1
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Mục tiêu của nền giáo dục Việt Nam xây dựng con người phát triển toàn
diện cả về năng lực lẫn phẩm chất, đặc biệt các năng sống, giá trị sống. Để
thực hiện được mục tiêu đó cần tiến hành giáo dục các giá trị sống cho học sinh ở
tất cả các bậc học. Giáo dục giá trị sống giúp học sinh phát triển toàn diện về nhân
cách. vậy việc giáo dục giá trị sống và năng sống hiện nay các trường
THPT đang được đặt lên hàng đầu, bên cạnh việc nâng cao chất lượng giáo dục và
đào tạo, đặc biệt ở các trường THPT ở khu vực miền núi. Để giáo dục giá trị sống
kĩ năng sống cho học sinh đạt hiệu quả cao góp phần hình thành phát triển
nhân cách toàn diện cho học sinh, đáp ng yêu cầu nguồn nhân lực trong giai
đoạn hiện nay cần sự chung tay nỗ lực của đội ngũ giáo viên trong các nhà trường
THPT.
Giáo dục giá trị sống kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường
THPT, đặc biệt với đối tượng học sinh THPT các huyện miền núi đang là một thử
thách đối với giáo viên hiện nay bởi học sinh phần xem nhẹ việc bồi dưỡng
tưởng sống; ý thức giữ gìn phát huy những giá trị truyền thống, bản sắc văn
hóa dân tộc; thái độ sống, giao tiếp với mọi người... bồi dưỡng giá trị sống và rèn
luyện kỹ năng sống ít được thế hệ trẻ ngày nay chú trọng.
Qua việc tìm hiểu, quan sát trong quá trình giảng dạy về ý thức thái độ,
mục đích học tập, kỹ năng sống của các emtôi đã từng bước nắm bắt tình hình
bồi dưỡng đạo đức, rèn luyện kỹ năng sống của c em học sinh cả ba khối lớp
10, 11, 12. Từ lý do nêu trên tôi nhận thấy việc giáo dục giá trị sống, kĩ năng sống
cho học sinh trong nhà trường không chỉ mục tiêu của ngành giáo dục, nhiệm
vụ của người giáo viên giảng dạy, người cán bộ quản mà trở thành một nhu cầu
bức thiết của hội. Đặc biệt bức thiết đối với đối ợng học sinh đồng bào dân
tộc thiểu số.
Học sinh trường THPT Tương Dương ngoài những khó khăn chung của lứa
tuổi, các em hầu hết con em đồng bào dân tộc thiểu số, trong đó các em đến từ
các bản làng xa xôi trong huyện mang theo nhiều phong tục lạc hậu, nhiều thói
quen sinh hoạt chưa phù hợp, thiếu năng thực hành, năng giao tiếp, năng
giải quyết vấn đề, năng ứng phó với các khăn trong cuộc sống, kĩ năng tự phục
vụ bản thân….. Hơn nữa trong quá trình phát triển của nền kinh tế tri thức đòi hỏi
thế hệ trẻ học sinh đồng bào dân tộc thiểu số cần làm chủ tri thức, rút ngắn
khoảng cách chênh lệch tri thức giữa các vùng miền còn phải thực sự tự
tin,năng động.
Hiểu được vai trò quan trọng của việc giáo dục giá trị sống và rèn luyện kĩ
năng sống cho học sinh nói chung và học sinh đồng bào dân tộc thiểu số Tương
2
Dương nói riêng nhóm đã nghiên cứu mạnh dạn thực hiện đề tài: Một số giải
pháp nâng cao hiệu quả giáo dục giá trị sống và dạy kĩ năng mm cho học sinh
dân tộc thiểu số huyện Tương Dương”
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
1. Mục tiêu của giáo dục giá trị sống và kĩ năng mềm
Giáo dc giá tr sng giúp hc sinh phát trin nhng phm cht tốt đẹp, t
đó góp phần hoàn thin nhân cách. Bi giáo dc giá tr sng giáo dc nhng
điu tốt đẹp trong cuc sống, đồng thi giúp hc sinh hình thành nhng phm
chất, năng lực còn thiếu.
Giáo dc giá tr sng giúp hc sinh ci thin các mi quan h gia thy
vi hc sinh, gia hc sinh vi hc sinh gia hc sinh vi những người xung
quanh vì khi hiu v các giá tr sng, các em biết cách tôn trng bản thân và người
khác, biết cách hp tác, xây dựng duy trì tình đoàn kết trong c mi quan h,
t đó góp phần ci thin các mi quan h ca mình.
Giáo dục giá trị sống giúp học sinh nâng cao kết quả học tập, tăng sự hứng
thú yêu thích việc học. Hơn thế nữa, việc tiếp nhận các giá trị giúp cho học
sinh có trách nhiệm với bản thân hơn, từ đó kết quả học tập được cải thiện.
Rèn luyện năng trang bị cho học sinh những kiến thức, kĩ năng, thái độ
phù hợp. Trên cơ sở đó hình thành cho học sinh những hành vi, thói quen tích cực
trong các mi quan hệ, các tình huống và các hoạt động hằng ngày.
Rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục toàn
diện: Học để biết – Học để làm Học để làm người – Học để cùng chung sống.
2. Nhiệm vụ của giáo dục giá trị sống và rèn luyện kĩ năng mềm
Tìm ra nội dung, hình thức và các giải pháp tổ chức nhằm thực hiện
hiệu quả việc giáo dục giá trị sống rèn luyên năng mềm cho học sinh đồng
bào dân tộc thiểu số.
III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Các giải pháp nâng cao giáo dục giá trị sống và rèn luyện kĩ năng mềm cho
học sinh đồng bào dân tộc thiểu số huyện Tương Dương.
IV. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi nghiên cứu: Các Trường THPT huyện Tương Dương.
Khả năng áp dụng của đề tài: Áp dụng rộng rãi cho các trường THPT
học sinh là con em đồng bào dân tộc thiểu s.
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Phương pháp nghiên cứu luận: Trong nghiên cứu luận đề tài dựa vào
các nghiên cứu hoa học đã được khẳng định, những văn kiện chỉ đạo của Bộ giáo
dục và đào tạo.
3
Phương pháp nghiên cứu thực tiến: Trên cơ sở phân tích đánh giá các thông
tin số liệu điều tra từ thực tế việc giáo dục giá trị sống rèn luyện các năng
mềm cho học sinh huyện Tương Dương từ đó đưa ra các giải pháp tchức
các hoạt động phù hợp, hiệu quả.
Phương pháp so sánh, thống kê, tổng hợp: Dựa vào kết quả của đều tra
thống kê so sánh tổng hợp để tìm ra nguyên nhân của thực trạng hiệu quả của
các giải pháp.
Việc kết hợp các phương pháp trên làm cho kết quả thu được vừa sức
thuyết phục về lí luận vừa có ý nghĩa thực tiễn.
VI. MỤC ĐÍCH VÀ ĐÓNG GÓP CỦA SÁNG KIẾN
Thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc giáo dục giá
trị sống và rèn luyện kĩ năng mềm cho học sinh miền núi Tương Dương.
Các giá trị sống các năng mềm được chọn phù hợp với đặc điểm tâm
sinh và lứa tuổi, phù hợp với nhu cầu của học sinh miền núi huyện Tương
Dương.
4
PHẦN 2: NỘI DUNG
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Lý lun v giáo dc giá tr sng
1.1. Khái nim giáo dc giá tr sng
Giáo dc giá tr sng t lâu đã đưc t chc UNESCO quan tâm trong
chương trình giáo dc k năng sống cho HS. Trong bn tr ct giáo dục được t
chức này đưa ra (Learning to know Học để biết, Learning to do Học để làm,
Learning to be Học để làm người, Learning to live together Học để ng
chung sng) thì nội dung Học để ng chung sng” nội dung được các nhà
giáo dc thuc t chc UNESCO rt coi trng.
Nói v giáo dc giá tr i chung, tác gi Phan Thanh Long định nghĩa:
“Giáo dục giá tr quá trình nhà giáo dc t chức, hướng dẫn, điều khiển, định
ng, kích thích hoạt động t giác, tích cc ch động của người được giáo
dục; qua đó giúp h lĩnh hội được các giá tr hi, hình thành nên h thng giá
tr ca cá nhân phù hp với mong đợi ca xã hội”.
Tác gi Th Hng Trâm khi bàn v giáo dc giá tr sng đã đưa ra khái
nim: “Giáo dục g tr sng quá trình nhà giáo dục tác động, kích thích,
ng dẫn người được giáo dc, giúp h t nhn thức, thái độ trân trng
tích cc th hin nhng giá tr sng ca bn thân với người khác và vi cng
đồng”.
Qua nghiên cu, tác gi cho rng, giáo dc giá tr sng mt quá trình
giáo dc, tác động đến người hc thông qua các hoạt động nhm mục đích hướng
người được giáo dục đến các giá tr bản ca cuc sng giúp h hoàn thin bn
thân và có nhng ng x tích cc trong cuc sng.
1.2. Các giá tr sống cơ bản ca UNESCO
Da trên các tài liu ca UNESCO v giá tr định hướng giá tr, Diane
Tillman đã đưa ra 12 giá tr sống bn bao gm: Hòa bình, tôn trng, hp tác,
trách nhim, trung thc, gin d, khiêm tốn, khoan dung, đoàn kết, yêu thương, tự
do và hạnh phúc. Đây là những giá tr quan trọng và cơ bản ca cuc sng.
Bng 1. Nội dung cơ bản ca 12 giá tr sng
STT
Giá trị
Nội dung cơ bản
1
Hòa bình
Hòa bình không chỉ là trạng thái bình yên, không
chiến tranh hay xung đột; là sự thư thái của tâm hồn.
2
Tôn trọng
Tôn trọngtự trọng và biết lắng nghe ý kiến của người
khác.
5
3
Hợp tác
Hợp tác là sự liên kết, cùng nhau giải quyết vấn đề.
4
Trách nhiệm
Trách nhiệm là có ý thức tự giác trong việc làm và hoàn
thành công việc, nhiệm vụ nào đó một cách nghiêm túc.
5
Trung thực
Trung thực là sự thành thật của bản thân, không giả dối.
6
Giản dị
Giản dị sống một cách đơn giản, không cầu kì, phù
hợp với hoàn cảnh sống.
7
Khiêm tốn
Khiêm tốn nhận biết khả năng của mình, không khoe
khoang, khóa lác; không tự đề cao hay đánh giá quá cao
bản thân.
8
Khoan dung
Khoan dung rộng lượng tha thứ biết chấp nhận
những điều khác biệt.
9
Đoàn kết
Đoàn kết sự hợp tác giữa các nhân với nhau, giữa
cá nhân với tập thể trong thực hiện công việc.
10
Yêu thương
Yêu thương mong muốn chia sẻ những điều tốt đẹp
cho người khác.
11
Tự do
Tự dosự thoải mái, không gò bó trong cuộc sống.
12
Hạnh phúc
Hạnh phúc là sự thoải mái, vui vẻ trong lòng khi hoàn
thành công việc.
2. Kỹ năng sống
nhiều quan điểm vkỹ năng sống do các tổ chức quốc tế, các chuyên
gia trong và ngoài nước đưa ra, trong đó có những quan điểm đáng lưu ý sau đây:
Theo Tổ chức Giáo dục, khoa học văn hoá liên hiệp quốc (UNESCO):
“Kỹ năng sống gắn với 4 trụ cột của giáo dục thế kỷ XXI: Học để biết Học để
làm Học để chung sống Học đlàm người. Theo đó kỹ năng sống được định
nghĩa những năng lực nhân để thực hiện đầy đủ các chức năng tham gia
vào cuộc sống hàng ngày”.
Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO): “Kỹ năng sống là những kỹ năng mang
tính tâm hội kỹ năng về giao tiếp được vận dụng trong các tình huống
hàng ngày để tương tác một cách có hiệu quả với người khác, giúp các cá nhân
thể ứng xử hiệu quả trước các nhu cầu và thách thức của cuộc sống hàng ngày”.
Theo Qcứu trợ Nhi đồng liên hiệp quốc (UNICEF): “Kỹ ng sống
cách tiếp cận giúp thay đổi hoặc hình thành hành vi mới. Tiếp cận này lưu ý đến
sự cân bằng về tiếp thu kiến thức, hình thành thái độ và kỹ năng”.