SỮ DỤNG XÉT NGHIỆM HOÁ SINH LÂM SÀNG

1. Hệ thống đơn vị quốc tế SI là hệ thống đơn vị: A. Áp dụng cho nhiều ngành khoa học trong tất cả các phòng thí nghiệm trên thế giới.

B. Chỉ sữ dụng cho lãnh vực hóa sinh C. Không áp dụng cho các ngành không phải Y học. D. Không áp dụng cho lãnh vực huyết học E. Từ năm 1970 đến nay không áp dụng cho lãnh vực hóa sinh. 2. Mét vuông (m2) theo hệ thống đơn vị SI là đơn vị thuộc:

A. Đơn vị dẫn xuất. B. Đơn vị cơ sở C. Đơn vị phụ D. Đơn vị ngoài SI E. Đơn vị có tiếp đầu ngữ là bội số hoặc ước số thập phân của đơn vị SI. 3. Nanomol là ước số của mol được tính bằng:

1. 10-3 micromol 4. 10+6 picomol 2. 10-9 mol 5. 10-6 milimol 3. 10-3 milimol C. 1, 2, 4 D. 1, 2, 5 E. 1, 4, 5 Chọn tập hợp đúng: A. 1, 2, 3 B. 1, 3, 4 4. Đơn vị lượng chất (chất liệu) thuộc hệ thống SI là đơn vị: 1. Được áp dụng với những chất đã biết trọng lượng phân tử hoặc trọng lượng nguyên tử.

2. Được áp dụng đối với những chất chưa biết rõ trọng lượng phân tử 3. Được tính bằng mol hoặc ước số của mol 4. Được tính bằng gam hoặc ước số của gam 5. Được tính bằng kg B. 1, 4. C. 2, 4. D. 2, 3. E. 1, 5.

D. 3, 5. C. 2, 3. E. 1, 2.

Chọn tập hợp đúng: A. 1, 3. 5. Đơn vị khối lượng thuộc hệ thống SI là đơn vị: 1. Được áp dụng với những chất đã biết trọng lượng phân tử hoặc trọng lượng nguyên tử. 2. Được tính bằng gam hoặc ước số của gam 3. Được áp dụng đối với những chất chưa biết rõ trọng lượng phân tử 4. Được tính bằng mol hoặc ước số của mol 5. Được tính bằng mol/l hoặc ước số của mol/l Chọn tập hợp đúng: A. 3, 4. B. 1, 4. 166. Nồng độ lượng chất (chất liệu) thuộc hệ thống SI được tính bằng đơn vị: A. Mol hoặc ước số của mol B. Gam hoặc ước số của gam C. Gam/lít hoặc ước số của gam/lít D. Mol/lít hoặc ước số của mol/lít E. Mol/dl hoặc mol/100 ml 167. Nồng độ khối lượng thuộc hệ thống SI được tính bằng đơn vị: A. Gam hoặc ước số của gam B. Gam/lit hoặc ước số của gam/ bất kỳ đơn vị thể tích nào C. Mol/lít hoặc ước số của mol/lít D. Mol hoặc ước số của mol

39

169. Đơn vị enzym thuộc hệ thống SI được gọi là Katal. Katal được biểu thị

C. Số mol cơ chất được biến đổi trong thời gian là 1 giây bởi lượng enzym có

B.10,8 mg/dl D. 108 mg/dl E. 1,08 g/l

5 mmol/l B. 0,5 mmol/l C. 18 mmol/l D. 1,8 mmol/l E. 0,018 mmol/l

C. 250 U/l D. 25 U/l E. 9 U/l B. 90 U/l

B. 2,8 mmol/l C. 280 mmol/l D. 112 mg/l E.112 mg/dl

Enzym sGOT

D. Troponin I và T E. Mol/dl hoặc mol/100 ml 168. Albumin và fibrinogen có thể được biểu thị bằng hệ thống SI bằng đơn vị: A. Chỉ bằng nồng độ lượng chất B. Chỉ bằng nồng độ khối lượng C. Vừa nồng độ lượng chất vừa nồng độ khối lượng D. Vì trọng lượng phân tử lớn nên không thể biểu thị bằng đơn vị lượng chất E. Tất cả các câu trên đều đúng bằng : A. Mol x s-1 B. Mol/s trong 1 lít dịch sinh vật D. 103 milikatal E. Tất cả các câu trên đều đúng 170. Bilirubin toàn phần có trọng lượng phân tử là 585. Vậy chuyển đổi 2,4 mg/dl bilirubin toàn phần từ đơn vị cũ sang đơn vị SI ((mol/l) ta sẽ có: A. 0,041 mol/l D. 14 mol/l B. B. 4,1 mol/l E. 1,4 mol/l C. C. 41 mol/l 171. Enzym sGOT ở bệnh nhân đo được 47 U/l (UI/l). Vậy để chuyển đổi sang đơn vị SI ( nkat/l ) ta sẽ có: A. B. 2,82 nkat/l 783 nkat/l C. 78,3 nkat/l D. 28,2 nkat/l E. 7830 pkat/l 172. Cholesterol có trọng lượng phân tử 387.Vậychuyển đổi 4,2 mmol/l cholesterol sang đơn vị cũ SI ( mg/dl ) ta sẽ có: A. 16,2 mg/dl C. 162 mg/dl 173. Urê có trọng lượng phân tử 60. Vậy chuyển đổi 0,3 g/l urê thành đơn vị SI (mmol/l) ta sẽ có: A. 174. Enzym PAL ở bệnh nhân đo dược theo đơn vị SI là 1500 nkat/l. Vậy để chuyển đổi sang đơn vị U/l ta sẽ có : A. 900 U/l 175. Xét nghiệm các chất điện giải trong huyết thanh đo được kết quả Ca++ là 5,6 mEq/l sang đơn vị SI (mmol/l) ta sẽ có: A. 5,6 mmol/l 176. Để chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp, người ta thường xét nghiệm các thông số sau: 1. 4. Troponin I và T 5 . Enzym LDH5 2. Enzym LDH1 3. Enzym CK-MB Chọn tập hợp đúng: A. 1, 2, 3; B. 1, 3, 4; C. 1, 2, 4; D. 1, 3, 5; E. 3, 4, 5 177. Để chẩn đoán nhồi máu cơ tim đến muộn, người ta thường xét nghiệm các thông số sau: A. Enzym LDH5 B. Enzym CK-MB E. Enzym LDH1

40

4. Cholesterol HDL

4.  GT

2. sGPT 5. PAL 3. LDH5

3.  GT 2. sGPT 4. Cholinesterase 5. PAL

sGOT tăng cao hơn sGPT sGPT tăng cao hơn sGOT

C. Enzym sGOT 178. Để chẩn đoán và phòng ngừa bệnh liên quan đến tim mạch , nhất là bệnh xơ vữa động mạch, người ta thường xét nghiệm các thông số sau: 1. Enzym CK-MB 3. Enzym sGOT 5. cholesterol LDL 2. Cholesterol toàn phần Chọn tập hợp đúng: A. 1, 2, 3 B. 1, 3, 5 C. 2, 4, 5 D. 3, 4, 5 E. 1, 2, 5 179. Các enzym được xét nghiệm để chẩn đoán trường hợp viêm gan hoại tử thường là: 1. sGOT Chọn tập hợp đúng: A. 1, 2, 3 B. 3, 4, 5 C. 1, 2, 4 D. 1, 2, 5 E. 2, 4, 5 180. Các enzym được xét nghiệm để chẩn đoán trường hợp viêm gan ứ mật thường là: 1. sGOT Chọn tập hợp đúng: A. 1, 2 B. 2, 3 C. 3, 4 D. 4, 5 E. 3, 5 181. Trường hợp viêm gan mãn tính, xét nghiệm thường thấy: 1. 2. 3. Tỷ số sGOT/sGPT > 1 4. Tỷ số sGOT/ sGPT < 1 5. sGOT và sGPT đều không tăng Chọn tập hợp đúng: A. 1, 4 B. 1, 3 C. 2, 4 D. 4, 5 E. 3, 5 182. Khi bị suy gan, xét nghiệm máu thường thấy: 1. Tỷ protrombin giảm 2. Hoạt độ cholinesterase giảm 3. Hoạt độ cholinesterase tăng 4. Nồng độ urê giảm 5. Nồng độ NH3 giảm Chọn tập hợp đúng:A. 1, 2, 4 B. 1, 3, 4 C. 1, 2, 5 D. 1, 3, 5 E. 2, 4, 5 183. Enzym Phosphatase Alcalin (PAL), ngoài việc xét nghiệm chẩn đoán bệnh gan mật, còn áp dụng để chẩn đoán các bệnh sau: A. U xơ tiền liệt tuyến B. Loãng xương, nhuyễn xương C. Ung thư tiền liệt tuyến D. Suy thận E. Nhồi máu cơ tim 184. Khi bị cơn đau bụng cấp, nên xét nghệm cấp cứu định lượng các thông số sau: A. Enzym sGOT B. Enzym sGPT C. Bilirubin toàn phần D. Bilirubin trực tiếp E. Enzym Amylase 185. Khi nghi ngờ bệnh nhân bị suy thận. Xét nghiệm chính xác nhất ta nên làm là: A. Urê máu đơn thuần B. Creatinin máu đơn thuần C. Urê nước tiểu đơn thuần D. Creatinin nước tiểu đơn thuần E. Hệ số thanh lọc Urê và creatinin 186. Khi bị vàng da do dung huyết thì:

41

Suy tuyến giáp

Đái đường do thiểu năng vỏ thượng thận. Do glucose tăng cao trong máu. Do tổn thương tuyến tuỵ nội tiết. Do thiếu insulin. Do ngưỡng tái hấp thu glucose của thận thấp.

1. Bilirubin toàn phần tăng 2. Bilirubin liên hợp tăng đơn thuần 3. Bilirubin tự do tăng 4. Bilirubin tự do xuất hiện trong nước tiểu 5. Urobilinogen và stercobilinogen tăng trong nước tiểu và trong phân Chọn tập hợp đúng: A. 1, 2, 5 B. 1, 3, 4 C. 1, 3, 5 D. 3, 4, 5 E. 1, 4, 5 187. Khi bị vàng da do tắc mật thì: 1. Bilirubin toàn phần tăng 2. Bilirubin tự do tăng 3. Bilirubin liên hợp xuất hiện trong nước tiểu 4. Bilirubin liên hợp tăng 5. Urobilinogen và stercobilinogen tăng trong nước tiểu và trong phân Chọn tập hợp đúng: A. 1, 3, 4 B. 1, 2, 5 C. 3, 4, 5 D. 2, 4, 5 E. 1, 4, 5 188. Khi bị viêm gan siêu vi cấp thì: 1. Bilirubin toàn phần tăng 2. Bilirubin liên hợp tăng 3. Urobilinogen và stercobilinogen trong nước tiểu và trong phân giảm 4. Bilirubin tự do tăng 5. Urobilinogen và stercobilinogen trong nước tiểu và trong phân tăng Chọn tập hợp đúng: A. 1, 2, 5 B. 1, 2, 3 C. 1, 4, 5 D. 1, 3, 4 E. 2, 3, 4 189. Trường hợp viêm gan mãn tính có biểu hiện suy gan thì: A. Bilirubin toàn phần tăng B. Bilirubin tự do tăng C. Thiếu men glucuronyl transferrase D. Bilirubin liên hợp giảm E. Tất cả các câu trên đều đúng 190. Cholesterol toàn phần có thể tăng trong các bệnh sau: 1. 2. Cường tuyến giáp 3. Đái đường 4. Thiểu năng vỏ thượng thận 5. Dùng thuốc ngừa thai lâu ngày Chọn tập hợp đúng: A. 1, 3, 4 B. 1, 4, 5 C. 2, 3, 5 D. 1, 3, 5 E. 3, 4, 5 191. Đái đường thận có nghĩa là: A. B. C. D. E. 192. Phosphatase acid là enzym: A. B. C. D. E. Tăng chủ yếu trong bệnh tuyến tiền liệt. Có thể tăng trong bệnh ung thư xương. Có thể tăng trong bệnh Paget. Có thể tăng trong bệnh cường giáp. Tất cả các câu trên đều đúng.

42

Tăng sữ dụng glucose ở tế bào. Hoạt hoá men glucokinase. Hoạt hoá men Adenyl cyclase biến ATP thành AMP vòng. Tăng quá trình đường phân. Giảm quá trình tân sinh đường.

Giảm sữ dụng glucose ở tế bào. Hoạt hoá enzym glucokinase tăng quá trình đường phân. Tăng quá trình tân sinh đường. Tăng quá trình biến lactat thành pyruvat. Tăng quá trình biến Fructose, galactose thành glucose.

Tỷ lệ với khối lượng cơ của cơ thể. Ở nam và nữ không có sự khác biệt. Thay đổi theo chế độ ăn. Không liên quan đến bệnh lý thận. Tất cả các câu trên đều sai.

Đơn vị cơ sở Đơn vị dẫn xuất Đơn vị phụ Đơn vị ngoài SI Đơn vị có tiếp đầu ngữ là bội số hoặc ước số thập phân của đơn vị SI.

Ampe Kelvin Radian Candela Nanomét

10-9 mol 10-6 mol 10-9 milimol 10-3 milimol 10+3 nanomol

mol / phút mol / phút mol / s Không có câu nào đúng 193. Các nội tiết tố Adrenalin, glucagon, ACTH, TSH ... làm tăng đường huyết do cơ chế: A. B. C. D. E. 194. Nội tiết tố Insulin làm giảm đường huyết do cơ chế: A. B. C. D. E. 195. Creatinin huyết thanh: A. B. C. D. E. 196. Kilogram (kg) theo hệ thống đơn vị SI là đơn vị thuộc: A. B. C. D. E. 197. Các đơn vị phụ không dùng trong y học là: A. B. C. D. E. 198. Micromol là ước số của mol được tính bằng: 1. 2. 3. 4. 5. Chọn tập hợp đúng: A: 1, 2, 3; B: 1, 3, 5; C: 2, 3, 4; D: 2, 4, 5; E: 3, 4, 5 199. Đơn vị enzym tính theo đơn vị UI được biểu thị bằng: A. mol x s-1 B. C. D. E. 200. Chọn câu đúng:

43

Katal = 103 milikatal = 10-6 kat nkat = 10-6 kat = 103 pkat kat = 10-9 kat = 10-6 nkat Katal = 10-6 kat = 10-9 nkat Katal = 106 kat = 109 nkat

0,007 mmol/l D. 7 mmol/l 0,07 mmol/l E. 70 mmol/l 0,7 mmol/l

56 g/l 5,6 g/l 0,56 g/l 0,056 g/l 6,5 g/l

10-3 mol 10-6 mol 10-9 mol 10-3 milimol 10-6 milimol

10-3 milikatal 10-9 milikatal 10-3 microkatal 10-6 microkatal 10-9 microkatal

103 milikatal 106 milikatal 109 nanokatal 109 microkatal 1012 nanokatal

0,12 g/l 1,12 g/l 1,2 g/l 2,4 g/l 11,2 g/l

A. B. C. D. E. 201. Glucose máu có trọng lượng phân tử (TLPT) = 180. Vậy chuyển đổi 1,26 g/l Glucose từ đơn vị cũ sang đơn vị SI (mmol/l) ta sẽ có: A. B. C. 202. Calci có TLPT= 40. Vậy chuyển đổi 1,4 mmol/l Ca sang đơn vị g/l sẽ là: A. B. C. D. E. 203. Nanomol là ước số của mol được tính bằng: 1. 2. 3. 4. 5. Chọn tập hợp đúng: A: 1, 2; B: 1, 3; C: 2, 3; D: 3, 4; E: 3, 5. 204. nkat là ước số của Katal được tính bằng: A. B. C. D. E. 205. Katal là bội số ccủa microkatal được tính bằng: 1. 2. 3. 4. 5. Chọn tập hợp đúng: A: 1, 2; B: 1, 3; C: 2, 3; D: 3, 4; E: 4, 5. 206. Glucose máu có TLPT = 180. Vậy chuyển đổi 6,2 mmol/l Glucose sang đơn vị g/l ta sẽ được: A. B. C. D. E. 207. Calci có TLPT= 40. Vậy chuyển đổi 0,08 g/l Ca sang đơn vị mmol/l sẽ là: A. B. 0,2 mmol/l D. 1,2 mmol/l 0,4 mmol/l E. 2 mmol/l

44

0,8 mmol/l

1,2 mEq/l 2,4 mEq/l 24 mEq/l 12 mEq/l Không có câu nào đúng

0,28 mmol/l 1,2 mmol/l 2,4 mmol/l 2,8 mmol/l 5,6 mmol/l

0,029 g/l 0,29 g/l 2,9 g/l 9,2 g/l 29 g/l

1,39 mmol/l D. 139 mmol/l 13,9 mmol/l E. 193 mmol/l 19,3 mmol/l

0,051 mmol/l D. 5,1 mmol/l 0,51 mmol/l E. 51 mmol/l 1,5 mmol/l

0,019 g/l D. 1,9 g/l 0,091 g/l E. 9,1 g/l 0,19 g/l

2,8 mmol/l D. 56 mmol/l 5,6 mmol/l E. 112 mmol/l 11,2 mmol/l

C. 208. Chuyển đổi Ca++ = 1,2 mmol/l sang đơn vị mEq/l, ta sẽ được: A. B. C. D. E. 209. Chuyển đổi Ca = 5,6 mEq/l sang đơn vị mmol/l, ta sẽ được: A. B. C. D. E. 210. Bilirubin toàn phần có TLPT = 585. Vậy chuyển đổi 22 mol/l Bilirubin toàn phần sang đơn vị mg/dl, ta sẽ có: A. 0,0028 mg/dl B. 0,0128 mg/dl C. 0,128 mg/dl D. 0,28 mg/dl E. 1,28 mg/dl 211. Chuyển đổi Na = 126 mmol/l sang đơn vị g/l, ta sẽ được: A. B. C. D. E. 212. Để chuyển đổi 3,2 g/l Na sang đơn vị mới mmol/l, ta sẽ được: A. B. C. 213. Kali có TLPT = 39. Để chuyển đổi 0,2 g/l Kali sang đơn vị mới mmol/l, ta sẽ được: A. B. C. 214. Kali có TLPT = 39. Để chuyển đổi 4,9 mmol/l Kali sang đơn vị g/l, ta sẽ được: A. B. C. 215. Chuyển đổi 5,6 mEq/l Kali sang đơn vị mới mmol/l, ta sẽ được: A. B. C. 216. Enzym SGPT ở bệnh nhân đo được 672 nkat/l. Vậy để chuyển đổi sang đơn vị U/l ta sẽ được: A. B. 11.202 U/l D. 40 U/l 1120 U/l E. 4 U/l

45

400 U/l

0,35 mmol/l D. 0,53 mmol/l 3,5 mmol/l E. 5,3 mmol/l 35 mmol/l

0,34 g/l D. 4,3 g/l 0,43 g/l E. 43 g/l 3,4 g/l

C. 217. Cholesterol có TLPT = 387. Vậy để chuyển đổi 204 mg/dl Cholesterol sang đơn vị mới mmol/l, ta sẽ được: A. B. C. 218. Urê có TLPT = 60. Vậy chuyển đổi 7,2 mmol/l urê sang đơn vị g/l ta sẽ được: A. B. C. 219. Enzym Amylase máu ở bệnh nhân đo được là 65 U/l. Để chuyển đổi sang đơn vị nkat/l ta sẽ được: A. B. C. 104,8 nkat/l D. 3.900 nkat/l 390 nkat/l E. 10.840 nkat/l 1.084 nkat/l

46

15 nkat/l D. 417 nkat/l 150 nkat/l E. 4.170 nkat/l 41,7 nkat/l

16.437 U/l D. 592 U/l 1.644 U/l E. 59 U/l 5.916 U/l

3,7 U/l D. 1.040 U/l 37 U/l E. 10.402 U/l 374 U/l

Enzym CPK Cholesterol toàn phần Triglycerid Cholesterol HDL, LDL Enzym Lipase

SGOT tăng cao hơn SGPT SGPT tăng cao hơn SGOT Tỷ số SGOT/SGPT  1 Tỷ số SGOT/SGPT  1 SGOT, SGPT tăng như nhau

Bệnh lý viêm gan hoại tử Viêm cơ Nhồi máu cơ tim Tổn thương phổi Tất cả các câu trên đều đúng

220. Enzym CPK (Creatinphosphokinase) ở bệnh nhân đo được là 25 U/l. Để chuyển đổi sang đơn vị nkat/l ta sẽ được: A. B. C. 221. Enzym Amylase máu ở bệnh nhân đo được là 986 nkat/l. Để chuyển đổi sang đơn vị U/l ta sẽ được: A. B. C. 222. Enzym CPK (Creatinphosphokinase) ở bệnh nhân đo được là 624 nkat/l . Để chuyển đổi sang đơn vị U/l ta sẽ được: A. B. C. 223. Để đánh giá bilan lipid ở bệnh nhân, người ta thường cho bệnh nhân làm những xét nghiệm sau: 1. 2. 3. 4. 5. Chọn tập hợp đúng: A: 1, 2, 3; B: 2, 3, 4; C: 2, 3, 5; D: 1, 3, 5; E: 3, 4, 5. 224. Trong viêm gan siêu vi cấp tính, xét nghiệm máu thường thấy: 1. 2. 3. 4. 5. Chọn tập hợp đúng: A: 1, 3; B: 1, 4; C: 2, 3; D: 2, 4; E: 4, 5. 225. SGOT, SGPT có giá trị chẩn đoán viêm gan siêu vi cấp tính khi: A. SGOT, SGPT tăng cao hơn bình thường B. SGOT, SGPT tăng gấp 2 lần bình thường C. SGOT, SGPT tăng  49 U/l D. SGOT, SGPT tăng gấp 5 lần bình thường E. SGOT tăng cao hơn so với SGPT 226. LDH là enzym được dùng để chẩn đoán: A. B. C. D. E. 227/ Trong viêm gan do nghiện rượu, có sự tăng hoạt độ các enzym sau: 1. 2. 3. CPK 4.  GT GOT 5. LDH GPT

47

Proenzym Isomerase Phức hợp đa enzym Isoenzym

Xơ vữa động mạch Đái đường Cường giáp Hội chứng thận hư Suy chức năng tế bào gan

Cholesterol máu tăng Triglycerid máu giảm Triglycerid máu tăng Cholesterol HDL , Cholesterol LDL Cholesterol HDL, Cholesterol LDL 

Nhồi máu cơ tim Viêm đường mật do sỏi K tiền liệt tuyến K di căn xương Viêm gan mạn tính

Chọn tập hợp đúng: A: 1, 2; B: 1, 3; C: 2, 4; D: 2, 5; E: 3, 5. 228.Trong trường hợp viêm gan nghiện rượu, xét nghiệm máu thường thấy: 1. SGOT tăng cao hơn SGPT 2. SGPT tăng cao hơn SGOT 3. Tỷ số SGOT/SGPT  1 4. Tỷ số SGOT/SGPT  1 5.  GT tăng cao Chọn tập hợp đúng: A: 1, 2, 3; B: 1, 3, 5; C: 1, 4, 5; D: 2, 3, 4; E: 3, 4, 5. 229.Creatinphosphokinase (CPK) là: A. B. C. D. E. Multienzym 230.Trong nhồi máu cơ tim, các enzym tăng theo tuần tự như sau: A. GOT CK-MB LDH B. GPT GOT LDH C. LDH GOT CK-MB D. CK-MB LDH GOT E. CK-MB GOT LDH 231.Cholesterol máu tăng trong các trường hợp bệnh lý sau: 1. 2. 3. 4. 5. Chọn tập hợp đúng: A: 1, 2, 3; B: 1, 2, 4; C: 2, 3, 4; D: 2, 4, 5; E: 3, 4, 5 232.Trong bệnh lý xơ vữa động mạch, có sự thay đổi các chỉ số lipid như sau: 1. 2. 3. 4. 5. Chọn tập hợp đúng: A: 1, 2, 4; B: 1, 2, 5; C: 1, 3, 4; D: 1, 3, 5; E: 2, 4, 5. 233.Phosphatase kiềm (PAL) tăng trong các trường hợp bệnh lý sau: 1. 2. 3. 4. 5. Chọn tập hợp đúng: A: 1, 2, 3; B: 1, 3, 4; C: 2, 3, 4; D: 2, 3, 5; E: 2, 4, 5 234.Protein niệu bệnh lý khi: A. B. C. Xuất hiện protein trong nước tiểu Protein / nước tiểu > 50 mg/24 giờ Protein / nước tiểu >100 mg/24 giờ

48

Protein / nước tiểu > 150 mg/24 giờ Protein / nước tiểu > 1g/24 giờ

Viêm ruột thừa Viêm tuỵ cấp Viêm dạ dày cấp tính Viêm tuyến nước bọt K tuỵ

Suy chức năng tế bào gan Tăng quá trình thoái hoá protein Viêm cầu thận mạn Viêm đường mật do giun Ngộ độc kim loại nặng

Bệnh lý gan mật Chế độ ăn nhiều thịt Bệnh Goutte Bệnh thận Rối loạn chuyển hoá acid nucleic

Suy dinh dưỡng Bệnh đa u tuỷ xương Hội chứng thận hư Viêm cầu thận cấp Bỏng nặng

Bệnh lý nhuyễn xương Viêm đường mật tắc nghẽn Còi xương K tiền liệt tuyến Tất cả các câu trên đều đúng

Ung thư vú Ung thư buồng trứng Ung thư đường mật Ung thư tuỵ Ung thư dạ dày

D. E. 235.Amylase máu tăng trong các trường hợp bệnh lý sau: 1. 2. 3. 4. 5. Chọn tập hợp đúng: A: 1, 2, 3; B: 1, 4, 5; C: 2, 3, 4; D: 2, 4, 5; E: 3, 4, 5 236.Urê máu tăng trong các trường hợp sau: 1. 2. 3. 4. 5. Chọn tập hợp đúng: A: 1, 2, 3; B: 2, 3, 4; C: 2, 3, 5; D: 2, 4, 5; E: 3, 4, 5 237.Acid uric máu tăng trong các trường hợp sau: 1. 2. 3. 4. 5. Chọn tập hợp đúng: A: 1, 2, 3; B: 1, 3, 4; C: 1, 4, 5; D: 2, 3, 4; E: 2, 3, 5 238.Protein máu giảm trong các trường hợp bệnh lý sau: 1. 2. 3. 4. 5. Chọn tập hợp đúng: A: 1, 2, 3; B: 1, 3, 5; C: 1, 4, 5; D: 2, 3, 4; E: 2, 4, 5 239.Phosphatase acid là xét nghiệm được dùng để chẩn đoán: A. B. C. D. E. 240.CA 15-3 là chất chỉ điểm đặc hiệu để chẩn đoán: A. B. C. D. E. Câu hỏi đúng sai: 241.Cholinesterase huyết thanh giảm là biểu hiện suy gan: A. Đúng.

49

B. Sai.

A. Đúng. B. Sai.

A. Đúng. B. Sai.

A. Đúng. B. Sai.

A. Đúng. B. Sai

B. Sai

B. Sai

B. Sai

B. Sai

242.Cholinesterase huyết thanh tăng là biểu hiện ngộ độc thuốc trừ sâu: 243.Trường hợp lipase ở trong máu tăng sẽ tăng lipase trong nước tiểu: 244. Foetoprotein được xem như chất chỉ điểm ung thư: 245.Thường không đo được Amylase trong nước tiểu vì ống thận tái hấp thu hết: 246.Enzym SGOT, SGPT là xét nghiệm đặc hiệu để chẩn đoán nhồi máu cơ tim A. Đúng. 247.LDH1 là enzym có giá trị trong chẩn đoán viêm gan siêu vi cấp tính A. Đúng. 248.Enzym LDH rất có giá trị trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim đến muộn A. Đúng. 249.Các nguyên nhân gây tan huyết sẽ dẫn đến vàng da do tăng bilirubin loại trực tiếp A. Đúng. 250.Trong các enzym, CK-MB là enzym tăng sớm nhất và rất có giá trị để chẩn đoán nhồi máu cơ tim A. Đúng. B. Sai

50