
S TH T & TRUY N THUY T C A TRÚC LÂM Đ I SĨ XU T S NỰ Ậ Ề Ế Ủ Ạ Ấ Ơ
ĐỒ
Ph t Hoàng Tr n Nhân Tôngậ ầ
Nh n th y, t m quan tr ng c a Trúc Lâm Đ i sĩ xu t s n đ trong l ch s và văn hóa Vi t Nam nên BBT TCMT đã đăng bài gi iậ ấ ầ ọ ủ ạ ấ ơ ồ ị ử ệ ớ
thi u t i b n đ c. Vì bài vi t có n i dung sâu s c, hàm ch a nhi u chi ti t đ t giá nên Nhà nghiên c u Tr nh Quang Vũ đã di n gi iệ ớ ạ ọ ế ộ ắ ứ ề ế ắ ứ ị ễ ả
r t chi ti t, vì v y bài nghiên c u có h i dài so v i quy đ nh s trang c a T p chí. BBT TCMT trích đăng làm 2 kỳ s 242 (2-2013)ấ ế ậ ứ ơ ớ ị ố ủ ạ ố
và 243 (3-2013). Xin m i b n đ c theo dõi.ờ ạ ọ
Trong l ch s n c ta có m t s b c tranh c g n 700 năm th i Tr n đ c vi t trong cu n L c s M thu t Vi t Nam năm 2001,ị ử ướ ộ ố ứ ổ ầ ờ ầ ượ ế ố ượ ử ỹ ậ ệ
Nhà xu t b n Văn hóa thông tin: Trúc Lâm Đ i sĩ xu t s n đ dài 3,1m, r ng 0,4m. B c tranh cu n H a th c này có m t s cấ ả ạ ấ ơ ồ ộ ứ ộ ọ ư ổ ộ ứ
s ng mãnh li t t n t i qua nhi u giai đo n l ch s chi n tranh kh c li t, qua nhi u tri u đ i còn l i đ n ngày nay là báu v t l u hiố ệ ồ ạ ề ạ ị ử ế ố ệ ề ề ạ ạ ế ậ ư
h u trên đ i c a Đ i Vi t.ữ ờ ủ ạ ệ
B c Trúc Lâm Đ i sĩ xu t s n đ v i n i dung v vua Tr n Nhân Tông d i núi Vũ Lâm đ c Tr n Giám Nh v năm 1363, nayứ ạ ấ ơ ồ ớ ộ ề ầ ờ ượ ầ ư ẽ
đ c l u gi t i b o tàng Liêu Ninh -Trung Qu c. Do th i bu i kinh t th tr ng, công ty đ u giá qu c t Poly (B o L i – B cượ ư ữ ạ ả ố ờ ổ ế ị ườ ấ ố ế ả ợ ắ

Kinh) t ch c đ u giá các tinh ph m th h a, trong đó có b c Trúc Lâm Đ i sĩ (nguyên do m t công ty B c Kinh năm 2006 ph iổ ứ ấ ẩ ư ọ ứ ạ ộ ở ắ ố
h p v i B o tàng Liêu Ninh ph c ch nh ng ki t tác m thu t trong c cung tri u Thanh đ tri n lãm năm 2006). Tuy là b n ph cợ ớ ả ụ ế ữ ệ ỹ ậ ố ề ể ể ả ụ
ch nh ng đã đ c mua v i giá cao b t ng 1,8 tri u USD gây ch n đ ng, xôn xao nh t là đ i v i các nhà nghiên c u. Ông Lýế ư ượ ớ ấ ờ ệ ấ ộ ấ ố ớ ứ
Bách Lâm Phó vi n tr ng Vi n nghiên c u th h a Trung Qu c hoàn toàn b b t ng . Ông cho là “hi n t ng phi lý tính”, đ uệ ưở ệ ứ ư ọ ố ị ấ ờ ệ ượ ấ
đ c giá b t th ng, r t cao ngoài d li u. Ch nhân mua b c h a ph m này gi kín tên đ b o v b c tranh.ượ ấ ườ ấ ự ệ ủ ứ ọ ẩ ữ ể ả ệ ứ
Giá tr ngh thu t b c tranh Trúc lâm đ i sĩ xu t s n đị ệ ậ ứ ạ ấ ơ ồ
B c tranh cu n theo l i hi n th c, c th V Ph t hoàng Tr n Nhân Tông tu đ ng Vũ Lâm d i núi. B c c tranh g m 2 tr ngứ ộ ố ệ ự ụ ể ẽ ậ ầ ở ộ ờ ố ụ ồ ườ
đo n:ạ
Tr ng đo n 1: Trúc Lâm đ i sĩ xu t núi. Ngài ng i trên ki u võng đ t trúc đã xu ng tóc, tu i tr c 50, trán cao, mày dài, ánh m tườ ạ ạ ấ ồ ệ ố ố ổ ạ ắ
sáng ng i thông tu , nhân t , ng i t a thi n, m c áo c tràng v t, tay ph i l n tràng h t, xung quanh có đoàn tùy tùng, k vác l ngờ ệ ừ ồ ọ ề ặ ổ ạ ả ầ ạ ẻ ọ
t t b ng lá c , ng i gánh theo b đ u ng trà, k c m g y long trúc, các nhà s ng i H m c áo tr t vai, thi n phái Nam tông,ế ằ ọ ườ ộ ồ ố ẻ ầ ậ ư ườ ồ ặ ậ ề
có h c d n đ ng. Theo phía sau là đ o sĩ Lâm Th i Vũ c i “đâu t ”, ng i tâm giao v i Đ i sĩ phía sau. Các lão s ng i Hạ ẫ ườ ạ ờ ưỡ ử ườ ớ ạ ư ườ ồ
dung m o khác th ng, đ u hói, râu quai nón, dáng đi u thanh nhã, khoan thai, ng i c m tích tr ng, ng i b ng sách kim sách,ạ ườ ầ ệ ườ ầ ượ ườ ư
đ c bi t có v đ i s kém m t đ c d n qua c u đá, gió l ng th i bay áo thi n, làm l rõ đôi vòng b c c chân n i n Đ xa xôi,ặ ệ ị ạ ư ắ ượ ẫ ầ ộ ổ ề ộ ạ ở ổ ơ Ấ ộ
t t c đ u đi chân không. Theo đoàn có voi tr ng ch kinh, trang hoàng l ng l y c u kỳ v i đôi ngà cong dài, các d i ruy băngấ ả ề ắ ở ộ ẫ ầ ớ ả
trang trí g n các h t châu, hoa cúc, đ nh đ u voi tr ng có g n hình hoa sen cách đi u và ch m m t tr i. Trên l ng voi ph th m xắ ạ ỉ ầ ắ ắ ệ ạ ặ ờ ư ủ ả ứ
Ba T , trên đ t bành voi hai t ng, ch m kh c hình trang trí r ng, các giao đi m ruy băng g n hoa cúc to treo 37 chao lông, l c l c,ư ặ ầ ạ ắ ộ ể ắ ụ ạ
chuông đ ng r t mĩ l . Cách trang trí th i Tr n mang đ c đi m m thu t Đ i Vi t phong cách Đông Nam Á, r t gi ng v i trang tríồ ấ ệ ờ ầ ặ ể ỹ ậ ạ ệ ấ ố ớ
voi Thái Lan, Campuchia, Myanma ngày nay. N n tranh mây núi ch p chùng, xa xa sông Ngô đ ng l p lánh, sóng v , b sôngở ề ậ ồ ấ ỗ ờ
d p d n hoa lau, cây ngô đ ng, thông già tr g c…ậ ờ ồ ơ ố
Tr ng đo n II: V quan t tr tri u đình đ ng ti n tr m, hoàng đ Tr n Anh Tông nghênh đón vua cha cùng bách quan, quân línhườ ạ ẽ ứ ụ ề ứ ề ạ ế ầ
mang ki u, l ng, voi ng a, r c ph t hoàng v kinh đô tr c khi ngài ra Yên T . Tranh v đoàn ng i dài có nh p đi u, v r t chiệ ọ ự ướ ậ ề ướ ử ẽ ườ ị ệ ẽ ấ
ti t v nghi ch nghênh đón c a th i Tr n: ki u l ng ba t ng tay ngai ch m tr hình r ng mây th i Tr n, các nét ch m kh c t ngế ề ế ủ ờ ầ ệ ọ ầ ạ ổ ồ ờ ầ ạ ắ ầ
l p, ô h c t m , ngai t a hình lá đ . Các lo i đòn khiêng, ki u mái, ki u võng đ u ch m r ng mây. Đ c bi t ngai ki u hoàng đớ ộ ỉ ỉ ự ề ạ ệ ệ ề ạ ồ ặ ệ ệ ế
trang trí d y đ c ba t ng, tua l ng ngai to l n, th t qu b ng có hình lá đ kép cùng đôi tay ngai ch m r ng mây. Xung quanh làầ ặ ầ ọ ớ ắ ả ồ ề ạ ồ
các võ sĩ khiêng ki u đ i mũ l c lăng, quân c m y v c m thi t chùy, côn, thi t gi n đ ng h u cùng con b ch mã th ng yênệ ộ ụ ẩ ệ ầ ế ế ả ứ ầ ạ ắ
c ng, trên ph m t t m g m l n. M t n i th đòn gánh ch m r ng mang theo lò đun n c pha trà theo đoàn tùy tùng. Trong b cươ ủ ộ ấ ấ ớ ộ ộ ị ạ ồ ướ ứ
tranh l ch s này h a sĩ đã th hi n r t rõ v hình nh trang ph c th i Tr n (Đ i Vi t s ký toàn th ). Hoàng đ Anh Tông nét m tị ử ọ ể ệ ấ ề ả ụ ờ ầ ạ ệ ử ư ế ặ
nghiêm c n, dáng vóc đ ng b , bu c khăn trên búi tóc b núi phía sau, áo hoàng bào kép 5 thân tay th ng, c tròn hai l p, qu nẩ ườ ệ ộ ỏ ụ ổ ớ ầ
dài chân đi giày cao c . Bách quan m c áo g m tía tay th ng, mũ ch đinh ki u l c lăng, có tai mũ qu n cong ra sau, đi gi y da.ổ ặ ấ ụ ữ ể ụ ấ ầ
Các quân c m y v (thân quân) vác b o ki m h v , m t đ i quan vác th ng ph ng b o ki m đ ng h u. B c c toàn b c tranhẩ ệ ả ế ộ ệ ộ ạ ượ ươ ả ế ứ ầ ố ụ ứ
di n t phong c nh thiên nhiên Ninh Bình hùng vĩ, v i các dãy núi cao xa m , mây v n núi, đoàn ng i ven theo đ ng nh , váchễ ả ả ớ ờ ờ ườ ườ ỏ
núi d c theo sông Ngô Đ ng có nhi u lo i cây c , hoa lá t i t t xum xuê. Bên đ ng nh ng cây Ngô đ ng, thông già, cây s a cọ ồ ề ạ ỏ ươ ố ườ ữ ồ ư ổ

th , g c r xù xì, v i nh ng thân cây nghiêng ng , tr cành cùng nh ng khóm trúc ng nghiêng theo gió cu n theo r c r , hoa cụ ố ễ ớ ữ ả ơ ữ ả ố ự ỡ ỏ
x nhi t đ i ph ng Nam. H a sĩ là ng i r t am hi u, quen thu c thiên nhiên Vũ Lâm, nên đã miêu t nh ng nhân v t trong tranhứ ệ ớ ươ ọ ườ ấ ể ộ ả ữ ậ
cùng v i phong c nh Vũ Lâm, d i nét bút th n di u phong cách đ h a Vi t, có đ ng nét vi n là ch y u khi v trúc, v đá khácớ ả ướ ầ ệ ồ ọ ệ ườ ề ủ ế ẽ ẽ
v i l i th y m c c a Trung Qu c là đ m nh t hòa cùng, t o nét ch m phá (không có đ ng vi n ngoài) t o m ng trong khôngớ ố ủ ặ ủ ố ậ ạ ạ ấ ườ ề ạ ả
gian. Cách v đ ng vi n t di n t cây, hoa lá, dáng đi u ng i cùng voi, ng a, ki u võng cho th y rõ ràng, đ ng nét hìnhẽ ườ ề ừ ễ ả ệ ườ ự ệ ấ ườ
m nh, liên t c chu n m c làm rõ chi ti t trang trí Vi t c . Đ ng Vũ Lâm căn c ch huy cu c kháng chi n ch ng Nguyên Mông.ạ ụ ẩ ự ế ệ ổ ộ ứ ỉ ộ ế ố
Năm Giáp Ng H ng Long th 7 (1294) Đ i sĩ v thăm l i Vũ Lâm- Bích đ ng. Năm sau (1295) Đ i sĩ v l i Đ ng Vũ Lâm tu hành,ọ ư ứ ạ ề ạ ộ ạ ề ạ ộ
Ngài đã làm bài th “Vũ Lâm thu vãn”. Bài th đó nh sau:ơ ơ ư
Hoa ki u đ o nh trám khê hoànhề ả ả
Nh t m t tà d ng th y ngo i minhấ ạ ươ ủ ạ
T ch t ch thiên s n h ng di p l cị ị ơ ồ ệ ạ
Th p vân nh m ng vi n chung thanhấ ư ộ ề
Nghĩa là:
Lòng khe in ng c bóng c u hoaượ ầ
H t sáng b khe v t n ng tàắ ờ ệ ắ
L ng l nghìn non r i lá đặ ẽ ơ ỏ
Mây giăng nh m ng ti ng chuông xaư ộ ế
(PGS- TS Tr n Th Băng Thanh d ch (th văn Lý Tr n)ầ ị ị ơ ầ
Hình nh th Vũ Lâm thu vãn c a Ph t hoàng đã đ c h a sĩ sáng tác t cây c u đã b c qua b khe c a sông Ngô Đ ng hànhả ơ ủ ậ ượ ọ ừ ầ ắ ờ ủ ồ ở
cung lúc chi u tà, non n c r i đ y lá đ , nghe ti ng chuông chùa S Văn lâm do vua Tr n Thái Tông xây. Th i Thái Tông đãề ướ ơ ầ ỏ ế ở ở ầ ờ
cho m b n thuy n, g i là b n Thánh, phía trái sông Ngô Đ ng n i hai trái núi đ ng sát b sông. Núi đ ng bên còn g i là B nở ế ề ọ ế ồ ơ ứ ờ ứ ọ ế
Thánh. Năm B o Phù (1273-1278) vua Tr n Thái Tông cho xây cung đi n Thái Vi. Phong c nh thiên nhiên đ ng Vũ Lâm tuy tả ầ ệ ả ở ộ ệ
đ p đã đ c h a sĩ v làm n n tranh, b c c khéo léo, t o nh p đi u s ng đ ng khi Trúc Lâm đ i sĩ xu t núi tr thành m t h aẹ ượ ọ ẽ ề ố ụ ạ ị ệ ố ộ ạ ấ ở ộ ọ
ph m l ch s đ y n t ng, chuy n tài nhi u thông đi p văn hóa c a thi n phái Trúc Lâm ban đ u. Nh ng nhân v t l ch s : Ph tẩ ị ử ầ ấ ượ ể ề ệ ủ ề ầ ữ ậ ị ử ậ
hoàng Tr n Nhân Tông, đ o sĩ Lâm, các nhà s ng i H , vua Anh Tông cùng đoàn tùy tùng nghênh đón, cho ngày nay th y rõ cầ ạ ư ườ ồ ấ ụ
th di nh l ch s c a quá kh , t trang ph c, nghi ch , quân lính, voi ng a cách đây ngót 700 năm là vô cùng quý giá. B c tranhể ả ị ử ủ ứ ừ ụ ế ự ứ
đã đ c đánh giá cao Trung Qu c là báu v t th h a l u gi trong c cung nhà Thanh và b o tàng Liêu Ninh. Đi u đó càngượ ở ố ậ ư ọ ư ữ ố ả ề
ch ng minh giá tr v tranh đ tài l ch s đ c l u gi b ng h i h a c a m thu t Đ i Vi t th i Tr n. Hi n nay, đ n Thái vi còn biaứ ị ề ề ị ử ượ ư ữ ằ ộ ọ ủ ỹ ậ ạ ệ ờ ầ ệ ề
d ng năm Vĩnh Th nh 11 (1715) th i Lê Tr nh vi t: “N i đây s n th y h u tình, qu nh B ng Lai xu t hi n. Vua cho xây cung đi n,ự ị ờ ị ế ơ ơ ủ ữ ả ư ồ ấ ệ ệ
th p ph ng noi theo. Phía ph i, su i khe khu t khúc, n c b c l p lánh. Phía trái núi non trùng đi p đã x p chênh vênh… đ pậ ươ ả ố ấ ướ ạ ấ ệ ế ẹ
t a thiên đình”.ự
Nh ng bí m t chìm n i c a b c h a th Trúc lâm đ i sĩ xu t s n đữ ậ ổ ủ ứ ọ ư ạ ấ ơ ồ

Hoàng đ Tr n Anh Tông đón Ph t Hoàngế ầ ậ
Ngu n g c xu t hi n c a b c h a th tàng n nhi u bí m t c a l ch s . Cu i th k XIII, quân Mông C đánh úp quân T ng ồ ố ấ ệ ủ ứ ọ ư ẩ ề ậ ủ ị ử ố ế ỷ ổ ố ở
Nhai S n, quân T ng đ i b i. T th a t ng L c Tú Phu cõng vua T ng nh y xu ng bi n ch t. H u cung và các quan ch t theoơ ố ạ ạ ả ừ ướ ụ ố ả ố ể ế ậ ế
r t nhi u. Qua 7 ngày có đ n h n 10 v n xác ch t trôi n i trên m t bi n. Xác vua T ng cũng có trong s đó (Đ i Vi t s ký toànấ ề ế ơ ạ ế ổ ặ ể ố ố ạ ệ ử
th trang 45 t p II). H t T t Li t di t xong nhà Nam T ng đ t ách th ng tr trên toàn Trung Hoa l p ra nhà Nguyên. Trong c nh m tư ậ ố ấ ệ ệ ố ặ ố ị ậ ả ấ
n c các nho sĩ ng i Hán b nh n chìm d i đáy xã h i, gi i nho sĩ văn nhân thành l p h i t ng t . Nhà Nguyên x p nhà nhoướ ườ ị ấ ướ ộ ớ ậ ộ ươ ế ế
d i gái đi m (H i h a c Trung Hoa NXB M Thu t/T140-1993), k sĩ b b c đãi. H i h a Nguyên không có gì đ c s c. Trongướ ế ộ ọ ổ ỹ ậ ẻ ị ạ ộ ọ ặ ắ
hoàn c nh đó các tác ph m h i h a đ c coi là s n ph m ki m s ng, kh i sinh ra m t phong cách “văn nhân h a” còn g i là đ iả ẩ ộ ọ ượ ả ẩ ế ố ở ộ ọ ọ ạ
phu h a (h i h a c a các đ i phu). Tuy nhiên, v n n i lên Tri u M nh Ph , sau này có Nguyên t gia: Hoàng Công V ng, Ngôọ ộ ọ ủ ạ ẫ ổ ệ ạ ủ ứ ọ
Tr n, Nghê To n và V ng Mông. H đ u là ng i vùng Giang Nam chuyên v S n th ch, th y m c và trúc th ch mang phongấ ả ươ ọ ề ườ ẽ ơ ạ ủ ặ ạ
cách n sĩ. Ngoài ra còn hàng ch c h a sĩ cũng theo l i này. Cu i tri u Nguyên (gi a th k XV) nhà Nguyên suy thoái, đ i lo n,ẩ ụ ọ ố ố ề ữ ế ỷ ạ ạ
dân Hán n i lên ch ng Nguyên kh p n i. T 1345 có ba cu c kh i nghĩa ch ng xâm l c Nguyên l n nh : Tr n H u L ng,ổ ố ắ ơ ừ ộ ở ố ượ ớ ư ầ ữ ượ

Tr ng H u Thành và Chu Nguyên Ch ng. Tr n H u L ng kh i nghĩa Bái Tr ch năm 1354 th ng l i, chi m c m t vùng r ngươ ữ ươ ầ ữ ượ ở ở ạ ắ ợ ế ứ ộ ộ
l n các t nh Giang Tô, H Qu ng (H Nam, Qu ng Tây, Qu ng Đông). Cùng năm đó sai s xin hòa thân v i Đ i Vi t (TT/T2/134).ớ ỉ ồ ả ồ ả ả ứ ớ ạ ệ
Năm 1355 Chu Đ c D n i lên đ n năm 1359 cũng sai s sang thông hi u v i Đ i Vi t (lúc đó đ i tên là Chu Nguyên Ch ng Vuaứ ụ ổ ế ứ ế ớ ạ ệ ổ ươ
Minh). B y gi vua Minh đang c m c v i Tr n H u L ng ch a phân đ c thua. Vua Tr n sai ng i lên phía B c đ dò la xemấ ờ ầ ự ớ ầ ữ ượ ư ượ ầ ườ ắ ể
h th c (Tr n H u L ng là con trai th hai Tr n Ích T c, cháu ru t vua Tr n Nhân Tông nên sau khi kh i nghĩa đã có giao h o v iư ự ầ ữ ượ ứ ầ ắ ộ ầ ở ả ớ
nhà Tr n). Theo Tr n gia ng c ph thì Tr n Ích T c là con th năm vua Tr n Thánh Tông, em vua Tr n Nhân Tông. Tr n H uầ ầ ọ ả ầ ắ ứ ầ ầ ầ ữ
L ng đã gi u g c tích, hoàng t c Vi t c a mình đ kh i nghĩa và có m t s nguyên do nh sau: Khi Tr n Ích T c đem gia quy nượ ấ ố ộ ệ ủ ể ở ộ ố ư ầ ắ ế
và quân đ i đ n đ u hàng nhà Nguyên năm 1295 đã đ c phong làm An Nam qu c v ng. Quân Nguyên xâm l c đ a Ích T cộ ế ầ ượ ố ươ ượ ư ắ
v n c đã th t b i, ph i ch y v T u. Khi Nguyên th t ch t (1294) con n i ngôi là Nguyên Thành Tông th y vai trò l ch s c aề ướ ấ ạ ả ạ ề ầ ế ổ ế ố ấ ị ử ủ
Ích T c đã h t nên đã h ch thu h i ru ng đ t đã c p cho Ích T c và đ a v Ng c Châu. S thay đ i đ t ng t l n này đã làm choắ ế ạ ỉ ồ ộ ấ ấ ắ ư ề ạ ự ổ ộ ộ ớ
đ i s ng thi u th n, con cái li tán. Đi u đó đã nh h ng t i Tr n H u L ng. Cha con Ích T c v n có m ng làm vua do th n nhânờ ố ế ố ề ả ưở ớ ầ ữ ượ ắ ẫ ộ ầ
báo m ng “khi vua Thái Tông sinh Ích T c, v th n ba m t t trên tr i xu ng nói b th ng đ qu trách, xin thác sinh là con vua,ộ ắ ụ ầ ắ ừ ờ ố ị ượ ế ở
sau l i tr v ph ng b c”. Khi Ích T c ra đ i, gi a trán có v t l m hình con m t, hình dáng gi ng h t ng i trong m ng…ạ ở ề ươ ắ ắ ờ ữ ế ờ ờ ắ ố ệ ườ ộ
(TT/T2/55). Sau năm kh i nghĩa, tháng 6 năm 1360 Tr n H u L ng x ng đ qu c hi u là Hán, đ t niên hi u Đ i Nghĩa, kinh đô ở ầ ữ ượ ư ế ố ệ ặ ệ ạ ở
Nam Kinh, chi m c m t vùng r ng l n Chi t Giang, H Qu ng (H Nam, Qu ng Tây, Qu ng Đông). Tr n Giám Nh Hàng Châuế ứ ộ ộ ớ ế ồ ả ồ ả ả ầ ư ở
thu c vùng đ t c a Tr n H u L ng nên m i có th v tranh ca ng i vua Tr n Nhân Tông v anh hùng đã hai l n chi n th ng gi cộ ấ ủ ầ ữ ượ ớ ể ẽ ợ ầ ị ầ ế ắ ặ
Nguyên xâm l c Đ i Vi t. Là h a sĩ v chân dung nh ng ông đã sáng tác b c Trúc Lâm đ i sĩ xu t s n đ năm 1363 v i ý đ caượ ạ ệ ọ ẽ ư ứ ạ ấ ơ ồ ớ ồ
ng i truy n th ng Đông A (Tr n) oai hùng đ c vũ Tr n H u L ng khi đã x ng đ đ c 3 năm. Ông tuy n i ti ng v chân dungợ ề ố ầ ể ổ ầ ữ ượ ư ế ượ ổ ế ẽ
hàng đ u Hàng Châu nh ng v n gi kín g c tích c a mình, nên s li u th i Nguyên Minh cũng không rõ l i l ch nh ng nói rõ làầ ở ư ẫ ữ ố ủ ử ệ ờ ạ ị ư
ng c Hàng Châu. Tr n Giám Nh cũng có quan h v i Tri u M nh Ph m t h a sĩ n i danh lúc b y gi . Ông còn đ l i m tụ ư ở ầ ư ệ ớ ệ ạ ủ ộ ọ ổ ấ ờ ể ạ ộ
b c chân dung v danh sĩ n i ti ng n c Cao Ly (Tri u Tiên) là Lý T Hi n v năm Nguyên Nhân Tông (1319). Tranh v c ng iứ ẽ ổ ế ướ ề ế ề ẽ ẽ ả ườ
ng i trên gh t a, áo choàng dài đ i mũ tam s n bên đôn g cao (kh tranh l n 1,77mx 0,93m). Ông s ng Trung Qu c t nămồ ế ự ộ ơ ỗ ổ ớ ố ở ố ừ
1315 đ n 1341.ế

