YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 58/2017/QĐ-UBND tỉnh Kon Tum
88
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 58/2017/QĐ-UBND ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và bảng giá các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 58/2017/QĐ-UBND tỉnh Kon Tum
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH KON TUM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 58/2017/QĐUBND Kon Tum, ngày 20 tháng 12 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM RỪNG TỰ NHIÊN VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2018 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên; Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐCP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế; Căn cứ Thông tư số 152/2015/TTBTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn về thuế tài nguyên; Căn cứ Thông tư số 12/2016/TTBTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên; Căn cứ Thông tư số 44/2017/TTBTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 255/TTrSNN ngày 29 tháng 11 năm 2017. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên (Phụ lục 1) và Bảng giá các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng để làm căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp (Phụ lục 2) trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018.
- Điều 2. Mức giá quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên, Bảng giá các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng là mức giá tối thiểu để thu thuế tài nguyên, thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành. Không có giá trị thanh toán đối với các đơn vị sản xuất, kinh doanh các sản phẩm từ rừng tự nhiên. Việc xác định giá khởi điểm để tổ chức bán đấu giá đối với các sản phẩm từ rừng tự nhiên (bao gồm các loại gỗ tịch thu sung quỹ nhà nước) thực hiện theo quy định hiện hành về xác định giá khởi điểm của tài sản nhà nước bán đấu giá. Điều 3. Tổ chức thực hiện 1. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các ngành liên quan xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên, Bảng giá các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng lấy ý kiến thẩm định của Sở Tài chính, hoàn thiện trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 hàng năm để công bố áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo. 2. Trong năm, khi giá bán của các loại tài nguyên có biến động (tăng hoặc giảm) ngoài mức quy định tại khung giá tính thuế của Bộ Tài Chính ban hành, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản thông báo để Bộ Tài chính điều chỉnh kịp thời. Điều 4. Hiệu lực thi hành 1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. 2. Các trường hợp đã thực hiện khai thác lâm sản từ ngày 24 tháng 5 năm 2017 đến ngày 28 tháng 9 năm 2017 thì áp dụng theo Quyết định số 23/2017/QĐUBND ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh. 3. Các trường hợp đã thực hiện khai thác lâm sản sau ngày 28 tháng 9 năm 2017 và trước ngày Quyết định này có hiệu lực: a) Đối với các loại tài nguyên trong bảng giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 23/2017/QĐUBND ngày 15 tháng 5 năm 2017 có giá thấp hơn giá tối thiểu trong khung giá do Bộ Tài chính ban hành tại Phụ lục III, Thông tư số 44/2017/TTBTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 thì áp dụng giá tối thiểu trong khung giá do Bộ Tài chính ban hành. b) Đối với các loại tài nguyên trong bảng giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 23/2017/QĐUBND ngày 15 tháng 5 năm 2017 có giá cao hơn giá tối đa trong khung giá do Bộ Tài chính ban hành tại Phụ lục III, Thông tư số 44/2017/TTBTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 thì áp dụng bằng mức giá tối đa trong khung giá do Bộ Tài chính ban hành. Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
- TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH Nơi nhận: Văn phòng Chính phủ (b/c); PHÓ CHỦ TỊCH Bộ Tài chính (b/c); Tổng cục Thuế Bộ Tài chính (b/c); Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c); Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c); Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư Pháp); TT Tỉnh ủy (b/c); Đoàn ĐBQH tỉnh (b/c); Như điều 5; Lê Ngọc Tuấn Chi cục Văn thư Lưu trữ tỉnh; Đài PTTH tỉnh; Báo Kon Tum; Công báo tỉnh; Cổng TTĐT; Lưu VT, NNTN3. PHỤ LỤC 01 BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM RỪNG TỰ NHIÊN (Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2017/QĐUBND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum) Mã nhóm, loại tài nguyênMã nhóm, loại tài nguyênMã nhóm, loại tài Giá tính thuế Mã nhóm, loại tài nguyên nguyênMã ĐVT tài nguyên nhóm, loại tài (đồng) nguyênMã nhóm, loại tài nguyênTên nhóm, loại tài nguyên Cấ Cấp Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5 Cấp 6 p 1 2 Sản phẩm III của rừng tự nhiên IIII1 Nhóm I III101 Cẩm lai, lát III10101 D
- Gỗ đỏ (Cà III105 te/Hồ bi) III10501 D
- III12003 35≤D
- Cà chít (Cà III302 chắc) III30201 D
- III41501 D
- III502 Gỗ nhóm VI III50206 Kháo vàng III5020601 D
- (Vang trứng) III5030501 D
- Tre, trúc, nứa, mai, III8 giang, tranh, vầu, lồ ô III801 Tre III80101 D
- III90101 Loại 1 Kg 425.000.000 III90102 Loại 2 Kg 85.000.000 III90103 Loại 3 Kg 18.000.000 III902 Kỳ nam III90201 Loại 1 Kg 885.000.000 III90202 Loại 2 Kg 655.000.000 Hồi, quế, sa III10 nhân, thảo quả III1001 Hồi III100101 Tươi Kg 70.000 III100102 Khô Kg 90.000 III1002 Quế III100201 Tươi Kg 28.000 III100202 Khô Kg 100.000 III1003 Sa nhân III100301 Tươi Kg 128.000 III100302 Khô Kg 255.000 III1004 Thảo quả III100401 Tươi Kg 100.000 III100402 Khô Kg 340.000 Các sản phẩm khác III11 của rừng tự nhiên Vỏ bời lời đỏ III1101 Kg 14.000 (khô) Vỏ bời lời xanh III1102 Kg 8.000 (khô) Vỏ bời lời III1103 Kg 6.000 nước (khô)
- III1104 Chai cục Kg 5.000 III1105 Củ riềng khô Kg 4.000 Củ riềng III1106 Kg 2.000 tươi III1107 Hột ươi Kg 100.000 III1108 Quả cà na Kg 2.000 III1109 Nhựa thông Kg 5.000 III1111 Quả mơ Kg 12.000 III1114 Bông đót Mét 120.000 III1115 Le, sậy Cây 2.000 III1116 Cua đinh Kg 100.000 III1117 Vỏ hậu phát Kg 4.000 III1119 Song mây III111901 Song mây bột III1119010 D
- III1119030 Sợi 2.000 Song mây tươi 1 Kg 3.000 III1119030 Song mây sơ Sợi 2.500 2 chế Kg 3.500 Ghi chú: D: Đường kính Đối với các loại gỗ xẻ: Khi tính thuế tài nguyên thì quy đổi gỗ xẻ thành gỗ tròn bằng cách nhân với hệ số 1,6 (theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 157/2013/NĐCP ngày 11/11/2013 của Chính phủ) để tính thuế. Áp dụng giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ xẻ theo giá gỗ tròn với kích thước đường kính tương đương của loài gỗ đỏ đã được quy định tại quyết định này. Đối với các loại gỗ tròn tự nhiên chưa có trong quyết định này thì áp dụng giá tính thuế tài nguyên của loại đó theo loại gỗ có đặc điểm, đặc tính lý, hóa và giá cả thị trường tương đồng đã quy định tại quyết định này. Đối với các loại lâm sản ngoài gỗ chưa được quy định tại quyết định này thì áp dụng giá tính thuế tài nguyên bằng với mức giá của những loài có đặc điểm và giá cả thị trường tương đồng đã quy định tại quyết định này. Giá tính thuế đối với gốc, rễ, gỗ có hình thù phức tạp; gỗ dạng cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ bao gồm cả rễ, thân, cành, lá không thể đo được đường kính, chiều dài để xác định khối lượng, thì vận dụng quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 01/2012/TTBNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bằng cách cân trọng lượng theo đơn vị là kilôgam (kg) và quy đổi cứ 1.000 kg bằng 1 m3 gỗ tròn hoặc đo, tính theo đơn vị ster và quy đổi cứ 1 ster bằng 0,7 m3 gỗ tròn để tính thuế tài nguyên; giá tính thuế được tính bằng 40% giá bán gỗ tròn tương ứng. Củi được khai thác từ thực vật rừng thân gỗ, là bộ phận của chúng có kích thước đầu nhỏ nhỏ hơn 10cm, chiều dài dưới 1m; hoặc có kích thước đầu nhỏ nhỏ hơn 20cm, chiều dài dưới 30cm; hoặc các phế liệu của chúng sau chế biến. Quy đổi: 1 ster = 0,7 m3. PHỤ LỤC 02 BẢNG GIÁ CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2017/QĐUBND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum) TT Loài cây Giá (đồng/m3) Ghi chú Gỗ muồng đen Đường kính 50 cm 2.500.000
- 2 Gỗ keo lá tràm 600.000 3 Gỗ keo tai tượng 420.000 4 Gỗ bạch đàn 660.000 5 Gỗ thông các loại 850.000 6 Gỗ tếch 1.800.000 Giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng khác được tính bằng 80% giá tính thuế của các loại lâm sản rừng tự nhiên cùng nhóm, loài, đường kính tương ứng quy định tại Quyết định này./.
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn