Nhng thách thc an ninh phi truyn thng
đối vi Tiu vùng sông Mekong hin nay
Nguyn Thu Trang (*)
Tóm tt: Khu vc Tiu vùng sông Mekong đang gp nhiu thách thc ln v an ninh phi
truyn thng xut phát t vn đề xây dng thy đin thượng ngun. Da trên ngun
d liu th cp, bài viết lý gii và phân tích các thách thc an ninh phi truyn thng
mà các quc gia trong khu vc đang phi đối mt, bao gm: an ninh ngun nước, biến
đổi khí hu, an ninh con người, an ninh lương thc. Các thách thc an ninh phi truyn
thng ti Tiu vùng sông Mekong được xem xét trong bi cnh địa chính tr, địa chiến
lược phc tp.
T khóa: An ninh phi truyn thng, Tiu vùng sông Mekong, An ninh ngun nước, Biến
đổi khí hu, An ninh con người, An ninh lương thc
Abstract: The Mekong sub-region is facing several non-traditional security challenges
stemming from the construction of hydropower upstream. Based on secondary data
sources, the paper explains and analyzes non-traditional security challenges in the
region, including water security, climate change, human security, and food security.
These challenges are examined in a complex geopolitical and geostrategic context.
Keywords: Non-traditional Security, Mekong Sub-region, Water Security, Climate
Change, Human Security, Food Security
M đầu1(
Thut ng “an ninh phi truyn thng”
(ANPTT) hay “mi đe da an ninh phi
truyn thng” bt đầu xut hin sau Chiến
tranh Lnh. Hin nay, định nghĩa v thut
ng trên chưa đạt được thng nht cao, vi
hai quan đim chính: (i) ANPTT là khái
nim m rng ca an ninh truyn thng;
(ii) ANPTT là khái nim đối lp vi an
ninh truyn thng. Trong mt s công trình
nghiên cu, ANPTT thường được đề cp
(*) ThS., Trường Đại hc Khoa hc xã hi và nhân
văn, Đại hc Quc gia thành ph H Chí Minh;
Email: thutrang@hcmussh.edu.vn
vi 4 đặc đim chính: bt ngun t các ch
th hay nhân t xuyên quc gia; có tính cht
đa chiu, đa hướng, xuyên biên gii; không
thay thế các gii pháp quân s truyn thng;
gây nguy hi đối vi con người ln ch th
nhà nước (Terri , 1999). Trong quan h
quc tế, nhng người theo ch nghĩa tân t
do và tân hin thc quan tâm đến tác động
ca ANPTTT đến quc gia các khía cnh
đe da quân s, vn đề ch quyn, độc lp
chính tr và các yếu t khác. Các giá tr c th
bao gm các giá tr vt cht ca công dân,
cá nhân, bn sc cng đồng, sc khe cng
đồng và phát trin bn vng (Lee, Chan,
Lai-Ha, 2007). Theo Tsuneo Akaha (2002),
Thông tin Khoa hc xã hi, s 4.2023
38
bo v các giá tr phi quân s, phi nhà nước
được coi là trung tâm ca ANPTT. Trong
đó, khng b, ti phm có t chc, buôn
bán ma túy, di cư bt hp pháp, dch bnh,
thiếu ht tài nguyên thiên nhiên và suy thoái
môi trường thường được coi là các vn đề
an ninh phi truyn thng nghiêm trng nht.
Bi l, nhng vn đề này vượt lên trên phm
vi biên gii quc gia và để gii quyết cn có
s hp tác đa phương gia các ch th quc
gia và phi quc gia trong khuôn kh qun
tr toàn cu hoc khu vc. ANPTT còn liên
quan đến an ninh con người, an ninh lương
thc… vì nó nh hưởng trc tiếp đến đời
sng ca con người và kinh tế - xã hi ca
bt k quc gia nào.
Tiu vùng sông Mekong (TVSMK) là
khu vc b nh hưởng ln bi các yếu t
địa chính tr, địa chiến lược. Bt ngun t
Tây Tng ca Trung Quc, con sông dài
nht khu vc Đông Nam Á có thượng lưu
và h lưu đi qua 6 quc gia (Trung Quc,
Myanmar, Lào, Thái Lan, Campuchia và
Vit Nam) trước khi chy ra bin Đông.
Mekong là mt huyết mch cơ bn cho
các vùng đất ngp nước và động vt hoang
dã trong khu vc cũng như cho hàng triu
cư dân. Các vn đề như xây đập thượng
ngun, thao túng lòng sông và phát trin
TVSMK rng ln hơn - mt phn trong
phm vi khuôn kh “Sáng kiến Vành đai
và Con đường” (BRI) ca Trung Quc,
đem đến nhng thách thc mi cho các
nước ven sông. Nhiu nguy cơ liên quan
đến sông Mekong xut hin và đe da an
ninh con người ca hàng triu người. Tuy
nhiên, khu vc Đông Nam Á, so vi vn
đề bin Đông, vn đề Mekong li ít được
quan tâm hơn. Trong khi đó, TVSMK
hoàn toàn có nguy cơ tr thành mt không
gian cho s cnh tranh quyn lc ca các
cường quc.
1. An ninh ngun nước và biến đổi khí
hu ti khu vc Tiu vùng sông Mekong
Thiên tai, lũ lt, hn hán ti các nước
TVSMK và du hiu khng hong ngun
nước ca các quc gia xung quanh ngày
càng trm trng khiến an ninh ngun nước
tr thành mt trong nhng vn đề cp bách.
Ngun nước cùng “các cuc chiến tranh
gi nước” là mt trong s các đề tài nghiên
cu được quan tâm trong gii hc thut.
Vic s dng nước như mt mi đe da và
mt vũ khí không còn mi m, điu này
được th hin rõ ràng trong mt khu vc b
chiến tranh tàn phá hoc xung đột (Theo:
Vishwanth, 2019). Thc tế, các quc gia
ti TVSMK không nm khu vc gp tình
trng khng hong ngun nước trm trng1.
Vn đề ngun nước có th tr thành
nguyên nhân sâu xa ca nhng vn đề
ANPTT khác như an ninh con người, an
ninh lương thc, an ninh môi trường…
Ngun nước t sông Mekong liên quan
đến sinh kế và môi trường sng ca toàn b
khu vc mà con sông đi qua. Nước là mt
ngun tài nguyên khan hiếm trong thế gii
ngày nay. Điu này dn đến nhu cu qun
lý xuyên quc gia liên quan đến tài nguyên
nước. Trong trường hp sông Mekong, các
chính sách và phát trin cơ s h tng gn
đây ca các quc gia lưu vc đang dn
đến nguy cơ gây tn hi cho h thng sông
và không th thay đổi.
Biến đổi khí hu xy ra trong nhng
năm gn đây càng khiến vn đề an ninh
ngun nước tr nên phc tp. Để ng phó
vi biến đổi khí hu, y ban sông Mekong
1 Xem thêm: World Resource Institute (2019),
17 countries, home to one-quarter of the world's
population, face extremely high water stress,
August 6, 2019, https://www.wri.org/insights/17-
countries-home-one-quarter-worlds-population-
face-extremely-high-water-stress
39
Nhng thách thc an ninh…
(MRC) đã được thành lp theo Hip ước
quc tế vào năm 1995. Nhiu hot động,
nghiên cu đã được trin khai nhm đánh
giá đúng thc trng và đưa ra nhng kế
hoch thích ng hiu qu. Vào tháng
3/2016, các nhà lãnh đạo ca khu vc đã
khi động Hp tác Lan Thương - Mekong
(LMC) vi tư cách là t chc liên chính ph
để thúc đẩy hp tác gia các nước trong
khu vc trong khuôn kh ca “Sáng kiến
Mt vành đai, Mt con đường” (OBOR)
mà sau đó đổi tên thành “Sáng kiến Vành
đai và Con đường” (Hong, 2016). Kế
hoch 5 năm (2018-2022) được công b
th hin vic th chế hóa LMC ngày càng
sâu rng liên quan đến c tài nguyên nước.
Trong khi các chi tiết không thuc phm vi
công cng, theo kế hoch, Trung Quc tăng
cường qun lý khn cp thm ha hn hán
và lũ lt trên sông Lan Thương - Mekong,
thc hin đánh giá chung nhm kim soát
lũ lt và cu tr hn hán lưu vc sông
Mekong, thc hin nghiên cu chung
nhm sm thiết lp đường dây nóng/kênh
liên lc để chia s thông tin trong trường
hp khn cp v lũ lt và hn hán trên
sông Lan Thương - Mekong. LMC là mt
hp tác liên chính ph, nhưng cũng đặt ra
nhng thách thc đối vi vic qun lý nước
xuyên biên gii. Ti TVSMK, mt s khu
vc d b tn thương do biến đổi khí hu là
đồng bng sông Cu Long ca Vit Nam
và H Tonle Sap ca Campuchia (Evers,
Pathirana, 2018).
Thích ng1 là vn đề được đề cp trước
hết trong các cuc tho lun v biến đổi khí
hu. TVSMK đang b căng thng do nhng
thách thc trong lưu vc ngày càng liên
1 điu chnh trong các h thng t nhiên hoc con
người đối vi mt môi trường mi hoc thay đổi
(Theo: Smith và các cng s, 2000).
quan đến biến đổi khí hu. Nhng thách
thc và gii pháp được đưa ra ch mi
mc độ k thut, nhưng v cơ bn vn là
đặt nghi vn v chính tr quc gia và khu
vc. Cách tiếp cn do UNESCO đề xut
đã nhn mnh đến vic bo tn hoc phc
hi các h sinh thái t nhiên như rng và
đất ngp nước để tăng cường lưu tr, cht
lượng và s sn có ca nước mi quy mô.
Trong khi đó, vic h tr các chiến lược
chun b và thích ng ca cng đồng mt
cách toàn din, có s tham gia và phù hp
vi văn hóa cũng rt quan trng.
2. An ninh con người ti khu vc Tiu
vùng sông Mekong
An ninh con người, theo quan nim
ca UNDP (1994a), không ch bao hàm t
do ri khi chiến tranh và bo lc (hoc an
ninh cá nhân), mà còn bao gm nhu cu cơ
bn ca cá nhân đối vi an ninh kinh tế,
an ninh lương thc, an ninh sc khe, an
ninh môi trường, an ninh cng đồng và an
ninh chính tr. Ngoài ra, tiếp cn phm
vi rng hơn, an ninh con người liên quan
đến quyn con người, các khuôn kh phát
trin con người. Có th thy, các cách tiếp
cn an ninh con người đều tp trung vào li
ích ca cá nhân, nhân quyn và phát trin
con người.
khu vc TVSMK, liên quan đến an
ninh con người, bo lc là mt mi quan
tâm ln, bao gm c bo lc ca nhà nước,
hay các tác nhân cá nhân hoc cng đồng.
Chng hn như ti phm bo lc, đều có th
nh hưởng tiêu cc đến an ninh cá nhân
ca người dân. Bo lc sc tc và phân
bit đối x do sc tc không ch nh hưởng
đến an ninh cá nhân mà còn có th gây khó
khăn hơn cho con người khi h mong mun
an toàn c v kinh tế (UNDP, 1994b). Gii
tính cũng có tác động đến khía cnh li ích
cá nhân. Vai trò gii thường quyết định
Thông tin Khoa hc xã hi, s 4.2023
40
cách cư x không ch đơn thun trong h
gia đình mà còn ngoài xã hi, và cn được
xem xét. Ph n phi chăm sóc gia đình,
nuôi dy con cái và làm nhng công vic
không lương trong gia đình, đây được gi
là gánh nng kép (Kinsella, 2017). Ph n
đôi khi có thêm vic làm được tr lương
để mang li thêm thu nhp cho h gia đình
(Steans, 1999).
Buôn người, lm dng tình dc tr
em là nhng vn nn nhc nhi dc dòng
sông Mekong. Tr em b mua bán có th
b lm dng v th cht, nhim các bnh
v tình dc, di chng sc khe tâm thn
và lm dng cht kích thích (Theo: Tsai,
2019). Buôn người - v cơ bn là vic tìm
kiếm, vn chuyn, tiếp nhn và cha chp
người nhm mc đích bóc lt sc lao động
ca h - xut hin khp nơi trên thế gii
đang gia tăng c v quy mô và mc độ
nghiêm trng. Ti khu vc châu Á - Thái
Bình Dương, T chc Lao động Quc tế
(ILO) ước tính có 9,49 triu người b lao
động cưỡng bc (năm 2005), vi mt t
l đáng k được cho là TVSMK (Dn
theo: Friedman, 2012). Ti TVSMK, nn
buôn người có quy mô và hình thc rt
đa dng: ni b và xuyên biên gii; có
t chc cao và cũng có quy mô nh; gii
tính (nam, n, khác); địa đim lao động
(trong nhà máy, xí nghip, trang tri, gia
đình…); thông qua cơ chế tuyn dng c
chính thc và không chính thc; đối tượng
nhiu độ tui (người ln và thm chí c
tr em).
Di cư là mt trong nhng nguyên nhân
chính dn đến nn buôn người phát trin
mnh ti khu vc các đường biên gii
(Theo: Hang, Koehler, 2012). Sáng kiến
điu phi cp B trưởng Mekong chng
buôn người (COMMIT, t năm 2003) là
đối thoi chính sách cp cao TVSMK
m rng (GMS) nhm ngăn chn nn buôn
người, bo v nn nhân, hi hương và tái
hòa nhp cho người di cư, truy t nhng
k phm ti. Các chính ph đã n lc đạt
được các tha thun mang tính đột phá
thúc đẩy hp tác chng buôn người trong
khu vc GMS. Buôn người là hu qu trc
tiếp ca vic thiếu an ninh con người. Vic
này phi được gii quyết tng cá nhân, xã
hi, quc gia, tm khu vc và quc tế.
3. An ninh lương thc ti khu vc Tiu
vùng sông Mekong
Theo FAO (1996), an ninh lương thc
tn ti khi tt c mi người, mi lúc có
kh năng tiếp cn kinh tế và vt cht đối
vi thc phm đầy đủ, an toàn và b dưỡng
đáp ng nhu cu ăn ung và s thích thc
phm ca mt người để có mt cuc sng
năng động và khe mnh. Ngược li, mt
an ninh lương thc là khi con người thiếu
kh năng tiếp cn lương thc và thc phm
dinh dưỡng cn thiết để đảm bo s tăng
trưởng và phát trin bình thường, có mt
cuc sng năng động và lành mnh. T
đó, Buhaug (2017) cho rng, mt an ninh
lương thc liên quan đến 2 khía cnh: (i)
v phía người tiêu dùng - chu các cú sc
v giá thc phm; (ii) v phía người sn
xut - mt thu nhp nông nghip và sinh kế.
Xung đột tác động trc tiếp đến tình
trng an ninh lương thc ca người dân.
Hin nay, tranh lun v vic liu tình trng
mt an ninh lương thc có gây ra xung đột
hay không và mi quan h gia tình trng
mt an ninh lương thc và xung đột thc
cht là gì vn chưa đi đến hi kết (Barrett,
2016). Mt s hc gi cho rng có nhiu
nguyên nhân trc tiếp dn đến xung đột
mt an ninh lương thc, trong đó giá lương
thc tăng đột biến là mt nguyên nhân
quan trng (Buhaug, 2017). V cơ bn,
nhng thay đổi trong xã hi liên quan đến
41
Nhng thách thc an ninh…
vic s dng tài nguyên thiên nhiên và s
phân phi ca ci trong mt xã hi do th
chế gây ra đều có nh hưởng tích cc ln
tiêu cc đến an ninh lương thc.
Vì thc phm là nhu cu cơ bn nht
ca con người, nên v nguyên tc, mc
tiêu chính ca nn kinh tếđáp ng nhu
cu v thc phm. Khi an ninh lương thc
yếu hoc thiếu ht, nghĩa là nn kinh tế
đã sp đổ hoc kém phát trin. khu vc
TVSMK, tình trng an ninh lương thc
không đầy đủ vn tn ti mc dù ngun
lương thc di dào. Đồng thi, đảm bo an
ninh lương thc cũng liên quan đến cht
lượng, giá thành ca các sn phm. Vic
đưa ra các chính sách đảm bo thc phm
v s lượng mc giá thp mà nhiu đối
tượng trong xã hi có th tiếp cn được liu
có phi là gii pháp hiu qu nht để đảm
bo an ninh lương thc?
Sáng kiến H ngun sông Mekong
(LMI) là mt n lc đa quc gia nhm thúc
đẩy hp tác tiu vùng và nâng cao năng
lc ca các quc gia Campuchia, Lào,
Myanmar, Thái Lan và Vit Nam. M đang
h tr các nước đối tác thông qua LMI để
thúc đẩy tăng trưởng ngành nông nghip và
an ninh lương thc, t đó hình thành môi
trường phát trin bn vng TVSMK. Tr
ct An ninh Lương thc và Nông nghip
trong LMI được xây dng nhm m rng
thương mi và đầu tư nông nghip trong
khu vc và đẩy mnh khu vc tư nhân,
nông dân vi s tham gia ca xã hi dân
s. Các hot động được thiết kế để phát
trin và chuyn dch hiu qu nông nghip,
thy sn hàng hóa trong TVSMK.
Thông qua nn tng “Kết ni Mekong”,
M h tr xây dng cơ s h tng, th chế
và “kết ni nhân dân” để thu hp khong
cách phát trin trong Hip hi các quc
gia Đông Nam Á (ASEAN) và thúc đẩy
hin thc hóa Cng đồng Kinh tế ASEAN.
Nn tng này đã thiết lp các kênh liên lc
chính thc gia LMI và ASEAN, vi các
khóa đào to, h tr k thut và trao đổi
các phương pháp tiên tiến nht, đồng thi
thúc đẩy chuyên môn ca nhiu cơ quan và
khu vc tư nhân để thúc đẩy thương mi,
tinh thn khi nghip và đổi mi trong khu
vc. D án Phát trin lc lượng lao động,
Kết ni sông Mekong thông qua Giáo dc
Đào to (COMET) giúp ít nht 100
trường đại hc và cao đẳng ngh nâng cao
cơ hi kinh tế cho hơn 250.000 thanh niên
trong toàn tiu vùng. COMET bao gm
các quan h đối tác chiến lược vi cng
đồng doanh nghip, trong đó có Microsoft,
Intel và Cisco.
S quan tâm và tham gia ca M thông
qua LMI đã to động lc cho khu vc, thu
hút s chú ý đến các vn đề địa chính tr.
LMI là s kết hp thành công ca c sc
mnh “mm” và “thông minh”. Mc dù vn
còn thiếu sót, s “tái tương tác” ca M
vi các quc gia bên b sông Mekong và
ASEAN đã có tác động tích cc khiến Trung
Quc chú ý nhiu hơn đến các mi quan tâm
ca người dân các nước vùng h lưu sông
Mekong (Theo: Cronin, Hamlin, 2012).
Kết lun
T thc tế các vn đề ANPTT din ra
ti TVSMK trong bi cnh địa chính tr,
địa chiến lược, các quc gia cn có s hp
tác ca ngoi giao đa phương. Cu Ngoi
trưởng M Henry Kissinger tng nhn
định v tương lai ca quan h M và Trung
Quc như sau: Xung đột là mt la chn
không cn thiết (Kissinger, 2012). Do đó,
ti TVSMK, vi các yếu t địa chính tr,
địa chiến lược, vn din ra s tranh giành
ca hai cường quc trên, nhưng xung đột là
điu không ch th nào mong mun. Các
quc gia trong khu vc phi n lc và hp