Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
414
SO SÁNH HIU QU GIẢM ĐAU CỦA THUC GÂY TÊ B MT
VÀ ÂM NHC TRONG TH THUT ĐT KIM VÀO BUNG TIÊM DƯI DA
CHO TR EM UNG THƯ
Ngô Th Minh Diu1, Tô Gia Kn2, Lê Th M Huyn1, Nguyn Th Thanh Nga1,
Nguyn Th Hng Uyên1
M TT
Mc tiêu: Đánh giá hiệu qu gim đau khi sử dng kem Emla hoc âm nhc trưc, trong và sau th thut
đặt kim vào buồng tiêm dưới da tr em ung t.
Đối ng phương pháp: Nghn cu th nghim m sàng đ so nh điểm đau ca nhóm âm nhc
nm Emla ba thời đim trưc, trong sau đặt kim vào bung tiêm i da. Nghiên cu được thc hin t
tháng 11/2020 đến 08/2021 ti khoa Ung u huyết hc, Bnh vin Nhi Đng 2.
Kết qu: Có 93 bnh nhi tham gia o nghiên cu, 43 bệnh nhi đưc nghe nhc 50 bnh nhi đưc bôi
kem Emla. Theo thang đo Comfort-B, trung bình điểm đau của các t 4 đến 16 tui. Ti thi điểm đt kim vào
bung tiêm dưới da, nhóm nghe nhạc cao hơn nhóm EMLA: 15,7±3,9 so với 13,3,9. Ti thi đim sau khi đặt
kim, nhóm nghe nhc cao n nhóm EMLA: 11,9±1,7 so với 10,6±1,8; (p <0,01). Theo thang đo Wong-Baker,
trungnh đim đau cac bé t 4 đến 16 tui. Ti thi điểm đặt kim vào buồng tiêm dưới da, nhóm nghe nhc
cao n nhóm EMLA: 4,2 ±2,5 so với 2,2±2,1. Ti thời điểm sau khi đt kim, nhóm nghe nhc cao n nhóm
EMLA: 1,3±1,1 so vi 0,7±1,1 (p <0,05).
Kết lun: Nghn cu y cho thy rng, s dng EMLA th kiểm soát đau tốt n khi được cho nghe
nhc ti thi điểm đặt kim sau khi đt kim o buồng tm i da bnh nhi t 4 đến 16 tui b ung t.
T khóa: buồng tm dưới da, tr em, đau, âm nhc
ABSTRACT
COMPARATIVE OF THE PAIN RELIEF EFFICACY OF LOCAL ANAESTHETIC CREAM (EMLA) AND
MUSIC IN PORT -A-CATH ACCESS IN CHILDREN WITH CANCER
Ngo Thi Minh Dieu, To Gia Kien, Le Thi My Huyen, Nguyen Thi Thanh Nga, Nguyen Thi Hong Uyen
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 5 - 2021: 414 - 422
Objectives: Evaluation of the analgesic effect of EMLA or music before, during and after needle insertion
into implantable in children with cancer.
Methods: The clinical trial to compare pain scores of the music group with the EMLA at three time points:
before, during and after needle insertion into implantable from November 2020 to August 2021 at the
Department of Hematology Oncology, Children’s Hospital 2
Results: There were 93 children in the study, 43 children listening to music and 50 children applying
EMLA. Based the comfort-B scale, the pain score average of children from 4 to 16 years old. At the time of needle
insertion, the music group was higher than the EMLA group: 15.7±3.9 compared to 13.2±3.9. At the time after
needle insertion, the music group was higher than the EMLA group: 11.9±1.7 compared with 10.6±1.8; (p <0.01).
Based the Wong-Baker scale, the pain score average of children from 4 to 16 years old. At the time of needle
insertion, the music group was higher than the EMLA group: 4.2±2.5 compared to 2.2.1. At the time after
1Bnh viện Nhi đồng 2 2Khoa y tế công cộng, Trường Đi học Y Dược TP. H Chí Minh
Tác gi liên lc: CNĐD. Ngô Thị Minh Diu ĐT: 0989611872 Email: ngomdieu@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
415
needle insertion, the music group was higher than the EMLA group: 1.3±1.1 compared to 0.7±1.1 (p <0.05).
Conclusions: This study showed that using EMLA was associated with better pain control when music was
played at the time of needle insertion and after the needle was placed in the implantable in children from 4 to 16
years old with cancer.
Keywords: port, children, pain, music
ĐT VN Đ
Trong điu tr ung t tr em, hóa tr
mt phương pp hiu qu gp kéo i
cuc sng ca bnh nhi (BN). Mt bnh nhi phi
a tr không ch mt ln mà nhiu ln trong chu
trình điu tr, vy, hu hết tr em đu phi
được đặt mt buồng tiêm i da (BTDD)(1) vic
s dng BTDDu cu phi đâm kim nhiu ln,
mt trong nhng th thut y đau cho trẻ khi
đang điều tr.
Trong thc nh m sàng, chưa sự can
thip thích hp nào để giảm đau cho bệnh nhi
khi thc hin th thut y BN tng phi
chịu đng nhngn đau như vậy điều đó
th trì hoãn thi gian phc hi bnh. Trong s
c bin pp can thip kng m ln nhm
giảm đau, i ti ch Emla đã đưc chng
minh m gim đáng kể n đau do đâm
kim(2,3).
Bên cnh điu tr đau bằng thuc, các
chuyên gia y khoa n điu tr h tr bng c
pơng pháp giảm đau không ng thuốc, như
liu pháp nhn thc, liu pháp nh vi, liu
pp vt lý gp h thp mc đ đau và lo lng -
điềuy đã đưc nhiu nghiên cu chng minh
rt hu ích trong việc điều tr giảm đau, đc
bit là tr em. c nghiên cứu đã chứng minh
đưc rng “âm nhc có tác dng giảm đau tng
qua vic chuyn s chú ý khỏic ch thích đau
đớn các s kiện ng thẳng sang mt th
đó dễ chịu n”. Thể loi nhc rất đa dạng đã
đưc s dng trong c nghiên cu tc đây
trên thế gii(4,5). Ti bnh vin Nhi Đng 2 i hát
“Bng bng bang bang đã được chng minh
gp tr giảm đau khi được ly u tĩnh mch(6).
Theo qui trình k thut ca điu dưỡng v
k thuật đặt kim vào BTDD ca bnh vin Nhi
Đồng 2, chưa sự can thiệp o để giảm đau
cho bnh nhi khi thc hin th thut này. Mc
dù, cngi đã biết đưc các tác dng tuyt vi
ca kem Emla âm nhc nhưng do phi chu
áp lc quá ti bệnh nhi kinh p, đặc bit
chưa nghn cứu o ti Vit Nam đánh giá
đưc s ảnh ng ca kem Emla âm nhc
n quản lý đau cho thủ thut đt kim vào BTDD
cho bnh nhi ung t nên chúng i chưa áp
dng liu pp mt cách chính thng. Do đó,
mc đích của nghiên cu y xác đnh mc
đ đau khi áp dụng kem Emla và âm nhc đối
vi cơn đau do thủ thuật đt kim vào BTDD trên
bnh nhi ung thư tại khoa Ung bướu huyết hc.
Các kết qu ca nghiên cu này th cung cp
i liệu hướng dn c th để điu dưng thc
hin giảm đau cho bệnh nhi trưc khi m c
th thut gây đau.
Mc tiêu
Xác định điểm đau của nhóm bnh nhi t 0
đến 16 tui có s dng kem Emla tc, trong
sau khi đặt kim o bung tiêm dưới da đang
điu tr ti khoa Ung u huyết hc Bnh vin
Nhi Đng 2.
Xác định điểm đau ca nhóm bnh nhi t 0
đến 16 tui nghe nhạc trước, trong sau
khi đặt kim vào buồng tiêm dưới da đang điều
tr tại khoa Ung bướu huyết hc bnh vin Nhi
Đồng 2.
So sánh điểm đau trungnh của nm bnh
nhi t 0 16 tui s dng kem Emla vi nm
bnh nhi nghe nhc trong th thuật đặt kim vào
bung tiêm dưới da.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi tượng nghn cu
Bnh nhi 0-16 tui b ung thư đã được đặt
bung tiêm dưi da, đang điu tr ti khoa Ung
u huyết hc, bnh vin Nhi Đồng 2 TP. H
C Minh. Nghiên cu được thc hin t tháng
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
416
11/2020 đến 08/2021.
Tiêu chí chn vào
Bnh nhi 0-16 tui b ung t đã được đặt
bung tiêm dưi da, đang điều tr ti khoa Ung
u huyết hc, có ch định đặt kim vào bung
tiêm dưi da.
Bnh nhi, thân nhân bnh nhi hoặc người đi
din hợp pp đồng ý tham gia nghiên cu.
Tiêu chí loi tr
Bnh nhi tin s d ng vi bt thành
phn nào ca kem bôi ti ch như Emla,
kem chng nng hoặc đang bị bnh ngoài da
tại nơi BTDD; bệnh nhi b thiếu men G6PD,
bnh nhi b Methemoglobin huyết bm sinh;
khiếm thính.
Pơng pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu th nghimmng đ sonh
điểm đau của nhóm bnh nhi bung tm
ới da được bôi EMLA vi nhóm bnh nhi
đưc nghe nhc i “Bng bng bang bang
ba thi điểm tc, trong sau đặt kim o
bung tiêm dưới da.
C mu
So sánh trung bình (dùng trung bình độ
lch chun):
2
22
1 1 2
12
12
12
21
/
()
Z Z r
n
n n r





Phương pháp thu thp s liu
Sau khi nhn được s đng ý bng n bản
cho vic tham gia nghiên cu, da vào s nhp
vin ca bnh nhi, nghiên cu viên s phân ngu
nhiên mi bnh nhi vào nm can thip vi
EMLA hoc nhóm nghe nhc. Ly theo th t t
trên xung theo s nhp vin ca bnh nhi, bnh
nhi đu tiên s đưa vào nhóm can thiệp vi
EMLA, bnh nhi tiếp theo s đưa o nhóm
nghe nhc. Tng hp bnh nhi nhóm can
thip EMLA b d ng vi EMLA, b bnh nhi
y khi danh sách nghiên cu thay bng
bnh nhi kc tiếp theo trong danhch. C thế,
mi ngày bệnh nhi được chia vào nhóm can
thip EMLA nhóm nghe nhc cho đến hết
thi gian ly mu. Mi bnh nhi ch đưc can
thiệp, đánh giá đau 1 lần trong thi gian tham
gia nghiên cu.
Đi vi nhóm can thip Emla, chúng i s
i 1 đến 2-gram kem Emla ti v trí s được đặt
kim vào BTDD. Sau khi i thuc, cng i s
dán mt miếng băng keo không thấm c lên
v trí va i kem, kem s đưc gi trong 60
pt ti v t đt kim. Sau đó, bệnh nhi đưc
mi vào phòng th thut, ĐD thực hin th
thut s lau sch kem bng gòn vô khun s
tiến hành thc hin k thuật đt kim vào BTDD
theo qui trình chun ca Bnh vin Nhi Đồng 2.
Đối vi nhóm nghe nhc, chúng tôi s
dụng bài hát “Bống bống bang bang”. Chúng
tôi cung cp nhc cho bnh nhi t lúc bnh nhi
c vào phòng th thuật đến khi bnh nhi
được điều dưỡng (ĐD) thc hin xong th
thut. Âm nhạc được cung cp bng mt loa
mini kết ni vi USB và đặt trên t dng c
trong phòng th thut.
Tt c bệnh nhi đều được s dng 1 loi kim
Cytocan s 22G.
Đ có đưc điểm s đau của 3 thời đim này,
chúng i s dng thang đo Wong-Baker cho
nhng bnh nhi 4 đến 16 tui và kh ng tự
o cáo nỗi đau của mình; thang đo Comfort-B
cho tt c bnh nhi t 0 đến 16 tui.
Đi vi thang đo Wong-Baker (WBFS),
chúng i s gii thích cho bnh nhi biết mc độ
đau tn mỗi nh ca khuôn mt bng t ng
ngn gn, d hiểu. Sau đó, chúng i sẽ quy ra
đim và ghi vào phiếu thu thp s liệu. Điểm
đau được đánh giá vào 3 thi đim: 5 phút ngay
trưc khi đặt kim vào BTDD và sau đt kim 5
pt. Đối vi điểm đau tại thi điểm đặt kim,
chúngi ch bệnh nhinh tĩnh, hợp tác vàu
cu bnh nhi hồi tưởng li ni đau của nh
trong c được đặt kim, chn khuôn mt
t đúng nhất ờng độ đau tại thi điểm đó.
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
417
Đi vi thang đo Comfort-B, chúng i đánh
g cường độ đau ca bnh nhi da o 6 biu
hin nh vi: s tnh o, bình nh/ ch động,
kc, c đng, s ng cơ mặt và trương lc cơ.
Điểm đau được thc hin bi nghn cu vn, là
người không thc hin quy trình k thuật đt
kim vào BTDD. Điểm đau được nghiên cu viên
đánh giá vào ba thời điểm: 5 phút ngay tc khi
đặt kim vào BTDD, ngay khi kim được đâm o
da sau khi đặt kim 5 phút.
Kết tc quá tnh can thip, nghn cu vn
s pn tích s liu.
Biến s chính
Biến s đc lp
Nơi cư t: là biến s nh giá, là nơi mà bệnh
nhi đang sinh sng, có 2 giá tr: TP. H Chí
Minh và khác.
Gii nh: biến s nh giá, 2 giá tr: nam
hoc n.
Tng tui: là biến s đnh lượng, là s tháng
tui ca bnh nhi đưc tính t c sinh ra cho ti
ngày tham gia nghn cu.
Loại ung thư: là biến s nh giá, gm 2 giá
tr: bch cu cp và bnh ác tính khác.
Thời gian đưc chẩn đoán ung thư (tun): là
biến s định lượng, thi gian t khi tr đưc
km chn đoán b ung thư cho đến ngày
tham gia nghiên cu.
Thời gian trung bình đặt buồng tiêm dưới
da (tun): biến s định lưng, là thi gian t
khi tr được đặt BTDD đến ngày tham gia
nghiên cu.
Thi gian trung nh gia 2 lần đặt kim
(ngày): biến s định ng, thi gian t khi
tr được đt kim cui cùng o BTDD đến ngày
tham gia nghiên cu.
Thời gian đt kim o BTDD (pt): biến
s định lượng, thi gian nh t lúc m băng
keo không thm nưc đ loi b kemi đến lúc
dán xong ng keo mi.
Thi gian nm vin (ngày): là biến s đnh
ng, là s ngày bnh nhi nm viện điu tr ti
khoa Ung bưu huyết hc, BV Nhi đồng 2, TP.
H C Minh.
S năm làm vic ca điều dưỡng thc hin
th thuật (năm): là biến s địnhng, là s m
điều ng bt đầu nhn ng c ti khoa Ung
u huyết hc đến ngày tham gia nghiên cu.
Nm can thip: biến s nh giá, 2 giá
tr: nghe nhc và EMLA.
Thuc gim đau: biến s nh g, 2 giá
tr và kng. giá tr khi bnh nhi
s dng 1 trong 5 loi thuc gim đau
Paracetamol, ibuprofen, morphin, hapacol,
acemol trong vòng 6 tiếng trước khi đặt kimo
BTDD. g tr là không khi bnh nhi kng s
dng loi o trong ng 6 tiếng trước khi đặt
kim vào BTDD.
Loi thuc giảm đau: là biến danh đnh, gm
5 loi thuc giảm đau đang được s dng ti
khoa Ung u huyết hc, BV Nhi đồng 2:
paracetamol, ibuprofen, morphin, hapacol, acemol.
Liều lượng thuc giảm đau (mg/kg):
biến định lượng, s ng thuc giảm đau
bệnh nhi được s dng ln cuối trước khi đặt
kim vào BTDD.
Thi gian s dng thuc giảm đau ln cui
trước khi đặt kim vào BTDD (phút): biến
định lượng.
Biến s ph thuc
Biến s đánh giá điểm đau của tr theo thang
đo Comfort-B: biến s định lượng, với điểm
đau đưc tính bng tng điểm sau khi cng 6
mc: S tỉnh o, bình nh/kích đng, khóc, c
động, tơng lực , sự căng cơ mặt. Mi mc có
đim t 1 5 theo mc độ tăng dần ca nh vi
quan t. Khi đánh g đau, điều dưỡng nên
đng v t có th nhìn được đầy đủ khuôn mt
cơ th ca tr, nếu đánh giá tr sơ sinh thì
th chm nh vào cánh tay hoc cn ca tr
đ xác định s căng cơ. Tổng điểm đau th
t 6 (đau nhẹ) đến 30 au d di).
Biến s đánh giá điểm đau của tr theo thang
đo WBFS: biến định ng, vi đim đau
ơng ng vi khuôn mt bnh nhi chn. Thang
đo bao gồm sáu khuôn mt đưc n nhãn vi
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
418
c mô t bng li nói ngắn khác nhau, được xếp
hng t 0 đến 10, vi 0 bằng không đau 9-10
đau khủng khiếp. Mt s 0 th hin đa tr đang
rt hnh pc vì tr kng h đau một chút nào.
Mt s 1-2, tr có đau một ct. Mt s 3-4 đau
thêm mt chút na. Mt s 5-6 đau nhiều n.
Mt s 7-8 đau rt nhiu. Mt s 9-10 đau khng
khiếp, mc tr th không khóc vì ni đau
quá ti ty. Gii thích cho tr hiu, yêu cu
tr chn khuôn mt minh ha nht ni đau
th xác mà tr đang trải qua.
ng c thu thp s liu
H sơ bnh án, b câu hi khai tc tng tin
nhân khu hc.
Thang điểm đau theo Wong-Baker đưc s
dng đ đo mức đ đau của bệnh nhi trưc,
trong sau khi m th thut (Wong & Baker,
1988), tin cy cho tr em t 3-18 tui(7). Thang đo
bao gm sáu khn mt, mi khuôn mặt được
dán nhãn vi c t bng li i ngn khác
nhau, t kng đau” đến đau khng
khiếp’’đưc xếp hng t 0 đến 10, vi 0 bng
kng đau, 1-2 bng đau nhẹ, 3-4 bằng đau vừa
phi, 5-6 bng đau nhiu, 7-8 bằng đau dữ di
và 9-10 đau khng khiếp.
Thang đo Comfort-Behavior đã được chun
a Vit Nam h s Cronbach’s alpha
0,97 ln đánh giá th nht th hai cho thy
thang đo sự thng nht ni b p hp(8).
Thang đo Comfort-B: bao gm 6 mc, đó s
tnh táo, nh tĩnh/kích động, khóc, c đng,
trương lực cơ và sự ng mt. Mi mc đưc
ghi đim t 1 đến 5, mô t ờng đ ngày càng
ng của nh vi được quan t. Tng điểm đau
th là t 6 au nhẹ) đến 30 au d di)
Nhp x và phân ch
Nhp liu bng phn mm Epi Data 3.1
pn ch bng phn mm STATA 15.
Các biến s v đc đim nhân khu học (nơi
trú, giới tính, tng tui) đặc đim m
ng ca bnh nhi (loi ung thư, thời gian đưc
chẩn đoán ung thư, thời gian trung nh đt
bung tiêm dưi da, thi gian trung nh gia 2
ln đặt kim, thời gian đặt kim o BTDD, thi
gian nm vin, s năm m vic ca ĐD ti khoa)
2 nhóm nghiên cu đưc t bng tn s
t lệ, trung nh độ lch chun, trung v
khong t pn v.
Kiểm định Chi nh pơng được ng để
xét mi liên quan gia 2 nm can thip vi các
biến s như : Nơi cư trú, giới tính, loi ung t.
Kiểm định t vi phương sai 2 nhóm bằng
nhau đưc dùng sonh các biến s n là: Thời
gian được chẩn đoán ung thư, thời gian trung
nh đặt buồng tiêm dưới da, thi gian trung
nh gia 2 ln đặt tiêm, thi gian đặt kim o
BTDD gia 2 nhóm nghn cu.
Kiểm định Wilcoxon Ranksum đưc ng
đ so sánh các biến s như : Thi gian nm
vin, s năm làm vic của điềung thc hin
th thut gia 2 nhóm nghn cu.
Điểm đau được đo bng thang đo Comfort-B
WBFS ba thi điểm trước, trong sau đặt
kim o BTDD; điểm đau giữa nhóm đưc s
dng thuc gim đau nhóm kng sử dng
thuc gim đau ba thời điểm trưc, trong
sau đặt kim o BTDD được t bng trung
nh đ lch chun.
Điểm đau theo thang đo Comfort-B và WBFS
biến định lượng kng ln tc, kng
pn phi chun nên kim đnh trung nh 2
mu/Wilcoxon rank-sum (Mann-Whitney U)
test(9,10) đã đưc áp dng để so sánh điểm đau
gia nhóm can thip âm nhc và nm can thip
EMLA 3 thời điểm trước, trong và sau đặt kim
o BTDD; s dng lnh Two-sample
Wilcoxon rank-sum(10).
H s ơng quan (r) dùng để xác định mi
ơng quan giữa điểm đau được đánh g bi
thang đo Comfort-B WBFS. H s tương quan
(r) dao động t -1 đến 1 r >0 ơng quan
thun, r <0 tương quan nghịch và r=0 là không
ơng quan hoặc ơng quan không tuyến tính;
0,1≤ r <0,3 ơng quan yếu; 0,3 r <0,5 ơng
quan trung bình; r >0,5 tương quan mạnh; r <0,1
hu n kng tương quan.