
Thếmớixứngvớiem.
Tácgiả:Blue.y.
Biêntập:DạThần.
Thểloại:tìnhcảm.
Tìnhtrạng:on‐going.
Giớihạn:truyệnngắn.
Phần1:
Haizzzzz.Nàynày,côbé,tạisaotôilạithíchemnhỉ?Emcóbiếttôiđãtựhỏi
mìnhbaonhiêulầnrồikhông?
Ngườitacứnghĩtôilàthiênthầnđếnbênemđểcảitạoemnhưngsựthậtthì
ngườimangdanhthiênthần,làtôiđây,hìnhnhưđếnlàđểdungtúngthêm
choem.
Lýdoư?Hừm,vềcơbảnthìcólẽlàdotínhcáchem,thứmàhaitừ“độcác”
cóthểmiêutảmộtcáchvôcùngchínhxác.
Rấtlâusaucáingàyđầutiêntôitriểnkhaikếhoạchnụcườicloseup,đểtheo
đuổiem,tôivẫnnhớcâunóivôcùngphũphàngem“dànhtặng”tôihômấy.
Đólàlầnđầutiêntôiđượcnếmtrảicáigọilà“tínhcáchphùthủy”củaem.
Dovôcùngtựtinvềvẻbềngoàicủamìnhlạicộngthêmsựtưvấn(kiểuđưa
ngườitađitựvẫn)củathằngbạnchícốt,tôiđãthựcthikếhoạchnụcười

closeupvớiem.Nóiđơngiảnrathìkếhoạchnàycónghĩalànhìnthấyemở
đâulàcườivớiemởđấy.Cònnóihoamĩhóalênnhưnguyênvănlờithằng
bạntôilà“màyphảicườirạngrỡvớiemấyphảisửdụnghếtcôngsứcđánh
rănghaimấynămquađểchoramộtnụcườirạngngờinhưmặttrời.Phảiđể
choemấythấyrằngmàychínhlàánhsáng,làniềmtin,làhyvọngcủacuộc
đờiemý.Phảicườivớiemấymọilúcmọinơi.Khiemấyvôtìnhbắtgặp
mày.Màyphải…”.Nócònnóidàilắmnhưngtôiđãphảibịtmồmnólại
trướckhinónóixongvìcùngvớinhữnglờivàngýngọcnónhảracòncócả
màn“mưacơm”vôcùng“thơmmát”mànókhuyếnmãichotôi.Vìnhữnglời
vàngýngọctrênmàtôiphảicấtcôngmờinóđiăncơmrangDươngChâu
đấy,ồnhưng,thựcralàdonóđòi.
Vàrồitôilàmtheolờinó.Tôicótìnhvòngmộtvònglớnđểđihọccùng
đườngvớiem,vàmỉmcưởi.Tôicốtìnhtrốn…cáinàynóirathìcólỗivớibố
mẹquánênthôinhé,đểđượctancùnggiờvớiem,lạimỉmcườivớiem.Sau
khiăn,tôivẫngiữgiữnguyêncáigọilànụcườicloseupđónhìnem.
Khuônmặtemlạnhbăng,chẳngphảnứnggì.
Bannãy,màkhông,lúcnàotôicũngthấyemmộtmình,đihọcmộtmình,đi
ăncũngmộtmình,trongkhinhữngngườikhácđềucóđôicócặp.Dùkhuôn
mặtlạnhlùngkhíchấtcaongạocủaemkhôngkhiếnngườitacócảmgiáclủi
thủi,nhưngtôivẫnthấyxótxa.Tôinghĩlạcquanrằngcảmgiácxótxađócủa
tôi.Rồicũngchẳngtồntạilâuđâuvìsẽsớmthôi,bướcbêncạnhemsẽlàtôi.
Và,khiấytôisẽchẳngcầnlonghĩgìnữa.
Vấnđềcủatôilàhiệnthựcnókhônglạcquannhưtôinghĩ.Saumườimấylần

bắtgặptôicườivớiem,cuốicùngcóvẻnhưnhưđãkhôngchịunổinữaem
đãgọitôilạivàhỏi:
‐Nàyanh,anhbịđiênà?
Tôinghĩlàmặttôiđãméoxệchkhingheemhỏi.
Khuônmặtxinhđẹpnhưngbănggiángướcnhìntôi,emhỏitiếp,vớigiọng
rấtquantâm:
‐Anh…tinhthầnvàsứckhỏeanhgầnđâycótốtkhông?
Nàycôbé,emcóbiếtkhiemhỏicâutrêntôiđãgiậnthếnàokhông?Em
tưởngtôikhônghiểungụýcủaemư?Xinlỗitìnhyêu,đầuócanhhơibị
nhanhnhẹnđấy.Nhưngbiếtlàmộtchuyệncònđốiphóvớiđiềumìnhbiếtlại
làmộtchuyệnkhác.Tôitrảlờikèmnụcườithânthiện:
‐Ồ,chưađếnnỗiphảiđếnbệnhviệnđâu,côbé!
Tôihậnlàđãnóicâunàyđểtạocơhộichoemnghexongliềnmìmcười.
‐Đươngnhiên,cỡnhưanhphảivàohẳntrạithươngđiên.

Dứtlờilàemlậptứcquayđi,bỏmặctôichếtđiếngtạichỗ.
Saoemnỡnóithế?
À,màcũngphảithôi,ngườitanóiemđộcácmà!
Nhưngdùemđộcáctôivẫnthíchemvàmaychoemnhé,tôilàmộtcon
ngườivôcùngvôcùngkiêntrìnêntôisẽkhôngtừbỏemchỉvìcâunóiphũ
phàngcủaemđâu.
Cứnhưthế,saumộtchuỗithángngàydàiđằngđẵng,tôitheođuổiem,
nhưngtấtnhiênlàkhôngtheomấycáchkhiếnngườitatiềnmấttậtmangcủa
thằngbạnnữa,màbằngtấtcảsựchânthànhcủatôi.
Vàcuốicùngcủacuốicùng,hìnhnhưđiềuđóđãlàmemcảmđộng.Nóithế
dườngnhưcóchútphóngđại,bởibiểucảmcủaemchínhxácramànóithìlà:
cóchútđểtâm.
Tồimộtngày,embỗngdừnglại,nhìntôithậtlâuvàhỏi.
‐Tạisaoanhthíchtôi?

Tôicốtìnhlàmbộdạngcủangườiđànôngbíhiểm,cườiquếnrũnhìnem:
‐Emnóixem.
Tôithấyđôilôngmàythanhmảnhcủaemhơinhíulạisaunụcườicủatôi.
Emtrảlờicóvẻchắcchắn.
‐Bởivìtôixinhđẹp.
Tôingớngườivìcâutrảlờicủaem.Ừthìemxinhđẹpthậtnhưngđókhông
phảilído.Màtôithíchemvìcáigì?Tạisaotôithíchem?
Giờnghĩlạimớithấyngạcnhiên.Tạisaotôithíchemư?Thúthực,bảnthân
tôicũngkhôngbiết.
Nhưngemnày,nếucứphảilàmmộtviệchaythíchmộtngười,yêumột
ngườichỉvìmộtlýdonàođóthìchẳngphảikhilýdođóđãmấtđi,tìnhcảm
ấy,việclàmấysẽtrởnênvônghĩahoặcchẳnglàgìsao?
Tôihoàntoànkhôngtánđồngvớiquanđiểmlàmviệcgìcũngcầnphảicólý
do.Conngườitacũngcónhữnglúclàmnhiềuviệcmàkhôngbiếttạisao
mìnhlàmnhưthếđấythôi.Vậynênemà,câuhỏicủaemlàthừathãivớitôi.

