intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực tập sức bền vật: NÉN ĐÚNG TÂM

Chia sẻ: Nguyen VAn Truong An Truong An | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:16

193
lượt xem
51
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Thực Tập Sức Bền Vật NÉN ĐÚNG TÂM của trường Đại học Tây Đô

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực tập sức bền vật: NÉN ĐÚNG TÂM

  1. Trường Đại Học Tây Đô Thực Tập Sức Bền Vật Liệu Bài 1 NÉN ĐÚNG TÂM MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM I. Quan sát mối quan hệ giữa P và ∆L • • Xác định các đặc trưng cơ học của vật liệu 1. Vật liệu dẻo 2. Vật liệu dòn Ρ Ρ σ ch = ch σb = b Αo Αo Ρ σ ph = ph Αo πd 2 ( Αo =) 4 CƠ SỞ LÝ THUYẾT II. Dựa theo đồ thị nén mẫu sau đây : Ρ Ρ Ρb Ρch Ρtl Đ ồ O thị mẫu thép Đồ thị nén ∆L O ∆L nén mẫu gang MẪU THÍ NGHIỆM III. ho Điều kiện mẫu 1 ≤ ≤2 do ho do Lớp Đại Học Xây Dựng 3 Nguyễn Văn Trường An 1
  2. Trường Đại Học Tây Đô Thực Tập Sức Bền Vật Liệu IV. CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM • Đo ho , do ( lấy giá trị trung bình ) Tính Ao , định cấp tải Pcấptải > Ao. σ b • Vậy lấy Pcấptải = 10000 kg • Lập bảng kết quả Mẫu Ao(mm2) ho(mm) do(mm) Ptl(kg) Pch(kg) Pb(kg) Ppháhủy(kg) 49 1.Gang 12,3 7,9 6040 84,9 2.Thép 13,5 10,4 4500 4600 6500 KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM IV. 1. Tính các giá trị giới hạn của vật liệu dòn , dẻo . * Gang : πd o2 3,14.(7,9) 2 Αo = = = 49mm 2 4 4 Ρ 6040 σb = b = = 123,3kg / mm 2 Αo 49 * Thép : πd o2 3,14.(10,4) 2 Αo = = = 84,9mm 2 4 4 Ρ 4600 σ ch = ch = = 54,2kg / mm 2 Α o 84,9 Ρph 6500 σ ph = = = 76,6kg / mm 2 Αo 84,9 2. Vẽ dạng phá hủy của mẫu Thép Gang Lớp Đại Học Xây Dựng 3 Nguyễn Văn Trường An 2
  3. Trường Đại Học Tây Đô Thực Tập Sức Bền Vật Liệu 3. Vẽ đồ thị nén mẫu ∆L ∆L 4. Nhận xét a. Đánh giá phẩm chất của vật liệu ( dựa theo bảng tiêu chuẩn vật liệu ) Gang có độ bền cao . σ b = 123,3kg / mm có mác gang Β' Ι 120-4 2 Thép có tỷ lệ mangan tăng nhóm II . σ ch = 54,2kg / mm có mác thép 70Γ 2 b. Đánh giá quá trình tiến hành thí nghiệm ( sai số , mô tả máy , mô tả dụng cụ đo … ) Sai số : + Sai số của thước kẹp : ± 0,02 mm + Sai số của máy đo : ± 20 kg Mô tả máy : Máy đo gồn 2 bộ phận : bộ phận cơ học và bộ phận hiển thị kết quả . + Bộ phận cơ học gồm các động lực chính , phần đi ều khi ển h ệ th ống th ủy l ực , phần điều khiển tốc độ tăng tải và phần điều khiển cấp tải . + Bộ phận hiển thị kết quả gồm mặt đồng hồ hiển thị kết qu ả và 2 kim ch ỉ áp l ực ( kim đỏ và kim đen ) Mô tả dụng cụ đo : dụng cụ đo là một thước kẹp có sai số là ± 0,02 mm . khi tiến hành đo phải dùng tay để điều chỉnh thước kẹp . Tóm lại : Khi tiến hành thí nghiệm chủ yếu dùng mắt th ường đ ể quan sát và thu k ết qu ả , phần lớn tiến hành thí nghiệm với những dụng c ụ và thi ết b ị đã cũ nên không tránh kh ỏi những sai số không mong muốn . Lớp Đại Học Xây Dựng 3 Nguyễn Văn Trường An 3
  4. Trường Đại Học Tây Đô Thực Tập Sức Bền Vật Liệu Bài 2 KÉO ĐÚNG TÂM MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM I. * Quan sát mối quan hệ giữa P và ∆L Ρtl Ρch Ρb * Xác định các đặc trưng cơ σ tl = , σ ch = , σb = Αo Αo Αo * Xác định các đặc trưng tính dẻo của kim loại L1 − Lo - Độ giãn dài tỉ đối δ % = 100% Lo Αo − Α1 - Độ thắt tỉ đối ψ % = 100% Αo II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT Dựa theo đồ thị kéo mẫu thí nghiệm vật liệu dẻo và dòn Ρ Ρ E Ρb Ρb Ρch CD Α Ρtl Ο Ο ∆L ∆L Đồ thị kéo thép CT3 Đồ thị kéo gang MẪU THÍ NGHIỆM II. Điều kiện mẫu Lo = 10 do Lo do h L Lớp Đại Học Xây Dựng 3 Nguyễn Văn Trường An 4
  5. Trường Đại Học Tây Đô Thực Tập Sức Bền Vật Liệu CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM III. * Đo kích thước mẫu ( Lo , do ) * Dự đoán σ b để định cấp tải trọng : Pcấptải > σ b .Αo Vậy , lấy Pcấptải = 10000 kg * Lập bảng ghi kết quả Mẫu Lo (mm) do (mm) Ptl (kg) Pch (kg) Pb (kg) L1 (mm) d1 (mm) 1.Gang 116,5 10 960 116,8 9,9 2.Thép 129,4 8,52 1700 1800 2560 149 4,9 V. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 1. Tính σ tl , σ ch , σ b , δ % , ψ % . Cách đo chiều dài L1 * Gọi x là khoảng cách từ chỗ đứt đến vạch giới hạn gần nhất . - Trường hợp 1 : 1 2 Khi l1 < x < l1 thì l1 là khoảng cách giữa 2 vạch giới hạn l1 = AB 3 3 - Trường hợp 2 : 1 x < l1 ( hình 3 ) 3 Gọi N số khoảng chia giữa AD Gọi n số khoảng chia giữa AB với BE < AE * Nếu ( N-n ) là số chẵn thì lấy N −n l1 = AB + 2BC với BC = khoảng chia 2 N − n −1 * Nếu ( N-n ) là số lẻ thì lấy với BC’= 2 N − n +1 BC” = 2 x > 1 / 3l1 l1 Hình 2 ( N − n) / 2 n Hình 3 Lớp Đại Học Xây Dựng 3 Nguyễn Văn Trường An 5
  6. Trường Đại Học Tây Đô Thực Tập Sức Bền Vật Liệu n ( N − n) / 2 N Hình 4 * Gang : πd o 3,14 × (10) 2 2 Αo = = = 78,5mm2 4 42 πd1 3,14 × (9,9) 2 Α1 = = = 76,9mm2 4 4 Ρb 960 σb = = = 12,2kg / mm2 Αo 78,5 L1 − Lo 116,8 − 116,5 δ% = 100% = 100% = 0,3% Lo 116,5 Αo − Α1 78,5 − 76,9 ψ%= 100% = 100% = 2,04% Αo 78,5 * Thép : πd o2 3,14 × (8,52) 2 Αo = = = 57 mm2 4 4 πd 3,14 × (4,9) 2 2 Α1 = 1 = = 18,4mm2 4 4 Ρ 1700 σ tl = tl = = 29,8kg / mm2 Αo 57 Ρch 1800 σ ch = = = 31,6kg / mm 2 Αo 57 Ρ 2560 σb = b = = 44,9kg / mm2 Αo 57 L1 − Lo 149 − 129,4 δ% = 100% = 100% = 15,1% Lo 129,4 Αo − Α1 57 − 18,4 ψ%= 100% = 100% = 67,7% Αo 57 2. Vẽ đồ thị thực tế khi kéo các mẫu , nhận xét , so sánh với lý thuyết đã học Lớp Đại Học Xây Dựng 3 Nguyễn Văn Trường An 6
  7. Trường Đại Học Tây Đô Thực Tập Sức Bền Vật Liệu Ρ Ρ Ρb Ρb Ρch Ρtl Ο ∆L Ο ∆L Nhận xét : - Với mẫu dẻo : • Giai đoạn tỉ lệ : quan hệ giữa P và L là quan hệ tuyến tính • Giai đoạn chảy : P tăng chậm nhưng biến dạng nhanh • Giai đoạn bền : P tăng lên đến P max thì có một chỗ trên mẫu thí nghiệm bắt đầu thắt lại , sau đó lực kéo không tăng nhưng L vẫn tăng đến khi đứt gãy . - Với mẫu dòn : Chỉ có giai đoạn bền : p tăng nhanh đến c ực đại làm mẫu b ị đ ứt trong khi biến dạng rất nhỏ . So sánh : • Khả năng chịu kéo của thép lớn hơn gang rất nhiều , gang có nhiều tạp ch ất và không đồng nhất . • Vật liệu dòn khi chịu kéo dở hơn chịu nén rất nhii ều thường b ị phá h ỏng đ ột ng ột khi độ giãn dài tương đối còn rất bé . 3. Vẽ dạng phá hủy của mẫu * Thép : * Gang : 4. Đánh giá phẩm chất của vật liệu ( dựa theo bảng tiêu chuẩn của vật liệu ) Gang có σ b = 12.2kg/mm2có mác gang CI 12-28 Thép σ b = 44.9kg / mm thép có tỷ lệ mangan bình thường nhóm I , có mác thép 20 2 Thép σ ch = 31.6kg / mm thép có tỷ lệ mangan bình thường nhóm I , có mác thép 30 2 UỐN NGANG PHẲNG DẦM THÉP Bài 3 Lớp Đại Học Xây Dựng 3 Nguyễn Văn Trường An 7
  8. Trường Đại Học Tây Đô Thực Tập Sức Bền Vật Liệu I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM Kiểm tra công thức tính chuyển vị : độ võng V(y) và góc xoay V’( ϕ ) - theo công thức lý thuyết và trực tiếp bằng đồng hồ đo chuyển vị với độ chính xác 0.01 mm . Tính môđun đàn hồi dọc E của vật liệu . - II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT Dựa trên công thức lý thuyết tính chuyển vị của dầm đặt trên 2 gối t ựa ch ịu l ực nén t ập trung tại giữa nhịp : + Độ võng tại điểm C : Ρl 3 yC = 48ΕJ x + Góc xoay tại 2 mặt cắt A và B : Ρl 2 ϕ A = φB = 16ΕJ x + Tính môđun đàn hồi dọc E của vật liệu : Ρl 3 Ε= 48 yC J x III. MẪU THÍ NGHIỆM Là những mẫu thép tiết diện hình chữ nhật D B Ρ yD A ϕB C yC d L/2 L/2 IV. CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM * Đo các kích thước mẫu : b = 39.64 mm h = 8.84 mm L = 200 mm d = 200 mm * Tính Pmax để sao cho vật liệu làm việc trong miền đàn hồi ( Pmax < Ptl ) Vậy lấy Pmax = 10000 kg Lớp Đại Học Xây Dựng 3 Nguyễn Văn Trường An 8
  9. Trường Đại Học Tây Đô Thực Tập Sức Bền Vật Liệu * Bố trí và tiến hành thí nghiệm * Khi tính y C , yD ta lấy môđun đàn hồi của thép CT3 là loại thép thường dùng phổ bi ến trong xây dựng , với E = 2.105 Mpa , hoặc làm tròn E = 2.104 kg/mm2 * Tính góc xoay yD tgϕ A = tgϕ B = ≈ ϕ A = ϕB d Bảng ghi số liệu Ta lấy ∆Ρ = 20 kg P (kg) yC (mm) yD (mm) P1 = 330 0 0 P2 = 350 0.13 0.12 P3 = 370 0.28 0.25 P4 = 390 0.5 0.41 P5 = 410 0.81 0.59 P6 = 430 1.46 0.89 P7 = 450 1.71 1.09 P8 = 470 1.8 1.25 P9 = 490 1.88 1.36 P10 = 510 1.92 1.48 V. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 1. Tính giá trị của yC và ϕ A theo lý thuyết , vẽ đồ thị P-yC ; P- ϕ A bh3 39,64 × (8,84)3 Jx = = = 2282mm 4 12 12 ϕ A ( rad ) i P (kg ) yC ( mm ) 1 P1 = 330 0,12 0,0018 2 P2 = 350 0,13 0,0019 3 P3 = 370 0,135 0,00203 4 P4 = 390 0,142 0,0021 5 P5 = 410 0,15 0,0022 6 P6 = 430 0,16 0,0024 7 P7 = 450 0,164 0,0025 8 P8 = 470 0,17 0,0026 9 P9 = 490 0,18 0,0027 10 P10 = 510 0,19 0,0028 P 510 490 470 450 430 410 390 370 Lớp Đại Học Xây Dựng 3 Nguyễn Văn Trường An 9 350 330 O 0,18 0,12 0,13 0,135 0,142 0,15 0,164 0,17 0,19 0,16
  10. Trường Đại Học Tây Đô Thực Tập Sức Bền Vật Liệu yC Đồ thị P và yC trên lý thuyết 510 490 470 450 430 410 390 370 350 330 ϕA O 0,0019 0,00203 0,0021 0,0022 0,0024 0,0025 0,0026 0,0027 0,0028 0,0018 Đồ thị P và ϕ A trên lý thuyết 2. Dựa vào số liệu thí nghiệm thu được , vẽ đồ thị P-yC , P- ϕ A Nhận xét và so sánh kết quả . yD tgϕ A = tgϕ B = ≈ ϕ A = ϕB d ϕ A ( rad ) Pi ( kg ) yC ( mm ) P1 = 330 0 0 P2 = 350 0.13 0,0006 P3 = 370 0.28 0,00125 P4 = 390 0.5 0,00205 P5 = 410 0.81 0,00295 P6 = 430 1.46 0,00445 P7 = 450 1.71 0,00545 P8 = 470 1.8 0,00625 P9 = 490 1.88 0,0068 P10 = 510 1.92 0,0074 Lớp Đại Học Xây Dựng 3 Nguyễn Văn Trường 10 An
  11. P 510 Trường Đại Học Tây Đô Thực Tập Sức Bền Vật 490 Liệu 470 450 430 410 390 370 350 330 O 1,71 0,81 1,88 0,28 1,46 0,13 0,5 1,8 1,92 Đồ thị P và yC trên thực tế yC P 510 490 470 450 430 410 390 370 350 ϕA 330 0,0074 0,0006 0,00125 0,00205 0,00295 0,00445 0,00545 0,00625 0,0068 O Đồ thị P và ϕ A trên thực tế Nhận xét và so sánh : - Từ kết quả thực nghiệm và lý thuyết ta nhận thấy giá tr ị yC và ϕ A lý thuyết nhỏ hơn so với giá trị thực nghiệm , điều này chứng tỏ mẫu thép làm thí nghiệm tốt hơn so với mẫu thép CT3 . - Đồ thị gần như là đường thẳng cho thấy rằng gi ữa P và yC có quan hệ tuyến tính gần như đồng nhất , do vậy mẫu thép thí nghiệm là mẫu thép gần như đồng nhất so với giả thuyết . 3. Tính Modun đàn hồi dọc trung bình của vật liệu mẫu Ρ1l 3 330 × (200)3 Ε1 = = = 0kg / mm2 48 yC1 J x 48 × 0 × 2282 Ρ2l 3 350 × (200)3 Ε2 = = = 196633,6322kg / mm 2 48 yC 2 J x 48 × 0,13 × 2282 Ρ3l 3 370 × ( 200)3 Ε3 = = = 96510,99704kg / mm2 48 yC 3 J x 48 × 0,28 × 2282 Ρ4l 3 390 × (200)3 Ε4 = = = 56967,5723kg / mm2 48 yC 4 J x 48 × 0,5 × 2282 Lớp Đại Học Xây Dựng 3 Nguyễn Văn Trường 11 An
  12. Trường Đại Học Tây Đô Thực Tập Sức Bền Vật Liệu Ρ5l 3 410 × (200)3 Ε5 = = = 36968,51004kg / mm2 48 yC 5 J x 48 × 0,81 × 2282 Ρ6l 3 430 × (200)3 Ε6 = = = 21510,41104kg / mm 2 48 yC 6 J x 48 × 1,46 × 2282 Ρ7l 3 450 × (200)3 Ε7 = = = 19219,82871kg / mm 2 48 yC 7 J x 48 × 1.71 × 2282 Ρ8l 3 470 × (200)3 Ε8 = = = 19070,34116kg / mm 2 48 yC 8 J x 48 × 1.8 × 2282 Ρ9l 3 490 × ( 200)3 Ε9 = = = 19035,80908kg / mm 2 48 yC 9 J x 48 × 1.88 × 2282 Ρ10l 3 510 × (200)3 Ε10 = = = 19400,01461kg / mm 2 48 yC10 J x 48 × 1.92 × 2282 10 ∑Ε i Ε tb = i =1 10 0 + 196633,6322 + 96510,99704 + 56967,5723 + 36968,51004 + 21510,41104 + 19219,82871 + 19070,34116 + 19035,80908 + 19400,01461 = 10 = 56204,31097 kg / mm 2 So sánh với E của thép CT3 . Đánh giá phẩm chất c ủa v ật li ệu và đ ộ chính xác k ết qu ả c ủa thí nghiệm … Ta thấy Εtb > E = 2.104 kg/mm2 thép có cường độ cao hơn so với thép CT3 . Lớp Đại Học Xây Dựng 3 Nguyễn Văn Trường 12 An
  13. Trường Đại Học Tây Đô Thực Tập Sức Bền Vật Liệu ĐO CHUYỂN VỊ CỦA LÒ XO Bài 4 I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM - Kiểm tra công thức tính chuyển vị λ lý thuyết của lò xo khi bị ép bằng đồng hồ đo chuyển vị thực tế , với độ chính xác là 0.01 mm . 8ΡD 3n λ= Gd 4 - Tính giá trị môđun đàn hồi trượt của vật liệu mẫu 8ΡD 3n G= λd 4 II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT Dựa trên công thức lý thuyết tính chuyển vị λ của lò xo khi bị ép 8ΡD 3n λ= Gd 4 III. MẪU THÍ NGHIỆM Trong đó : Ρ Áp lực nén P Đường kính lò xo D = 59.2 mm Đường kính dây lò xo d = 13.2 mm λ1 Số vòng lò xo n = 10 Chuyển vị khi nén (để giữa) ban đầu của lò xo λ1 = ho − h1 = 222,5-215 = 7,5 mm Bước lò xo h = 20.9 mm h ho Chiều dài ban đầu của lò xo h o = 222.5 d h1 mm Chiều dài của lò xo sau khi nén (để giữ) h1 = 215 mm Ρ IV. CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM * Đo kích thước và các số liệu lien quan điền vào mục ghi các kích thước nêu trên . * Đặt mẫu nén đúng tâm để đo h1 * Bảng ghi số liệu thí nghiệm Lấy ∆λ = 1mm = 1 vòng kim đồng hồ λ1 = 7,5 mm P1 = 370 kg λ2 = 8,5 mm P2 = 400 kg λ3 = 9,5 mm P3 = 422 kg λ4 = 10,5 mm P4 = 444 kg λ5 = 11,5 mm P5 = 464 kg Lớp Đại Học Xây Dựng 3 Nguyễn Văn Trường 13 An
  14. Trường Đại Học Tây Đô Thực Tập Sức Bền Vật Liệu λ6 = 12,5 mm P6 = 482 kg λ7 = 13,5 mm P7 = 502 kg λ8 = 14,5 mm P8 = 522 kg λ9 = 15,5 mm P9 = 544 kg λ10 = 16,5 mm P10 = 568 kg V. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 8ΡD 3n * Vẽ biểu đồ P- λlt λ= Gd 4 λlt ( mm) Pi ( kg) λ 1= 25,29 mm P1 = 370 kg λ 2= 27,34 mm P2 = 400 kg λ 3 = 28,84 mm P3 = 422 kg λ 4 = 30,34 mm P4 = 444 kg λ 5 = 31,71 mm P5 = 464 kg 568 λ 6 = 32,94 mm 544 P6 = 482 kg 522 λ 7 = 34,31 mm P7 = 502 kg 502 482 λ 8 = 35,67 mm P8 = 522 kg 464 λ 9 = 37,18 mm 444 P9 = 544 kg 422 λ 10 = 38,82 mm P10 = 568 kg 400 370 OΡ 32,94 34,31 35,67 37,18 38,82 25,29 27,34 28,84 30,34 31,71 λlt Biểu Đồ P - λlt *Vẽ biểu đồ P- λtt : λtt ( mm ) Pi ( kg) λ1 = 7,5 mm P1 = 370 kg λ2 = 8,5 mm P2 = 400 kg Lớp Đại Học Xây Dựng 3 Nguyễn Văn Trường 14 An
  15. Trường Đại Học Tây Đô Thực Tập Sức Bền Vật Liệu λ3 = 9,5 mm P3 = 422 kg λ4 = 10,5 mm P4 = 444 kg λ5 = 11,5 mm P5 = 464 kg λ6 = 12,5 mm P6 = 482 kg λ7 = 13,5 mm P7 = 502 kg λ8 = 14,5 mm P8 = 522 kg λ9 = 15,5 mm P9 = 544 kg λ10 = 16,5 mm P10 = 568 kg P 568 544 522 502 482 464 444 422 400 370 λtt O 12,5 13,5 14,5 15,5 16,5 9,5 10,5 7,5 8,5 11,5 Biểu Đồ P - λtt So sánh kết quả , nhận xét : - Biểu đố lien hệ giữa P - λlt và P - λtt gần như là một đường thẳng chúng có quan hệ tuyến tính nhưng không đồng bộ vì đó là đường gãy khúc . Đi ều này chứng t ỏ m ẫu thép thí nghi ệm là không đồng nhất . Trái lại trong giả thuyết vật li ệu là đ ồng nh ất nên quan h ệ P - λlt là tuyến tính - Ta thấy λtt < λlt chứng tỏ mẫu thép thí nghiệm kém hơn thép CT3 . ∆Ρ Gtt d 4 ∆Ρ8 D 3 n Từ công thức tgα = = ⇒ Gtt = ∆λ 8D 3 n ∆λd 4 9 ∑G i Ta tìm Gtb = i =1 9 8Ρ1 D 3n 8 × 370 × (59,2)3 × 10 G1 = = = 26971,17352kg / mm 2 λ1d 7.5 × (13,2) 4 4 8Ρ D 3 n 8 × 400 × (59,2) 3 ×10 G2 = 2 4 = = 25727,66943kg / mm 2 λ2 d Lớp Đại Học Xây Dựng.5 × (13,2) Nguyễn Văn Trường 83 15 4 An
  16. Trường Đại Học Tây Đô Thực Tập Sức Bền Vật Liệu 8Ρ3 D 3 n 8 × 422 × (59,2) 3 × 10 G3 = = = 24285,56591kg / mm 2 λ3 d 4 9.5 × (13,2) 4 8Ρ4 D 3 n 8 × 444 × (59,2) 3 × 10 G4 = 8Ρ D 3 n = 8 × 464 × (59,2) 3 4 10 = 23118,14873kg / mm 2 10.5 × (13,2) × = 22058,6801kg / mm 2 G5 = λ54 d 4 = 4 λ5 d 11.5 × (13,2) 4 8Ρ6 D 3 n 8 × 482 × (59,2) 3 × 10 G6 = = = 21081,25238kg / mm 2 λ6 d 12.5 × (13,2) 4 4 8Ρ7 D 3 n 8 × 502 × (59,2) 3 × 10 G7 = = = 20329,62328kg / mm 2 λ7 d 13.5 × (13,2) 4 4 8Ρ8 D 3 n 8 × 522 × (59,2) 3 × 10 G8 = = = 19681,66716kg / mm 2 λ8 d 14.5 × (13,2) 4 4 8Ρ9 D 3 n 8 × 544 × (59,2) 3 × 10 G9 = = = 19187,86189kg / mm 2 λ9 d 15.5 × (13,2) 4 4 9 ∑G 26971,17352 + 25727,66943 + 24285,56591 + 23118,14873 + 22058,6801 + 21081,25238 + 20329,62328 + 19681,66716 + 19187,86189 i Gtb = = i =1 9 9 = 31413,56079kg / mm 2 Ta thấy Gtb > G =8.103kg/mm2 thép có cường độ cao hơn thép CT3 . Lớp Đại Học Xây Dựng 3 Nguyễn Văn Trường 16 An
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2