I/ PH N M ĐU:
I.1. Lý do ch n đ tài, sáng ki n, gi i pháp: ế
- T p làm văn là phân môn có tính t ng h p, sáng t o, th c hành và th
hi n đc đm nét d u n cá nhân. ượ Phân môn T p làm văn có v trí đc bi t
trong vi c d y và h c Ti ng Vi t Ti u h c b i vì: ế
- Phân môn T p làm văn rèn luy n cho h c sinh các kĩ năng s n sinh ra văn
b n. Nh v y, Ti ng Vi t không ch là h th ng c u trúc đc xem xét t ng ế ượ
ph n, t ng m t qua t ng phân môn mà nó tr thành m t công c sinh đng trong
quá trình giao ti p, t duy, h c t p. Nói cách khác, phân môn T p làm văn đã gópế ư
ph n th c hi n hóa m c tiêu quan tr ng b c nh t c a vi c d y và h c Ti ng ế
Vi t là d y h c sinh s d ng Ti ng Vi t trong đi s ng sinh ho t, trong quá ế
trình lĩnh h i các tri th c khoa h c…
- D y h c T p làm văn l p 5 nh m trang b ki n th c và rèn luy n các kĩ ế
năng làm văn; góp ph n cùng các môn h c khác m r ng v n s ng, rèn luy n t ư
duy lô gích, t duy hình t ng, b i d ng tâm h n, c m xúc th m mĩ, hìnhư ượ ưỡ
thành nhân cách cho h c sinh. Đ làm đc m t bài văn nói ho c vi t, ng i ượ ế ườ
làm ph i hoàn thi n các kĩ năng nghe, nói, đc, vi t ph i v n d ng các hi u bi t ế ế
ki n th c v Ti ng Vi t. Trong quá trình v n d ng này, các kĩ năng và ki nế ế ế
th c đó đc hoàn thi n và nâng cao d n. ượ
- Trong ch ng trình T p làm văn l p 5, các bài làm văn g n v i chươ
đi m c a đn v h c. Quá trình th c hi n các kĩ năng phân tích đ, tìm ý, ơ
quan sát, vi t đo n là nh ng c h i giúp tr m r ng hi u bi t v cu c s ngế ơ ế
theo các ch đ đã h c. Vi c phân tích dàn bài, l p dàn ý chia đo n bài k
chuy n, miêu t , biên b n,… góp ph n phát tri n kh năng phân tích, t ng
h p, phân lo i c a h c sinh. T duy hình t ng c a tr cũng đc rèn luy n ư ượ ượ
nh v n d ng các bi n pháp so sánh nhân hoá khi miêu t c nh, t ng i, ườ
miêu t nhân v t, miêu t đ v t; nh huy đng v n s ng, huy đng trí t ng ưở
t ng đ xây d ng c t truy n. Khi h c các ti t t p làm văn, h c sinh cũng cóượ ế
đi u ki n ti p c n v i v đp c a con ng i, thiên nhiên qua các bài văn, ế ườ
đo n văn đi n hình. Khi phân tích đ t p làm văn, h c sinh l i có d p h ng ướ
cái chân, cái thi n, cái mĩ đc đnh h ng trong các đ bài. Khi quan sát đ ượ ướ
v t trong văn miêu t , h c sinh đc rèn luy n cách nhìn đi t ng trong ượ ượ
quan h g n gũi gi a ng i và v t. Các bài luy n t p, làm báo cáo th ng kê, ườ
làm đn, làm biên b n, l p ch ng trình ho t đng, vi t th , trao đi v iơ ươ ế ư
ng i thân, gi i thi u đa ph ng, tóm t t tin t c,…cũng t o c h i cho h cườ ươ ơ
sinh th hi n m i quan h v i c ng đng. Nh ng c h i đó làm cho tình yêu ơ
m n, g n bó v i thiên nhiên, v i ng i và v t xung quanh c a tr n y n ;ế ườ
tâm h n tình c m c a tr thêm phong phú. Đó là nh ng nhân t quan tr ng
góp ph n hình thành nhân cách t t đp c a tr .
1
Có th nói, bàn đn vi c d y Ti ng Vi t nói chung và d y T p làm văn ế ế
nói riêng theo tinh th n đi m i ph ng pháp, không áp đt, không làm thay, ch ươ
g i m đ h c sinh s p x p ý, vi t câu, l p dàn bài, giáo viên th ng g p khó ế ế ườ
khăn, k t qu h c t p c a h c sinh còn nhi u h n ch . Th c t cho th y, bìnhế ế ế
th ng các em nói chuy n v i nhau r t d dàng v i đ cách nói m i lúc m i n iườ ơ
nh ng đn gi t p làm văn thì các em l i t ra lúng túng v ch n ý và di n đtư ế
thành câu văn. Rõ ràng h c sinh v n ch a phát huy h t kh năng và tính ch ư ế
đng c a mình trong h c t p, kh năng di n đt b ng ngôn ng văn h c c a
các em còn nhi u h n ch .. Đây là th c tr ng r t ph bi n các l p h c, nh t ế ế
là các l p vùng khó khăn v đi u ki n s ng, ph ng ti n, c s v t ươ ơ
ch t. V y ngay trong nhà tr ng ph i d y nh th nào đ các em có th lĩnh ườ ư ế
h i môn này m t cách t t nh t, làm sao đ phát huy kh năng c a h c sinh, phát
huy ngôn ng c a h c sinh đó là m t v n đ mà m i ng i giáo viên chúng ta ườ
c n ph i suy nghĩ và t ch c d y h c nh th nào đ có ch t l ng. Đ giúp ư ế ượ
các th y cô giáo gi ng d y t t h n phân môn t p làm văn và giúp các em h c ơ
sinh l p 5 h c t p t t h n phân môn này, tôi xin đa ra ơ ư M t s bi n pháp
nh m nâng cao ch t l ng d y h c phân môn t p làm văn l p5”. ượ
I.2. Đi m m i c a đ tài, sáng ki n, gi i pháp. ế
Nhi m v c a vi c b i d ng nâng cao ch t l ng d y T p làm văn l p ưỡ ượ
5 v i m c tiêu chính là b i d ng l s ng, tâm h n, kh năng t duy và năng ưỡ ư
l c ngôn ng , c m th văn ch ng cho h c sinh, góp ph n hình thành nhân ươ
cách con ng i Vi t Nam hi n đi. Góp ph n phát tri n b n k năng s d ngườ
Ti ng Vi t cho h c sinh. Các ho t đng d y h c phân môn t p làm văn r tế
g n v i cu c s ng th c, do đó các k năng nghe- nói- đc- vi t đc v n ế ượ
d ng, rèn luy n và nâng cao, các tri th c Ti ng Vi t đc ki m nghi m trong ế ượ
th c ti n giúp h c sinh hi u rõ h n, sâu h n. Góp ph n kh i d y, nuôi d ng ơ ơ ơ ưỡ
h ng thú h c t p môn Ti ng Vi t. Có nhi u nguyên nhân c n kh c ph c trong ế
đó có m t nguyên nhân chúng ta ch a coi tr ng đó là: D y lý thuy t ho t đng ư ế
giao ti p v i vi c day t p làm văn trong Ti ng Vi t l p 5. Trong giao ti p, n iế ế ế
dung m t ngôn b n s đc xác đnh t hai góc đ: T s k t h p các y u t ượ ế ế
theo đúng quy t c ngôn ng , s lý gi i ngôn b n c a ng i ti p nh n, xét ườ ế
d i góc đ quy t c ngôn ng , ngôn b n là m t h th ng khép, nh ng xétướ ư
d i góc đ ng i ti p nh n n i dung ngôn b n l i là m t h th ng m .ướ ườ ế
Ng i mang thông tin cu i cùng trong ho t đng giao ti p ph i là ng i nghe,ườ ế ườ
ng i đc ch không ph i là b n thân ngôn b n. B i th , vi c x lí m i quanườ ế
h gi a cách th c t ch c ngôn ng trong ngôn b n v i các nhân t ngoài ngôn
ng , mà tr c h t đi v i đi t ng giao ti p là h t s c c n thi t. Đi u này ướ ế ượ ế ế ế
đòi h i ng i t o ngôn b n ph i xác đnh vai c a mình trong ho t đng giao ườ
ti p, ph i có nh ng hi u bi t v thói quen s d ng ngôn ng , hoàn c nh s ng,ế ế
nhu c u, h ng thú v đc đi m tâm, sinh lý c a đi t ng giao ti p thì m i ượ ế
2
tao ra đc m t ngôn b n t t. Làm văn là m t ho t đng giao ti p. Vì v y,ượ ế
vi c rèn luy n kĩ năng làm văn v a c n ph i đúng qui t c ngôn ng , hay nói
r ng h n là đúng v i nh ng v n đ kí mã, v a c n ph i đúng qui t c giao ơ
ti p.ế
Đ đt đc m c tiêu trên, vi c b i d ng nâng cao ch t l ng d y TLV ượ ưỡ ượ
cho HS l p 5 c n đt cho mình nh ng nhi m v sau:
- B i d ng v n s ng, b sung v n t ng c n dùng t ng th lo i giúp ưỡ
các em có m t s v n t c b n. B i d ng c m th văn h c cho các em. ơ ưỡ
- B i d ng h ng thú h c TLV và b i d ng ki n th c, kĩ năng làm văn ưỡ ưỡ ế
cho
h c sinh.
Hi u qu c a vi c d y h c không ch ph thu c vào n i dung d y h c mà
còn ph thu c vào ph ng pháp d y h c. B i v y ng i giáo viên ph i có ươ ườ
nhi m v giúp các em n i ti p m t cách t nhiên các bài khác nhau trong môn ế
Ti ng Vi t nh t p đc, chính t , ng pháp, k chuyên...nh m giúp các em cóế ư
năng l c nói, vi t. Nh năng l c này, các em bi t s d ng Ti ng Vi t làm công ế ế ế
c t duy, giao ti p, h c t p. Giúp các em b sung ki n th c, rèn luy n t duy ư ế ế ư
và qua đó hình thành nhân cách cho các em. Đ cung c p và giúp các em có
nh ng ki n th c Ti ng Vi t, ng i giáo viên ph i có ph ng pháp d y T p làm ế ế ườ ươ
văn c th , lô gich qua các chi ti t: ế
- Tăng c ng tích h p ki n th c t các phân môn Ti ng Vi t - cung c pườ ế ế
v n t ng cho h c sinh.
- Nâng cao năng l c c m th văn h c, nh t là thông qua các ti t T p đc. ế
- Tăng c ng v n hi u bi t t th c t cu c s ng.ườ ế ế
- T p cho h c sinh quan sát - tìm ý.
- Rèn k năng vi t văn cho h c sinh (đo n văn, bài văn). ế
Trong n i dung nêu trên có s liên quan ch t ch , không đc coi nh n i ượ
dung nào. Đây là m t môn h c khó, làm th nào đ h c sinh bi t làm m t bài ế ế
T p làm văn đúng th lo i, đ ý, câu văn l u loát, có hình nh, có tình c m... ư
không sai l i, trình bày đp, tôi đã suy nghĩ r t nhi u năm. Vì v y, bên c nh đúc
rút kinh nghi m c a đng nghi p, b n thân tôi đã v ch ra cho mình nh ng
ph ng pháp riêng khi d y T p làm văn l p 5.ươ
I.3. Ph m vi áp d ng đ tài, sáng ki n, gi i pháp: ế
Đc th c hi n t i l p 5B c a Tr ng Ti u h c mà tôi đang công tác,ượ ườ
trong năm h c 2014-2015.
V i n i dung ch y u đúc rút kinh nghi m th c hi n các bi n pháp nh m ế
nâng cao ch t l ng d y h c phân môn T p làm văn l p 5. ượ
II/ N I DUNG
3
II.1.Th c tr ng c a v n đ mà đ tài, sáng ki n, gi i pháp c n g i ế
quy t.ế
Nhìn m t cách bao quát, vi c gi ng d y phân môn TLV l p 5 hi n nay
nhà tr ng chúng tôi đã có m t s chuy n bi n tích c c so v i kho ng ba, b nườ ế
năm tr c đây. Tr c h t, các qui đnh, n n n p v chuyên môn đã đc cácướ ướ ế ế ượ
giáo viên th c hi n nghiêm túc h n v i m t không khí lao đng tích c c, nhi t ơ
tình, trách nhi m trong gi ng d y. Ch t l ng gi lên l p, vi c đánh giá ch t ượ
l ng h c sinh đã có nh ng ti n b nh t đnh. Đc bi t, m t b ph n giáo viên-ượ ế
nh t là nh ng ng i v a có trình đ, v a có tâm huy t v i ngh đã có ý th c ườ ế
tìm tòi, th hi n ph ng pháp gi ng d y m i, và ít nhi u h đã g t hái đc ươ ượ
nh ng thành qu b c đu r t đáng trân tr ng. Vi c sinh ho t chuyên môn ướ
các t kh i đã đi vào n n p, d n d n đã có nh ng hi u qu thi t th c. Phong ế ế
trào thi GV d y gi i, đúc rút kinh nghi m đc nhà tr ng ti n hành th ng ượ ườ ế ườ
xuyên và đem l i nh ng k t qu khá kh quan. Cùng v i yêu c u đi m i hi n ế
nay, giáo viên ph i t o môi tr ng khuy n khích h c sinh ch đng và tích c c ườ ế
h c t p, th hi n năng l c t ng cá nhân nh m kh i d y trong h c sinh tính tò ơ
mò, t khám phá đ tìm ra nh ng ki n th c m i. H c sinh là nhân v t trung tâm ế
c a quá trình d y h c còn giáo viên có quy n l a ch n ph ng pháp cho t ng ươ
bài h c. kh c ph c d n tình tr ng giáo viên nói nhi u, làm thay h c sinh; giáo
viên th hi n ngày càng rõ h n vai trò t ch c, h ng d n trong các ho t đng ơ ướ
d y h c.
Trong nh ng năm qua, nh ch t l ng gi ng d y c a GV và s ượ n l c
h c
t p c a HS, vi c gi ng d y phân môn TLV nhìn chung cũng có m t s ti n b ế
đáng
m ng. Đa ph n các em chăm h c, s HS thích thú h c TLV đã tăng ít nhi u so
v i
nh ng năm h c tr c. Nh ng h c sinh đi trà, h c sinh gi i đã có d u hi u ướ
chuy n
bi n ph n nào so v i tr c. Đc m t s bài văn c a các em trong các l n ki mế ướ
tra
đnh kì g n đây, th y đa ph n h c sinh n m đc các th lo i v t p làm văn; ít ượ
có
em làm l c đ; th hi n rõ b c c c a m t bài văn; có ph n gi m đc l i v ượ
chính
t , l i di n đt, l i v cách dùng t , ng pháp h n nh ng năm tr c. ơ ướ
Nh ng chuy n bi n tích c c trong vi c gi ng d y phân môn TLV xu t ế
phát
t nhi u nguyên nhân quan tr ng nh t đó là:
Tr c h t, ph i k đn s ti n b trong gi ng d y TLV còn tr c ti p b tướ ế ế ế ế
ngu n t ch ng trình, SGK đc biên so n đ đi m i ph ng pháp gi ng ươ ượ ươ
d y.
4
Nhìn bao quát, tuy còn có nh ng h n ch nh t đnh c n ph i đc đi u ch nh ế ượ
nh ng ch ng trình và SGK môn Ti ng Vi t đc biên so n đã có s ti n bư ươ ế ượ ế
r t xa
so v i SGK tr c đó. Ngoài ra, b ng tình yêu ngh , ý th c trách nhi m đi v i ướ
HS
thân yêu, nhi u Gv đã t h c, t b i d ng nâng cao trình đ chuyên môn ưỡ
nghi p
v đ đáp ng nh ng yêu c u m i c a ch ng trình hi n nay. ươ
Tuy nhiên, tr c nh ng yêu c u c a s nghi p công nghi p hoá, hi n điướ
hoá
đt n c, so v i nhi m v chung c a ngành giáo d c, vi c d y và h c phân ướ
môn
TLV còn nhi u h n ch . Tôi cho r ng c n ph i nhìn th ng vào s th t đ phân ế
tích
m t cách th u đáo đi u này. B i l , nó có ý nghĩa v nhi u ph ng di n, nh t ươ
là
xác đnh nh ng bi n pháp c th đ nâng cao ch t l ng d y và h c. Qua kh o ượ
sát
m t s l p, cho th y không ít HS ch a th t h ng thú, thích h c phân môn T p ư
làm văn. L ra làm văn ph i là c h i t t đ các em ti p xúc đc cái hay, cái ơ ế ượ
đp
c a tác ph m ngh thu t ngôn t , đ có th l n khôn lên v trí tu , đc bi t là
v
tâm h n t t ng, hình thành m t nhân cách cao đp, thì có khi nó l i b bi n ư ưở ế
thành
nh ng gi h c n ng n , khô khan, d n đn m t s em nhàm chán, không thích ế
h c.
TLV là phân môn th c hành t ng h p, nh ng không ít GV l i d y thiên v ư
lí
thuy t, cho h c sinh chép văn m u. Đ có đc m t kĩ năng, thông th ng bu cế ượ ườ
ph i tr i qua nhi u b c luy n t p t th p đn cao, lúc đu ph i làm theo m u, ướ ế
sau
đó m i có th v n d ng sáng t o. Nh ng trên th c t , HS th ng b qua m t ư ế ườ
s
b c quan tr ng, ph n t p và ph n luy n th ng b coi nh . Bên c nh đó l iướ ườ
ph i
h c nh ng bài, nh ng văn b n trùng l p m t cách đáng ti c.Vi c ra đ, đánh giá ế
ch t l ng h c sinh theo tinh th n thông t 30/TT c a B giáo d c & đào t o ượ ư
v n
còn nh ng h n ch nh t đnh. ế
Vi c ghi nh n xét ch a th t t ng minh, còn ít tác d ng; quan tâm đn h c ư ườ ế
5