Nh ng bi n pháp phát huy tính tích c c hoá ho t đng trí tu c a h c sinh trong gi i
toán có l i văn l p 1
A. M ĐU
I. ĐT V N Đ:
Gi i toán có l i văn là m t b ph n c a ch ng trình toán l p 1 nói riêng ươ
và toán ti u h c nói chung. Nó có nhi m v đc bi t quan tr ng đó là: B c ướ
đu giúp các em bi t di n đt b ng l i, t p d t, so sánh, phân tích, t ng h p, ế ượ
tr u t ng hoá, khái quát hoá, luy n k năng tính toán, k năng trình bày bài ượ
gi i, rèn đc tính chăm ch , c n th n, ham hi u bi t và h ng thú h c toán nh m ế
làm c s v ng ch c cho vi c đi m i v giáo d c toán h c và các môn h cơ
khác. Đ đáp ng yêu c u c a giáo d c và đào t o trong giai đo n công nghi p
hoá và hi n đi hoá đt n c đu th k 21. ướ ế
Xu t phát t m c tiêu, nhi m v quan tr ng đó cho nên n i dung này, v a
có tính k th a v a đi m i cho phù h p v i tình hình th c t . Ch ng trình bế ế ươ
hai lo i toán đn “nhi u h n”, ít h n” mà chuy n d n t các bài t p phát hi n ơ ơ ơ
ra v n đ t qua tranh v . Sau đó m i đa vào nh ng bài toàn có l i văn v i các ư
thu t ng “thêm”, “t t c ”, “b t”, “còn l i” nh m rèn luy n k năng tính toán,
trình bày. Nh v y ch ng trình gi i toán l p 1 m i đm b o toàn di n, t ngư ươ
h p và chú tr ng đn khâu th c hành. Đ đáp ng v i yêu c u đó, vai trò d y ế
và h c ph i đnh rõ: Đó là “Th y là ng i t ch c, h ng d n, ch đo. Trò ườ ướ
ch đng, tích c c khám phá, sáng t o, t chi m lĩnh tri th c”. Mu n v y trong ế
quá trình gi ng d y, ng i giáo viên ph i l a ch n, s d ng các hình th c t ườ
ch c b ng nhi u hình th c phong phú, h p d n phù h p v i n i dung t ng bài
nh m phát huy tính tích c c ho t đng c a h c sinh.
II. PH M VI Đ TÀI:
Đ tài ch nghiên c u nh ng bi n pháp phát huy tính tích c c ho t đng
trí tu h c sinh trong vi c d y h c toán có l i văn l p 1 Tr ng ti u h c M ườ
Thu .
III. ĐI T NG VÀ PH M VI NGHIÊN C U: ƯỢ
1. Đi t ng ượ :
GVTH: Nguy n Th Bích Thu n :TR NG TH M THUƯỜ Trang 1
Nh ng bi n pháp phát huy tính tích c c hoá ho t đng trí tu c a h c sinh trong gi i
toán có l i văn l p 1
- Các hình th c d y h c và PPDH nh m phát huy tính tích c c ho t đng
trí tu h c sinh
- Th c tr ng d y h c phát huy tính tích c c.
- H c sinh l p 1B tr ng Ti u h c M Thu ườ
2. Ph ng pháp nghiên c u:ươ
Ph ng pháp quan sát, phân tích, t ng h p, th ng kê, ph ng pháp nghiênươ ươ
c u, đi u tra.
B. N I DUNG:
1. M c tiêu:
Gi i toán có l i văn là m t trong b n m ch ki n th c trong ch ng trình ế ươ
môn Toán l p 1 (s và phép tính, đi l ng và đo đi l ng, y u t hình h c, ượ ượ ế
gi i toán có l i văn). M c tiêu d y h c gi i toán có l i văn l p 1 n m trong
m c tiêu chung d y h c môn Toán l p 1. Khi xem xét riêng m c tiêu c th c a
d y h c toán có l i văn c n đt trong m i liên h v i các m ch ki n th c khác ế
mà c t lõi là m ch ki n th c s h c. ế
- Nh n bi t th nào là m t bài toán có l i văn (c u t o các tác ph m c a ế ế
bài toán)
- Bi t gi i và trình bày bài gi i các bài toán đn b ng m t phép tính c ngế ơ
ho c m t phép tính tr , trong đó có bài toán v “thêm”, “b t” m t s đn v ơ
(vi t đc bài gi i bao g m: câu l i gi i, phép tính và đáp s )ế ượ
B c đu phát tri n t duy, rèn luy n ph ng pháp gi i toán và kh năngướ ư ươ
di n đt (phân tích v n đ (bài toán), gi i quy t v n đ, trình bày v n đ b ng ế
ngôn ng nói và vi t ế )
2. N i dung:
Giai đo n 1, giai đo n “chu n b h c gi i toán có l i văn”. Giai đo n này
h c trong h c k 1 l p 1, h c sinh đc làm quen v i các tình hu ng c a bài ượ
toán đc di n t qua các tranh v . Yêu c u ch m c đ h c sinh quan sátượ
tranh, phân tích n i dung c a tranh, t đó nên đc bài toán (đ toán) r i vi t ượ ế
đc phép tính gi i (ch a đòi h i h c sinh trình bày bài gi i hoàn ch nh). Hìnhượ ư
th c c a lo i bài t p này là “Vi t phép tính thích h p” (vi t phép tính vào 5 ô) ế ế
GVTH: Nguy n Th Bích Thu n :TR NG TH M THUƯỜ Trang 2
Nh ng bi n pháp phát huy tính tích c c hoá ho t đng trí tu c a h c sinh trong gi i
toán có l i văn l p 1
Giai đo n 2, giai đo n “chính th c h c gi i toán có l i văn”. Giai đo n
này h c trong h c k 2 l p 1, h c sinh đc bi t th nào là m t bài toán có l i ượ ế ế
văn (c u t o bài toán g m hai ph n: gi i thi t (bài toán cho gì?) và k t lu n (bài ế ế
toán h i gì?). T đó h c sinh bi t cách gi i và trình bày bài gi i bài toán (g m ế
có: câu l i
gi i, phép tính gi i và đáp s ). Trong đó, h c sinh bi t gi i các bài toán đn v ế ơ
‘thêm”, “b t” m t s đn v . ơ
3. Th c tr ng:
Trong năm qua, b n thân tôi là ng i tr c ti p gi ng d y l p 1 đã tích c c ườ ế
th nghi m, v n d ng nh ng hình th c d y h c m i nên ch t l ng môn toán ượ
b c đu n đnh và ngày m t nâng cao. Nh ng nhìn t ng th tr ng trongướ ư ườ
th i gian đu r i rác các l p không ít em còn lúng túng trong vi c chuy n t
quan sát đn hình thành phép tính. Trong di n đt, trình bày, tính toán. Đc bi tế
là các l p trên k năng gi i toán còn y u. Nguyên nhân chính d n đn t n t i ế ế
trên là do giáo viên ch a th t chú tr ng đúng m c đn vi c phát huy tính tíchư ế
c c hoá h c t p c a h c sinh các khâu: quan sát, phân tích, t ng h p, khái
quát hoá đ hi u t ng t n nh ng thu t ng toán h c th ng b che l p b i ườ ườ
nh ng ngôn ng thông th ng đ hình thành nên phép tính. Giáo viên hi u ch a ườ ư
th t sâu m c đích, n i dung bài d y nên d y dàn tr i, thi u tr ng tâm, ít kh c ế
sâu. Đ kh c ph c tình tr ng trên, đi u đc m i ng i quan tâm hi n nay là ượ ườ
ph i làm th nào đ d y t t “Bài toán có l i văn l p 1”. Vì th trong b n kinh ế ế
nghi m nh này, tôi xin đ c p đn ế Nh ng bi n pháp phát huy tính tích c c
hoá ho t đng trí tu c a h c sinh trong gi i toán có l i văn
C. BI N PHÁP TH C HI N:
1. Bi n pháp 1: “Chu n b đ dùng d y h c”
Đc đi m tâm sinh lý c a h c sinh ti u h c, nh t là h c sinh l p đu c p
nh n th c c a các em đi t tr c quan sinh đng đn t duy tr u t ng. Vì v y ế ư ượ
các bài toán có l i văn l p 1 luôn có tranh kênh hình đi kèm cho nên đ th c
hi n các thao tác d y toán có l i văn, vi c làm đu tiên và th ng xuyên đó là ườ
chu n b đy đ các đ dùng ph c v cho bài d y nh tranh kênh hình các bài ư
GVTH: Nguy n Th Bích Thu n :TR NG TH M THUƯỜ Trang 3
Nh ng bi n pháp phát huy tính tích c c hoá ho t đng trí tu c a h c sinh trong gi i
toán có l i văn l p 1
toán c n phóng to, đ đ l n, rõ ràng, màu s c t i sáng đ h c sinh d thích ươ
nghi quan sát. b ng ph , b ng ghim n n c n thi t. D đnh b trí trình bày ế ế
đâu cho phù h p.
2. Bi n pháp 2: Chú tr ng khâu chu n b cho vi c h c gi i toán.
h c k 1 t bài “phép c ng trong ph m vi 3” tr v sau, cu i m i bài
h c đu có m t bài ghi l nh “Vi t phép tính thích h p” ế
N i dung là m t tranh kênh hình kèm theo gi i ô tr ng đ h c sinh đi n
phép tính vào. Đây là d ng bài nh m làm c s , ti n đ hay còn g i là b c ơ ướ
chu n b đ các em h c gi i toán có l i văn h c k 2. Chính vì v y, giáo viên
c n có bi n pháp tích c c đ các em h c t t d ng toán này. Các thao tác c n th
hi n là:
H ng d n h c sinh xem tranh g m nh ng kênh hình sách giáo khoaướ
hay tranh phóng to b ng đ t p phát bi u bài toán b ng l i, t p nêu câu tr l i
r i đi n phép tính thích h p vào dãy ô tr ng d i kênh hình. ướ
Đ d y t t d ng toán này, chúng tôi nghĩ cũng ph i tu tình hình th c t ế
l p h c mà đ ra hình th c d y h c cho thích h p (có th d y toàn l p, cá
nhân ho c theo nhóm) nh ng thông th ng l p tôi th ng s d ng ph i k t ư ườ ườ ế
h p c 3 hình th c trên là ch y u. B i l s d ng hình th c theo nhóm 2 đ ế
trong m t th i đi m nhi u em đc ho t đng và các em t ki m tra đánh giá ượ
đc l n nhau. Sau khi các em đã th o lu n thì có th c đi di n nhóm tr l iượ
ho c cũng có th giáo viên ch đnh h c sinh lên trình bày, d a vào tranh phóng
to b ng l p đ tham gia nh n xét, b sung d i s ch đo c a giáo viên. ư
Ví d : H ng d n bài 4 (trang 147) vi t phép tính vào ô tr ngướ ế
B c 1ướ : Giáo viên yêu c u h c sinh đc l nh c a bài “Vi t phép tính” ế
Giáo viên giao vi c: Xem tranh kênh hình sách giáo khoa và làm nh ng
vi c sau:
- D a vào kênh hình phát bi u bài toán b ng l i
- Nêu c u tr l i
- Ghi phép tính t ng ng v i bài toán vào ô tr ngươ
GVTH: Nguy n Th Bích Thu n :TR NG TH M THUƯỜ Trang 4
Nh ng bi n pháp phát huy tính tích c c hoá ho t đng trí tu c a h c sinh trong gi i
toán có l i văn l p 1
Giáo viên l nh cho h c sinh làm vi c theo nhóm 2 (m i b n nói m t l n)
ho c m t b n phát bi u bài toán, m t b n nên câu tr l i và đc phép tính.
B c 2ướ : Giáo viên g i h c sinh phát bi u tr c toàn l p (d a vào tranh ướ
phóng to) và l p theo dõi, đánh giá b sung
B c 3ướ : Giáo viên kh ng đnh k t qu , tuyên d ng nh c nh ế ươ
L u ýư: d ng bài t p này, có m t s bài có nhi u tình hu ng đ nêu đ
toán và phép tính nên giáo viên c n chú ý cho h c sinh nêu tình hu ng trong
tranh.
M t khác, đây cũng là d ng bài làm c s ban đu cho vi c h c bài toán ơ
có l i văn nên giáo viên có th h i thêm: Vì sao mà em vi t phép tính đó? Đ ế
kh c sâu các thu t ng toán h c b che khu t mà b n thân nó hình thành nên
phép tính nh ‘bay đn”, ‘ch y đn”, “xin vào”, “b vào” “và”, “t t c cóư ế ế
nghĩa là “thêm” ta làm phép tính c ng.
“Ch y đi”, “bay đi”, “b đi”, “cho b n”, “hái đi” có nghĩa là “b t” ta
làm phép tính tr .
3. Bi n pháp 3: H ng d n h c sinh làm quen v i các bài toán có l i vănướ
sách toán 1 hi n nay, có đi m m i là s s p x p ch ng trình r t phù ế ươ
h p t nh ng bài toán “chu n b cho vi c h c gi i toán” có tính k th a và phát ế
tri n h t s c ch t ch , logic (nh trình bày bi n pháp trên) tác gi ch a v i ế ư ư
hình thành k năng gi i toán mà nâng d n m t b c “l ng” b ng cách cho h c ướ
sinh làm quen v i các bài toán có l i văn (SGK toán 1 trang 115 đn 116). Vì th ế ế
ng i giáo viên c n nghiên c u k n i dung SGK đ tìm hi u ý đ c a tác giườ
mà đ ra yêu c u cho phù h p. ph n này, m c đích th ng có hai ph n chính, ườ
nh ng cái đã cho (đã bi t) là các s g n v i các tin c n tìm. Cho nên giáo viên ế
cho h c sinh t p nh n bi t các thành t nói trên thông qua nh ng bài d ng nh ế ư
sau:
Nhìn tranh v , vi t s thích h p vào ch ch m đ có bài toán ế
Ví d 1: “Có. b n, có thêm. b n đang đi t i. H i có t t c bao nhiêu
b n?
Ví d 2: “Có 1 gà m và 7 gà con. H i ?”
GVTH: Nguy n Th Bích Thu n :TR NG TH M THUƯỜ Trang 5