TRƯỜNG VIỆT NGỮ HÙNG VƯƠNG
Tài liệu giáo khoa LỚP 5 Khoá I/2006
Họ và tên học sinh :________________________ Phòng học:_______________________________
Thầy/Cô phụ trách:________________________ Điện thoại thầy/cô:________________________
Thầy/Cô phụ trách:________________________ Điện thoại thầy/cô:________________________
1
Trường Việt Ngữ Hùng Vương - Lớp 5
Mục Lục
Vần: ong, ông, oai, oam, oăm, oan, oăn 9 Bài tập về nhà 10
Vần: oao, oay, oac, oăc, oat, oăt 11 Bài tập về nhà 12
Vần: oanh, oach, oang, oăng 13 Bài tập về nhà 14 Ôn bài 1-3 15
Vần: oeo, oen, oet, ơng, ung, ưng 16 Bài tập về nhà 17
Vần: uân, uât, uây, uâng, uôi 18 Bài tập về nhà 19
Vần: uôm, uôn, uông, uôc, uôt, uya 20 Bài tập về nhà 21 Ôn bài 4 – 6 22
Vần: uynh, uênh, uyên, uyu 23 Bài tập về nhà 24
Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 Bài 5 Bài 6 Bài 7 Bài 8
2
Trường Việt Ngữ Hùng Vương - Lớp 5
Vần: uych, uyt, uyêt, uêch 25 Bài tập về nhà 26
Vần: ươi, ươu, ươc, ươt 27 Bài tập về nhà 28
Vần: ươp, ươm, ươn, ương 29 Bài tập về nhà 30 Ôn bài 7-10 31
3
Trường Việt Ngữ Hùng Vương - Lớp 5
Bài 9 Bài 10
BẢNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 5
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TUẦN LỄ 1/15
• Ghi danh, Lập hồ sơ • Chào mừng các em • Kỷ luật nhà trường - Phát sách vở • Bài 1
Bài 2
Nghỉ lễ Tết Bính Tuất 1/22 1/29
Đón Tết Bính Tuất 2/5
Bài 3 2/12
Bài 4 2/19
Bài 5 2/26
Bài 6 3/5
Nghỉ Spring Break 3/12
Thi giữa khóa
4
Trường Việt Ngữ Hùng Vương - Lớp 5
3/19
Bài 7 3/26
Bài 8 4/2
Bài 9 4/9
Bài 10
Bài 11 4/16 4/23
Thi cuối khóa
4/30
Thi cuối khóa cho những em vắng mặt tuần 4/30
5/7
Mãn khóa 5/14
5
Trường Việt Ngữ Hùng Vương - Lớp 5
Ghi chú: 1. Khuyến khích học sinh nói tiếng Việt trong lớp. 2. Dùng tiếng Việt tối đa để giải nghĩa những chữ khó. Tuy nhiên, Thầy/Cô có thể dùng tiếng Anh để làm rõ nghĩa câu văn hoặc từ ngữ vựng.
Nội Quy
Học sinh phải đi học đúng giờ và liên tục.
1. 2.
3.
4.
5.
Học sinh nghỉ học phải có thông báo của phụ huynh trước với thầy/cô hoặc phải mang theo giấy xin phép của phụ huynh khi trở lại lớp. Học sinh đến lớp trễ 5 buổi liên tiếp, hoặc nghỉ học 3 buổi liên tiếp sẽ không được lên lớp. Học sinh phải giữ kỷ luật trong lớp, tuyệt đối tuân theo sự hướng dẫn của thầy/cô trực tiếp phụ trách. Vi phạm kỷ luật và tỏ ra thiếu lễ độ sẽ bị cảnh cáo. Nếu còn tái phạm sẽ không được tiếp tục theo học trong một thời gian hoặc vĩnh viễn. Học sinh phải tham dự đầy đủ các kỳ thi trong khóa và phải làm đầy đủ bài tập mỗi tuần.
6. Học sinh phải gìn giữ vệ sinh chung của trường và lớp học.
7. Học sinh không được rời phạm vi của nhà trường trong giờ học
6
Trường Việt Ngữ Hùng Vương - Lớp 5
cũng như giờ ra chơi.
Ôn nguyên tắc đánh vần và cách viết chính tả I.
Nguyên tắc đánh vần Việt ngữ Chúng ta chia chữ ra làm hai phần, phụ âm và nguyên âm.
Ví dụ: chữ thoáng • chia chữ th | oáng • Đánh vần từ nguyên âm trở đi : o, a, ngờ oang • ghép phụ âm đầu (th) vào : thờ oang thoang • ghép dấu sau cùng : sắc thoáng
Ngoại lệ: chữ gi thì chia vần sau chữ i Ví dụ • giày → gi | ay
II. Nguyên tắc viết chính tả từ cách đánh vần Việt ngữ
Những chữ bắt đầu bằng nguyên âm, chúng ta viết ngay từ nguyên
âm:
Ví dụ: ẩm • Viết âm • Ghép dấu hỏi vào → ẩm
Với những chữ bắt đầu bằng phụ âm thì chia một khoảng trống cho
phụ âm đầu • Bắt đầu viết từ nguyên âm cho tới cuối chữ • Trở lại phần trống, ghép phụ âm đầu vào • Viết dấu sau cùng
Ví dụ: chăng • bỏ trống 1 phần, viết từ ă ngờ → ăng
__ ăng
• ghép phụ âm đầu “ch” vào
chăng
tuyết
• bỏ trống 1 phần, viết từ u, y, ê tờ → uyêt
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
7
_uyêt
• ghép phụ âm đầu “t” vào tuyêt • ghép dấu sau cùng : sắc tuyết
Khi học sinh đã quen và đã đánh vần nhuyễn, học sinh có thể viết chính tả ngay từ phụ âm đầu.
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
8
Áp dụng vào các bài tập đọc. • Đánh vần các chữ khó. • Viết chính tả. (Số câu tùy theo giáo viên). Việc viết chính tả liên quan tới việc đánh vần. Các em có đánh vần giỏi mới viết chính tả giỏi. Do đó, mỗi bài giáo viên nên cho các em đánh vần các chữ gạch dưới trước khi cho các em viết chính tả.
oai o-a-i-oai
ong o-ngờ-ong Vần:
Bài Một ông ô-ngờ-ông oan oăm o-á-mờ-oăm o-a-nờ-oan
oăn o-á-nờ-oăn
oam o-a- mờ-oam
lòng ong
hồng ông
khoai oai
ngoạm oam
hoắm oăm
hoàn trả oan
xoăn oăn
Lòng mẹ thương con bao la như trời như biển. Hoa hồng đẹp nhưng có nhiều gai. Mẹ luộc khoai lang cho cả nhà ăn. Con chó ngoạm cục xương. Cái hố này sâu hoắm. Khi mượn đồ vật gì của ai, em nhớ hoàn trả lại. Tóc chi Lan xoăn tự nhiên. Họa hoằn lắm, mẹ mới cho em thức khuya.
Gia tộc
Nhà em có ông bà, cha mẹ, anh và chị em. Cha em thì đi làm để nuôi
Kể cả người trong họ thì còn có chú bác, cô dì, anh, chị em họ, là
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
9
Tập đọc cả nhà. Mẹ em thì trông nom dạy bảo chúng em, và coi sóc mọi việc trong nhà. Chúng em lúc nào cũng ngoan ngoãn và dễ bảo, để cho ông bà, cha mẹ được vui lòng. những người cùng máu mủ với em. Giải nghĩa: Gia tộc: bao gồm ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình và cả những người trong họ hàng như chú bác, cô dì. Do đó gia tộc lớn hơn gia đình.
Bài tập
1) Gia đình em gồm có những ai? ________________________________________________________
2) Gia tộc em gồm có những ai?
Trả lời câu hỏi trong bài “Gia tộc” ________________________________________________________
Đồng âm, khác nghĩa: HOAN với HOANG Hoan: vui vẻ; Hoang : phí phạm 1) Mọi người vỗ tay __________hô bé Nam đã được giải nhất đố vui
để học.
2) Chúng ta không nên ăn xài ____________phí.
Ông bà đã có công sinh thành, nuôi dưỡng cha mẹ ta, ta phải biết ơn. Ông bà đã già, không thể sống đời với con cháu lâu dài. Chúng ta cần phải chăm sóc ông bà nhiều hơn để những ngày tháng về chiều của ông bà được ấm áp, vui vẻ.
Điền vào chỗ trống toán – Loan - hoan, 1) Ba mẹ hân………....vui mừng 2) Vì chị………….mới thi đậu. 3) Làm việc gì cũng phải tính………. kỹ lưỡng.
Chính tả
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
10
• Các em nhờ bố, mẹ, anh chị đọc chính tả cho các em viết ở nhà.
Bài Hai
oao oay o-a-y-oay o-a-o-oao
oac o-a-cờ-oac
oăc o-á-cờ-oăc
Vần:
oat o-a-tờ-oat
oăt o-á-tờ-oăt
ngoáo
oao
loay hoay
oay
toác
oac
ngoặc
oăc
hoạt bát
oat
ngoắt
oăt
Chị Mai giả làm ngoáo ộp dọa em. Chị Lan loay hoay tìm cái áo. Bé Vân toác miệng cười. Ngoặc đơn, ngoặc kép. Anh Thư ăn nói hoạt bát. Con chó ngoắt đuôi mừng chủ.
Chị Mai
Tập đọc:
Chị Mai lớn hơn em hai tuổi. Thế mà em cao suýt soát bằng chị. Mỗi
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
11
sáng Chủ Nhật, chúng em cùng nhau đi học tiếng Việt. Chị Mai nói năng hoạt bát và học giỏi. Năm ngoái chị đoạt giải nhất về môn toán. Khi làm việc gì, chị có tính dứt khoát, không do dự. Chị không khoác lác với ai bao giờ. Giải nghĩa: Hoạt bát: ăn nói khéo léo, trôi chảy - khoác lác: nói những điều không đúng sự thực.
Bài tập
Thoát hiểm ___________________________________________
Nước xoáy ___________________________________________
Đặt câu Hoạt bát ___________________________________________
lưu loát - loắt choắt - toác hoác - khoác lác - hoạt họa
1. Không ai thích người ăn nói ………………….. 2. Cửa mở………….………………….................... 3. Thầy khen em ăn nói ……….………………….. 4. Em thích xem phim ……….…………………… 5. Trông anh hề………………………, rất tức cười.
Viết lại cả câu cho đúng
1. Kiểm soắt đồ đạc ………………………….
3. Mũi đinh nhon hoát. …………………………..
Điền vào chỗ trống Sửa lại từ viết sai có gạch dưới Chính tả Anh Khoát
Anh Khoát là học sinh lớn tuổi nhất trong lớp em. Anh có thân hình loắt choắt nhưng lại thích hoạt động thể thao. Bước đi thoăn thoắt của anh đã giúp anh đoạt giải nhất về môn đi bộ đường dài.
Anh Khoát rất vui tính và hay đùa cợt với bạn bè. Họa hoằn lắm anh
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
12
mới nghỉ học vì bị bệnh. Bạn học cả lớp em đều cảm mến anh.
Bài Ba oanh o-a-nhờ-oanh
oach o-a-cờ-oach
Vần
oăng
oang
o- á-ngờ-oăng
o-a-ngờ-oang oanh mới toanh
oach kế hoạch
Cậu em mới mua một chiếc xe hơi mới toanh. Khi làm việc gì, chúng ta nên có kế hoạch.
oang thoang thoảng Mùi hương hoa ngọc lan thơm thoang thoảng.
oăng hoẵng
Con hoẵng chạy rất nhanh.
Căn nhà mới
Tập đọc
Nhà em ở gần trường Hùng Vương. Từ xa lộ 59 rẽ vào con đường
nhỏ, ba em lái xe chạy loanh quanh độ năm phút thì đến nơi.
Đây là căn nhà mới toanh, tuy nhỏ nhưng trông xinh xinh. Trước kia,
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
13
gia đình em phải thay đổi chỗ ở xoành xoạch. Nay cha mẹ em vui mừng lắm vì đã làm chủ một căn nhà.
Bài tập
Ðàm thoại
Ðề tài đàm thoại “Căn nhà của em” Từ đề nghị dùng trong phần đàm thoại, thí dụ:
Sân sau, sân trước, cây ăn trái, trồng, rau, phòng, nhà lầu, hoa, cửa sổ, phòng ăn, phòng khách, phòng ngủ, gạch, gỗ, nhà trệch, tầng lầu, v.v.
- Nhà em có gần trường học. - Sân sau nhà em có trồng gì không?
Hướng dẫn các em đàm thoại với những câu như sau, thí dụ:
v.v.
thoảng - oang oang – hoang - hoạch - toanh
1. Ba mẹ dạy em không nên ………….. phí. 2. Thỉnh …………… em viết thơ thăm ông bà em. 3. Khi đến chỗ đám đông, chúng ta không nên nói chuyện …………. 4. Làm việc gì phải có kế ……….. 5. Mẹ mới mua cho em cái áo mới …………
Điền vào chỗ trống Chính tả
Chó, Gà và Chim Két
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
14
Ba em nuôi con két, Nói liến thoắng cả ngày. Vỗ cánh trông thật oai, Là con gà cồ đá. Gâu gâu, con chó vá. Thấy lạ sủa oang oang.
Ôn bài (Review)
oam
oăm ngoạm oái oăm
Ôn bài 1 ong mong đợi tấm lòng
ông con công nông phu con sông oai loài vật bại hoại sâu hoắm oan oan ức toan tính khoan thai oăn tóc xoăn xoắn xít
Ôn bài 2 oao ngoáo ộp
oăt loắt choắt oac toác hoác oăc dấu ngoặc ngoắc tay
oay loay hoay xoay tròn xoáy mạnh
oat hàng loạt kiểm soát thoát nạn hoạt bát thoát nước
Ôn bài 3
oach oăng
chó sủa oăng oẳng
thu hoạch hoạch định kế hoạch
oanh hoạnh họe chim hoàng oanh mới toanh xoành xoạch loanh quanh
oang loang loáng hoàng hôn hoang đảo huy hoàng chớp nhoáng
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
15
- Tập đặt câu hoặc đàm thoại bằng những từ trong bài số bốn trên đây. - Chính tả: Thầy/Cô đọc những từ trong bài số bốn cho các em viết chính tả.
Bài Bốn
oeo o-e-oeo oong o-o-ngờ-oong
oen o-e-n ờ-oen ung u-ngờ-ung
oet o-e-tờ-oet ưng ư-ngờ-ưng
Vần:
oeo ngoéo tay
oen khoen
oet lòe loẹt
oong xoong
ung tùng
ưng nhưng
Em và Mai ngoéo tay nhau hứa sẽ không giận nhau nữa. Mẹ mua cho bé Vi đôi khoen tai mới. Bà Ba lớn tuổi rồi mà ăn mặc rất lòe loẹt. Mẹ kho một xoong cá cho cả nhà ăn. Ðằng trước nhà em có hai cây tùng. Anh Tâm tuy nhỏ con, nhưng anh rất mạnh khỏe.
Lời Mẹ
Con ơi, chớ có nằm khoèo, Chăm lo học tập mới theo kịp người. Gặp bạn, con nhoẻn miệng cười, Chớ nên tập nói những lời oái oăm. Bài làm, bài học phải chăm, Tránh đi tật xấu, con năng sửa mình.
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
16
Tập đọc Đại ý: Lời mẹ khuyên con phải chăm lo học tập và tránh các tật xấu.
Bài tập
Bổn phận của các em
Khi còn bé các em phải có bổn phận như là cố gắng học hành chuyên cần. Đừng nên ham chơi, lười biếng. Khi kết bạn phải làm thân với những ai ham học và tránh xa những kẻ quấy phá. Ngoài giờ học thì giúp đỡ cha mẹ công việc nhà như nhặt rau, rửa chén, dọn dẹp nhà cửa. Được như vậy, các em đã hoàn tất những bổn phận của mình, thì các em là những học trò gương mẩu.
Đàm thoại
Đặt câu hỏi với các em Thí dụ:
Bổn phận của em khi còn bé? Khi kết bạn , em phải làm thân với ai? Ngoài giờ học ra em phải làm gì? Học trò gương mẫu là học trò như thế nào? ….v..v..
2) mừng rỡ …………………………………………………
3) xung quanh …………………………………………………
4) túng thiếu …………………………………………………… Đặt câu
Chính tả
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
17
Anh Ba Còm Có anh ba Còm Thân hình gầy nhom. Đôi mắt sâu hoắm Anh nói xoen xoét, Hay ngoẻn miệng cười. Khi hứa giúp người. Ngoéo tay thật chặt. Tính anh chân thật. Và rất dễ thương.
Bài Năm
uân u-ớ-nờ-uân
uây uât u-ớ-tờ-uât u- ớ-y- uây
Vần
uôi uâng u- ớ-ngờ-uâng u- ô-i-uôi
xuân uân
xuất uât
quây quần uây
bâng khuâng uâng
suối uôi
Mùa xuân hoa nở rộ. Trong lớp em, Mai học rất xuất sắc. Các cháu quây quần bên bà. Bà bâng khuâng nhớ quê nhà. Dòng suối chảy róc rách.
Tập đọc
Ngày giỗ
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
18
Hôm qua ngày giỗ ông em, Bà con nội ngoại đôi bên quây quần. Bàn thờ đèn nến sáng trưng, Khói hương nghi ngút thơm lừng bay cao. Bâng khuâng em nhớ năm nào, Lời ông dạy bảo biết bao ân cần. Mà nay ông đã lìa trần, Nỗi buồn mất mát trong lòng khôn khuây.
Bài tập
Thờ cúng tổ tiên
Đàm thoại Tổ tiên là các cụ đời xưa sinh ra ông bà, cha mẹ mình. Bởi có tổ tiên mới có ông bà, cha mẹ, và có cha mẹ mới có mình. Vậy mình phải nhớ ơn tổ tiên. Cho nên cứ đến ngày giỗ, ngày Tết, thì con cháu đều làm lễ cúng tổ tiên. Con người có tổ có tông, Như cây có cội, như sông có nguồn.
Từ đề nghị dùng trong phần đàm thoại
Bàn thờ, nhang, nến, người khuất mặt, trái cây, khấn vái, cúng kiếng, gia đình, tụ tập, đồ ăn, bà con….v.v….
Hướng dẫn các em đàm thoại với những câu như sau:
Thí dụ: - Nhà em có làm giỗ cúng ông bà không? - Nếu có, em nói cho thầy/cô biết nhà em tổ chức buổi giỗ như thế nào? …v.v…
1. thuận tiện ……………………………………………………. 2. kỷ luật …………………………………………………………. 3. tuân lời ………………………………………………………….
Đặt câu với những từ sau đây: Phân biệt: SUẤT với XUẤT
Suất: sơ suất; Xuất : xuất chúng, xuất sắc 1) Nam là học sinh ___________sắc nhất trong lớp. 2) Bé Tâm sơ __________làm bể cái ly.
“Thờ cúng tổ tiên”
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
19
Chính tả
Bài Sáu uôn
uôm
uông u-ô-mờ-uôm u-ô-nờ-uôn u-ô-ngờ-uông
uôt
uôc u-ô-cờ-uôc
uya u-ô-tờ-uôt u-y-a-uya
Vần uôm
luộm thuộm
uôn luôn luôn
uông chuông
luộc uốc
chuột uôt
khuya uya
Chị Luân ăn mặc luộm thuộm. Em luôn luôn cố gắng học hành. Tiếng chuông từ xa vọng lại. Em thích ăn rau muống luộc. Tuổi tý là tuổi con chuột. Đêm khuya trời thanh vắng.
Tập đọc
Bổn Phận Làm Con
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
20
Làm con phải hiếu ai ơi, Công ơn cha mẹ biển trời bao la! Một mai sức yếu, tuổi già, Da nhăn, tóc đã nhuộm màu muối tiêu. Thăm nom, chăm sóc sớm chiều, Vui lòng cha mẹ, kính yêu trọn đời.
Bài tập
1. thuốc lá …………………………………………………………. 2. luôn luôn …………………………………………………………. 3. con chuột ……………………………………………………. 4. suốt ngày ……………………………………………………………
Đặt câu Điền vào chỗ trống: nuốt - luộm thuộm - suốt - chuồn - buồm - đuốc - buốt - chuột 1. Mẹ dạy em con gái không nên ăn mặc…………………... 2. Thuyền …………….ra khơi đánh cá. 3. Mẹ dặn em ăn cơm phải nhai, chớ không nên …………trộng. 4. Trời lạnh …………., em run cằm cặp. 5. Chị Mai xem rước ………….thế vận hội. 6. Em làm bài tập ………….buổi chiều. 7. …………..nhắt hay cắn rách quần áo. 8. Chuồn ……………bay lượn trong vườn.
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
21
Viết lại những câu sau đây cho đúng chính tả 1) Khung mặt chị Mai chông rất khả ái. _____________________________________________ 2) Moi lan chú hề xuất hiện là em thấy buồn cưới. ____________________________________________ 3) Buon bán phai thật thà. ____________________________________________ 4) Muốn thành công phải luôn lun luôn co gang. ___________________________________________ 5) Rau múng rất dễ luột. _____________________________________________ 6) Tiếng truông chùa vang xa. _____________________________________________ 7) Ba cuốt đất trồng cay. ____________________________________________
Ôn Bài (Review)
Ôn bài 4
oong
oeo ngoẹo đầu ngoéo tay oen khoen tai xoen xoét oet láo toét lở loét
ung lung lay thờ cúng nũng nịu
xoong chảo xe goòng boong boong ưng lưng còng cưng chìu trứng gà cứng cỏi
Ôn bài 5
uây khuấy động quây quần uâng bâng khuâng quầng mắt
uôi nuối tiếc, nuôi nấng tuổi thơ tuổi già
uân tuân lệnh, huân chương, thuần thục, huấn luyện, ngu xuẩn
uât ảo thuật, khuất bóng xuất cảng xuất xứ bất khuất mỹ thuật
Ôn bài 6
uông
uya thức khuya
uôt sáng suốt chuột nhắt nuốt vào uôm cánh buồm luộm thuộm nhuộm tóc
uôc cuộc đời thuốc ho, thuộc bài, uôn buôn bán, tuôn trào, rập khuôn buồn ngủ
chuông reo chuồng gà luống rau chim muông luồng điện xuống dốc ưa chuộng
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
22
- Đặt câu hoặc đàm thoại bằng những từ trong bài tám trên đây. - Chính tả: Thầy/Cô đọc những từ trong bài tám cho các em viết chính tả.
uênh
Bài Bảy
u-ê-nhờ-uênh
Vần uynh u-y-nhờ-uynh
uyên u-y-ê ờ-uyên
uyu u-y-u-uyu
uynh
quỳnh
uênh chuệnh
uyên chuyên
uyu quýu
Hoa quỳnh nở về đêm. Người say đi chuệnh choạng. Anh Tâm học hành rất chuyên cần. Bà lạnh quýu tay.
Những kẻ lười biếng
Thông thường, những kẻ lười biếng chỉ lo ăn chơi và sống cho qua
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
23
Tập đọc: ngày. Khi tiền của còn thì tiêu pha phung phí, tính tình tự đắc, lời nói huênh hoang. Đầu óc họ rỗng tuếch chẳng nghĩ gì tới ai ngoài họ. Chợt đến lúc không còn gì thì đi vay mượn rồi quỵt nợ. Lúc túng quẫn họ trở thành kẻ gian tà hoặc trôm cướp. Khi bị đuổi bắt, họ chạy thục mạng vào những con đuờng tối tăm, khúc khuỷu lủi trốn. Đại ý: Những kẻ lười biếng thường tiêu tiền phung phí và khi hết tiền thì dễ trở nên người hư hỏng. Giải nghĩa: Phung phí: quá trớn, quá độ - Tự đắc: Cho mình là hay và giỏi hơn người – huênh hoang: khoe khoang về mình một cách quá đáng - Khúc khuỷu: quanh co, không thẳng.
Bài tập
1) Kẻ lười biếng thường lo ăn chơi hay chịu khó làm việc? _______________________________________________________ 2) Họ tiêu tiền ra sao? _______________________________________________________ 3) Tính tình và lời nói cuả họ như thế nào? _______________________________________________________ 4) Khi nào thì họ trở thành kẻ trộm cướp? _______________________________________________________
________________________________________ quyến luyến
________________________________________ huênh hoang
________________________________________ luyện tập
Trả lời câu hỏi bài tập đọc “Những kẻ lười biếng” Đặt câu ________________________________________ luýnh quýnh
1. Người say đi đứng chệnh choạng. ________________________________________________________ 2. Ba mẹ quýnh luyến chia tay từ giả cô Thu. ________________________________________________________ 3. Em khong thít người ăn nói hênh hoang. ________________________________________________________ 4. Hoa qỳnh nở đẹp nhương chong tàn. ________________________________________________________
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
24
Viết lại những câu sau đây cho đúng chính tả
Bài Tám
uych u-y- cờ-uych
uyt u-y-t ờ-uyt
uêch uyêt u-y-ê-t ờ-uyêt u-ê-cờ-uêch
uych
Vần
huỵch
uyt huýt
uyêt tuyết
uêch tuếch
Bé Lan luýnh quýnh bị ngã uỵch. Ba em thích huýt sáo bài “Cầu sông Kwai” Em thích đi trượt tuyết ở Winter Park. Người mê vật chất, đầu óc rỗng tuếch.
Công Viên
Công viên này nổi tiếng là đẹp. Nhiều em nhỏ đến đây nô đùa bên
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
25
Tập đọc Nhà em ở gần công viên. Thỉnh thoảng em cùng bạn tới đó ngắm hoa. Có nhiều loại hoa màu sắc rực rỡ. Ở đây có nhiều cây to che bóng mát. Nên thơ nhất là hàng cây khuynh diệp cao ngất, cành lá đong đưa trước gió tỏa hương thơm dìu dịu. cha mẹ, ông bà, hoặc chơi đuổi bắt chạy nghe huỳnh huỵch. Giải nghĩa: công viên: vườn chơi công cộng - dìu dịu: thơm nhè nhẹ, thoang thoảng - huỳnh huỵch: tiếng động do chân chạy mạnh.
Bài tập
Học trò ngoan và học trò hư.
Trong gia đình biết kính trọng, yêu mến ông bà, cha mẹ và hòa thuận với anh, chị, em. Ở trường học vâng lời thầy cô, hòa nhã cùng bạn bè là những học trò ngoan. Ngoan ngoãn thí ai cũng yêu thương, chìu chuộng và khen ngợi. Còn những em không kính mến ông bà, cha mẹ. Không nghe lời thầy cô khuyên bảo, không nhường nhịn anh chị em và vô lễ với mọi người là những học trò hư. Hư thì ai cũng ghét, cũng chê, cũng không muốn gần gũi. Thầy/cô mong muốn tất cả các em là những học trò ngoan.
Đàm thoại Câu hỏi
- Như thế nào thì được gọi là học trò ngoan? - Học trò hư là người như thế nào? - Mọi người đối xử với học trò ngoan và học trò hư như thế nào? - Thầy/cô mong muốn điều gì ở chúng em?
1. Se buýt hoc sinh xon mau vang. ________________________________________ 2. Thầy cô huýt coi ra hiệu cho hoc sinh sêp hang. ______________________________________ 3. Ông Bảy bị mac đo, xuyt xoa tiếc cua. _________________________________________
Viết lại những câu sau đây cho trúng chính tả
Chính tả
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
26
Những đêm nào trăng khuyết, Trông giống con thuyền trôi. Em đi, trăng theo bước, Như muốn cùng đi chơi.
Bài Chín
ươi ư-ơ-i-ươi
ươu ư-ơ-u-ươu
ươc ư-ơ-cờ- ươc
ươt ư-ơ-t ờ-ư ơt
Vần ươi
tưới
hươu ươu
nước ươc
thướt tha ươt
Mẹ em thường tưới cây vào sáng sớm. Trong sở thú có con hươu cao cổ. Uống nước lọc rất tốt. Áo dài Việt Nam trông rất là thướt tha.
Tập đọc
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
27
Không nên nói nhiều Nói năng ta phải lựa lời. Người khôn ít nói, tươi cười mới hay. Chớ nên nói lắm nhàm tai, Ca dao có dạy câu này đừng quên: “Rượu nhạt uống lắm cũng say, Người khôn nói lắm dẫu hay cũng nhàm.”
Bài tập
1) Cây cối trong vườn sau nhà em rất………………… tốt. 2) Nhờ mẹ em chăm sóc và năng …………cây mỗi ngày. 3) Uống ___________và hút thuốc là những tật xấu, ta không nên bắt______________ 4) Đi học về em tươi ________________chào ba má. 5) Ba mẹ dạy em chớ nên _________________biếng. 6) Mọi người đều thích hoa ____________________ 7) Ba chèo ghe ___________ dòng sông 8) Đường trơn, dễ ________________chân.
Viết lại cả câu cho đúng
1) Em dùng thướt để kẽ hang. ________________________
________________________
________________________
________________________
________________________
2) Bé rướt đen trung thu. 3) Trơi mưa ước. 4) Đường tron trọt . 3) Bé bướt đi không vững. 5) Bé trược chân. ________________________
Điền vào chỗ trống: tưới, cười, tươi, lười, nước, trượt, ruợu, ngược Sửa lại từ viết sai có gạch dưới 6) Té đau, bé khóc sước mươt._________________________
Chính tả
Buổi Sáng Mùa Đông
Trời lạnh buốt. Đồng hồ báo thức reo vang. Em ước ao được nằm
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
28
thêm mười phút nữa trong chăn ấm. Nhưng mẹ đã dục em đi học. Hôm nay trời mưa lớn. Mặt đường ướt và trơn. Mẹ lái xe cẩn thận vì sợ bị trơn trượt. Từng hạt mưa lướt trên cửa kính nghe lộp độp. Trong khi ấy, nhiều bạn đi bộ đến trường. Giầy và áo mưa đều ướt rượt. Vào lớp, ai nấy tươi cười vui vẻ.
Bài Mười
ươm ư-ơ-mờ-ươm ương
ươp ư-ơ-pờ-ươp ươn ư-ơ-nờ-ươn
ư-ơ-ngờ-ương
Vần ươp mướp
ươm lượm
ươn sườn đồi
Bà thích ăn canh mướp nấu với tôm khô. Ba lượm cây bút lên. Sườn đồi thoai thoải.
ương phần thưởng Hoàng được phần thưởng hạng nhất.
Ngôi Trường Ngoại Ô
Buổi sáng, học sinh ăn mặc tươm tất đến trường. Những học sinh còn
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
29
Tập đọc Đó là một dãy nhà lợp ngói đỏ. Ngay giữa sân trường, lá cờ tung bay phất phới trên đỉnh cột thẳng tắp. Hai cây bàng lớn có nhiều tầng. Cành lá rườm rà che rợp hẳn một góc sân. Phía sau trường là vườn trồng mướp, bầu, bí. Những trái mướp thòng xuống lơ lửng trông rất đẹp mắt. bé được cha hay mẹ dẫn đi học. Người ra vào cổng trường nườm nượp. Tan học, học sinh tung tăng trên đường về nhà. Bươm bướm bay lượn khắp lối đi. Giải nghĩa: Ngoại ô: Vùng ở bìa của một thành phố - Lơ lửng: được treo và có thể di động trong không khí – Tươm tất: chu đáo, gọn gàng – Tung tăng: chuyển động từ chỗ này sang chỗ khác.
Bài tập
Ngôi trường học nằm ở đâu? ___________________________________________________ Những cây bàng trong sân trường như thế nào? ___________________________________________________ Học sinh ăn mặc như thế nào khi đến trường? _________________________________________________ Ai dẫn những em học trò còn bé đi học? __________________________________________________
1. Ông uống trà có ………………..sen. 2. Quần áo nó rách …………………… 3. Buơm………….bay lượn trong vườn.
Viết lại cả câu cho đúng
Dũng sĩ có thanh guôm dài. ______________________
Em cúi suống luộm cay bút. ______________________
Ông uốn chà ươp sen. ______________________
Phải cố học
Các em biết rằng cha mẹ làm lụng vất vả để nuôi các em. Chỉ có một điều cha mẹ muốn là các em phải học hành chăm chỉ và nghe lời thầy cô dạy bảo. Không có điều gì làm vui lòng cha mẹ bằng các em thực hiện đúng những điều trên, có như vậy mình mới không phụ công ơn của thầy cô dạy bảo.
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
30
Trả lời câu hỏi bài tập đọc “Ngôi Trường Ngoại Ô” Điền vào chỗ trống: mướp, bướm, ướp Sửa lại từ viết sai có gạch dưới Chính tả
Ôn Bài (Review)
Ôn bài 7
uênh uyên uynh
huênh hoang chuệnh choạng quyền lực khuyên can uyu khuỷu tay khúc khuỷu
huynh đệ khuynh hướng Ôn bài 8
uyt uych
huỳnh huỵch
uêch rỗng tuếch
xe buýt tu huýt quỵt nợ uyêt tuyết trắng thuyết trình tuyệt mạng
Ôn bài 9
ươu ươc ươt ươi
hươu cao cổ rượu đế ước mơ nước chảy rước đèn ướt mưa thướt tha mượt mà
đười ươi tươi tắn hai mươi Ôn bài 10
ươn
ươm tươm tươp nườm nượp ươm hạt
ương nương cậy xương sườn yêu thương tương trợ cá ươn con lươn sườn núi
chính tả.
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
31
ươp mèo mướp ướp hoa tươm tướp - Đặt câu hoặc đàm thoại bằng những từ trong bài số mười ba. - Chính tả: Thầy/Cô đọc những từ trong bài số mười hai cho các em viết
Ngữ vựng
Infinitive; unlimited, vast Blood relationship Family tribe, Family clan To feel greatly pleased Very occasionally, once in a while, rare To give back, return Sweet potato Very careful Heart, feelings Boil Well-behaved, well-mannerd To snap up a bone Pine forest Very deep Attached to, passionate, insistent To stay up late at night To calculate, to weigh the pros and cons To look after Curly (pertaining to hair or string) To cling to one another
Bài một (trang 9-10) Bao la Cùng máu mủ Gia tộc Hân hoan Họa hoằn lắm Hoàn trả lại Khoai lang Kỹ lưỡng Lòng Luộc Nết na Ngoạm cục xương Rừng thông Sâu hoắm Thiết tha Thức khuya Tính toáng Trông nom Xoắn (tóc xoắn) Xoắn xít Bài hai (trang 11-12) Cao suýt soát Do dự Dọa Đoạt Dứt khoát Hằng loạt Hoạt bát (nói) Hoạt họa Khoác lác (nói) Loắt choắt Loay hoay Lưu loát
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
32
Approximate, almost the same height To hesitate To scare To win Decisive Series Being fluent (pertaining to speaking) Animated cartoon To brag, boast, lie, exaggerate Diminutive, small but quick Toil, strugle Same meaning with hoạt bát
Subject Parenthese; quotation mark To hook (hook bait to a fish hook) Bugbear, bugaboo (an imaginery goblin used to excite fear) To wag tail Signal to come Very pointed Very, very sharp To check again Almost the same In a flash, as a lighting To escape a danger Character, habit Wide open Smoothly
Môn Ngoặc đơn, ngoặc kép Ngoắc Ngoáo ộp Ngoắt đuôi Ngoắt Nhọn hoắt Nhọn hoắt Soát lại Suýt soát Thoăn thoắt Thoát hiểm Tính Toác (toác hoác) Trôi chảy Bài ba (trang 13-14)
Muntjac To go around and back at the same place; be confined within To spend lavishly To plan Very glibly To chirp (pertaining to bird) Full of patches; (loang: to spread all over) Being loud (sủa oang oang: bark loudly) To exit, make a turn (pertaining to road, street) To smell faintly To flap the wings Constant, very oftern
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
33
Con hoẵng Đi loanh quanh Hoang phí Kế hoạch Liến thoắng (talking) Líu lo (hót) Loang lổ Oang oang Rẽ vào(đường đi) Thơm thoang thoảng Vỗ cánh Xoành xoạch
Degenerated, corrupted flash, fast as thunder Same series Desert island To find fault with someone’s work Glory To walk with deliberate steps Flash, reflect Wave one’s fingers A farmer Awkward (pertaining condition: tình cảnh oái oăm) Being victim of an injustice To escape an accident To harvest (crop) To whirl
Being scrawny, thin and stunted A pair of earings Very skinny Flashy, gandy, tawdry Link forefingers (in sign of agreement upon…) Break into a smile/grin Constantly talking Being confident Be in need of money
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
34
Ôn Bài (trang 15) Bại hoại Chớp nhoáng Hàng loạt Hoang đảo Hoạnh họe Huy hoàng Khoan thai (đi) Loang loáng Ngoắc tay Nông phu Oái oăm Oan ức Thoát nạn Thu hoạch (đồng áng) Xoáy Bài Bốn (trang 16-17) Còm Đôi khoen tai Gầy nhôm Lòe loẹt Ngoéo tay Nhoẻn Nói xoen xoét Tự tin Túng thiếu Bài Năm (trang 18-19) Bàn thờ Bâng khuâng Chuỗi hạt bồ đề . Altar, table where people place the pictures of deceases, along with candles, incences…to worship them State of mind of remembrance A necklace made of brown or black beads
To blossom at peak; bloom Being harmonious (no argument) Handsome, intelligent looking It’s hard to forget To pass away Death anniversary To hang on to, cling to Dark circle under the eyes Gathering, To babble, sound of water running steadily Very good; excellence
Pious, (người con hiếu thảo: a dutiful child) Icy cold Very careless in dressing Implying black and white (pertaining to hair) To swallow without chewing Being shiver Echo
Undauted, indomitable, unyielding Get involved Stable, cage, coop To train Dead and gone untruthful Get pustules all over one’s body Unstable, shaky Electric current Beds of vegetables Art Coddle oneself the state of missing something and long for it to
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
35
Dòng suối Stream, spring Hoa nở rộ Hòa thuận Khôi ngô, tuấn tú Khôn khuây Lìa trần Ngày giỗ Quấn quýt Quầng thâm Quây quần Róc rách Xuất sắc Bài Sáu (trang 20-21) Hiếu thảo Lạnh buốt Luộm thuộm Màu muối tiêu Nuốt trộng Run cằm cặp Vọng lại Ôn Bài (trang 22) Bất khuất Chuốc vào Chuồng Huấn luyện Khuất bóng Láo toét Lở loét Lung lay Luồng điện Luống rau Mỹ thuật Nũng nịu Nuối tiếc come back
Copy a model Subdue, tame Pan, pot Source; Orginial
To brag, boast To run at the maximum speed for one’s life Being wilted quickly To walk imblanced Evildoer, a thief, a burglar Many twists and turns (pertaining to road, street) State of being rush and embarrasement Cling to one’s another and don’t want to be parted To fail to pay someone’s debt Getting numb Very empty Normally, usually Be self-important, be self-conceited
Very tall To move back and forth
Very bright color Look romantic Shallow, empty Waning moon, cresent moon Material To get in line
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
36
Rập khuôn Thuần thục Xoong Xuất xứ Bài Bảy (trang 23-24) Ăn nói huênh hoang Chạy thục mạng Chóng tàn Chuệnh choạng Kẻ gian tà Khúc khuỷu Luýnh quýnh Quyến luyến Quỵt nợ Quýu tay Rỗng tuếch Thông thường Tính tự đắc Bài Tám (trang 25-26) Cao ngất Đong đưa Huỳnh huỵch (âm thanh) Thud (sound) Màu sắc rực rỡ Nên thơ Rỗng tuếch Trăng khuyết Vật chất Xếp hàng Bài Chín (trang 27-28) Chèo ghe Chuệnh choạng Đồng hồ báo thức Dục Đường trơn To row a boat To walk out of balance, not on a straight course Alarm clock To rush Slippery road
Fresh flower Hoa tươi Upstream, upriver Ngược dòng nước Boring of listening to story over and over Nhàm tai Be lithe, be lissome Thướt tha Being soaked Ướt rược Bài Mười (trang 29-30)
Rotten fish Eel To feel velvety, very soft Very crowded To be dependent on Wine made by sweet rice Slop of the hill To give a talk, to lecture Consider as bad manner, try to talk or to take without waiting to one’s turn. To help one another Unhappy dying Be hanging in the air Title roof Flutter, wave A gentle slope Romp, hop Well-cared (pertaining to dress up)
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
37
Cá ươn Con lươn Mượt mà Nườm nượp Nương cậy Rượu đế Sườn núi Thuyết trình Tươm tướp Tương trợ Tuyệt mạng Lơ lửng Mái ngói Phất phới Sườn đồi thoai thoải Tung tăng Tươm tất
Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5
38