SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM
TÀI LIỆU BỒI DƢỠNG THƢỜNG XUYÊN 2020
MÔN: LỊCH SỬ
Chuyên đề
SỬ DỤNG PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC, GIÁO
DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG
LỰC HỌC SINH THỰC HIỆN CHƢƠNG
TRÌNH GDPT 2018
ThS. CHU THANH DŨNG
Pleiku Tháng 8/2020
MỤC LỤC
THÔNG TIN CHUYÊN ĐỀ BI DƢỠNG ...................................................................................... 1
1. Mô t chuyên đề bồi dƣỡng................................................................................ 1
2. Yêu cu cần đạt của chuyên đề .......................................................................... 1
Chƣơng 1: KHÁI QUÁT CHƢƠNG TRÌNH GDPT TỔNG TH1 .................................... 3
1.1. Bi cảnh, quan điểm, phƣơng pháp xây dựng CT GDPT 2018. ..................... 3
1.3. V kế hoch và ni dung giáo dc. ............................................................... 14
1.4. Tính kế tha phát trin của CT GDPT 2018 đối vi CT GDPT hin hành.
.............................................................................................................................. 15
1.5. Chƣơng trình môn học. ................................................................................. 22
1.6. Nội dung chƣơng trình. ................................................................................. 26
Chƣơng 2:PHƢƠNG PHÁP DẠY HC, GIÁO DC PHÁT TRIN ............................ 37
PHM CHT, NĂNG LỰC HC SINH ........................................................................................ 37
2.1. Yêu cu cần đạt v phm chất và năng lực. .................................................. 37
2.2. Phƣơng pháp giáo dc. .................................................................................. 39
2.3. Đánh giá kết qu giáo dc. ............................................................................ 42
2.4. Mt s phƣơng pháp dy hc nhm phát triển năng lc, phm cht hc sinh.
.............................................................................................................................. 48
1
THÔNG TIN CHUYÊN ĐỀ BỒI DƢỠNG
1. Mô tả chuyên đề bồi dƣỡng
Chƣơng trình giáo dc ph thông 2018 đƣợc xây dựng theo định hƣớng phát
trin phm chất và năng lực ca hc sinh; tạo môi trƣờng hc tp và rèn luyn giúp
hc sinh phát trin hài hoà v th cht và tinh thn, tr thành ngƣời hc tích cc, t
tin, biết vn dụng các phƣơng pháp học tp tích cực để hoàn chnh các tri thc
năng, ý thc la chn ngh nghip hc tp suốt đời; nhng phm cht
tốt đẹp năng lc cn thiết để tr thành ngƣời công dân có trách nhiệm, ngƣời
lao động văn hoá, cần cù, sáng tạo, đáp ng nhu cu phát trin ca nhân
ca s nghip xây dng, bo v đất nƣớc trong thời đại mi.
Trong chƣơng trình giáo dục ph thông mi, giáo dc lch s đƣc thc hin
tt c các cp hc ph thông. tiu hc THCS, phân môn lch s nm trong
môn hc Lch s Địa lí; THPT, Địa môn hc thuc nhóm môn khoa hc
hội đƣợc la chn theo nguyn vọng định hƣớng ngh nghip ca hc sinh.
Lch s và Địa lí cp trung học cơ sởmôn hc có vai trò quan trọng đi vi vic
hình thành, phát trin cho hc sinh các phm cht ch yếu, các năng lực chung
năng lực khoa hc vi biu hiện đặc thù là năng lực lch sử, năng lực địa lí; to tin
đề hc sinh tiếp tc hc lên trung hc ph thông, hc ngh hoặc tham gia đời sng
lao động, tr thành nhng công dân có ích.
Bồi dƣỡng PPDH theo định hƣớng phát trin phm chất, năng lực mt yêu
cu cp thiết đi với giáo viên Địa lí, bƣớc chun b quan trọng để tiếp cn
triển khai chƣơng trình giáo dc ph thông mi. Tiếp tc chuyên đ năm 2019 về
Bi ỡng phƣơng pháp ging dy môn lch s tiếp cận chƣơng trình GDPT mới,
Tài liu Bi ỡng thƣờng xuyên năm 2020 nội dung: “S dụng phương
pháp dy hc, giáo dc phát trin phm chất, ng lực hc sinh thc hin
chương trình GDPT m 2018”, c th đối vi phân môn Lch s lp 6 trong
Chƣơng trình môn Lch s và Đa.
2. Yêu cầu cần đạt của chuyên đề
Sau khi đƣợc bồi dƣỡng chuyên đề: “S dng pơng pháp dạy hc, giáo
dc phát trin phm chất, năng lực hc sinh thc hiện chương trình GDPT
m 2018 giáo viên cần phải đạt đƣợc những yêu cầu sau đây:
- Trình bày đƣợc khái quát quan điểm xây dựng, mục tiêu, yêu cầu cần
đạt, kế hoạch giáo dục, định hƣớng nội dung, định hƣớng phƣơng pháp, điều
kiện thực hiện chƣơng trình phổ thông tổng thể và chƣơng trình môn học.
- Mô tả đƣợc năng lực, các năng lực chung và năng lực đặc thù, dấu hiệu
nhận biết năng lực học sinh phổ thông.
- Phân biệt dạy học định hƣớng năng lực và dạy học định hƣớng nội dung,
phân biệt đƣợc đánh giá tiếp cận nội dung và đánh giá tiếp cận năng lực.
- Xây dựng đƣợc các chủ đề/chuyên đề trong dạy học môn học.
- Tổ chức đƣợc hình thức dạy học trực tuyến
2
- Vận dụng các phƣơng pháp thuật dạy học tích cực trong xây dựng
kế hoạch (giáo án) tổ chức dạy học chủ đề/chuyên đề theo định hƣớng năng
lực.
- Thiết kế đƣợc công cụ đánh giá một số năng lực chung và năng lực đặc
thù của học sinh trong dạy học môn học.
3
Chƣơng 1
KHÁI QUÁT CHƢƠNG TRÌNH GDPT TỔNG THỂ1
1.1. Bối cảnh, quan điểm, phƣơng pháp xây dựng CT GDPT 2018.
1.1.1. Bối cảnh xây dựng CT GDPT 2018.
CT GDPT hiện hành đƣợc ban hành theo Nghị quyết số 40/2000/QH10
ngày 09/12/2000 của Quốc hội. CT hiện hành một bƣớc tiến so với ba lần cải
cách giáo dục trƣớc đó đã hoàn thành tốt nhiệm vụ lịch scủa một giai đoạn
khá dài của đất nƣớc. Kết quả giáo dục trong gần 20 năm qua nói chung và kết quả
những kỳ thi quốc tế mà học sinh Việt Nam tham gia nhƣ các kì thi Olympic Toán,
Vật lí, Hoá học, Lịch sử cấp THPT, các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tiểu học khu vực
châu Á Đông Nam Á kỳ sát hạch cuối cấp trung học s(THCS) theo CT
PISA năm 2015 đã chứng tỏ tác động tích cực của CT hiện hành trong giáo dục thế
hệ trẻ.
Tuy nhiên, đất nƣớc và nhân loại đã bƣớc sang một giai đoạn phát triển mới
với những yêu cầu mới về phát triển nguồn nhân lực, phát triển con ngƣời.
Sau hơn 30 năm đổi mới, đất nƣớc ta đã vƣợt qua nhiều kkhăn, thách
thức, đạt đƣợc những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Nƣớc ta đã thoát ra khỏi
tình trạng kém phát triển, bƣớc vào nhóm nƣớc đang phát triển thu nhập trung
bình. Tuy nhiên, những thành tựu về kinh tế của nƣớc ta chƣa vững chắc, chất
lƣợng nguồn nhân lực sức cạnh tranh của nền kinh tế chƣa cao, môi trƣờng văn
hoá còn tồn tại nhiều hạn chế, chƣa hội đủ các nhân tố để phát triển nhanh bền
vững.
Cũng trong khoảng thời gian trƣớc và sau khi nƣớc ta tiến hành đổi mới, thế
giới chứng kiến những biến đổi sâu sắc về mọi mặt. Các cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ ba và lần thứ tƣ nối tiếp nhau ra đời, kinh tế tri thức phát triển mạnh
đem lại cơ hội phát triển vƣợt bậc, đồng thời cũng đặt ra những thách thức không
nhỏ đối với m i quốc gia, nhất các quốc gia đang phát triển chậm phát triển.
Mặt khác, những biến đổi về khí hậu, tình trạng cạn kiệt tài nguyên, ô nhi m môi
trƣờng, mất cân bằng sinh thái những biến động vchính trị, hội cũng đặt ra
những thách thức có tính toàn cầu. Để bảo đảm phát triển bền vững, nhiều quốc gia
đã không ngừng đổi mới CT GDPT nói riêng, giáo dục đào tạo nói chung để nâng
cao chất lƣợng nguồn nhân lực, trang bị cho các thế hệ tƣơng lai nền tảng văn hoá
vững chắc năng lực thích ứng cao trƣớc mọi biến động của thiên nhiên
hội. Đổi mới giáo dục đã trở thành nhu cầu cấp thiết và xu thế mang tính toàn cầu.
Chính trong bối cảnh đó, ngày 4/11/2013, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành
Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam (khoá XI) đã thông qua Nghị quyết số 29-
NQ/TW (sau đây gọi tắt Nghquyết 29) về đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trƣờng
định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Quan điểm chỉ đạo đổi mới giáo
dục của Nghị quyết là: “Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến
1 Bộ Giáo dục và Đào tạo (26/12/2018), Thông tƣ 32, Chương trình phổ thông tổng thể