Sorbitol
Tên chung quốc tế: Sorbitol.
Mã ATC: A06A G07, B05C X02, V04C C01.
Loại thuốc: Thuốc nhuận tràng thm thấu.
Dng thuốc và hàm lưng
Gói 5 g (uống); dung dịch 70% để uống hoặc đặt trực tràng.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Sorbitol (D - glucitol) là một rượu nhiều nhóm hydroxyl, có vị ngọt bằng
1/2 đường mía (sacarose). Thuốc thúc đẩy sự hydrat - hoá các chất chứa
trong ruột. Sorbitol kích thích tiết cholecystokinin - pancreazymin và tăng
nhu động ruột nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm thấu.
Sorbitol chuyn hóa chủ yếu gan thành fructose, một phản ứng được xúc
tác bởi sorbitol dehydrogenase. Một số sorbitol thể chuyển đổi thẳng
thành glucose nhờ aldose reductase.
Dược động học
Sorbitol được hấp thu m qua đưng tiêu hóa, sau khi uống hoặc đặt trực
tràng.
Một phần rất nhỏ sorbitol kng chuyển hóa được đào thải qua thận. Phần
còn li đào thải dưới dạng CO2 khi thở ra trong quá trình hô hấp.
Chỉ định
Sorbitol được dùng trong điều trị triệu chứng táo bón và khó tiêu.
Chống chỉ định
Sorbitol chng chỉ định trong các bệnh thực thviêm ruột non, viêm loét đại
- trực tràng, bnh Crohn và hội chứng tắc hay n tắc, hội chứng đau bụng
chưa rõ nguyên nhân.
Sorbitol chống chỉ định đối với người bệnh không dung nạp fructose do di
truyền (bệnh chuyển hóa hiếm gặp).
Thn trọng
Không được dùng trong trường hợp tắc đường dẫn mật. người bệnh "đại
tràng kích thích" tránh dùng sorbitol khi đói và nên giảm liều.
Không nên dùng lâu i thuốc nhuận tràng. Trtáo n bằng sorbitol chỉ để
hỗ trợ cho cách điều trị bằng chế độ ăn uống.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
thba chảy đau bụng, đặc biệt những người bệnh "đại tràng
ch thích" hoặc trướng bụng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng dùng thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Ch được dùng các thuốc nhuận tràng thm thấu với liều đơn không
thường xuyên.
Ðiều trtriệu chứng khó tiêu: Dùng thuốc trước bữa ăn hoặc khi ktiêu,
người lớn 1 - 3 gói mi ngày.
Ðiều trị táo n: Ni lớn dùng 1 gói vào lúc đói, buổi ng. Trẻ em 1/2
liu người ln.
Ghi chú: Pha 1 gói trong 1/2 cốc nước, uống trước bữa ăn 10 phút.
Nhuận tng: Sorbitol đặt trực tràng, liều thường dùng 120 ml dung dch
20 - 30% cho người lớn và trem từ 12 tuổi trở lên; hoặc 30 - 60 ml cho tr
em từ 2 - 11 tuổi, dưới dạng thụt.
Dung dịch 70% uống: Pha loãng tlệ 1:1 với ớc; dùng để tạo hỗn dịch với
than hoạt, liu đầu tiên: 0,5 - 1 g/kg/ln/ngày; ti đa 50 g; liều thông thường
nhun tràng: 20 - 50 g.
Tương tác thuốc
Do làm tăng nhu động ruột, mọi thuốc nhuận tràng có thrút ngắn thời gian
di chuyển của các thuốc uống cùng, do đó làm giảm shấp thu của những
thuốc này.
Quá liu và xử trí
Rối loạn nước điện giải do dùng nhiu liều lặp lại. Nước và điện giải phải
được bù nếu cần.