liên hip quc.
Đối vi ngành giáo dc, thc tế những năm
qua ngun nhân lc cán b qun (CBQL)
trưng ph thông trung học (PTTH) đã tăng cả
v s ng, chất lượng s thay đổi v cấu.
Tuy nhiên vi yêu cu cao ca phát trin kinh tế
- xã hi và quá trình hi nhập đang đặt ra thì đội
ngũ CBQL trường PTTH còn nhiu bt cp: cht
ợng còn chưa cao so với đòi hi ca phát trin
kinh tế - hội, cu còn thiếu cân đối gia
các bc hc gia các vùng miền; chế, chính
sách s dng, sp xếp, b trí NNL, còn chưa phù
hợp, chưa tha đáng, việc đầu cho đội ngũ
CBQL trường PTTH còn thấp, chưa xứng đáng
vi vai trò và v thế của đội ngũ CBQL.
Vic phát trin một đội ngũ CBQL trưng
PTTH đáp ng nhng yêu cu của đổi mới căn
bn và toàn din giáo dục đòi hi phải xác định
mt khung lý thuyết thích hợp làm s cho
UMVONG KIENGCAY
126
vic phát triển đội ngũ CBQL giáo dục để góp
phn gii quyết nhng bt cp nêu trên.
2. Phương pháp nghiên cứu
Trong bài viết này, chúng tôi s dng
phương pháp nghiên cứu sau đây: phương pháp
nghiên cu lý thuyết: phân tích, tng hp, c th
hóa mt s vấn đề lun v vai trò, tm quan
trng của đội ngũ cán bộ quản lý trường PTTH;
yêu cu v phát triển đội ngũ cán bộ qun lý
trưng PTTH Cng hòa Dân ch Nhân dân
Lào trong xu thế hin nay; đề cập đến mt s
hình phát trin ngun nhân lc trên thế gii; t
đó chn hình tiếp cn phù hợp để vn dng
xây dựng cơ sở lun ca vấn đề nghiên cu.
3. Nội dung
3.1. Vai trò của đội ngũ cán bộ quản trường
PTTH ở Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Trong bài viết này, chúng tôi quan niệm đội
ngũ n bộ qun trường PTTH bao gm: Hiu
trưng, các Phó Hiu tởng trường, những ngưi
đứng đầu nhà trường, đưc tp hp li tnh mt
lực lượng đội n CBQL.
Trong bi cnh hi nhp quc tế hin nay,
yêu cầu đổi mi giáo dục đòi hi phi có nhng
thay đổi căn bản trong phát triển đội ngũ CBQL.
Đội ngũ CBQL GD vai trò quan trọng quyết
định chất ng, hiu qu ca h thng giáo dc.
Sinh thi Ch tch H C Minh đã dạy: “Mun
vic thành công hay tht bại đu don b tt hay
kém” (Bùi Việt P & Lê Quang Sơn, 2019).
Theo Lut Giáo dc 2015 (sửa đổi) quy
định c th như sau về vai trò trách nhim ca
cán b qun giáo dc: (1) Cán b qun giáo
dc (CBQL GD) gi vai trò quan trng trong
vic t chc, quản lý, điều hành các hoạt động
giáo dc; (2) CBQL GD có trách nhim hc tp,
rèn luyn, nâng cao phm chất đạo đức, trình độ
chuyên môn, năng lực qun thc hin các
chun, quy chuẩn theo quy đnh ca pháp lut;
(3) Nhà nước có kế hoch xây dng và nâng cao
chất lượng đội ngũ n bộ qun giáo dc
(Quc hi Lào, 2015).
Đội ngũ cán bộ quản trường PTTH ch
th qun lý hai cp hc, trung học cơ sở và trung
hc ph thông, tác động đến giáo viên, nhân viên
và học sinh, đồng thời tác động đến các t chc,
lực lượng trong hi. T góc độ ch đạo điều
hành, đội ngũ cán bộ quản trường PTTH
trách nhim chính trong vic trin khai, thc
hin ch trương, chính sách của nhà nước và ch
đạo ca cp trên tại đơn vị mình. Đồng thi h
gi vai trò quyết định trong việc đề ra ngh
quyết, kế hoạch, chương trình hành động thc
hin trong phạm vi đơn vị, đại din ca nhà
trưng v mt pháp lý, có trách nhim và quyn
hn cao nht v mt hành chính và chuyên môn,
chu trách nhiệm trước quan qun lý v t
chc qun các hoạt động của nhà trường.
Do đó, đội ngũ cán bộ quản trường PTTH
đóng vai trò quan trọng quyết định s thành bi
ca quá trình giáo dc tại nhà trường nói riêng
và s nghip giáo dc nói chung.
th nói rằng, người CBQL trường PTTH
vai trò quan trng trong quá trình hoch định
chiến ợc, nh đo qun s thay đổi, huy đng
ngun lc phát triển nhà trường, xây dng văn a
trưng hc và giáo dc toàn din hc sinh.
3.2. Yêu cầu về phát triển đội ncán bộ quản
trường PTTH Cộng a n chNhân
dân Lào trong xu thế hiện nay
Theo quan điểm truyn thng ca CHDCND
Lào, ni dung phát triển đội ngũ CBQL trường
PTTH đưc quy t o ba vấn đ chính s
ng, chất ng cấu. Do vy, c nhim v
ch yếu ca ng tác pt triển đội ngũ CBQL
trưng PTTH cn tp trung vào vic đảm bo cho
đội ngũ CBQL đủ v s ng, hp v cơ cấu,
và cht lượng cao (BCHTW Lào, 2018).
3.2.1. Yêu cu v cấu và s ng
S gia tăng số ợng CBQL trường PTTH
phi phù hp vi nhu cu phát trin ca h thng
trưng PTTH. Xut phát t mc tiêu ca nhà
trưng, t yêu cu công vic, yêu cu nâng cao
hiu qu s dụng đội ngũ CBQL, quy trình công
ngh để chun b cấu đội ngũ CBQL cho phù
hp, th hin cấu độ tuổi, cấu gii tính,
trình độ s phân b của đội ngũ CBQL tại các
trường PTTH trên địa bàn. S phát trin quá
nhiu hay quá ít, to ra s dư thừa hay thiếu ht
so vi nhu cầu đều s phát trin bt hp lý,
gây tr ngi cho vic s dụng đội ngũ CBQL.
V cấu: là những độ tui, gii tính, dân tc,
đảng vn và tm niên công c trưc khi b nhim.
V s ng: phân tích thng kê v s ng
CBQL trường PTTH, tnh độ đào tạo chuyên n,
lý lun chính tr, tin hc và ngoi ng.
Để thc hiện được điều này, cn phi thc
hin tt các công tác trng tâm sau: (1) Thc
hin quy hoch, to nguồn CBQL trường PTTH;
(2) T chc sp xếp, s dụng đội ngũ CBQL
trưng PTTH; (3) B sung nhân s kp thi cho
đội ngũ CBQL trưng PTTH khi biến động
v s ng.
3.2.2. Yêu cu v cht lượng
Phát trin v chất lượng là đảm bo không
ngng nâng cao chất lượng mi mt của đội ngũ
CBQL trường PTTH. Chất lượng của đội ngũ
CBQL trường PTTH không ch th hin trình
độ đào tạo, năng lực phm chất ban đầu
quan trọng hơn trình độ, năng lực phm
cht y tiếp tục được nâng lên trong quá trình
quản nhà trường, đáp ứng được tiêu chun
TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN GIÁO DỤC SỐ 01(45), THÁNG 3 2025
127
chc danh công chức lãnh đạo, qun lý trong cơ
quan hành chính Nhà nước CHDCND Lào
(Chính ph Lào, 2012).
- Yêu cu v phm chất, đạo đức: vi vai
trò CBQL nhà trường luôn người đứng đầu ch
đạo v công tác Đảng, Nhà c của đơn vị,
phải quan điểm chính tr đúng đắn, trung
thành vi li ích của Đảng, ca quc gia, dân tc
nhân dân, lp trường, quan điểm, bản lĩnh
chính tr vng vàng. đạo đức ngh nghip
chun mực tưởng đi mới trong lãnh đạo,
qun tr nhà trường; năng lực phát trin
chuyên môn, nghip v bn thân.
- Yêu cu v trình độ chuyên môn k thut:
trình độ chuyên môn k thut kiến thc tng
hp, kiến thc chuyên môn, nghip v k thut,
kiến thức đc thù cn thiết để đảm đương các vị
trí trong quản trường hc, nắm được chương
trình giáo dc ph thông, có bng c nhân thuc
ngành đào tạo giáo viên tr lên.
- Yêu cu v năng lực qun tr nhà trường:
phân tích tình hình d báo được xu thế phát
trin của sở giáo dc ph thông, xây dng
được tm nhìn chiến lược kế hoch phát triển
s giáo dc ph thông theo từng giai đoạn hướng
ti s phát trin toàn din ca mi hc sinh
nâng cao hiu qu, chất lượng giáo dc. Qun tr
các hoạt động trong nhà trường; t chc hot
động dy hc, giáo dc hc sinh thông qua huy
động, s dng các ngun lực, giám sát, đánh g
trên cơ sở t ch, trách nhim giải trình để
phát triển nhà trường theo s mng, tm nhìn
mc tiêu giáo dc của nhà trường. Để làm được
tốt điều này CBQL trường PTTH phải được qua
bồi dưỡng qun lý giáo dc.
- Yêu cu v kh năng s dng ngoi ng
công ngh thông tin: kh năng ng dng
công ngh thông tin trong hoạt động ngh
nghip; có kh năng sử dng ngoi ng (Ưu tiên
tiếng Anh) theo yêu cu v trí vic làm.
3.3. Tiếp cn thuyết qun tr ngun nhân lc
trong phát trin đội ngũn bộ quản trường
PTTH ti CHDCND Lào
3.3.1. Mt s hình qun tr ngun nhân lc
tiêu biu
Trên thế gii hin nay, có nhiu mô hình
thuyết v phát trin ngun nhân lc:
Mô hình qun tr ngun lc (Michigan,1984)
được xây dng bi Devanna Fombrun, Tychi
đại hc Michigan, điều đặc bit ca hình
này ly hiu qu công vic làm thước đo, tập
trung khai thác s gn kết gia các hoạt động
nhân s vi cu trúc, s mnh, tm nhìn chiến
c kinh doanh ca t chc.
Mô hình Guest mt trong nhng mô hình
qun tr nhân s ni tiếng, được phát trin bi
(David Guest,1997) v qun lý phát trin ngun
nhân lc có sáu thành t: chiến lược, chính sách,
đầu ra ngun nhân lực, đầu ra hành vi, kết qu
thc hin và hiu qu tài chính (John Bratton &
Jeffrey Gold, 2003). Xem xét vic qun phát
trin ngun nhân lực như mt quá trình bao
gm: lp kế hoch, tuyn chọn, đánh giá, đãi
ng, phát trin, giao tiếp và tham gia.
hình Warwick được phát trin bi hai
hc gi của Đại hc Warwick (Chris Hendry &
Andrew Pettigrew, 1986), qun phát trin
ngun nhân lc gm 5 thành t: bi cnh bên
ngoài, bi cnh bên trong, ni dung chiến lược,
bi cnh qun lý ngun nhân lc, ni dung qun
ngun nhân lc. Tuy diễn đạt th khác
nhau, nhưng khá thống nht v các khâu ca quá
trình qun phát trin ngun nhân lc bao gm:
lp kế hoch, tuyn dng, b trí s dụng, đánh
giá, đào tạo bồi dưỡng, chính sách tr công
khen thưởng.
hình qun nhân s Harvard (1980),
mô hình này tp trung ch yếu vào mi quan h
giữa người với người, coi trng vấn đề giao tiếp,
tạo động lc vai trò lãnh đạo, mô hình ly
con người làm trung tâm, coi s hài lòng ca con
người nn tng, da trên nh hưởng ca
nhân, chế độ làm vic, lương bng các ng
di chuyển lao động, người lao động s chu tác
động ca 3 yếu t: chế độ làm vic; các dòng di
chuyn nhân lc; mức lương bổng.
hình qun tr ngun lc ca Michigan:
mô hình này được biết đến với đặt trng tâm
chiến lược hướng ti phát trin nhân schiến
c ca t chc chức năng là: 1) Tuyển
dng: sàng lc tuyn chn những người
kh năng thực hin công vic thông qua các cuc
xét tuyn sao cho phù hp vi yêu cầu cũng như
cu trúc công vic. 2) Hiu suất đánh giá: hiu
qu công vic ca nhân viên s được ghi nhn
kim nghim trong quá trình làm vic ti doanh
nghip. 3) Định mức lương: chế độ lương
thưởng ca nhân viên gn lin vi hiu sut làm
việc đt được. Hiu sut làm vic s là cơ sở để
quyết định mc ơng, khen thưởng ng n cơ
hi phát triển trong ơng lai. 4) Phát triển ng cao
nn lc: doanh nghip th thc hiện điu này
tng qua c khóa đào tạo, các chương trình bồi
ng (Phan n Kha, 2017). T đó, có th đưa ra
định hướng nhng k ng phù hợp cho nhu cu
pt trin ca doanh nghip trong ơng lai. Điều
đc bit ca mô hình này ly hiu qu công vic
làm thước đo, tập trung khai thác s gn kết gia
các hot động nhân s vi cu trúc, s mnh, tm
nn chiến c kinh doanh ca t chc.
UMVONG KIENGCAY
128
Theo quan điểm ca (Richard Noonan,1995)
ni hàm ca thuyết phát trin ngun nhân lc
gm 3 thành t: phát trin th lc; phát trin trí
lc phát trin ý chí. hình thuyết phát
trin ngun nhân lc ca Richard Noonan đã
đưa ra 3 vn đ: 1) Phát trin th lc bao gm:
sc khỏe, dinh dưỡng, dân số, nước v sinh
môi trường, an toàn hi; 2) Phát trin trí lc
bao gm: giáo dục và đào to; 3) Phát trin ý chí
bao gm: quyền con người, gii tính, phát trin
cộng đồng, quyn t do. Thành t bản để
PTNNL chưa đ cập đến phát triển đội ngũ
nhân lực như quy hoạch đào tạo s dng nhân
lực, hướng nghip phân lung giáo dc, to
dựng môi trường thun li cho nhân lc phát
trin (Phan Văn Kha, 2017).
Theo hình qun tr ngun nhân lc ca
Leonard Nadle, qun tr ngun nhân lc có ba
nhim v cnh là: 1) Phát trin ngun nn
lc: giáo dục, đào to, bồi dưỡng, phát trin,
nghn cu, phc v. 2) S dng ngun nhân
lc: tuyn chn, sàng lc, b trí, đánh g, đãi
ngộ; 3) Môi trưng ngun nn lc: m rng
chng loi vic làm, m rng quy vic m,
phát trin t chc (Leonard Nadler & Garland
Wiggs ,1986).
Thông qua mt s mô hình thuyết phát
trin NNL, chúng tôi th nói rng hình
ca Leonard Nadle s kết hp cht ch gia
phát trin, s dng tạo môi trường ngun
nhân lc vi nhiu hoạt động c th sát vi công
tác phát triển đội ngũ cán bộ qun lý th vn
dng hình này phát triển đội ngũ CBQL
trưng PTTH.
3.3.2. Tiếp cn mô hình qun tr ngun nhân lc
ca Leonard Nadle trong phát triển đội ngũ cán
b quản lý trường PTTH ti CHDCND Lào
Vn dng mô hình qun tr ngun nhân lc
ca Leonard Nadle vào phát triển đội ngũ cán bộ
quản trường PTTH ti CHDCND Lào: mt là,
th hin toàn din các mt phát trin, s dng
to môi trường ngun nhân lc mà các mô hình
khác chưa thể hin; hai là, các yếu t ca
hình ni dung công vic c th, tp trung vào
đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, sàng lọc, b trí s
dụng, đãi ngộ, xây dựng môi trường làm vic,
m rng quy mô vic làm và phát trin t chc;
ba là, nội dung trong hình này đầy đủ, thc
hin theo quy trình từng bước, phát triển đội ngũ
cán b quản trường PTTH hiện nay bản
gm các khâu c th ; bn là, cách tiếp cn này
rt phù hợp đặc trưng cho quản đội ngũ cán
b quản lý trường PTTH, bi có s gn kết cht
ch giữa đào tạo, bồi dưỡng, s dngto môi
trường cho đội ngũ phát triển; năm là, hình
của Leonard Nadle đã được nhiu nhà khoa hc
s dng làm khung lý thuyết gii quyết các vn
đề v qun lý. Vn dng hình ca Leonard
Nadle vào phát triển đội ngũ cán b qun
trưng PTTH, nội dung bản sau đây:
(1) Phát triển đội ngũ CBQL trường PTTH
gm: giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, phát trin cá
nhân, nghiên cu ng dng... làm cho kh năng
chuyên môn, phm chất và năng lc của đội ngũ
cán b quản trường PTTH được nâng lên.
Trong đó quan trọng nht giáo dục, đào to,
bồi dưỡng.
(2) S dụng đội ngũ CBQL trường PTTH
gm: tuyn chon, b nhiệm, đánh giá, sàng lọc,
tuyn dng... nhm xây dựng đội ngũ cán bộ
quản trường PTTH đủ v s ợng, cấu hp
lý, cht lượng nâng lên đáp ứng được yêu cu
trưc mt lâu dài. B trí s dng chính
sách đãi ngộ hp tạo điều kiện cho đội ngũ
cán b qun lý, giáo viên d ngun phát huy ti
đa năng lực s trường.
(3) Môi trường CBQL trường PTTH bao
gm: chế độ, chính sách; môi trường sng; môi
trưng làm vic.
Tiếp cn hình phát trin ngun nhân lc
ca Leonard Nadle vào phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý trường PTTH, th đi nghiên cu tng
nội dung, nhưng vì tính hệ thng không th tách
ri gia phát trin vi s dụng đội ngũ cán b
qun lý và tạo môi trường cho đội ngũ này phát
trin, nên bài viết đưa ra hệ thng giải pháp để
thc hin nhim v c ba ni dung trong
hình qun lý. Mục đích của nghiên cu là nhm
phát triển đội ngũ cán bộ qun trường PTTH
đủ v s ng, chất lượng được nâng cao. Do
đó “phát triển đội ngũ cán b quản lý" “sử
dụng đội ngũ cán bộ quản lý" được ưu tiên, trong
đó đi vào vấn để giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng,
tuyn dụng, đánh giá, sàng lọc, b trí, đãi ngộ.
Bài viết tp trung nghiên cu vi 5 nội dung cơ
bản để phát trin CBQL trường PTTH như sau:
(1) Quy hoạch đội ngũ CBQL trường PTTH; (2)
Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL trường
PTTH; (3) Tuyn chn, b nhiệm, đội ngũ
CBQL trường PTTH; (4) Kiểm tra, đánh giá đội
ngũ CBQL trường PTTH (5) Xây dng môi
trưng phát triển đội ngũ CBQL trường PTTH.
TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN GIÁO DỤC SỐ 01(45), THÁNG 3 2025
129
đồ 1. hình phát trin đội ngũ CBQL trường PTTH theo Leonard Nadle
Nguồn: Đnh Th La (2020)
3.4. Mt s vấn đề lun v phát triển đội ngũ
cán b qun trưng PTTH ti CHDCND Lào
trong bi cnh hin nay
Trên sở tiếp cn thuyết phát trin NLL
ca Leonrad Nadle, chúng ta có th c th hóa 5
nội dung chính như sau: (1) Quy hoạch đội ngũ
CBQL; (2) Tuyn chn, b nhim CBQL; (3)
Đánh giá CBQL; (4) Đào to, bồi dưỡng CBQL;
(5) Tạo môi trường thun li cho CBQL.
3.4.1. Công tác quy hoch đi ngũ CBQL trưng PTTH
Công c quy hoch đội ngũ CBQL trưng
PTTH, là côngc to ngun nhân s cho các chc
danh lãnh đo cán b quản lý n trưng, phát hin
sm ngun cán b tr có đc, tài, có trin vng v
kh năng nh đo, qun , đưa vào quy hoạch đ
kế hoch đào to, bi ng, to ngun các chc
danh lãnh đạo, qun , đápng nhim v cnh tr
tc mt và u dài ca nhà trưng.
Quy hoch phát triển đội ngũ CBQL trường
PTTH vic tiến hành xác định được nhu cu
và yêu cầu đi với đội ngũ CBQL trưng PTTH
v s ợng, cấu, chun v trình độ đào to,
năng lực và phm chất; đề ra mục tiêu, xác định
các biện pháp và các điều kin.
Quy hoạch đội ngũ CBQL những bước
thc hin trong khâu phát hin ngun nhân lc
kế cận để t đó bồi dưỡng năng lực cho h thc
hin các chức năng quản lý trong nhà trường có
chất lượng. Công tác quy hoch phát triển đội
ngũ CBQL trường PTTH phải đảm bo v 3 yếu
t là: cơ cấu, s ng chất lượng được th
hin sơ đồ ới đây:
Sơ đồ 2: Quan h 3 yếu t quy hoch phát trin CBQL trường PTTH
V cơ cấu đội ngũ CBQL trưng PTTH là
làm cho cấu đội ngũ CBQL trường PTTH
ngày càng hoàn thin, phù hợp và đáp ng tt
hơn yêu cầu quản các trường PTTH. Phát trin
cấu đội ngũ CBQL bao gồm nâng cao t l
đt chun v trình đ đào to/bi ng (chun
môn, nghip v qun , lun chính tr, ngoi ng,
tin học), tỷ l nam/n, t l theo đ tui, t l
người dân tc trong đội ngũ CBQL trưng PTTH.
V s ợng CBQL trường PTTH phi phù
hp vi nhu cu phát trin ca h thống trường
PTTH. Xut phát t mc tiêu của nhà trường, t
yêu cu công vic, yêu cu nâng cao hiu qu s
dụng đội ngũ CBQL, quy trình công nghệ để
chun b cấu đội ngũ CBQL cho phù hp, th
hin cấu độ tuổi, cấu giới tính, trình độ
và s phân b của đội ngũ CBQL tại các trường
PTTH trên địa bàn.
V chất lượng đảm bo không ngng
nâng cao chất lượng mi mt của đội ngũ CBQL
trưng PTTH. Chất lượng của đội ngũ CBQL
trưng PTTH không ch th hin trình độ đào
tạo, năng lực phm chất ban đầu quan
trọng hơn là trình độ, năng lực phm cht y
tiếp tục được nâng lên trong quá trình qun
đơn vị.