
Đ tài thuyêt trình: “ềĐng C ng S n Vi t Nam ra đi là b c ngo c l ch ả ộ ả ệ ờ ướ ặ ị
s trong phong trào cách m ng?”ử ạ
1. Hoàn c nh ra đi c a Đng CSVNả ờ ủ ả
Sau khi th c dân Pháp xâm l c n c ta, v i truy n th ng yêu n c n ng nàn, nhân ự ượ ướ ớ ề ố ướ ồ
dân ta đã liên ti p đng lên ch ng gi c kh p m i n i. Tuy nhiên các phong trào đu ế ứ ố ặ ở ắ ọ ơ ấ
tranh đó đu th t b i, nguyên nhân ch y u là ch a tìm đc con đng c u n c ề ấ ạ ủ ế ư ượ ườ ứ ướ
đúng đn, ch a có m t l c l ng xã h i, m t giai c p tiên ti n và m t t ch c cách ắ ư ộ ự ượ ộ ộ ấ ế ộ ổ ứ
m ng ch t ch đ s c lãnh đo phong trào. Cách m ng Vi t Nam đng tr c s b ạ ặ ẽ ủ ứ ạ ạ ệ ứ ướ ự ế
t c và kh ng ho ng v đng l i c u n c. ắ ủ ả ề ườ ố ứ ướ
- Nguy n Ái Qu c, nhà yêu n c vĩ đi, sau bao năm bôn ba kh p năm châu b n bi n ễ ố ướ ạ ắ ố ể
đã g p đc Ch nghĩa Mác-Lênin và tìm đc con đng c u n c đúng đn : “ ặ ượ ủ ượ ườ ứ ướ ắ
Mu n c u n c gi i phóng dân t c, không có con đng nào khác con đng cách ố ứ ướ ả ộ ườ ườ
m ng vô s n”. Đây là b c ngo t đánh d u s chuy n bi n m đng th ng l i cho ạ ả ướ ặ ấ ự ể ế ở ườ ắ ợ
cách m ng gi i phóng dân t c Vi t Nam. ạ ả ộ ệ
Nguy n Ái Qu c đã truy n bá Ch nghĩa Mác -Lênin v Vi t Nam, sáng l p và tr c ễ ố ề ủ ề ệ ậ ự
ti p hu n luy n cho Thanh niên Cách m ng đng chí H i, chu n b t t ng và t ế ấ ệ ạ ồ ộ ẩ ị ư ưở ổ
ch c cho vi c thành l p Đng. ứ ệ ậ ả
T ngày 3 đn ngày 7 -2-1930, t i Qu ng Châu - Trung Qu c - H i ngh h p nh t ba ừ ế ạ ả ố ộ ị ợ ấ
t ch c C ng s n đc tri u t p d i s ch trì và lãnh đo c a Đ/C Nguy n Ái ổ ứ ộ ả ượ ệ ậ ướ ự ủ ạ ủ ễ
Qu c. H i ngh đã nh t trí thành l p m t Đng th ng nh t l y tên là Đng C ng s n ố ộ ị ấ ậ ộ ả ố ấ ấ ả ộ ả
Vi t Nam và thông qua các văn ki n : Chính c ng v n t t, Đi u l tóm t t ... ệ ệ ươ ắ ắ ề ệ ắ
H i ngh h p nh t các t ch c C ng s n Vi t Nam mang ý nghĩa l ch s nh là Đi ộ ị ợ ấ ổ ứ ộ ả ệ ị ử ư ạ
h i thành l p Đngộ ậ ả
2. Tình hình đt n c tr c khi Đng CSVN ra điấ ướ ướ ả ờ
a) V chính tr ề ị
-Năm 1858 th c dân Pháp n súng xâm l c n c ta. Tri u đình nhà Nguy n đ giự ổ ượ ướ ề ễ ể ữ
ngai vàng c a mình đã t ng b c ch p nh n s b o h c a th c dân Pháp. V i Hi pủ ừ ướ ấ ậ ự ả ộ ủ ự ớ ệ
c Pat n t ( 6/6/1884 ) n c Vi t Nam t m t qu c gia phong ki n đc l p trướ ơ ố ướ ệ ừ ộ ố ế ộ ậ ở
thành n c thu c đa n a phong ki n. Th c dân Pháp đt b máy cai tr lên đt n cướ ộ ị ử ế ự ặ ộ ị ấ ướ

ta v i nhi u chính sách hà kh c khi n cho dân ta ph i ch u c nh m t c hai tròng. Phátớ ề ắ ế ả ị ả ộ ổ
huy truy n th ng yêu n c n ng nàn, nhân dân t B c chí Nam liên ti p n i d yề ố ướ ồ ừ ắ ế ổ ậ
ch ng c “ Tri u l n Tây “. Tiêu bi u cho chí khí qu t c ng c a dân t c mi n B cố ả ề ẫ ể ậ ườ ủ ộ ở ề ắ
có kh i nghĩa c a Nguy n Thi n Thu t, Hoàng Hoa Thám; mi n Trung có Nguy nở ủ ễ ệ ậ ề ễ
Xuân Ôn, Phan Đình Phùng; mi n Nam có Tr ng Công Đnh, Nguy n Trung Tr c.ề ươ ị ễ ự
Tuy nhiên do nhi u nguyên nhân ch quan l n khách quan các cu c kh i nghĩa này đuề ủ ẫ ộ ở ề
không thành công.
-Các ch ng trình khai thác thu c đa c a th c dân Pháp đã d n đn nh ng bi n điươ ộ ị ủ ự ẫ ế ữ ế ổ
v c c u giai t ng Vi t Nam. Ngoài giai c p đa ch và giai c p nông dân đã xu tề ơ ấ ầ ở ệ ấ ị ủ ấ ấ
hi n các giai t ng: t s n m i b n, t s n dân t c, ti u t s n, trí th c và đc bi t làệ ầ ư ả ạ ả ư ả ộ ể ư ả ứ ặ ệ
giai c p vô s n công nghi p. T đy nh ng th p niên đu th k XX đã di n ra cácấ ả ệ ừ ấ ữ ậ ầ ế ỷ ễ
phong trào đu tranh ch ng th c dân Pháp theo khuynh h ng ti u t s n, t s n nhấ ố ự ướ ể ư ả ư ả ư
Đông du, Đông Kinh nghĩa th c, Vi t Nam Quang ph c h i, kh i nghĩa Yên Bái... Cácụ ệ ụ ộ ở
phong trào đu tranh tuy có gây cho th c dân Pháp nh ng t n th t, khó khăn nh t đnhấ ự ữ ổ ấ ấ ị
nh ng t t c đu th t b i, b t c v đng l i t ch c và đng l i chính tr trongư ấ ả ề ấ ạ ế ắ ề ườ ố ổ ứ ườ ố ị
khi ph i ch ng ch i v i m t k thù l n h n g p b i. C dân t c chìm đm trong đêmả ố ọ ớ ộ ẻ ớ ơ ấ ộ ả ộ ắ
dài nô l , t ng ch ng nh không có l i ra. S m nh l ch s đt ra cho c dân t c, choệ ưở ừ ư ố ứ ệ ị ử ặ ả ộ
m i ng i yêu n c Vi t Nam lúc b y gi là ph i tìm ra con đng c u n c, c uỗ ườ ướ ệ ấ ờ ả ườ ứ ướ ứ
dân giành l i đc l p t do. ạ ộ ậ ự
--Trên th gi i vào lúc b y gi ch nghĩa t b n đã phát tri n t giai đo n t do c nhế ớ ấ ờ ủ ư ả ể ừ ạ ự ạ
tranh sang giai đo n đ qu c ch nghĩa. Các n c đ qu c nh Anh, Pháp, Hoa K ...ạ ế ố ủ ướ ế ố ư ỳ
chi ph i tình hình th gi i còn ph n l n các n c châu Á, châu Phi, châu M Latinhố ế ớ ầ ớ ướ ỹ
tr thành thu c đa, ho c ph thu c, ng i dân các n c này ch u bao kh c c, ápở ộ ị ặ ụ ộ ườ ướ ị ổ ự
b c, l m than. Cùng v i mâu thu n c b n trong xã h i t b n - mâu thu n gi a giaiứ ầ ớ ẫ ơ ả ộ ư ả ẫ ữ
c p vô s n và giai c p t s n, ch nghĩa đ qu c làm phát sinh mâu thu n m i - mâuấ ả ấ ư ả ủ ế ố ẫ ớ
thu n gi a các dân t c thu c đa v i ch nghĩa đ qu c, th c dân d n đn nhi uẫ ữ ộ ộ ị ớ ủ ế ố ự ẫ ế ề
phong trào gi i phóng dân t c các n c thu c đa n ra. Bên c nh đó m t s n cả ộ ở ướ ộ ị ổ ạ ộ ố ướ
đ qu c m i n i nh ng không có th tr ng mu n chia l i thu c đa đã gây ra Thế ố ớ ổ ư ị ườ ố ạ ộ ị ế
chi n th I ( 1914 - 1918 ) làm kh i sâu, gay g t thêm mâu thu n gi a các n c t b nế ứ ơ ắ ẫ ữ ướ ư ả
ch nghĩa, làm ch nghĩa t b n suy y u, t o đi u ki n cho Cách m ng Tháng M iủ ủ ư ả ế ạ ề ệ ạ ườ
Nga ( 7/11/1917 ) do V.I. Lenin và Đng Bônsêvich lãnh đo giành th ng l i, m ra kả ạ ắ ợ ở ỷ
nguyên m i c a l ch s loài ng i - k nguyên quá đ t ch nghĩa t b n (CNTB) lênớ ủ ị ử ườ ỷ ộ ừ ủ ư ả
ch nghĩa xã h i (CNXH) trên ph m vi th gi i đng th i làm n y sinh mâu thu nủ ộ ạ ế ớ ồ ờ ả ẫ
m i gi a CNXH và CNTB. Cách m ng Tháng M i vĩ đi và s ra đi c a Liên bangớ ữ ạ ườ ạ ự ờ ủ

Xô vi t đã t o ra nh ng ti n đ và đi u ki n c b n thúc đy phong trào gi i phóngế ạ ữ ề ề ề ệ ơ ả ẩ ả
dân t c các n c, trong đó có Vi t Nam phát tri n nhanh chóng.ộ ở ướ ệ ể
b) V kinh t xã h iề ế ộ
Tr c tác đng công khai c a công cu c khai thác thu c đa l n th hai, xã h i Vi t ướ ộ ủ ộ ộ ị ầ ứ ộ ệ
Nam ti p t c b phân hóa sâu s c, trong đó có các giai c p m i đã k t thúc quá trình ra ế ụ ị ắ ấ ớ ế
đi đ b c vào đu tr ng cách m ng.ờ ể ướ ấ ườ ạ
+ Giai c p công nhân sau h n 30 năm hình thành và phát tri n đn năm 1929 đã có l c ấ ơ ể ế ự
l ng 220.000 công nhân chuyên nghi p. Tuy s l ng ch chi m 1,3% dân s nh ng ượ ệ ố ượ ỉ ế ố ư
đây cũng là tình tr ng chung c a các thu c đa. M t khác, giai c p công nhân qu c t , ạ ủ ộ ị ặ ấ ố ế
l i mang nh ng đc đi m riêng c a m t dân t c đang đu tranh ch ng đ qu c phong ạ ữ ặ ể ủ ộ ộ ấ ố ế ố
ki n.ế
-Sau chi n tranh th gi i l n th nh t, phong trào công nhân qu c t ch u nh h ng ế ế ớ ầ ứ ấ ố ế ị ả ưở
c a Cách m ng tháng M i Nga, đã phát tri n m nh m và tác đng đn các thu c đaủ ạ ườ ể ạ ẽ ộ ế ộ ị
giai c p công nhân Vi t Nam đã hòa vào không khí đó đ đu tranh và tr ng thành. ấ ệ ể ấ ưở
Đc bi t, nh ng năm 20 c a th k này s truy n bá ch ch nghĩa Mác - Lênin vào ặ ệ ữ ủ ế ỷ ự ề ủ ủ
Vi t Nam đã giúp cho giai c p công nhân rút ng n th i k phát tri n t phát c a mình ệ ấ ắ ờ ỳ ể ự ủ
đ chuy n sang th i k t giác. Đn đu năm 1930 giai c p công nhân đã thành l p ể ể ờ ỳ ự ế ầ ấ ậ
đc B Tham m u giai c p c a mình là Đng C ng S n Vi t Nam.ượ ộ ư ấ ủ ả ộ ả ệ
+ Giai c p t s n Vi t Nam sau chi n tranh không còn đi u ki n thu n l i nh trong ấ ư ả ệ ế ề ệ ậ ợ ư
th i k chi n tranh, nh ng cu c khai thác thu c đa l n th hai v n lôi cu n h ti p ờ ỳ ế ư ộ ộ ị ầ ứ ẫ ố ọ ế
t c phát tri n tr ng thành. L c l ng ngày m t đông c 3 k , t s n Vi t Nam có ụ ể ưở ự ượ ộ ở ả ỳ ư ả ệ
m t h u h t các ngành Công - Nông - Th ng, nh ng v n li ng c a h ch b ng 5%ặ ở ầ ế ươ ư ố ế ủ ọ ỉ ằ
so v i v n t b n n c ngoài. Trong quá trình làm ăn phát tri n, t s n Vi t Nam l i ớ ố ư ả ướ ể ư ả ệ ạ
không th đo n tuy t mà còn ph i liên h th ng xuyên v i c đ qu c l n phong ể ạ ệ ả ệ ườ ớ ả ế ố ẫ
ki n và t b n ngo i qu c khác. T s n Vi t Nam s m có ý th c đu tranh giai c p ế ư ả ạ ố ư ả ệ ớ ứ ấ ấ
nh ng không v t qua đc h n ch y u đu i c a mình đ k t h p đu tranh giai ư ượ ượ ạ ế ế ố ủ ể ế ợ ấ
c p v i đu tranh dân t c.ấ ớ ấ ộ
+ Ti u t s n thành th tăng tr ng không ng ng t đu th k XX đn sau đi chi n.ể ư ả ị ưở ừ ừ ầ ế ỷ ế ạ ế
Năm 1929 các thành th có kho ng 500.000 dân và theo đà phát tri n c a các đô th , các ị ả ể ủ ị
b ph n ti u t s n đây s ti p t c chi m t l ngày càng cao trong c c u dân c . ộ ậ ể ư ả ở ẽ ế ụ ế ỷ ệ ơ ấ ư
M t khác sau chi n tranh, các giai c p t s n và vô s n đu tr ng thành nhanh, s duặ ế ấ ư ả ả ề ườ ự
nh p t t ng m i cùng v i s chuy n bi n n n kinh t - xã h i trong n c di n ra ậ ư ưở ớ ớ ự ể ế ề ế ộ ướ ễ

d n d p, cu c đu tranh xã h i trong hoàn c nh m i này cũng ngày m t s i n i… ồ ậ ộ ấ ộ ả ớ ộ ổ ổ
Trong đi u ki n y, ti u t s n đã v n lên v chính tr , tr thành l c l ng đu ề ệ ấ ể ư ả ươ ề ị ở ự ượ ấ
tranh yêu n c khá hùng h u các đô th và có nh ng b ph n đã dũng c m gi ng ướ ậ ở ị ữ ộ ậ ả ươ
lên ng n c dân t c t s n.ọ ờ ộ ư ả
+ Đa ch phong ki n và nông dân, th th công nông thôn là hai giai c p có s ị ủ ế ợ ủ ở ấ ố
l ng l n đông đo nh t trong xã h i và s phân hóa c a các giai c p này sau chi n ượ ớ ả ấ ộ ự ủ ấ ế
tranh v n ti p t c di n ra theo chi u h ng đã có đu th k XX. Đa ch phong ẫ ế ụ ễ ề ướ ở ầ ế ỷ ị ủ
ki n th ng tr thì ngày càng lún sâu vào con đng làm tay sai cho ngo i bang khai thácế ố ị ườ ạ
bóc l t nhân dân; còn nông dân b tr thì không ng ng b b n cùng hóa và không l i ộ ị ị ừ ị ầ ố
thoát, đã n i d y đu tranh và s n sàng đi theo các giai c p tiên ti n làm cu c cách ổ ậ ấ ẵ ấ ế ộ
m ng xã h i.ạ ộ
-S phân hóa thu n th c c a xã h i Vi t Nam d i tác đng c a cu c khai thác thu c ự ầ ụ ủ ộ ệ ướ ộ ủ ộ ộ
đa làm cho các giai t ng trong xã h i b c l h t kh năng và b n ch t c a mình. Mâu ị ầ ộ ộ ộ ế ả ả ấ ủ
thu n xã h i gi a toàn th dân t c Vi t Nam và ch nghĩa đ qu c, gi a các giai c p ẫ ộ ữ ể ộ ệ ủ ế ố ữ ấ
b tr mà đi bi u đông nh t là nông dân và giai c p th ng tr mà đi bi u đông nh t là ị ị ạ ể ấ ấ ố ị ạ ể ấ
đa ch phong ki n, ngày càng gay g t, không th đi u hòa. Phong trào đu tranh cách ị ủ ế ắ ể ề ấ
m ng bùng n m nh m sau chi n tranh, tr c h t b t ngu n t nh ng mâu thu n ạ ổ ạ ẽ ế ướ ế ắ ồ ừ ữ ẫ
căn b n đó.ả
-Công cu c đu tranh cách m ng giai đo n này s r t gay go, quy t li t, ph c t p khi ộ ấ ạ ạ ẽ ấ ế ệ ứ ạ
các giai c p cùng xung tr n sau quá trình phát tri n tr ng thành. Cách m ng Vi t ấ ậ ể ưở ạ ệ
Nam đi đn đâu là tùy thu c tr c h t vi c giai c p nào giành đc bá quy n lãnh ế ộ ướ ế ở ệ ấ ượ ề
đo cách m ng. Đó cũng là n i dung ch y u c a th i k có tính ch t b n l , m i ạ ạ ộ ủ ế ủ ờ ỳ ấ ả ề ườ
năm sau chi n tranh (1919 - 1929).ế
c) V văn hóa-giáo d cề ụ
-Chính sách ngu dân thì không thay đi nh ng n n giáo d c h c thu t cũ thì không còn ổ ư ề ụ ọ ậ
phù h p, c n thi t l p n n giáo d c m i ki u Pháp thay th vào. M t h th ng tr ngợ ầ ế ậ ề ụ ớ ể ế ộ ệ ố ườ
s đào t o và nghiên c u đ đ hoàn thi n giáo d c m t con ng i đc hình thành. ở ạ ứ ủ ể ệ ụ ộ ườ ượ
Tuy v y, đi v i đi đa s qu n chúng nhân dân thì giáo d c y r t xa v i. C Vi t ậ ố ớ ạ ố ầ ụ ấ ấ ờ ả ệ
Nam s ng i đi h c t v lòng đn đi h c ch chi n 1,8% dân s . Nam K năm ố ườ ọ ừ ỡ ế ạ ọ ỉ ế ố ỳ
1924 ch có 12 % s tr em đn tu i đc đi h c và c n c s tr đn l p đúng đ ỉ ố ẻ ế ổ ượ ọ ả ướ ố ẻ ế ớ ộ
tu i ch 6%. Nh th , s phát tri n giáo d c m i ch là th bánh v và mang tính ch t ổ ỉ ư ế ự ể ụ ớ ỉ ứ ẽ ấ
t ng tr ng.ượ ư

-Trong lĩnh v c báo chí công khai, Pháp cho phát tri n t do nh ng sách báo có l i cho ự ể ự ữ ợ
ch nghĩa th c dân. Báo ti ng Pháp và ti ng Vi t c Nam - Trung - B c đu xu t ủ ự ế ế ệ ở ả ắ ề ấ
hi n r m r , nh t là t năm 1923. Tính theo n ph m có n p l u chi u thì năm 1922 ệ ầ ộ ấ ừ ấ ẩ ộ ư ể
có 96 t báo, t p chí, t p san (trong đó B c K 36 t ti ng Pháp, 8 t ti ng Vi t, Nam ờ ạ ậ ắ ỳ ờ ế ờ ế ệ
K có 29 t ti ng Pháp và 10 t ti ng Vi t, Trung K có 2 t ti ng Pháp và 1 t ti ng ỳ ờ ế ờ ế ệ ỳ ờ ế ờ ế
Vi t). Đn năm 1925 có 121 t (trong đó B c K có 69 t , Nam K có 49 t ), năm ệ ế ờ ắ ỳ ờ ỳ ờ
1929 có 153 t (trong đó B c K 72 t , Nam K 71 t , Trung K có 10 t ).ờ ắ ỳ ờ ỳ ờ ỳ ờ
-Bên c nh các t báo, t p chí ti p t c tuyên truy n cho công cu c th c dân nh Nam ạ ờ ạ ế ụ ề ộ ự ư
Phong, Trung B c Tân Văn, Gia Đnh Báo… các t báo, t p chí m i nh Ti ng ắ ị ờ ạ ớ ư ế
Chuông Rè, An Nam, H u Thanh, Ti ng Dân… l i tuyên truy n cho t t ng ti n b ữ ế ạ ề ư ưở ế ộ
và cách m ng. Các Th xã nh Nam Đng Th Xã, Giác Qu n Th Xã… là n i t p ạ ư ư ồ ư ầ ư ơ ậ
h p nhi u tri th c ti n b , xu t b n nhi u tác ph m có t ng vang l n. Báo chí cách ợ ề ứ ế ộ ấ ả ề ẩ ế ớ
m ng t gi a năm 1925 tr đi b t đu xu t hi n, ch y u phát hành bí m t. T ạ ừ ữ ở ắ ầ ấ ệ ủ ế ậ ờ
“Thanh Niên”, tác ph m “Đng Cách M nh” và nhi u t báo, t p chí các m ng khác ẩ ườ ệ ề ờ ạ ạ
nh ng năm 1925 - 1930 đã góp ph n quan tr ng vào vi c truy n bá ch nghĩa Mác - ữ ầ ọ ệ ề ủ
Lênin vào Vi t Nam.ệ
3. Nh ng thành t u đt đc sau khi Đng CSVN ra điữ ự ạ ượ ả ờ
a) V chính trề ị
b) V kinh t xã h iề ế ộ
c) V văn hóa-giáo d cề ụ
4. Nh ng truy n th ng quý báu c a Đng CSVNữ ề ố ủ ả
Trong quá trình lãnh đo cách m ng 80 năm, Đng C ng s n Vi t Nam không ạ ạ ả ộ ả ệ
ng ng đc tôi luy n, tr ng thành và đã xây d ng nên nhi u truy n th ng quýừ ượ ệ ưở ự ề ề ố
báu, th hi n b n ch t t t đp c a Đng ta. Đó là:ể ệ ả ấ ố ẹ ủ ả
- B n lĩnh chính tr v ng vàng, kiên đnh m c tiêu lý t ng cách m ng.ả ị ữ ị ụ ưở ạ
- Tinh th n đc l p t ch và sáng t o.ầ ộ ậ ự ủ ạ
- Kiên đnh ch nghĩa Mác-Lênin, t t ng H Chí Minh, n m v ng ng n c ị ủ ư ưở ồ ắ ữ ọ ờ
đc l p dân t c và ch nghĩa xã h i.ộ ậ ộ ủ ộ