TP CHÍ KHOA HC XÃ HI s 11 (279) 2021
57
THC TRNG VÀ GII PHÁP H TR
DOANH NGHIP KHI NGHIP SÁNG TO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
LÊ DIM THU*
Thi gian gn đây, làn sóng khi nghip đang hình thành và phát trin mnh m
ti Vit Nam. H sinh thái khi nghip quc gia, đạt nhiu kết qu, góp phn
thúc đẩy s hình thành và phát trin doanh nghip đổi mi sáng to. Bài viết
phân tích thc trng 39 doanh nghip khi nghip đổi mi sáng to, thiết kế -
th nghim sn phm và thương mi hóa sn phm được h tr t Vườn ươm
Doanh nghip Công ngh cao (SHTP-IC) và Nông nghip Công ngh cao
(AHTP) ti TPHCM. Qua đó, đề xut gii pháp phát trin h sinh thái khi
nghip thúc đẩy khi nghip đổi mi sáng to trong thi gian ti.
T khóa: khi nghip, đổi mi sáng to, chu k sng ca doanh nghip, TPHCM
Nhn bài ngày: 06/7/2021; đưa vào biên tp: 08/7/2021; phn bin: 22/9/2021;
duyt đăng: 20/11/2021
1. DN NHP
Ngh định s 80/2021/NĐ-CP v Lut
H tr doanh nghip va và nh, quy
định chi tiết mt s điu lut cho
doanh nghip nh và va khi nghip
sáng to, c th hóa mt s quy định
liên quan đến vic h tr cơ s ươm
to, cơ s k thut; h tr công ngh,
đào to; th nghim, hoàn thin sn
phm, mô hình kinh doanh mi; h tr
truyn thông, xúc tiến thương mi, kết
ni mng lưới khi nghip sáng to…
Đây là căn c để các b, ngành liên
quan tiếp tc cp nht, hướng dn và
trin khai các chính sách đối vi hot
động này.
Theo báo cáo ca S Khoa hc và
Công ngh TPHCM, qua 2 năm
(2017-2019) trin khai thc hin
Quyết định s 1339/2017/QĐ-UBND
ca y ban nhân dân TPHCM phê
duyt kế hoch hoàn thin h sinh thái
khi nghip ti TPHCM, Thành ph
hin có gn 900 nhóm (cá nhân, t
chc) tham gia hot động khi nghip
trên nhiu lĩnh vc, c th: 24 cơ s
ươm to hot động kết ni h tr cho
1.677 d án khi nghip phát trin ý
tưởng kinh doanh, trong đó có 12
doanh nghip gi vn thành công và
20 doanh nghip khi nghip đổi mi
sáng to được cp giy chng nhn
đăng ký doanh nghip khoa hc và
công ngh. Hơn na, Thành ph đã
h tr đào to - tư vn cho 7.100
doanh nghip v đổi mi sáng to, h
tr đào to khi nghip cho 140 ging
* Vin Khoa hc xã hi vùng Nam B.
LÊ DIM THU – THC TRNG VÀ GII PHÁP H TR
58
viên ca 20 trường đại hc, hình
thành đội ngũ ging viên ging dy v
khi nghip đổi mi sáng to (dn
theo Minh Trai, 2019).
Qua đó, cho thy vườn ươm đóng vai
trò “bà đỡ” cho các doanh nghip khi
nghip, giúp doanh nghip tránh được
nhng ri ro trong bước đầu khi
nghip. Sau mt thi gian hot động,
mt s mô hình vườn ươm thành
công, đem li tín hiu tích cc cho th
trường, đồng thi giúp doanh nghip
tn ti và phát trin, đặc bit trong giai
đon đầu khi nghip.
Tuy nhiên, trong quá trình ươm to,
doanh nghip khi nghip gp phi
nhng khó khăn, thách thc trong quá
trình hình thành và phát trin t vic
hình thành ý tưởng, chuyn hóa ý
tưởng đến thương mi hóa sn phm.
Phm vi bài viết này, tác gi tp trung
phân tích làm rõ thc trng ca các
doanh nghip khi nghip đổi mi
sáng to được h tr ti Vườn ươm
Doanh nghip Công ngh cao (SHTP-
IC)(1) và Nông nghip Công ngh cao
(AHTP)(2) ti TPHCM, trên cơ s đó
đề xut các gii pháp phát trin h
sinh thái khi nghip, thúc đẩy khi
nghip đổi mi sáng to cho TPHCM
nói riêng và c nước nói chung.
2. CƠ S LÝ THUYT
2.1. Khái nim khi nghip kinh
doanh và khi nghip đổi mi sáng
to
Có nhiu khái nim v “khi nghip”
(startup). Trong bài What’s A Startup?
First Principles (Blank, 2010) khi
nghip được hiu là doanh nghip
hoc mt t chc tm thi, đưc thiết
kế để tìm ra mt mô hình hot động
có th lp li hoc m rng nhanh
chóng. Chính vì vy, khi nghip là
chìa khóa tăng trưởng kinh tế, động
lc thúc đẩy phát trin kinh tế nhiu
quc gia trên thế gii.
Khi nghip kinh doanh được xem là
quá trình to ra các doanh nghip mi
có tính năng động, sáng to và đổi
mi góp phn to ra tăng trưởng và
vic làm (Schroeter, 2009). Theo
Ekaterina Nagui (2015), khi nghip
đổi mi sáng to nhn mnh đến vic
kinh doanh da trên nhng ý tưởng
sáng to, chp nhn ri ro rt ln để
phá v các cu trúc và trt t kinh tế
hin hu, to ra mô hình kinh doanh
mi thông qua gii thiu nhng sn
phm/dch v mi, độc đáo và hu ích,
gii thiu các phương thc sn xut
mi, to ra nhng giá tr mi, có hiu
qu cao, vượt tri trong cnh tranh.
Theo Lut Doanh nghip va và nh
(2017), khi nghip đổi mi sáng to
được hiu là quá trình hin thc hóa ý
tưởng kinh doanh và hình thành mô
hình kinh doanh có giá tr tăng cao, có
kh năng tăng trưởng nhanh thông
qua ng dng các thành tu nghiên
cu, gii pháp k thut, công ngh,
qun lý để nâng cao hiu qu kinh tế,
năng sut, cht lượng hoc giá tr ca
sn phm.
2.2. Các giai đon trong chu k
sng ca doanh nghip khi nghip
đổi mi sáng to
Có nhiu lý thuyết mô t các giai đon
phát trin khi nghip. Nhìn chung,
TP CHÍ KHOA HC XÃ HI s 11 (279) 2021
59
các tiếp cn đều có đim chung khi đề
cp đến giai đon đầu ca s khi
nghip nhưng khác nhau cách phân
chia giai đon ca quá trình này,
nhng ni dung c th ca tng giai
đon, đặc bit là đim kết thúc ca
giai đon khi nghip.
Mô hình ca David Stokes và Nick
Wilson (2006) đã hiu chnh 5 giai
đon trong chu k sng ca doanh
nghip khi nghip đổi mi sáng to.
Đây chính là tin đề để Peitsche
(2020) đề xut 7 giai đon trong chu
k này, trong đó 2 giai đon đầu thuc
thi k trước khi thành lp doanh
nghip và 5 giai đon kế tiếp thuc v
thi k sau khi thành lp doanh
nghip (Bng 1).
Bng 1. Các giai đon trong chu k sng ca doanh nghip khi nghip đổi mi sáng
to
Giai
đon Đặc trưng Hot động ch yếu Các yếu t
cn thiết Các h tr
Sáng
to
Hình thành ý
tưởng kinh
doanh
Phát trin ý tưởng bng
nhng công c sáng to;
nhn dng cơ hi th
trường bng trc giác;
tìm kiếm ngun lc sn
Sáng to, trc giác
và kinh nghim
trước đây
H thng giáo dc;
Các cơ s nghiên
cu; các cuc thi
sáng to và khi
nghip; không gian
làm vic chung
Phát
trin
Chuyn hóa ý
tưởng thành
sn phm hay
dch v mu
Thm định kh thi v th
trường; to s kết ni và
cam kết gia các thành
viên; xây dng đội
nhóm; tìm kiếm ngun
lc và đánh giá kh thi
v th trường, công
ngh, t chc và tài
chính
Tinh thn khi
nghip kinh doanh;
ngun lc v cơ
s vt cht, tài
chính và công
ngh
Các trường đại hc;
các vin nghiên cu:
vườn ươm doanh
nghip; h tr tài
chính t gia đình,
bn bè và các nhà
đầu tư thiên thn
Khi
s/
Thương
mi
hóa
To lp doanh
nghip và lên
kế hoch
marketing để
tung sn
phm ra th
trường
Lp kế hoch kinh
doanh và kế hoch
thương mi hóa; tìm các
ngun lc b sung
Mng tương tác
để gii thiu sn
phm; các chương
trình h tr để tiếp
cn chui phân
phi
Các vườn ươm
doanh nghip; các t
chc tăng tc khi
nghip; các t chc
cung cp dch v
pháp lý và kế toán;
các nhà đầu tư thiên
thn
Tn ti
được mt
s đơn hàng
nhưng doanh
s chưa đạt
mc hòa vn
Tiếp cn khách hàng; s
dng các k thut
marketing khi nghip;
tiếp tc hoàn thin sn
phm
Ngun vn đầu tư;
các chương trình
h tr tiếp cn
khách hàng; k
năng v marketing
Các nhà tư vn
(Mentor); các t
chc cung cp
chương trình tăng
tc khi nghip; đầu
tư thiên thn và đầu
tư mo him
LÊ DIM THU – THC TRNG VÀ GII PHÁP H TR
60
Thành
công
Tăng s
lượng đơn
hàng, bt đầu
có li nhun
M rng lượng khách
hàng cơ s; nhn dng
nhãn hiu và thương
hiu; hoàn thin cơ cu
t chc
qun tr doanh
Ngun lc tài
chính; năng lc
nghip.
Các t chc đào
to - tư vn; các nhà
đầu tư mo him,
ngân hàng thương
mi
Ct
cánh
Định v được
thương hiu,
hàng hóa
được chp
nhn, có th
phn đáng k
Ci tiến kh năng m
rng quy mô t các quy
trình và ngun lc; nâng
cao năng lc qun tr.
Ngun lc tài
chính; năng lc
định hướng chiến
lược; qun tr dòng
tin
Các nhà đầu tư tư
nhân, đầu tư mo
him; ngân hàng
thương mi và ngân
hàng đầu tư
Tăng
quy mô
Khai thác và
m rng th
trường
Khai thác các cơ hi th
trường cho tăng trưởng;
thuê mướn các nhà
qun tr chuyên nghip;
gi vn c phn; chăm
lo đời sng ca doanh
nghip khi nghip.
Năng lc định
hướng chiến lược;
to các liên kết
chiến lược; định
giá tài sn trí tu;
qun tr tài chính
Các ngân hàng đầu
tư, các nhà đầu tư
tư nhân
Ngun: Peitsche, 2020.
Các lý thuyết v chu k sng ca
doanh nghip cung cp mt bc tranh
tng quát v các giai đon hình thành,
phát trin và m rng quy mô. Qua đó,
cho thy mt trong nhng nguyên
nhân gây ra s tht bi ca các doanh
nghip khi nghip chính là trong
tng giai đon ca chu k sng, nhà
khi nghip hay doanh nghip khi
nghip s đối din vi nhng thách
thc khác nhau và nếu không vượt
qua được thì s tht bi. Theo nghiên
cu khi nghip toàn cu GEM (2017)
vi 3.200 doanh nghip khi nghip
thì ch có 12 doanh nghip tn ti và
ch có 1 doanh nghip gii thiu thành
công sn phm dch v trên th trường
và còn tiếp tc phát trin (dn theo
Bch Th Thanh Hà, 2017). Còn theo
s liu thng kê Vit Nam, trung bình
có 70% doanh nghip khi nghip tht
bi ngay trong năm đầu tiên, 20% tht
bi trong năm th 2 và ch có 10%
thành công (Thanh Giang, 2016).
Trung bình chung, trên 90% doanh
nghip khi nghip tht bi hu hết
do doanh nghip tn nhiu thi gian
và tin bc vào nhng sn phm và
dch v không như k vng (Marmer,
Hermann, Berman, 2011). Do đó nhn
dng nhng thách thc này và tìm
cách gii quyết t bn thân nhà khi
nghip và s tr giúp t các tác nhân
khác trong h sinh thái khi nghip là
mt yêu cu bc thiết. T nhng kết
qu được dn chng trên ng vi 7
giai đon chu k sng Peitches
(2020), có th thy rng các doanh
nghip khi nghip không ch Vit
Nam mà c trên thế gii cũng gp
phi khó khăn trong vic tn ti và
thường tht bi trong giai đon đầu
khi s doanh nghip. Chính vì vy,
bài viết ch tp trung tìm hiu 3 giai
TP CHÍ KHOA HC XÃ HI s 11 (279) 2021
61
đon đầu ca doanh nghip khi
nghip.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Bài viết phng vn sâu các thành viên
sáng lp doanh nghip khi nghip
đổi mi sáng to (Start-up) đang
được h tr bi Vườn ươm Doanh
nghip Công ngh cao và Nông
nghip Công ngh cao ti TPHCM.
Kết qu cho thy các thành viên đều
quan tâm đến mt s vn đề trong c
ba giai đon: sáng to (hình thành ý
tưởng), phát trin (chuyn hóa ý
tưởng thành sn phm) và khi s
(thương mi hóa sn phm dch v
bng cách khi s kinh doanh). Ni
dung phng vn sâu đã giúp chúng
tôi thiết kế bng câu hi theo thang
đo Likert 5 bc và tiến hành kho sát
vào tháng 11/2020 đối vi 45 thành
viên sáng lp doanh nghip khi
nghip đổi mi sáng to đã và đang
được ươm to ti Vườn ươm Công
ngh cao và Nông nghip Công ngh
cao TP HCM.
Trong tng s 45 bng câu hi thì s
phn hi là 39 (t l phn hi là 87%)
vi cơ cu mu như sau:
Bng 2. Mô t mu trong cuc kho sát
Tiêu thc phân loi Các nhóm S lượng T trng (%)
Doanh nghip tư nhân 4 10,3
Công ty trách nhim hu hn 24 61,5
1. Loi hình doanh
nghip Công ty c phn 11 28,2
Sn xut nông nghip công ngh cao 17 43.6
2. Ngành Công nghip công ngh cao 22 56,4
Dưới 50 lao động 26 66,7
3. Quy mô T 50 đến 100 lao động 13 33,3
Nam 32 82,1
4. Gii tính người
được phng vn N 7 17,9
Khoa hc k thut 31 79,5
5. Ngh nghip người
được phng vn Khoa hc xã hi 8 20,5
Dưới 5 năm 31 79,5
T 5 đến dưới 10 năm 3 7,7
6. Kinh nghim làm
vic trước khi khi
nghip ca người
được phng vn T 10 đến 15 năm 5 12,8
T 3 năm tr xung 24 61,5
7. Thi gian hot động
ca doanh nghip Trên 3 năm 15 38,5
Gia đình đã tng kinh doanh 28 71,8
8. Truyn thng kinh
doanh ca người
được phng vn Gia đình chưa tng kinh doanh 11 28,2
Tng s 39 100
Ngun: Lê Dim Thu, 2020.